Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đáp án chương 1 kế toán tài chính VLU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.12 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
BÀI 1

Tại một doanh nghiệp sản xuất, thương mại bột áp dụng kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO, có tình hình về vật liệu như sau

Kế
tốn
NVL,
hàng
hóa

Tồn kho đầu tháng 4: số dư đầu kỳ
+ TK 152-G64 (chi tiết gạo 64): số lượng 300kg, đơn giá nhập kho 8.000đ/kg
+ TK152-GD (chi tiết gạo Dẻo): số lượng 200kg, đơn giá nhập kho 11.000đ/kg
1. Mua 1 tấn gạo 64 với đơn giá 7.600đ/kg (mặt hàng khơng chịu thuế
GTGT), chưa thanh tốn cho Hợp tác xã X, về nhập kho đủ để phục vụ
sản xuất. Chi phí vận chuyển gạo về kho là 1.320.000đ (trong đó bao
gồm thuế suất thuế GTGT 10%) thanh tốn bằng tiền mặt.

Nợ TK 152-G64: 7.600.000
Có Tk 331-X: 7.600.000
Nợ Tk 152-G64: 1.000.000
Nợ Tk 133: 132.000
Có Tk 111: 1.320.000
2. Mua 3 tấn gạo Tài Nguyên và 2 tấn gạo Dẻo, đơn giá mua lần lượt là
8.500đ/kg gạo Tài Nguyên và 11.200đ/kg gạo Dẻo thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. (mặt hàng khơng chịu thuế GTGT). Chi phí vận chuyển,
bốc xếp gạo về nhập kho đủ để phục vụ sản xuất là 2.310.000đ (trong đó


bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng, phân
bổ theo tiêu thức trị giá
Nợ TK152-GTN: 25.500.000

Nợ Tk 152-Gdeo: 22.400.000

Có Tk 112: 47.900.000

Chương 1

1


Nợ TK 152-GTN:

Phân bổ CPVC mua cho gạo Tn theo tiêu thức

Nợ Tk 152-Gdeo

gía trị mua

Nợ Tk 133: 210.000

= 2.100.000

Có Tk 141: 2.310.000

X25.500.00

47.900.000

=1.117.954
Phân bổ CPVC mua cho gạo Tn theo tiêu thức
gí trị mua
2.100.000-1.117.954=

3. Mua nhập kho bao
bì đựng sản phẩm bột 100.000 cái, trị giá chưa thuế là 35.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho nhà in Q.
Nợ Tk 152-BB : 35.000.000
Nợ Tk 133: 3.500.000
Có Tk 331-Q: 38.500.000
4. Mua chưa thanh toán nhà cung cáp M bột yến mạch 100kg, giá mua chưa
thuế là 30.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% về nhập kho đủ để bán.
Nợ Tk 156-BYM: 3.000.000
Nợ Tk 133: 300.000
Có Tk 331-M: 3.300.000
5. Nhận hóa đơn giảm giá từ nhà in Q, do số bao bì do Nhà in này giao cho
cơng ty bị lỗi. Giá giảm chưa thuế là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10% và cấn trừ vào công nợ với nhà cung cấp.
Nợ Tk 331-Q: 5.500.000
Có TK 152-BB: 5.000.000
Có TK 133: 500.000
6. Cơng ty xuất kho trả lại 20kg yến mạch không đạt chất lượng mẫu mã
như cam kết, đồng thời công ty xuất hóa đơn và cấn trừ vào cơng nợ với
bên bán.
Chương 1

2



Nhập kho

Số lượng

Đơn giá

Đầu kì: VLB

300Kg

12.000

VLC

100L

20.000

Trị giá

Nợ Tk 331-M: 660.000
Ngày2: VLB
500kg
11.600
5.800.000
Có TK 156-BYM: 600.000 ( 20kgx30.000- do xuất trả phải xem lại lúc mua
VLC
mua với giá nào)
XUất Kho
Có TK133: 60.000

Ngày6:xuất B
400kg
300kg
7. Nhận hóa đơn giảm giá từ hợp tác xã X, do số gạo 64 không đúng chất
Xuất C
30l
lượng
như thỏa thuận giữa hai bên. Giá được giảm chưa thuế là
2.000.000đ và cấn trừ vào công nợ với nhà cung cấp.
Ngày12: XuấtB
Nợ TK 331-X: 2.200.000
Có TK 152-G64: 2.000.000
Có Tk 133: 200.000
BÀI 2

Kế

Tại một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO ( nhập trước xuất
trước), có tình hình về vật liệu như sau
Tồn kho đầu tháng 4:

toán

+ Vật liệu B tồn kho: số lượng 300kg, đơn giá chưa thuê 12.000đ

Nguyê

+ Vật liệu C tồn kho: số lượng 100lít, đơn giá chưa thuế 20.000đ


n vật
liệu

Phát sinh trong tháng 4:
1. Ngày 2: Mua vật liệu B chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng
500kg, đơn giá chưa thuế 11.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT
30.000đ. Đã kiểm nhận và nhập kho đủ
-Chí phí mua 500kg VLB
Nợ 152B: 5.500.000
Nợ Tk 133: 550.000
Có Tk 331X 6.050.000
-Chi phí Mua:
Nợ tk 152B: 300.000
Nợ TK 133 30.000
Có tK 141 330.000
=>Đơn giá nhập kho VLB: (5.500.00+300.000)/500kg= 11.600đ/kg
2.Ngày 5: Mua vật liệu C của người bán N theo hóa đơn số lượng 200lít, đơn
giá chưa thuế 18.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
Số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về nhập kho.( hàng đang trên đườngvề)
Nợ 151C: 3.600.000
Nợ 133:360.000
Có Tk 331: 3.960.000

Chương 1

3


3. Ngày 6: Xuất kho 400kg vật liệu B và 30lít vật liệu C dùng sản xuất sản phẩm

Nợ Tk 621: 5.360.000
CóTk 152B:4.760.000 ( 300kgx12.000+ 100kGx11.600)
Có Tk 152C: 600.000 (30lx20.000)
4. Ngày 12: Xuất 20kg vật liệu B phục vụ bán hàng và 20lít vật liệu C phục vụ
quản lý doanh nghiệp
Nợ 641B: 232.000
Có Tk 152B: 232.000 ( 20kgx 11.600)
Nợ 6422C: 400.000
Có Tk 152C: 400.000 (20l x 20.000)
5. Ngày 15: Thanh toán tiền cho người bán X (số tiền mua vật liệu B ngày 2)
bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá
chưa thuế
NỢ TK 331X(chiết khấu thanh tốn): 6.050.000
CĨ TK 515: 55.000(5.500x1%) do gía chưa thuế
CĨ Tk 112: 5.995.000

6. Ngày 20: Xuất kho 350kg vật liệu B và 25lít vật liệu C dùng sản xuất sản
phẩm
Nợ TK 641:4.560.000
Có TK152B. 4.060.000( 350Kgx 11.600)
CóTK 152C: 500.000(25lx 20.000)
7. Ngày 22: Mua vật liệu C (đã trả trước tiền 1.000.000đ trong tháng 3), theo hóa
đơn số lượng 50lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Đã
nhập kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên doanh nghiệp lập biên
bản đề nghị người bán T giảm giá 20%.
-Giá mua 50l VLC
Nợ TK 152C:950.000 (50lx59.000)
Nợ Tk 133: 95.000
Có Tk 331T: 1.450.000
8. Ngày 29: Mua vật liệu B chưa trả tiền cho người bán Y, theo hóa đơn (doanh

nghiệp đã chấp nhận thanh toán) số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn giá chưa
thuế 12.500đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết nguyên
nhân, chờ xử lý.
Nợ TK 152: 22.500.00 (180 x 12.500)
Nợ TK 133: 2.500.000 (200x12.500 x10%)
Nợ TK 1381: 250.000 (20kgx 12.500)
Có Tk 331: 25.250.000
9. Ngày 30: Người bán T không đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã xuất kho vật
liệu C trả lại và đã nhận được tiền do người bán T trả lại bằng chuyển khoản
( câu nyaf ko thấy người bán T liên quan đến câu số 7, nếu ko thấy ở câu số 7

Chương 1

4


thìxem lên ở số dư đầu kì)
Yêu cầu:
-

Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp: Doanh nghiệp hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ

Xuất kho vật liệu tra lại hàng mua +> xem lại bút toán mua ghi ntn để ghi ngược
lại
Nợ Tk 331T : 45.000
Nợ Tk 112: 1.000.000
Có Tk 152C: 950.000
Có Tk 133: 95.000


Chương 1

5


BÀI 3

Tại 1 doanh nghiệp sản xuất thủy sản áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sử
dụng công cụ dụng cụ trong tháng như sau:

Kế

1. Mua 10 bộ bàn ghế về nhập kho để sử dụng, giá mua chưa thuế 400.000đ/bộ,
chi phí vận chuyển 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, tất cả đã trả bằng tiền
mặt

tốn

-Giá mua 10 bộ bàn ghế:

công

Nợ Tk 153-BG: 4.000.000(10x 400.000)

cụ
dụng
cụ

Chương 1


Nợ Tk 133: 400.000
Có Tk 111: 4.400.000
-CPVC mua bán ghế

6


Nợ Tk 153BG: 100.000
Nợ Tk 113: 10.000
Có TK 111: 110.000
2. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 tủ kiếng trị giá 2.000.000đ, đã phân bổ vào chi
phí 1.500.000đ, bắt người phạm lỗi phải bồi thường 300.000đ, số cịn lại tính vào
chi phí.
Nợ Tk 1388: 300.000
Nợ Tk 641: 200.000
C242: 500.000 (2.000.000- 1.500.000)
3. Mua 10 cái cân bàn về sử dụng ngay ở cửa hàng, giá mua chưa thuế 120.000đ/
cái, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ
tháng này.
Nợ TK242: 1.200.000
Nợ Tk 133: 120.000
Có Tk 111: 1.320.000
Bút tốn điều chỉnh cuối kì ( phân bổ chí phí trả trước)
Nợ TK 641: 600.000
Có Tk 242 : 600.000
Nợ TK 641: 600.000
Có Tk 242 : 600.000
4. Xuất 10 bộ bàn ghế đã mua ở nghiệp vụ 1 ra sử dụng ở bộ phận QLDN, ước
tính phân bổ trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.

Nợ Tk 242: 4.100.000
Có TK 153: 4.100.000
Bút tốn điều chỉnh cuối kì ( phân bổ chí phí trả trước)
Nợ Tk 642: 410.000
Có Tk 242:410.000
5. Chi tiền mặt mua 6 cái quạt sử dụng ở nhà ăn tập thể, giá mua gồm thuế
400.000đ/cái, trong đó thuế GTGT 20.000đ/cái, thời gian phân bổ 4 tháng, bắt
đầu từ tháng này.
Nợ Tk 242: 2.280.000
Nợ TK 133: 120.000
Có Tk 111: 2.400.000
Bút tốn điều chỉnh cuối kì ( phân bổ chí phí trả trước)
Nợ Tk 642: 570.000
Có Tk 242: 570.000
6. Bộ phận QLDN báo hỏng 1 tủ hồ sơ trị giá 1.600.000đ, đã phân bổ hết giá trị,
phế liệu thu hồi bán ngay thu tiền mặt 100.000đ. Mua 1 tủ khác về thay thế có
giá mua chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 50.000đ trả
bằng tiền mặt, thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu từ tháng này.

Chương 1

7


-Nợ Tk 111:
Có Tk 711: 100.000
-Nợ Tk 242 (1.500.000 + 50.000)
Nợ Tk 133: 150.000
Có Tk 111:
Phân bổ từ tháng này.

Nợ Tk 642
Có Tk 242 ( 1.550.000/2)
7.Chi tiền mặt mua 1 loạt thau và xô sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất giá
chưa thuế 4.000.000đ, thuế GTGT 10% (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần)
Nợ tk 627 4.000.000
Nợ TK 133. 400.000
Có Tk111: 4.400.000
8. Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giá chưa thuế
36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 18 tháng, bắt đầu từ tháng này.
Đã thanh toán tiền cho người bán hàng bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng trước
5.000.000đ.
9. Chi tiền mặt mua 5 máy tính cầm tay sử dụng ở phịng kế tốn, giá mua
132.000đ/cái (bao gồm cả thuế GTGT 10%), thời gian phân bổ 2 tháng, bắt đầu
từ tháng này.
10. Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ hàng trị giá 5.000.000đ, đã phân bổ vào
chi phí 4.500.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 120.000đ.
Nợ TK 152: 120.000
Nợ Tk 641: 380.000 ( 500.000 – 120.000)
Có Tk 242: 500.000 ( 5.000.000- 4.500.000)
Yêu cầu:

BÀI 4

Kế

-

Định khoản các nghiệp vụ trên

-


Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết vào cuối tháng trước khi
doanh nghiệp lập BCTC tháng này

Một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, số dư vật liệu và
CCDC như sau:
Số dư đầu tháng:

tốn

-

Vật liệu chính:

hàng

-

Vật liệu phụ:

tồn

-

CCDC:

kho

20.100.000đ

950.000đ
2.060.000đ

Phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính, giá hóa đơn chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT
10%, chưa trả tiền người bán. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
1.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%
2. Nhập kho CCDC, giá hóa đơn chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trả

Chương 1

8


bằng tiền mặt.
3. Nhận được hóa đơn giảm giá vật liệu chính (mua ở nghiệp vụ 1, hiện cịn
trong kho), giá giảm chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, số tiền
được giảm được trừ vào công nợ với bên bán và số nợ cịn lại được DN thanh
tốn bằng TGNH.
4. Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT
1.000.000đ. Biên bản kiểm nhận cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa thuế
100.000đ, số vật liệu thừa này chưa biết nguyên nhân chờ giải quyết.
5. Nhập kho vật liệu chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, thuế GTGT
10%, do mua nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa đơn.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH.
6. Báo hỏng CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất ban đầu 1.000.000đ, đã phân bổ
750.000đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ
7. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá chưa thuế 10.000.000đ,
thuế GTGT 500.000đ.
8. Xuất kho VL, CCDC trong tháng

- Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm: 80.000.000đ
- Vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 5.000.000đ, phục vụ bộ phận bán hàng
1.500.000đ
- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần) 2.000.000đ
Yêu cầu

Chương 1

-

Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên

-

Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối tháng

9



×