Tải bản đầy đủ (.pdf) (358 trang)

Tiêu chí hiện đại trong đánh giá nước công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 358 trang )


Chịutráchnhiệmxuấtbản
GIÁMĐỐC-TỔNGBIÊNTẬP
GS.TS. PHẠMMINH TUẤN
Chịutráchnhiệmnộidung
PHĨGIÁMĐỐC-PHĨTỔNGBIÊNTẬP
TS.ĐỖQUANGDŨNG
Biêntậpnộidung:

ThS.PHẠMTHỊKIMHUẾ
TS. HỒNG MẠNH THẮNG
ThS.NGUYỄNMINHHUỆ
TRẦN PHAN BÍCH LIỄU

Trìnhbàybìa:
Chếbảnvitính:
Sửabảnin:

NGUYỄNMẠNHHÙNG
LÊMINHĐỨC
NGUYỄNTHANHPHƯƠNG
ĐỖTHỊTÌNH
NGUYỄNTHỊLƯƠNG
TẠTHUTHỦY

Đọcsáchmẫu:

NGUYỄNMINHHUỆ
NGUYỄN VIỆT HÀ

Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 427-2021/CXBIPH/6-365/CTQG.


Số quyết định xuất bản: 09-QĐ/NXBCTQG, ngày 18/02/2021.
Nộp lưu chiểu: tháng 4 năm 2021.
Mã ISBN: 978-604-57-6494-7.





CHỦ BIÊN
GS.TS.TrầnThịVânHoa
TẬP THỂ TÁC GIẢ
GS.TS.TrầnThịVânHoa
GS.TS.NgơThắngLợi
GS.TS.NguyễnKếTuấn
GS.TS.HồngVănHoa
GS.TS.NguyễnĐơngPhong
PGS.TS.BùiTấtThắng
PGS.TS.LêThịLanHương
TS.NguyễnThịTuệAnh
TS.ĐỗThịĐơng
ThS.TrầnThịThanhXn

4


LỜI NHÀ XUẤT BẢN
Hệ tiêu chí nước cơng nghiệp là tập hợp các tiêu chí phản ánh
thànhquảpháttriểnvàđặcđiểm,tínhchấtcủamộtđấtnướckhiđạt
trìnhđộcủanướccơngnghiệphaynướcpháttriển.Chođếnnay,trên
thếgiới,mộtsốquốcgiađãđưaranhữngtiêuchíđểxâydựng,phát

triểnđấtnướcthànhnướccơngnghiệp,songcũngkhơngcóhệtiêuchí
nàođượcthừanhậnmộtcáchrộngrãiđểxácđịnhcụthểmộtquốcgia
cầnđạtmứcđộpháttriểnnàothìđượccoilànướccơngnghiệp.
ỞViệtNam,chủtrươngpháttriểnđấtnướcđượcnhấtqntrong
đườnglốivàchiếnlượcpháttriểnquanhiềukỳĐạihộiĐảng,trongđó
từĐạihộiVIII(năm1996),Đảngtađãđềramụctiêuđếnnăm2020,
rasứcphấnđấuđưanướctacơbảntrởthànhmộtnướccơngnghiệp.
Mụctiêunàytiếptụcđượckhẳngđịnhvàngàycàngđượccụthểhóa
quacácĐạihộicủaĐảng. Đếnnay,ViệtNamvẫnchưacómộtbộtiêu
chínàođượcxemlàchínhthốnglàmcơsởchoviệcđánhgiámứcđộ
hồnthànhmụctiêuphấnđấutrởthànhnướccơngnghiệptheohướng
hiệnđại.Ởmỗigiaiđoạnkhácnhau,dobốicảnhtrongnướcvàquốctế
thayđổi,cũngnhưucầupháttriểnkinhtế-xãhộiđặtrangàycàng
caohơn,thìnhậnthứcvềnộihàmvàtiêuchíđánhgiásẽđượcthay
đổi. Vìthế,xâydựnghệtiêuchínướccơngnghiệptheohướnghiệnđại
làrấtcầnthiếtvàcóýnghĩaquantrọng.Đâylàcơsởđểxácđịnhmức
độhồnthànhmụctiêupháttriểnđấtnướcquacácthờikỳ,pháthiện
nhữngbấtcập,hạnchế,từđóđịnhhướngvàđềracácgiảiphápcho
giaiđoạnkếtiếp.Việcxácđịnhbộtiêuchínướccơngnghiệptheohướng
hiệnđạicàngtrởnêncầnthiếtcấpbáchhơnkhibốicảnhthờiđạiđã

5


xuấthiệnnhữngyếutốmớiđãvàđangtạoranhiềucơhội,tháchthức
chosựpháttriểnđấtnướcnhưbốicảnhtồncầuhóa;khoahọcvàcơng
nghệpháttriểnmạnhmẽ(cáchmạngcơngnghiệplầnthứtư),...
Nhằmcungcấpthêmtàiliệunghiêncứu,thamkhảovềvấnđềnêu
trênchocácnhànghiêncứu,cácnhàhoạchđịnhchínhsách,cácnhà
khoa học và bạn đọc, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật xuất

bảncuốnsáchHệ tiêu chí nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại
(Sách chuyên khảo)củatậpthểtácgiả doGS.TS.TrầnThịVânHoa
chủ biên. Cuốn sách là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp nhà nước
KX.04.13/16-20: “Hệ tiêu chí nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại”
thuộcChươngtrìnhKX.04/16-20:“Nghiêncứukhoahọclýluậnchính
trịgiaiđoạn2016-2020”.
Nộidungcuốnsáchtrìnhbàycơsởlýluậnhệtiêuchínướccơng
nghiệptheohướnghiệnđại;hệtiêuchívàgiảiphápđạtđượctiêuchí
nướccơngnghiệpcủamộtsốnướctrênthếgiới;đồngthờiphântích,
đánhgiáqtrìnhxâydựnghệtiêuchívàthựctrạngxâydựnghệtiêu
chínướccơngnghiệpcủaViệtNamthờigian qua;trêncơsởđó, xác
địnhhệtiêuchínướccơngnghiệptheohướnghiệnđạichoViệtNamvà
đưarađịnhhướng,giảiphápđểđạtđượccáctiêuchínướccơngnghiệp
theohướnghiệnđạiđếnnăm2035,tầmnhìnđếnnăm2045.Tậpthể
tácgiảmạnhdạnđềxuấtbốnđiềukiệnđểthựchiệnđượccácgiảipháp
đạthệtiêuchínướccơngnghiệptheohướnghiệnđạilà:đổimớitưduy
nhậnthứcvềpháttriểnnướccơngnghiệptheohướnghiệnđạiphùhợp
vớibốicảnhmới;hồnthiệnthểchếkinhtếthịtrường;xâydựngnhà
nướckiếntạo,pháttriển,liêmchính;cậpnhậtvàhồnthiệnhệthống
tàikhoảnquốcgia.
Việcxâydựnghệtiêuchínướccơngnghiệptheohướnghiệnđạicó
ýnghĩalýluậnvàthựctiễnquantrọngnhằmpháttriểnđấtnướctrong
thờigiantới.Nhữngnhậnđịnh,giảipháp,kiếnnghịnêutrongcuốn
sáchcógiátrịthamkhảotốt,nhưngvẫncịncónhậnđịnh,giảipháp,
kiếnnghịcủacáctácgiảcầntiếptụcđượctraođổi,thảoluận,nghiên
cứuthêm.Đểthuậntiệnchobạnđọctrongtheodõi,nghiêncứu,tham

6



khảovấnđềnày,Nhàxuấtbảnvẫngiữnguncácýkiến,nhậnxét
củacáctácgiảvàcoiđâylàquanđiểmriêngcủacáctácgiả.Rấtmong
nhậnđượcýkiếnđónggópcủabạnđọcđểhồnthiệnnộidungcuốn
sáchtronglầnxuấtbảnsau.
Xingiớithiệucuốnsáchcùngbạnđọc.
Tháng 7 năm 2020
NHÀXUẤTBẢNCHÍNHTRỊQUỐCGIASỰTHẬT

7


8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ TIÊU CHÍ NƯỚC
CƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI

I.MỘTSỐKHÁINIỆMCƠBẢN
1. Quan niệm về nước công nghiệp
Córấtnhiềuthuậtngữđượcsửdụngđểphânbiệtnhómquốc
gianàyvớinhómcácquốcgiakhác,trongđómộtsốthuậtngữcó
thểsửdụngthaythếchonhau.Cácnhàkinhtếhọcthườngdựa
trêntìnhtrạngpháttriểncủamỗinướcđểnhómcácnướcthành
cácnướcgiàuvàcácnướcnghèohoặccácnướcpháttriểnvàcác
nước chưa phát triển hay các nước phát triển hơn và các nước
kémpháttriểnhơn.Cácnướcgiàucũngthườngđượcgọilàcác
quốcgiacơngnghiệphoặcnướchậucơngnghiệp.Trêncơsởghi
nhậnsựthayđổicótínhliêntục,Perkin(2013)trongcuốnKinh
tế học phát triểnđãnhómcácnướctrênthếgiớithànhhainhóm

chínhlànhómcácnướcpháttriểnvànhómcácnướcđangphát
triển.Đâylàcáchphânloạiphổbiếnnhấthiệnnayđãđượccác
nhàkinhtếhọcpháttriểnthườngdùngvàđượcnhiềutổchức
quốctếápdụng.Bêncạnhđó,cịnxuấthiệncácnhómnướcnhư
nước cơng nghiệp mới (NICs), các nhóm nước G7, G8, G20. Để
hiểurõhơnquanniệmvềthuậtngữnướccơngnghiệp,chúngta
sẽlàmrõkháiniệm,đặcđiểmvàtêngọicủacácthuậtngữtrên.
9


Nước phát triểnlàthuậtngữthườngđượcdùngđểchỉcác
nước có nền kinh tế tiên tiến (advanced ecomomies), các nước
pháttriểnhơn(moredevelopedcountries),cácnướcthếgiớithứ
nhất(firstworldcountry),cácnềnkinhtếđãcơngnghiệphóa
(industrializedeconomies).Nhữngquốcgiacóthunhậpcaonhất
cịnđượcgọilànướchậucơngnghiệpvìgiátrịtạoratừlĩnhvực
dịchvụ(nhưtàichính,nghiêncứuvàpháttriển,ytế,...)caohơn
cáclĩnhvựckhác,chứkhơngphảilĩnhvựcchếtạomáynhưtrước
đây.Nhữngnướcnàythườngcóchỉsốpháttriểnconngười(HDI)
và tổng thu nhập quốc gia bình qn đầu người (GNI/người) ở
mứcrấtcao.
Cácnướcpháttriểncũngcịnđượcgọilànước cơng nghiệp
hoặc cácnướcthuộcthếgiớithứnhất.TheoQuỹTiềntệQuốctế,
thếgiớicó29nướccơngnghiệp(haynướctiêntiến)baogồm7nước
thuộcnhómG7và22quốcgiavàvùnglãnhthổkháccịnlại,bao
gồm:HànQuốc,Australia,Síp,ĐanMạch,Hongkong,Iceland,
Israel,NewZealand,NaUy,Singapore,ThụyĐiển,ThụySĩ,Đài
Loan,Áo,Bỉ,PhầnLan,HyLạp,Ireland,Luxembourg,HàLan,
BồĐàoNha,TâyBanNha.NgoạitrừHongkongvàĐàiLoan,các
nướcnàycũnglàthànhviêncủaTổchứcHợptácvàPháttriển

Kinh tế (OECD). Cả 29 nước và vùng lãnh thổ đều được Ngân
hàngThếgiớixếpvàonhómcácquốcgiacóthunhậpcao.Ngồi
29nướcvàvùnglãnhthổtrên,trongdanhsáchcủaCụcTìnhbáo
TrungươngHoaKỳ(CIA)cịncóAndorra,Bermuda,Quầnđảo
Faroe,Liechtenstein,Malta,Monaco,SanMarino,Vaticanđược
xếpvàonhómnướctiêntiến.
Nhóm các nước G7 (Group of Seven) là tập hợp bảy cường
quốckinhtếlớncónềncơngnghiệpvàcơngnghệtiêntiếnnhất
thế giới. Nhóm này gồm các nước Pháp, Đức, Italy, Nhật Bản,
10


Anh,HoaKỳvàCanada.NhómcácnướcG8làtậphợp8quốc
gia có nền cơng nghiệp hàng đầu của thế giới bao gồm Pháp,
Đức,Italy,NhậtBản,Anh,HoaKỳ,CanadavàNga(gianhậptừ
năm1998nhưngđếnnăm2014thìbịloạikhỏiG8).NhómG7
khácvớinhómG8bởinhómG8làtậphợpcấpthượngđỉnhcủa
8quốcgiavàdongunthủquốcgiathamdự,thườngthảoluận
vềnhữngvấnđềchínhtrịtrongkhiG7làdobộtrưởngtàichính
đảmnhiệmvàchủđềthảoluậnchỉhạnchếtrongphạmvicác
vấnđềkinhtế.Ngakhơngđượcthamdựhộinghịdànhchocác
bộtrưởngtàichínhvìNgakhơngphảilàcườngquốckinhtế.Do
tầmquantrọngtrongnềnkinhtếtồncầu,hằngnăm,nămquốc
giagồmẤnĐộ,Brazil,HànQuốc,MexicovàTrungQuốcgặpmặt
nhómG8đểbànbạccácvấnđềtàichính,nhómnàyđượcbiếtđến
dướicáitênG8+5.ĐiểmnhấncủaG8làhộinghịthượngđỉnhvề
kinhtếvàchínhtrịđượctổchứchằngnămvớisựthamdựcủa
nhữngngườiđứngđầunhànướcvớicácquanchứcquốctế,đồng
thờicũngcónhiềuhộinghịbênlềvềkhảosátchínhsách.Việc
tướctưcáchthànhviênG8củaNgalàđịnđáptrảtừcácnước

phươngTây,saukhiNgasápnhậpbánđảoKrymởmiềnNam
củaUkraina;từđóG8chỉcó7ngunthủquốcgiahọpmặt.G8
khơngđượchỗtrợbởimộttổchứcxunquốcgianhưLiênhợp
quốchayNgânhàngThếgiới.Ghếchủtịchcủanhómđượcln
phiêngiữacácnướcthànhviên,vớitráchnhiệmchủtịchtínhtừ
ngày01/01hằngnăm.Nướcgiữghếchủtịchtổchứcmộtloạtcác
hộinghịcấpbộtrưởng,từđódẫnđếnhộinghịthượngđỉnhgiữa
cácngunthủtrong3ngàyvàogiữanăm.
G20 là diễn đàn của 20 nền kinh tế lớnbaogồm19quốc
giacónềnkinhtếlớnnhấttrênthếgiới(tínhtheoGDP,PPP)
và Liên minh châu Âu (EU). Được chính thức thành lập
11


từ năm 1999 và hiện nhóm G20 đang chiếm hơn 85% quy mô
nền kinh tế thế giới. G20 bao gồm các nước công nghiệp phát
triển (G7), Liên minh châu Âu (EU) và các quốc gia khác
như: Hàn Quốc, Argentina, Australia, Brazil, Trung Quốc,
ẤnĐộ,Indonesia,Mexico,Nga,SaudiArabia,NamPhivàThổ
NhĩKỳ.
Nước công nghiệp mới (Newly Industrialized Country -
NIC) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ các quốc gia mới cơng
nghiệphóa.Thuậtngữ“nướccơngnghiệpmới”bắtđầuđượcsử
dụngởthậpniên1970khi“BốnconhổchâuÁ”làHongkong(khi
đó cịn là thuộc địa của Anh), Hàn Quốc, Singapore và Đài
Loannổilênvớisựtăngtrưởngngoạnmụctừthậpniên1960.
Ngày nay, các quốc gia và vùng lãnh thổ này đã vượt qua giai
đoạn cơng nghiệp hóa, và “NICs” được dùng chỉ các nước tiếp
bướcconđườngthànhcơngcủahọ.BốnconhổchâuÁgiờđâyđã
đạttrìnhđộtươngđươngcácnướcpháttriểnvớitiếntrìnhcởimở

chínhtrị,GDPbìnhqnđầungườicaonhờápdụngchínhsách
kinhtếhướngvềxuấtkhẩu.Cácquốcgiavàvùnglãnhthổnày
cóchỉsốpháttriểnconngười(HDI)ởmứccao.“Bốnconhổchâu
Á”đượcgọilàcácnướcvàvùnglãnhthổcơngnghiệpmớithếhệ
thứnhấtđểphânbiệtvớicácnướccơngnghiệphóađisau.Đâylà
cácquốcgiachưađạtđượctrìnhđộtiếnbộvềkinhtế-xãhộinhư
cácnướcthuộcthếgiớithứnhấtnhưngcósựpháttriểnvượttrội
sovớicácnướcđangpháttriểnthuộcthếgiớithứba.Qtrình
cơngnghiệphóanhanhlàmộtchỉsốquantrọngđểtrởthànhmột
nướccơngnghiệpmới.Cácnướcvàvùnglãnhthổcơngnghiệpmới
cóđặcđiểmchunglà:(1)Quyềndânsựvàtựdoxãhộiđượccải
thiện;(2)Kinhtếchuyểnđổitừnơngnghiệpsangcơngnghiệp,
đặcbiệtlàlĩnhvựcchếtạo;(3)Nềnkinhtếthịtrườngngàycàng
12


mở,chophéptựdothươngmạivớicácnướctrêntồnthếgiới;
(4)Cáctậpđồnquốcgialớnbànhtrướnghoạtđộngratồncầu;
(5)Hấpthuluồngđầutưtưbảndồidàotừnướcngồi;và(6)Lãnh
đạochínhtrịmanglạiảnhhưởnglớnđếnsựthúcđẩykinhtế.
Ngày nay, các nước cơng nghiệp mới “NICs” được dùng chỉ các
nướctiếpbướcconđườngthànhcôngcủabốnconhổchâuÁbao
gồm Nam Phi, Mexico, Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia,
Malaysia,Philipinnes,TháiLan,ThổNhĩKỳ.
Các nước cơng nghiệp mới thường thu được lợi ích trong
thươngmạiquốctếnhờchiphílaođộngcạnhtranhđưađếngiá
sảnphẩmthấp.Kếtquảlàchiphísảnxuấthànghóavàdịchvụ
ởcácnướcnàyrẻhơnrấtnhiềusovớiởcácnướcpháttriển,gây
áplựcgiảmtiềnlươngởcácnướcnày,nơimàchiphísinhhoạt
caohơnvàcơngđồncũngnhưcáctổchứckháccủangườilao

độngcótiếngnóichínhtrị.TrungQuốcvàẤnĐộlànhữngnước
cóquymơdânsốkhổnglồ(tổngcộnghơn2tỷngười),dođómặc
dùthunhậpbìnhqnđầungườicịnthấp,quymơkinhtếcủa
họvẫncóthểcaohơnnhiềunướcpháttriểnkhác.Mộtđiềuđáng
lưuýlàvớichỉsốsứcmuatươngđương(PPP),ởTrungQuốcvà
ẤnĐộ,ngườidânhưởngmứcgiácảcácmặthàngcơbảnthấp
hơnrấtnhiềusovớiởcácnướcpháttriển.
Các nước đang phát triển là những quốc gia có mức
sống cịn khiêm tốn, có nền tảng cơng nghiệp kém phát triển
và có chỉ số phát triển con người (HDI) khơng cao. Ở các nước
này,thunhậpbìnhqnđầungườithấp,nghèonànphổbiếnvà
cơcấutưbảnthấp.Kháiniệm“Nướcđangpháttriển”gầnnghĩa
với thế giới thứ ba, thường dùng trong Chiến tranh lạnh. Các
nướcđangpháttriểncómứcđộpháttriểncủaxãhộibaohàmkết
cấuhạtầngởmứcđộkhiêmtốncảvềmặtvậtchấtvàthểchế.
13


Cácnướcđangpháttriểnthườngcótrìnhđộcơngnghiệphóa
chưacaonhưcácnướccơngnghiệpmới.Nhìnchung,đâylàcác
quốcgiacómứcsốngthấp,chưađạtđượcmứcđộcơngnghiệp
hóatươngxứngvớiquymơdânsố.Cómộtsựtươngquanchặt
chẽgiữamứcthunhậpbìnhqnđầungườithấpvớisựgiatăng
dânsốnhanhchóng,kểcảgiữacácquốcgiavàgiữacácnhóm
dâncưtrongmộtquốcgia.Năm2016,NgânhàngThếgiới(WB)
quyết định khơng dùng thuật ngữ các nước phát triển hay các
nước đang cơng nghiệp hóa vì bản thân các thuật ngữ này chỉ
mộtqtrình“ĐANG”rấtmơhồvàkhơngchỉrõđượchìnhảnh
củaquốcgiatạimộtthờiđiểmnhấtđịnh,nướccóthunhậpthấp
cũngđangpháttriển/đangcơngnghiệphóavànướccóthunhập

trungbìnhcaocũngđangpháttriển/đangcơngnghiệphóa.
Nước kém phát triển hay cịn gọi là các nước chậm phát
triển,thậmchí“nướckémpháttriểnnhất-LDC”.KháiniệmLDC
đượcnêulênđầutiênnăm1964tạiHộinghịcủaLiênhợpquốc
vềthươngmạivàpháttriển(UNCTAD),nhưngđếnUNCTADII
tạiNewDelhinăm1968,cácnướcmớicóđồngthuậnvềphạm
trùLDCđểchỉmộtnhómnướccónhữngyếukém,tụthậu,kém
cạnh tranh trong số các nước đang phát triển. Đến năm 1971,
Liên hợp quốc lần đầu tiên thỏa thuận về danh sách 25 nước
trongdanhsáchLDC.Cácnướcnàykhơngchỉcómứcthunhập
bìnhqnđầungườithấp,màcịnphảiđốimặtvớicácvấnđềcơ
cấukinhtếmangtínhthủcơngyếukém.Cứbanămmộtlần,Ủy
banKinhtế-Xãhội(ECOSOC)củaLiênhợpquốccậpnhậtlại
danhsáchnày.Cácnước kém phát triển nhấtlànhữngquốc
giađượcLiênhợpquốcxếpvàonhómcócácchỉtiêuthấpnhất
vềpháttriểnkinhtế-xãhội,chỉsốpháttriểnconngười(HDI)
thấp nhất thế giới, đặc biệt là ba tiêu chí: (i) GNI/người thấp;
14


(ii)nguồnnhânlựcyếukém(dựatrêncáctiêuchívềdinhdưỡng,
sứckhỏe,giáodụcvànạnmùchữ);(iii)kinhtếdễbịtổnthương
(dựatrênnềnsảnxuấtnơngnghiệplạchậu,xuấtkhẩuhànghóa
vàdịchvụmangđặctínhthủcơng,nhỏlẻvàsốđơngdâncưsống
trongtìnhtrạngnghèođóibởicácthảmhọatựnhiên).WTOvà
nhiềutổchứcquốctếkháccũngđồngývớicáctiêuchínàyđể
xácđịnhcácnướctrongnhómLDC.Năm2018,có10quốcgia
nghèonhấtthếgiớitínhtheoGDPbìnhqnđầungườitrung
bình(theosứcmuatươngđương)là1.275USD.Trongđó,3quốc
gianghèonhấtlàBurundivớimứcGDPbìnhqnđầungườichỉ

có 727 USD, Cộng hịa Trung Phi và Cộng hịa dân chủ Congo
cũng chỉ có mức GDP bình qn đầu người tương ứng 746 và
791USD/người/năm.
Nướccơngnghiệpvàcơngnghiệphóalàhaikháiniệmkhơng
đồngnhất.Theonghĩahẹp,cơngnghiệphóađượchiểulàmột
q trình,cáchthứcpháttriểncủaxãhộitrongmộtgiaiđoạn
nhấtđịnh.Đólàqtrìnhbiếnnềnsảnxuấtxãhộichủyếudựa
trênphươngthứcsảnxuấtnơngnghiệpsangphươngthứcsản
xuấtcơngnghiệp,trêncơsởthaythếlaođộngthủcơngbằngmáy
móc.Cơng nghiệp hóalúcnàyđơngiảnchỉlàq trìnhnâng
caotỷ trọng củacơngnghiệptrongtồnbộcácngànhkinhtếcủa
nềnkinhtế.Đócóthểlàgiatăngtỷtrọngvềlaođộng,nhấtlà
vềgiátrịgiatăng,v.v..Đâycũnglàqtrìnhchuyểnbiếnkinh
tế-xãhộitừnềnkinhtếvớimứcđộtậptrungtưbảnnhỏbé(xã
hộitiềncơngnghiệp)sangnềnkinhtếcócơngnghiệpchiếmvị
trí áp đảokhơngchỉvềtỷtrọngtrongcácngànhkinhtếmàcịn
làphongcáchcơngnghiệptrongtồnxãhội.
Theocáchhiểurộnghơn,ngườitanhậnthấycơngnghiệphóa
khơngchỉlàpháttriểncơngnghiệpmàlàviệcđưa“cơngnghiệp”
15


vàocácthànhtốcủanềnkinhtế,trướchếtlàgiảmtỷtrọngcủa
nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, ứng dụng
cácphongcáchlàmviệccủanềnđạicơngnghiệpvàcơngnghệ
hiệnđạitrongtồnbộnềnkinhtế.Lúcnày,sựchuyểnbiếnkinh
tế-xãhộiđiđơivớitiếnbộcơngnghệ.Theoxuhướngnày,cơng
nghiệphóachínhlàsựtiếptụcphổbiếncáchthứctổchứcsản
xuấttheolốicơngnghiệpratấtcảcáclĩnhvựccủanềnkinhtế
quốc dân. Theo cách hiểu này, cơng nghiệp hóa được hiểu gần

giốngvớikháiniệm“hiệnđạihóa”nềnkinhtế,vàvìthế,đólà
qtrìnhpháttriểnliêntụcngàycàngtiêntiếnhơn,ngaycảvới
mộtnềnkinhtếcócơngnghiệpđãkhápháttriển.Dobảnchất
củaphươngthứcsảnxuấtcơngnghiệpgắnliềnvớikỹthuậtsản
xuấttiêntiến,vớisựpháttriểncủakhoahọc-cơngnghệhiện
đại,nêntrìnhđộcơngnghệcủalốisảnxuấtcơngnghiệpthờikỳ
saubaogiờcũngcaohơnthờikỳtrước.Vìvậy,đểnhấnmạnhu
cầuvềmứcđộ“hiệnđại”củacơngnghệsảnxuấttheolốicơng
nghiệp, khái niệm hiện đại hóa được sử dụng cặp đơi với khái
niệm cơng nghiệp hóa và đơi khi được dùng chỉ như một khái
niệm:“cơngnghiệphóa,hiệnđạihóa”.
Tuycóhaicáchhiểuvềcơngnghiệphóanhưtrên,nhưngkhi
bàntớicácchínhsách,mơhìnhcơngnghiệphóa,hầuhếtcácnhà
nghiêncứuđềudựatrêncáchhiểucơngnghiệphóatheonghĩa
hẹp,bởitínhthựctếvàthiếtthựccủacáchtiếpcận.
Lịch sử cơng nghiệp hóa của những nền kinh tế đã hồn
thành q trình cơng nghiệp hóa cho thấy, so với lịch sử phát
triểnkinhtếcủađấtnước,thờikỳcơngnghiệphóathườngdiễn
ratrongmộtgiaiđoạnlịchsửnhấtđịnh;nghĩalàcókhởiđầuvà
cókếtthúc.Nộidungcủagiaiđoạnlịchsửấylàqtrìnhbiến
nềnsảnxuấtdựatrênphươngthứcsảnxuấtnơngnghiệpsang
16


phươngthứcsảnxuấtcơngnghiệp,chuyểntừkỹthuậtsảnxuất
thủcơngsangsảnxuấtchủyếubằngmáymóc.Mứcđộdàingắn
củaqtrìnhcơngnghiệphóaởcácnướckhơnggiốngnhau.Với
nhữngnướcđitiênphongtrongqtrìnhcơngnghiệphóa,q
trìnhcơngnghiệphóavềcơbảnkéodàihàngtrămnăm.Lýdo
chủyếumangtínhkháchquannhiềuhơn,dophảitrảgiáchosự

“dịđường”,xétvềmọiphươngdiện.Nhữngnướccơngnghiệphóa
đisaucónhiềuloạikhácnhau,mộtsốthànhcơngvớithờigian
chỉvàibathậpkỷ,nhiềunướckhácmãiđếnnayvẫncịnđang
tronggiaiđoạnđầucủacơngnghiệphóa.Điềunàyđãkhiếncho
nhiềungườiđồngnhấthaithuậtngữnướccơngnghiệpvàcơng
nghiệp hóa, coi phát triển ngành cơng nghiệp (trong đó ngành
chếbiến,chếtạolàquantrọngnhấttheonghĩahẹp)làconđường
đểtrởthànhnướccôngnghiệp.
Tuy nhiên, thực tế một số nước đã tiến hành cơng nghiệp
hóatrongnhiềunămnhưngchưathànhcơngnhưMalaysia,Việt
Nam,v.v..Bêncạnhđó,vớisựxuấthiệncủanềnkinhtếtrithức
vàqtrìnhtồncầuhóa,mộtsốnướckhơngnhấtthiếtphảiđi
quaconđườngcơngnghiệphóavẫncóthểtrởthànhnướcphát
triển hay nước cơng nghiệp như Singapore, Thụy Sĩ, Canada,
New Zealand, Australia, Israel vì họ có GNI/người rất cao, có
nước đạt trên 50.000 USD. Hơn nữa, ngành cơng nghiệp theo
nghĩarộngkhơngđơngiảnchỉlàngànhcơngnghiệpchếbiến,
chếtạomàđượchiểutheonghĩarộnghơnbaogồmcảcácngành
dịchvụcógiátrịgiatăngcaonhưcơngnghiệpngânhàng,hay
dulịch(cơngnghiệpkhơngkhói)...Chínhvìvậy,cóýkiếncho
rằng,ngàynay,cùngvớisựhìnhthànhvàpháttriểncủakinhtế
trithức,nhiềunướcdườngnhưkhơngđặtvấnđềphảitiếnhành
cơngnghiệphóanữa.Thayvàođó,họnhấnmạnhnhiềuhơnđến
17


qtrìnhhiệnđạihóanềnkinhtế,tứclàtạorasựtăngtrưởng
kinhtếhiệnđại.NhàkinhtếhọcSimonKuznets(ngườiđượcgiải
Nobelvềkinhtế)đãdùngthuậtngữtăngtrưởngkinhtếhiệnđại
đểphânbiệtgiaiđoạnkinhtếhiệntạikhácvớinhữnggiaiđoạn

kinhtếtruyềnthốngtrướcđây.Theoơng,mặcdùtăngtrưởng
kinhtếhiệnđạicịnnhiềuđặcđiểmchưađượcthểhiệnrõnét
nhưngnhântốchủchốtvàtínhhiệnđạicủanềnkinhtếđược
thểhiệnởviệcứngdụngkhoahọcvàogiảiquyếtcácvấnđềphát
triển kinh tế. Vậy nên, các nhà khoa học cũng tranh luận rất
nhiềuvềviệcxácđịnhcáctiêuchíđểđánhgiákhinàothìmột
nướcđượccoilàhồntấtthờikỳcơngnghiệphóa,haytrởthành
nướccơngnghiệp.
Theocáchhiểunhưvậy,trongphạmvicủacuốnsáchnày,sử
dụngcáchtiếpcậnnướccơngnghiệplàthuậtngữđểchỉthành
quảpháttriểncủamộtnướckhiđạtđượccácmứcđộcủanước
pháttriểnvớicácđặcđiểmcơbảnnhưcóthunhậpcao,cóchỉsố
pháttriểnconngườicao.
Tronglịchsửphânloạicácnềnkinhtếtrênthếgiới,khơng
cónhómnướcnàođượcgọivớithuậtngữnướccơngnghiệptheo
hướng hiện đại. Thuật ngữ này là một thuật ngữ riêng có của
ViệtNam,thểhiệntínhđộcđáoduynhất.Mộtsốquanniệmcho
rằng,thuậtngữ“hướnghiệnđại”dùngđểchỉhướngđích,tiếp
cậnvớimụctiêu.Mộtsốquanniệmkháclạichorằng,đólàcách
thứcpháttriển,vìthếnướccơngnghiệptheohướnghiệnđạilà
nướcpháttriểntheokiểuhiệnđại,khácvớikiểutruyềnthống
trướcđây.
Kếthợpquanniệmvềnướccơngnghiệpvàtăngtrưởnghiện
đại,cóthểtiếpcận“nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại” mà Việt
Nam sử dụng là thuật ngữ để chỉ nước cơng nghiệp có GNI/người
18


ở mức cao bằng cách ứng dụng tốt những thành quả khoa học công nghệ để phát triển. Mụctiêu trở thànhnướccơng nghiệp
theohướnghiệnđạimàViệtNamlựachọnlàsẽđượckhaithác

vànhìnnhậntrongbốicảnhmới,hiệnđạivớisựpháttriểnmạnh
mẽcủacáchmạngcơngnghiệp4.0ngàynaychứkhơngphảitheo
hướngpháttriểncácngànhcơngnghiệpchếbiến,chếtạonhư
theocáchhiểuvềcơngnghiệphóatrướcđây.
2. Khái niệm về tiêu chí nước cơng nghiệp
Mục tiêu (goal)pháttriểnđấtnướcthểhiệnkếtquảđầura
củanềnkinhtếmàmỗiquốcgiacầnđạtđượctạimộtgiaiđoạn
cụthểnàođótrongqtrìnhpháttriểnđấtnước.Cónhữngloại
mụctiêudàihạnnhưmụctiêuchiếnlược(từ10nămtrởlên),có
nhữngmụctiêutrunghạn(mụctiêucủakếhoạch5năm)vàcó
nhữngmụctiêungắnhạnhằngnăm,hằngtháng.Theongun
tắcSMAT,mụctiêucầnđạtđượcucầulàphảicụthể(Specific),
đolườngđược(Mesuarable),cótínhhiệnthực(Achievement)và
cóthờihạncụthể(Timebound).
Tiêu chí(criterion),theoĐại từ điển Tiếng Việt,làcácchuẩn
mực,dấuhiệulàmcơsở,căncứđểnhậnbiếtcácđặcđiểm,các
tínhchấtđượcdùnglàmcăncứnhậnbiếtvàphânbiệtmộtsự
vật, một hiện tượng này với các sự vật, hiện tượng khác. Theo
UNESCO,tiêuchídùngđểđolường,đánhgiáviệcđạtcácmục
tiêuđặtratrongmộtthờikỳnhấtđịnh.Cáctiêuchíphảnánh
ucầu,tiêuchuẩn,điềukiệncầnđápứngđểđạtmụctiêuđã
đặtracủamộtchủthểtrongmộtkhoảngthờigiannhấtđịnh.
Theođó,tiêuchíphânloạicácquốcgia,cácnềnkinhtếchínhlà
nhữngcăncứ,nhữngchuẩnmựcđểxếploạivàphânbiệtnhóm
quốcgianàykhácvớinhómcácquốcgiakháctheomộtmụctiêu
19


nhấtđịnhcủangườiphânloại.Cáctiêuchídùngđểnhậndiện
vàphânbiệtcácnềnkinhtếkhácnhauđượcsắpxếptheomộthệ

thốngcólơgicgọilàhệ tiêu chíphânloạicácnềnkinhtế.Hệtiêu
chícóthểbaogồmmộttiêuchícũngcóthểbaogồmnhiềutiêu
chíkhácnhau,mỗitiêuchícóthểđượccụthểhóabằngcácchỉ
tiêukhácnhau.Chỉ tiêulàsựcụthểhóacủacáctiêuchíphản
ánhcáckhíacạnhkhácnhaucấuthànhnêntiêuchíđó.Vớiý
nghĩađó,hệtiêuchílàtậphợpcáctiêuchí,cácchỉtiêucụthểđo
lườngsựpháttriểnvàcácmốiquanhệcơbảncủacácnềnkinh
tế.Hệtiêuchíphảnánhtrìnhđộpháttriểncủamộtquốcgiavà
thể hiện những đặc điểm hay tính chất để nhận diện và phân
biệttrìnhđộpháttriểncủaquốcgianàysovớiquốcgiakhác,do
đóphảicụthể,lượnghóađược,cókhảnăngtínhtốnvàsosánh
đượcgiữacácquốcgiakhácnhautrongtừngkỳ.
Mụctiêu-Tiêuchí-Chỉtiêucómốiquanhệmậtthiếtvới
nhau.Mốiquanhệgiữamụctiêu,tiêuchívàchỉtiêuđượcthể
hiệntheotrậttựsau:
Mục tiêu
(Goal)

è

Tiêu chí (Criterion)/
Mục tiêu cụ thể
è
(Target)

Chỉ tiêu
(Indicator)

Mụctiêucóvaitrịquantrọngtrongviệclàmrõhướngđích
củasựpháttriểntrongkhitiêuchícóvaitrịcụthểhóacácmục

tiêuđó.Nếukhơngcócáctiêuchípháttriểnđấtnướcthìkhơng
thểxácđịnhlànướcđóđãđạtđượcmụctiêupháttriểncủamình
ởmứcđộnào.
Hệtiêuchípháttriểnđấtnướcthểhiệncáctiêuchíđolường
trìnhđộpháttriểncủacácquốcgiatrongmộtthờikỳnhấtđịnh.
Hệtiêuchíphảibảođảmđượctínhcụthể,tínhđịnhlượngcủacác
mụctiêutrongtừngthờikỳnhấtđịnhvàđượcdùngđểnhậndiện,
20


đánhgiámứcđộpháttriểncủađấtnướctạithờikỳđó.Mộttiêu
chícóthểcónhiềuhơnmộtchỉtiêuđểlàmrõchuẩnmựcvàthể
hiện rõ mức độ phát triển của các quốc gia trong từng thời kỳ
trongsựsosánhvớicácquốcgiakhác.
Hệ tiêu chí nước cơng nghiệp là tập hợp các tiêu chí phản
ánh thành quả phát triển và đặc điểm, tính chất của một đất
nướckhiđạttrìnhđộcủanướccơngnghiệphaynướcpháttriển.
Hệtiêuchínướccơngnghiệpvừaphảnánhmặtchất,vừaphản
ánhmặtlượngcủathànhquảpháttriểnđấtnướctạithờiđiểm
đạtđượcnướccơngnghiệp/nướcpháttriển.Đâylàcơngcụvĩmơ
quantrọngđểđánhgiávàxácđịnhmứcđộđạtđượcmụctiêu
pháttriểntrongtừngthờikỳcủamỗiquốcgia.Theođó,cóthể
hiểu,hệtiêuchínướccơngnghiệptheohướnghiệnđạilàtổng
hợpcáctiêuchíđịnhtínhvàđịnhlượngđểđolườngthànhquả
pháttriểncủamộtquốcgiakhiđạtmụctiêunày.Đểđolườngsự
tăngtrưởngvàpháttriểnkinhtế,ngườitathườngsửdụngmột
sốtiêuchísau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP)phảnánhgiátrịmớicủa
hànghóavàdịchvụđượctạoracủatồnbộnềnkinhtếtrong
một khoảng thời gian nhất định. GDP được tính theo giá hiện

hànhvàgiásosánh.GDPcóthểđượctínhbằng3phươngpháp:
(1)theophươngphápsảnxuất,GDPbằngtổnggiátrịtăngthêm
theogiácơbảncủatấtcảcácngànhkinhtếcộngvớithuếsản
phẩm trừ trợ cấp sản phẩm; (2) theo phương pháp thu nhập,
GDPđượctínhbằngcáchtínhtổngthunhậptạonêntừcácyếu
tốthamgiavàoqtrìnhsảnxuấtnhưlaođộng,vốn,đấtđai,
máymóc.Theophươngphápnày,GDPgồm4yếutốlàthunhập
củangườilaođộngtừsảnxuất(bằngtiềnhoặcbằnghiệnvật),
thuếsảnxuất,khấuhaotàisảncốđịnhdùngtrongsảnxuấtvà
21


thặng dư sản xuất; (3) Theo phương pháp sử dụng cuối cùng,
GDPđượctínhbằngtổngtiêudùngcuốicùngcủahộdâncưvà
Nhànước,tíchlũytàisản(tàisảncốđịnh,lưuđộngvàqhiếm)
vàchênhlệchxuất-nhậpkhẩuhànghóavàdịchvụ.
Vớitưcáchlàmộtchỉtiêuphảnánhquymơcủanềnkinhtế,
GDP có những nhược điểm nhất định. Simon Kuznets, ngun
ChủtịchỦybanCốvấnkinhtếcủaHoaKỳ,ngườiđượcnhận
giảithưởngNobelvềkinhtếnăm1971,đãcảnhbáorằng,phúc
lợi của một dân tộckhơngnênđượcsuyluậntừmộttiêuchívề
thunhậpquốcdânvàrằngtrênthựctếcácthướcđohạchtốn
quốcgiakhơngcóýđịnhđolườngphúclợi.GDPkhơngbaogồm
yếutốvốnconngườivàpháttriểnxãhội,bảovệsinhthái,do
vậykhơngthểbaohàmchấtlượngcuộcsốngvàcũngkhơngphản
ánhđượcsựphânbốbìnhqnđầungườimộtcáchtrungthựcở
nhữngquốcgiacómứcchênhlệchgiàu,nghèocao.Vìthế,chiến
lượcpháttriểncủamộtnướcnếuchỉdựatrênviệctheođuổiGDP
sẽdễbịđitheomặttráicủaáplựctăngtrưởngkinhtế,kếtquả
làsuythốimơitrường,giátrịtinhthần,vănhóatruyềnthống

trong xã hội bị chi phối bởi sức mạnh đồng tiền, tiêu dùng và
cạnhtranh.Nhiềunhàkinhtếđãnhấnmạnhrằng,mộtquan
niệmphùhợphơnvềpháttriểnphảivượtlênkháiniệmvềtích
lũycủacảivàtăngtrưởngGDP.
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)làmộtchỉtiêukinhtếđược
tínhnhưtổnggiátrịbằngtiềncủacácsảnphẩmcuốicùngvà
dịch vụ mà cơng dân của một nước làm ra trong một khoảng
thờigiannàođó,thơngthườnglàmộtnămtàichính,khơngkể
làmraởđâu(tronghayngồinước).TheoStiglitzvàBoadway
(1994),thựcchấtđólàsốđogiátrịgiatăng(tạmgọilàthunhập)
củangườidânmộtnước,baogồmcảthunhậpnhậnđượcdolàm
việcởnướcngồi,trừđinhữngkhoảnchitươngtựtrảchongười
22


nướcngồi.Nhưvậy,GNPphảnánhsáthơnmứcthunhậpthực
tếcủangườidânmỗinước.
Tổng thu nhập quốc gia (GNI)làchỉtiêuphảnánhtổngthu
nhậplầnđầuđượctạoratừcácyếutốthuộcsởhữucủaquốc
giathamgiavàohoạtđộngsảnxuấttrênphạmvilãnhthổquốc
giahoặcởtrênlãnhthổnướcngồitạimộtthờikỳnhấtđịnh.
Tổngthunhậpquốcgiabằngtổngsảnphẩmtrongnước(GDP)
cộngthêmchênhlệchgiữathunhậpcủangườilaođộngởnước
ngồigửivềvàthunhậpcủangườinướcngồitạinướcđógửi
ranướcngồicộngvớichênhlệchgiữathunhậpsởhữunhận
được từ nước ngồi với thu nhập sở hữu trả nước ngồi. Theo
phươngphápWBAtlas,GNIđượctínhtheođồngtiềnquốcgia,
sauđóchuyểnđổirađồngđơlaMỹtheotỷgiáchínhthức.Khi
tínhchuyểntỷgiá,ngườitaphảilấytrungbìnhgiaquyềncủa
nămđóvà2nămtrước,cóđiềuchỉnhtheotìnhhìnhlạmphát

của 5 nước là Pháp, Đức, Nhật Bản, Anh và Hoa Kỳ. Các số
liệuđượcxửlýtừcácsốliệutàikhoảnquốcgiacủaWBvàsố
liệutàikhoảnquốcgiacủaOECD.GNI bình qn đầu người là
chỉtiêuđượctínhbằngtổngthunhậpquốcgiachiachodânsố
trungbìnhnăm(thườngđượcWBtínhtheođơlaMỹvàtínhtheo
phươngphápWBAtlas).
GiátrịcủaGNIvàgiátrịGNPđượctínhtốndựatrêncáccơ
sởkhácnhau.GNPdựatrêncơsởsảnxuấtracácgiátrịgiatăng
mới,cịnGNIdựatrêncơsởthunhậpcủangườidântừngnước.
Nhưvậy,GNI,GNPphảnánhthunhập“thực”,chúngkhácbiệt
vớiGDPlàquymơđầura,nhưngcóthểlạithuộcsởhữucủanước
ngồivàphầnchuyểnđilàmhaohụtkhánhiềuGDP.Theotiêu
chuẩnquốctếcủaWBAtlas,năm2008,mứcGDPbìnhqnViệt
Namtuyđãlà1.047USD,nhưngGNI/ngườichỉcịn890USD,
tứclàchỉkhoảng90%GDP/người.Năm2018,theophươngpháp
23


×