BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM DUY HOÀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI CHÂU TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ TÂN
Hà Nội, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi
nội dung nghiên cứu của luận văn này là trung thực và xin cam đoan rằng, các
thông tin trách dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự
giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Hòa Bình, ngày.... tháng 8 năm 2023
Tác giả luận văn
Phạm Duy Hoàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hoàn thành ḷn văn này
tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Người hướng dẫn khoa học: TS Phạm Thị Tân
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô trường Đại
Học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi
thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Mai Châu, Phòng Tài
nguyên và Mơi trường, Phịng kinh tế - Hạ tầng, Ban điều phới NTM và Phịng
Tài chính - Kế hoạch, cán bợ văn phịng HĐND-UBND hụn Mai Châu.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, đợng viên và tạo điều kiện cho tơi trong quá
trình thực hiện.
Do thời gian dành cho quá trình nghiên cứu có hạn, nên ḷn văn của tơi
khơng tránh khỏi thiếu sót và sơ x́t. Tơi rất mong nhân được sự đóng góp
của các quý thầy, cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hịa Bình, ngày.... tháng 8 năm 2023
Học viên
Phạm Duy Hoàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ................ 5
1.1.1. Xây dựng nông thôn mới .................................................................. 5
1.1.2. Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới .............................. 11
1.1.3. Nội dung của quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ........ 17
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn QLNN về xây dựng nông thôn mới ............................ 26
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ............................................. 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Mai Châu về QLNN xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................... 31
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU32
2.1. Tổng quan về huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình..................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................. 34
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với QLNN về xây dựng nơng thôn mới
trên địa bàn huyện Mai Châu .................................................................. 38
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................ 40
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp .................................................................. 40
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thông tin ........................ 41
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 42
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu quốc gia đánh giá NTM .......................................... 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và đời sống
nhân dân trên địa bàn huyện Mai Châu .................................................. 43
2.3.3. Chỉ tiêu về mức thu nhập ............................................................... 43
2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hồn thành tiêu chí nơng thơn mới ...... 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45
3.1. Thực trạng quản lý nhà nước về xây dựng nơng thơn mới ở hụn Mai
Châu tỉnh Hịa Bình ..................................................................................... 45
3.1.1. Tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ thực hiện điều hành,
quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai
Châu ......................................................................................................... 45
3.1.2. Triển khai, tun truyền, thể chế hóa chính sách, xây dựng Kế
hoạch xây dựng nông thôn mới................................................................ 52
3.1.3. Triển khai, thực hiện xây dựng nông thôn mới .............................. 60
3.1.4. Kiểm tra, giám sát, tổng kết, đánh giá các hoạt động quản lý nhà
nước về xây dựng nông thôn mới ............................................................. 76
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn
mới ở huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình ........................................................ 79
3.3.1. Đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của
từng địa phương ....................................................................................... 79
3.2.2. Sự tham gia và vai trò của người dân trong xây dựng NTM......... 81
3.3.3. Sự phân công, phối hợp trong tổ chức, thực hiện Chương trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện ................................................................. 81
v
3.3.4. Trình độ về quản lý, tổ chức thực hiện QLNN về NTM của đội ngũ
cán bộ, công chức .................................................................................... 84
3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về xây dựng nơng thơn mới ở
hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình ................................................................... 84
3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................ 85
3.2.2. Hạn chế .......................................................................................... 86
3.3.3. Nguyên nhân tồn tại ....................................................................... 88
3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về về xây dựng nơng
thơn mới ở hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình ................................................ 90
3.4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về xây dựng nông
thôn mới ở huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2021-2025 và sau
2025.......................................................................................................... 90
3.4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về về xây dựng
nơng thơn mới ở huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình ................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCĐ
Ban chỉ đạo
BQL
Ban Quản lý
CNH
Cơng nghiệp hóa
HĐH
Hiện đại hóa
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
MTQG
Mục tiêu quốc gia
NTM
Nông thôn mới
PTNT
Phát triển nông thôn
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của huyện Mai Châu đến thời
điểm 31/12/2022.............................................................................................. 33
Bảng 2.2. Dân số và lao động huyện Mai Châu giai đoạn 2020-2022 ........... 34
Bảng 3.1. Lực lượng cán bộ tham gia ban chỉ đạo NTM trên địa bàn huyện
Mai Châu qua 3 năm 2020 - 2022 ................................................................... 49
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát đánh giá về tổ chức bộ máy QLNN về NTM ..... 51
Bảng 3.3. Các văn bản chủ yếu ban hành quản lý nhà nước về NTM giai đoạn
2016 - nay ........................................................................................................ 52
Bảng 3.4. Tình hình phổ biến tuyên truyền về NTM trên địa bàn huyện Mai
Châu giai đoạn 2020-2022 .............................................................................. 55
Bảng 3.5. Mức độ tiếp cận của cán bộ điều tra về nông thôn mới qua các kênh
thông tin........................................................................................................... 57
Bảng 3.6. Mức độ tiếp cận của người dân điều tra về nông thôn mới qua các
kênh thông tin .................................................................................................. 58
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM giai đoạn 2018-2022 ............ 61
Bảng 3.8. Kết quả đầu tư CSHT thực hiện chương trình NTM giai đoạn 20162022 ................................................................................................................. 63
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện chương hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển
ngành nghề (2018 -2022) ................................................................................ 66
Bảng 3.10. Đánh giá về kết quả xây dựng nơng thơn mới so với nhu cầu, sự
hài lịng của người dân .................................................................................... 71
Bảng 3.11. Đánh giá về kết quả xây dựng nông thôn mới so với nhu cầu, sự
hài lịng của cán bợ hụn và cán bợ xã, hụn Mai Châu ............................. 72
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả huy đợng ng̀n lực thực hiện chương trình xây
dựng nơng thơn mới huyện Mai Châu - tỷ đồng ............................................. 74
viii
Bảng 3.13. Công tác kiểm tra, giám sát xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Mai Châu .............................................................................................. 77
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 78
Bảng 3.15. Sự phân cơng hới hợp của các phịng ban ngành cơ quan đơn vị
trong xây dựng NTM trên địa bàn huyện Mai Châu ....................................... 82
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất của huyện Mai Châu giai đoạn 2020 - 2022 ................. 35
Biểu đồ 3.1 Ý kiến khảo sát nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa của
chương trình XDNTM trên địa bàn huyện Mai Châu .................................................. 59
Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá công tác tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Mai Châu - % ý kiến trả lời ............................................................ 70
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Phân cấp trong thực hiện chương trình NTM ................................ 46
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mọi thời kỳ, vấn đề nông nghiệp nông thôn là một vấn đề luôn
được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt với một nước nông nghiệp như
Việt Nam. Sự phát triển kinh tế một nước không chỉ phụ thuộc vào sự phát
triển kinh tế của các vùng đơ thị mà cịn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển
của các vùng nông thôn. Xây dựng thành công NTM sẽ tạo ra nền nông
nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững. Những năm qua,
trên phạm vi cả nước, công c̣c hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn và XD
NTM đang được triển khai tích cực. Mợt sớ nơi đã thu được những thành tựu
đáng kể nhưng ở một số nơi khác lại chưa thu được kết quả như mong ḿn.
Tuy thời gian triển khai thực hiện chương trình XD NTM đã hơn sáu năm
nhưng chính quyền các địa phương, nhất là chính quyền cấp cơ sở đã gặp
nhiều lúng túng, vướng mắc trong quá trình chỉ đạo thực hiện. Những thành
tựu đạt được trong XD NTM chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa
đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển không bền vững, tốc độ tăng
trưởng trong nơng nghiệp có xu hướng giảm, sức cạnh tranh thấp, chưa phát
huy tốt các nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và đổi mới cách thức sản x́t trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là
sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng
nông nghiệp thấp. Công nghiệp, dịch vụ và các ngành nghề phát triển chậm,
chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn.
Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hợi cịn yếu kém. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thơn
cịn thấp, tỉ lệ hợ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa.
2
Mai Châu là mợt hụn miền núi của tỉnh Hịa Bình, với thành phần dân
cư chủ yếu là đờng bào dân tộc thiểu số. Trong thời gian qua, Đảng bộ và
chính qùn hụn Mai Châu, tỉnh Hịa Bình đã triển khai nhiều biện pháp chỉ
đạo, lãnh đạo công tác thực hiện các dự án góp phần thúc đẩy phát triển KTXH. Huyện Mai Châu không nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên và điều
kiện khí hậu, cơ sở vật chất cịn nhiều thiếu hụt, trình đợ phát triển hiện cịn
thấp so với bình qn cả nước, cơ sở hạ tầng điện, đường, trường, trạm và các
dịch vụ công cộng thiếu và yếu,... để có bước phát triển nhanh, bền vững hiện
nay huyện đang cố gắng hoạch định và thực thi nhiều chính sách kinh tế xã
hợi mang tính bứt phá, phát triển nơng thơn thật sự phù hợp, có khả năng đảm
bảo ổn định chính trị, kinh tế xã hợi, phát huy được các trùn thớng lịch sử
văn hóa, thích ứng nhanh với những địi hỏi của nền kinh tế thị trường và hội
nhập quốc tế, đáp ứng được yêu cầu CNH - HĐH đất nước và nông nghiệp
nông thôn. Đối với một địa phương như Mai Châu, chương trình XD NTM có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến
lược của huyện nhà.
Mặc dù, đã có nhiều cớ gắng nhưng cũng trong tình trạng chung của cả
nước, kết quả XD NTM đạt được vẫn cịn khiêm tớn, cơ sở hạ tầng của huyện
còn nhiều bất cập, xây dựng thiếu quy hoạch, chuyển dịch cơ cấu chưa mạnh;
huy động nguồn lực hạn chế; đầu tư còn giàn trải, thiếu tập trung, hiệu quả
thấp, thậm chí có nơi cịn để lãng phí,... Chính vì vậy, sau hơn 5 năm triển
khai thực hiện XD NTM, bợ mặt NTM hụn Mai Châu chưa có nhiều
chuyển biến đáng kể... Sự yếu kém trên do nhiều nguyên nhân, trước hết Mai
Châu là một huyện miền núi nghèo, xuất phát điểm thấp; sản xuất hàng hóa
chưa phát triển, tập quán của đờng bào dân tợc trong sản x́t cịn lạc hậu,
chậm thay đổi; đội ngũ công chức nhất là ở cơ sở trình đợ nhận thức, chun
mơn thấp... Đặc biệt chưa phát huy vai trò chủ đạo của nhà nước trong quản
lý về XD NTM.
3
Từ thực tiễn trên, xuất phát từ một cán bộ lãnh đạo cấp huyện, em chọn
đề tài: “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Mai Châu tỉnh Hịa Bình” làm đề tài ḷn văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản
lý kinh tế với mong muốn tìm ra mợt sớ giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN và
nâng cao hiệu quả XD NTM trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng QLNN về xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình. Từ đó đề x́t giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác QLNN về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn hụn Mai
Châu tỉnh Hịa Bình trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về xây dựng nông thôn mới
- Đánh giá thực trạng công tác QLNN về xây dựng nông thôn mới địa
bàn huyện Mai Châu tỉnh Hịa Bình
- Phân tích các yếu tớ ảnh hưởng đến công tác QLNN về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình
- Đề x́t giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về xây dựng nông thơn
mới trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình những năm tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác QLNN về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai
Châu tỉnh Hịa Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình
- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm (2020-2022).
+ Dữ liệu sơ cấp khảo sát chuyên sâu năm 2022
4
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác
QLNN về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa
Bình, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về xây dựng nông
thôn mới
4. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng QLNN về xây dựng nông thơn mới trên địa bàn hụn Mai
Châu tỉnh Hịa Bình
- Yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về xây dựng nông thơn mới trên địa bàn
hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình
- Giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn hụn Mai Châu tỉnh Hịa Bình trong những năm tới
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về xây dựng
nông thôn mới
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Nông thôn
“Nông thôn” thường đờng nghĩa với làng, xóm, thơn...Trong tâm thức
người Việt, đó là một môi trường kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa nước cổ
truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội và cảnh quan văn hoá xây đắp
nên nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của người Việt.
Nông thôn được xác định là tổng hợp của các làng, nói cách khác thì Làng Việt
là đơn vị cơ bản của nông thôn Việt Nam (Nguyễn Sinh Cúc, 2003).
Theo truyền thống và thực tế hiện nay, Nông thôn là nơi sinh sống của
những người chủ yếu sống bằng nghề nông, đất đai là tư liệu sản x́t chính,
mợt sớ ít sớng bằng nghề nghiệp phi nơng nghiệp, phương thức sản x́t nhỏ
lẻ và có đặc thù cơ bản là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông
nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực nông thôn.
Nông thôn đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái bao gồm
tài nguyên đất, nước, khoáng sản, động thực vật... Cư dân nơng thơn có mới
quan hệ về gia tợc, gia đình khá chặt chẽ. Ngoài ra nơng thơn cịn là nơi lưu giữ
và bảo tờn di sản văn hóa của Quốc gia, của dân tộc như các phong tục tập
quán cổ truyền về đời sống, sản xuất nông nghiệp, các ngành nghề trùn
thớng, các lễ hợi, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh (Phạm
Kim Giao, 2008).
Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v hướng dẫn Bộ tiêu chí Q́c gia về
XD NTM thì “nơng thơn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ
sở là UBND xã”.
6
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân Tập hợp cư dân này tham gia vào hoạt đợng kinh tế, văn hóa-xã hội
và môi trường trong một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác” (Mai Thanh Cúc, 2005).
Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của các cợng đờng dân cư, trong
đó đa sớ là nơng dân. Tập hợp cư dân này cùng tham gia vào hoạt đợng kinh
tế, văn hóa, xã hợi và mơi trường trong mợt thể chế chính trị nhất định và
mang tính cợng đờng cao.
1.1.1.2. Nơng thơn mới
Nơng thơn mới là mơ hình với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra
cho nông thôn trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập
quốc tế, là kiểu nông thôn được xây dựng khác so với mơ hình nơng thơn
trùn thớng ở tính tiên tiến và phát triển về nhiều mặt (Vũ Văn Phúc, 2012).
Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa
nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bợ kỹ tḥt
tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng
được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý
giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị; nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ; sức mạnh của hệ
thớng chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự
xã hợi (Chu Tiến Quang, 2005).
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn đã xác định nơng thơn mới là khu vực có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
7
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tợc; dân trí được nâng cao,
mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thớng chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên
minh cơng nhân - nơng dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hợi
và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hợi chủ nghĩa. Với tinh thần đó, nơng thơn
mới có 05 đặc trưng và 19 tiêu chí.
Các đặc trưng của nông thôn mới: Kinh tế phát triển, đời sống vật chất
và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; nơng thơn phát triển theo
quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái
được bảo vệ; dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tợc được giữ gìn và
phát huy; an ninh tốt, quản lý dân chủ; chất lương hệ thớng chính trị được
nâng cao (Vũ Văn Phúc, 2012).
19 tiêu chí xã nơng thơn mới: 1 quy hoạch, 2 giao thông, 3 thủy lợi, 4
điện, 5 trường học, 6 cơ sở vật chất văn hóa, 7 chợ, 8 bưu điện, 9 nhà ở dân
cư, 10 thu nhập, 11 tỷ lệ hợ nghèo, 12 cơ cấu lao đợng, 13 hình thức tổ chức
sản xuất, 14 giáo dục, 15 y tế, 16 văn hóa, 17 mơi trường, 18 hệ thớng chính
trị xã hội vững mạnh, 19 an ninh trật tự xã hợi.
Riêng đới với hụn nơng thơn mới có 9 tiêu chí: 1 quy hoạch, 2 giao
thơng, 3 thủy lợi, 4 điện, 5 y tế - văn hóa - giáo dục, 6 sản xuất, 7 môi trường,
8 an ninh, trật tự xã hội, 9 chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
Một sớ điểm khác biệt có thể nhận thấy giữa xây dựng nông thôn trước
đây (nông thôn truyền thống) và xây dựng nơng thơn mới là: Mơ hình nơng
thơn mới hiện nay ra đời trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và
hội nhập quốc tế với tổng thể những đặc điểm, cấu trúc theo các tiêu chí mới,
thể hiện được tính tiên tiến về mọi mặt so với mơ hình nơng thơn cũ trước
đây. Xây dựng nơng thơn trước đây chủ yếu chỉ tập trung ở cấp huyện, thôn
8
và thường thơng qua các chương trình hay dự án; trong khi đó nợi dung xây
dựng nơng thơn mới hiện nay mang tính toàn diện hơn theo “Tiêu chí” chung
của cả nước, trong đó có những tiêu chí áp dụng chung và có mợt sớ tiêu chí
các tỉnh, thành phớ trực tḥc Trung ương căn cứ vào tình hình thực tế địa
phương để xây dựng các “Chỉ tiêu” phù hợp. Xây dựng nông thôn mới được
triển khai ở cấp xã và trong phạm vi cả nước dựa vào nguồn nội lực là chính
và do cợng đờng dân cư làm chủ, không phải do các hộ, người nông dân tự
xây dựng như trước đây. Đây là mợt hệ thớng chương trình chung bao gờm
các chương trình mục tiêu q́c gia và các chương trình có tính chất mục tiêu
được diễn ra tại khu vực nông thôn nhằm phát triển toàn diện về kinh tế-xã
hội vùng nông thôn.
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu q́c gia xây dựng nơng thơn mới: Trước đây, ở
Việt Nam có rất nhiều Chương trình mục tiêu quốc gia như: Việc làm và dạy
nghề; giảm nghèo bền vững; nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn; y tế;
dân sớ và kế hoạch hóa gia đình; vệ sinh an toàn thực phẩm; văn hóa; giáo dục
và đào tạo; phịng, chớng ma túy; phịng, chớng tợi phạm; sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng nơng thơn mới;
phịng, chớng HIV/AIDS; đưa thơng tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới và hải đảo; khắc phục và cải thiện ơ nhiễm mơi trường.
“Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 là mợt chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hợi, chính
trị và an ninh q́c phịng”, gờm 11 nợi dung sau:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
- Giảm nghèo và an sinh xã hợi;
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản x́t có hiệu quả ở
nơng thơn;
9
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thơn;
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn;
- Xây dựng đời sớng văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn;
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn;
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
XD NTM là cuộc vận động lớn để cợng đờng dân cư ở nơng thơn đờng
lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp; sản xuất phát triển
toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) và đời sống của người dân
được nâng cao; nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm
bảo; thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
XD NTM là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ
thống chính trị, là nguyện vọng thiết tha bao đời của giai cấp nông dân, đồng
thời là quy luật tất yếu của sự nghiệp phát triển đất nước. NTM không chỉ là
vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
XD NTM vừa là mục tiêu, yêu cầu của sự phát triển bền vững, vừa là
nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt trong sự
nghiệp cách mạng mang tính nhân văn sâu sắc.
XD NTM giúp cho nơng dân có niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
tương lai và trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông
thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Nợi dung chính của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thơn theo hướng
văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và mơi trường sinh thái gắn với
phát triển đơ thị, thị trấn, thị tứ.
1.1.1.4. Vai trị của xây dựng nông thôn mới trong phát triển KTXH
Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản x́t hàng hóa mở, hướng đến thị
trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng
10
thôn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp nông thơn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự
phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn
và thành thị. Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp
tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nơng thơn (Chu Tiến Quang, 2005).
Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, tơn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát
huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể, các tổ
chức hiệp hợi vì lợi ích cợng đờng, nhằm huy đợng tổng lực vào xây dựng NTM.
Về văn hóa xã hợi: Xây dựng đời sớng văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau
xóa đói, giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
Về con người: Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hóa
khá giả, giàu có, kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người
con của các dịng họ, gia đình.
Về mơi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ
rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường khơng khí và chất
thải từ các KCN để nơng thơn phát triển bền vững. Các nội dung trên trong
cấu trúc mơ hình NTM có mới liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai
trị chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách, xây
dựng đề án, cơ chế tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo
điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ đợng trong
thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách KTXH sẽ tạo hiệu ứng
tổng thể nhằm xây dựng mơ hình NTM.
11
Theo Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bợ Tài chính thì XD NTM có 7 bước, gờm:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện;
Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng NTM (được thực hiện trong śt quá trình triển khai thực hiện);
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bợ
tiêu chí quốc gia NTM;
Bước 4: Xây dựng quy hoạch NTM của xã;
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án XD NTM của xã;
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án
Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện chương trình
1.1.2. Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, các
quá trình xã hợi và hành vi hoạt đợng của con người để hướng đến mục đích,
đúng ý chí và phù hợp với quy luật khách quan (Phạm Kim Giao, 2002).
Mục đích của quản lý là điều khiển, chỉ đạo chung con người, phối hợp
các hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân tạo thành một hoạt động chung thống
nhất của cả tập thể và hướng hoạt đợng chung đó theo những mục tiêu định
trước. Như vậy, có thể hiểu tḥt ngữ quản lý: “Là sự tác đợng có chủ đích,
có tổ chức của chủ thể quản lý lên đới tượng bị quản lý và khách thể của quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để
đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”
Quản lý nhà nước là sự tác đợng có tổ chức và bằng qùn lực nhà nước
đới với các quá trình xã hội, các hành vi và hoạt động của mọi công dân, tổ
chức trong xã hội theo đường lối, quan điểm của Đảng cầm quyền nhắm duy
trì và phát triển trật tự xã hội, bảo toàn, củng cố và phát triển quyền lực nhà
nước (Học viện HCQG, 2009).
12
Quản lý nhà nước về XD NTM là hoạt động tổ chức, điều hành của cơ
quan nhà nước từ trung ương đến địa phương nhằm thực hiện mục tiêu XD
NTM; là tập hợp tất cả các hoạt động của các cơ quan nhà nước tác động vào
khu vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn nhằm hướng đến sự phát triển
bền vững của nền kinh tế và dảm bảo cho cuộc sống của người dân ngày càng
tốt đẹp hơn.
Công tác quản lý nhà nước trong quá trình XD NTM phải xác định là
nhiệm vụ của cả hệ thớng chính trị và toàn xã hợi; cấp ủy đảng, chính qùn
đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch
và tổ chức thực hiện. Mặt trận tổ q́c và các tổ chức chính trị, xã hội vận
động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong XD NTM cùng
tham gia chung sức thực hiện từ khâu lập đề án, quy hoạch, kiểm tra, giám sát
đến triển khai, tham gia và hưởng thụ.
Để thực hiện được mục tiêu trên đòi hỏi phải kiên trì, trong thời gian dài
với sự tham gia tích cực của cả hệ thớng chính trị, phát huy cao đợ vai trị của
người dân và các cấp chính qùn địa phương, nhất là cấp xã thơn. Hệ thớng
chính trị ở cơ sở phải thường xuyên được củng cố, hiệu quả hoạt động ngày
càng được nâng lên; thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, sức mạnh tổng hợp
của quần chúng ngày càng phát huy, an ninh chính trị và trật tự xã hội được
giữ vững ổn định.
1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hợi nghị
Trung ương 7 khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và Chương trình
mục tiêu q́c gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, giai
đoạn 2021-2025 của Chính phủ là quyết tâm mạnh mẽ, thể hiện tầm nhìn
chiến lược của Đảng và Nhà nước ta trong việc làm thay đổi diện mạo của
nông thôn Việt Nam. Xây dựng nông thôn mới là chủ trương có tầm chiến
lược trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ
13
quốc. Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Về lý luận và thực tiễn, Nhà nước có vai trị khơng thể thiếu đối
với hoạt động xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới là vấn đề rộng lớn, phức tạp và mang tính lâu
dài, là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ q́c; là cơ sở và lực lượng
bảo đảm phát triển kinh tế - xã hợi bền vững, ổn định chính trị, giữ gìn an
ninh, trật tự, phát huy bản sắc văn hóa dân tợc và bảo vệ mơi trường sinh thái
ở nông thôn; công cuộc xây dựng nông thôn mới liên quan đến nhiều bợ
ngành và các địa phương, địi hỏi phải có sự tham gia của cả hệ thớng chính
trị và người dân, do vậy nhà nước giữ vai trò điều phối, phối hợp giữa các bên
liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt hiệu quả và
các mục tiêu đề ra.
Định hướng trong đầu tư cơng, thực hiện các chính sách đảm bảo về an
sinh xã hợi, xóa đói giảm nghèo, nâng cao các mặt đời sống của người dân
vùng nông thôn thông qua thực lực kinh tế nhà nước, vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước và huy động các thành phần kinh tế khác cùng tham gia. Nhà nước
với tư cách là chủ sở hữu tài sản q́c gia sẽ có chức năng quản lý, phân bổ
nguồn lực của đất nước, cung cấp những dịch vụ hàng hóa cơng mà thị trường
tự do khơng đảm trách được, thơng qua đó xóa bỏ chênh lệch giữa khu vực
thành thị với nông thôn, kiểm soát và khai thác hiệu quả tài nguyên cho sản
xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế khu vực nông thôn.
Xuất phát từ thực tế quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới và
những hạn chế của hoạt động xây dựng nông thôn mới hiện nay. Nhà nước
can thiệp để kiểm soát xã hội nông thôn thông qua hoạch định ban hành
những cơ chế, chính sách, tạo hành lang khung pháp lý nhằm tới đa hóa phúc
lợi của xã hợi và hướng đến việc kích thích tăng trưởng kinh tế khu vực nông
thôn, đồng thời với chuyển đổi nền tảng sản xuất của xã hội nông thôn, chăm
14
lo thực hiện các chính sách về văn hoá, giáo dục, môi trường, y tế cho người
dân vùng nông thôn.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng NTM
- Phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà
nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; trách nhiệm của các
bợ, ngành và các cấp ở địa phương; vai trị giám sát của cộng đồng trong quản
lý và điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu q́c gia.
- Đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành thực hiện các
chương trình mục tiêu q́c gia; khuyến khích huy động nguồn lực xã hội để
thực hiện các chương trình mục tiêu q́c gia.
- Đảm bảo phới hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các bộ, ngành, địa
phương và các cơ quan có liên quan trong quản lý, điều hành thực hiện
chương trình mục tiêu q́c gia.
- Phát huy vai trị chủ thể và sự tham gia, đóng góp của cợng đờng dân
cư vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
q́c gia
1.1.2.4. Chủ thể quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Chủ thể của QLNN về XD NTM là các cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương tới địa phương được giao nhiệm vụ QLNN về nông nghiệp, nông
thôn, XD NTM. Ở Trung ương là Chính phủ, bợ, ban, ngành có liên quan,
trong đó Bợ NN&PTNN là cơ quan thường trực, giúp Chính phủ và BCĐ
Trung ương về XD NTM thực hiện QLNN. Ở địa phương bao gồm UBND
các cấp, các cơ quan chuyên môn của từng cấp như cấp tỉnh: Sở NN&PTNN,
các ngành có liên quan, cấp hụn: Phịng nơng nghiệp và các phịng chun
mơn có liên quan.
Khách thể QLNN về XD NTM là tất cả các hoạt động kinh tế, xã hợi, mơi
trường, an ninh - q́c phịng và đới ngoại với mục tiêu là duy trì và phát triển
15
trật tự xã hội, bảo toàn, cũng cố và tăng cường quyền lực nhà nước nhằm hướng
tới mục tiêu xây dựng thành cơng Chương trình mục tiêu q́c gia XD NTM.
Trong hoạt động QLNN về XD NTM, nhân tố quan trọng có tính chất
quyết định sự thành cơng hay thất bại của Chương trình đó là vấn đề tổ chức
bợ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý điều hành.
Tổ chức bợ máy quản lý XD NTM, đó là mợt chỉnh thể gờm các bợ phận
có chức năng, nhiệm vụ, qùn hạn khác nhau được bớ trí thành từng cấp,
từng khâu để thực hiện chức năng QLNN theo mục tiêu đã xác định. Bộ máy
QLNN về XD NTM tập trung thống nhất trên phạm vi cả nước. Đây là nội
dung quan trọng trong XD NTM, bởi bộ máy QLNN được kiện toàn thì các
cơng tác định hướng, tổ chức hoạt động hỗ trợ, kiểm tra, giám sát mới được
thực hiện tớt, và nếu khơng có bợ máy quản lý này thì cũng sẽ khơng thực
hiện XD NTM được.
Hệ thớng cơ quan QLNN về XD NTM mang tính hành chính nhà nước
gờm bợ máy QLNN về XD NTM có thể xác lập 02 hệ thống cơ bản:
Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở thực hiện
trực tiếp QLNN liên quan đến các lĩnh vưc nông thôn, nông ngiệp, nông dân
và XD NTM theo quy định của pháp luật.
Ban chỉ đạo XD NTM từ Trung ương đến cơ sở do Chính phủ, UBND
các cấp thành lập có nhiệm vụ tư vấn, tham mưu và tham gia điều phới để
tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả, QLNN về XD NTM.
Các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở thực hiện
trực tiếp QLNN về XD NTM:
Ở Trung ương: Chính phủ thớng nhất quản lý toàn bợ việc thực hiện
Chương trình, trong đó giao cho các bợ, ngành có trách nhiệm như sau:
Các bợ ngành được phân công thực hiện các nội dung của Chương trình
chịu trách nhiệm về việc xây dựng cơ chế, chính sách; hướng dẫn xây dựng
các đề án, dự án để thực hiện các nội dung theo yêu cầu của Bộ tiêu chí q́c
gia về XD NTM, đờng thời đơn đớc, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở cơ sở.