Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chuong 2 tai san co dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 25 trang )

9/23/23

CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH

1

1

NỘI DUNG CHƯƠNG 2
• Những vấn đề chung

• Kế tốn tăng TSCĐ

• Kế tốn khấu hao TSCĐ

• Kế tốn giảm TSCĐ
2

2

1


9/23/23

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Định
nghĩa


Tiêu chuẩn
ghi nhận

Phân
loại

3

3

ĐỊNH NGHĨA
• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
hữu hình.
• TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vơ hình.
4

4

2


9/23/23

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Tài sản cố định hữu hình

4 tiêu chuẩn
Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá TSCĐ phải được xác định
một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định
hiện hành (Từ 30.000.000đ)
5

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN
Tài sản cố định vơ hình

Thỏa mãn đồng thời:
(1) Định nghĩa về TSCĐ vơ hình; và
(2) 4 tiêu chuẩn giống như 4 tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.

6

6

3


9/23/23

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định hữu hình

Theo tính chất









Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ hữu hình khác

Theo cơng dụng &
tình hình sử dụng







TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, Sự nghiệp, ANQP
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ
TSCĐ chưa dùng
TCSĐ chờ xử lý


Theo quyền sở hữu

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp
• TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ th hoạt động

Theo nguồn hình
thành

• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư
• Bằng nguồn vốn quỹ, biếu tặng
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn

7

7

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định vơ hình

Theo tính chất









Quyền sử dụng đất

Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu, tên thương mại
Chương trình phần mềm
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCĐ vơ hình khác

Theo cơng dụng &
tình hình sử dụng

• TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
• TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP

Theo quyền sở hữu

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp
• TSCĐ th tài chính
• TSCĐ th hoạt động

Theo nguồn hình
thành

• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư
• Bằng nguồn quỹ, biếu tặng
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn

8

8


4


9/23/23

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 211 “TSCĐ hữu hình”

TK 213 “TSCĐ vơ hình”

Có 6 TK cấp 2:

Có 7 TK cấp 2:

- TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”

- TK 2131 “Quyền sử dụng đất”

- TK 2112 “Máy móc, thiết bị”

- TK 2132 “Quyền phát hành”

- TK 2113 “P.tiện vận tải, truyền dẫn”

- TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”

- TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý”


- TK 2134 “Nhãn hiệu, tên thương mại”

- TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm

- TK 2135 “Chương trình phần mềm”

việc và cho sản phẩm”

- TK 2136 “GP & GP nhượng quyền”

- TK 2118 “Tài sản cố định khác

- TK 2138 “TSCĐ vơ hình khác”
9

9

KẾ TỐN TĂNG TSCĐ
CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG
a.

Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp

b.

Do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ

c.

Do xây dựng cơ bản hồn thành bàn giao


d.

Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp

e.

Được tài trợ, biếu tặng

f.

Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố

g.

Được điều chuyển từ đơn vị nội bộ đến

h.

Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm sốt, cơng ty liên kết bằng TSCĐ

i.

Chuyển bất động sản đầu tư thành TSCĐ
10

10

5



9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

v Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
v Nguyên giá: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
v Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết tốn cơng trình,
Các khoản thuế khơng được hồn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…

11

11

TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI
111, 112, 331…

211

2411
Khi đưa TSCĐ
đưa vào sử dụng

1a. Nếu mua có cp
lắp đặt, chạy thử

TSCĐ đưa vào sử dụng ngay

133

Giá mua, cp
liên quan trực tiếp

1a.Thuế VAT khấu trừ
635

242
Lãi trả góp khi mua TSCĐ

Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp

3339
Nộp lệ phí

Lệ phí trước bạ (nếu có)
12

12

6


9/23/23

Ví dụ 1: Tăng TSCĐ - Mua trả ngay

Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua

chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản
Nợ TK 211: 100.000.000
Nợ Tk 133: 10.000.000
Có TK 112 : 110.000.000
Nợ TK 211_CP: 1.000.000
Nợ Tk 133: 50.000
Có TK 112: 1.050.000

13

13

Ví dụ 2: Tăng TSCĐ - Mua trả góp

Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (khơng chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh tốn tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký

14

Nợ Tk 211: 200.000.000
Nợ Tk 133 : 10.000.000

Nợ Tk 242: 12.000.000
Có Tk 331: 222.000.000
Nợ TK 331: 222.000.000/4
Có Tk 112:
Bút tốn đc cuối tháng
Nợ Tk 635
Có Tk 242: 120.000.000/24

14

7


9/23/23

KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ

Các thuật ngữ

Ngun tắc
trích khấu hao

Phương
pháp kế
tốn

Phương pháp
tính khấu hao

15


15

CÁC THUẬT NGỮ
• Hao mịn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do tác động cơ, lí, hóa, do
tiến bộ của kỹ thuật.
• Giá trị phải khấu hao: Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
• Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
• Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng. (VAS03&04)
• Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
• Giá trị còn lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế của
TSCĐ
16

16

8


9/23/23

NGUYÊN TẮC TRÍCH KHẤU HAO

1.


Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí

kinh doanh trong kỳ.
2.

TSCĐ khơng tham gia vào HĐKD: khơng trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mịn để ghi giảm nguồn hình thành TS.

3.

Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vơ hình đặc biệt, khơng
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.

4.

Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thơi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.

17

17

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
Theo VAS 03 & VAS 04 có 03 phương pháp:
1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm


18

18

9


9/23/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP Khấu hao đường thẳng

Điều kiện áp dụng:
- TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD;
- Các DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được
khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá hai lần
mức khấu hao xác định theo pp đường thẳng.
19

19

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP Khấu hao đường thẳng
Mức khấu hao trung
bình hàng năm

Mức khấu hao trung
bình hàng tháng

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


=
Thời gian sử dụng hữu ích

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính

=
Thời gian sử dụng hữu ích x 12

20

20

10


9/23/23

Ví dụ 3: Khấu hao TSCĐ - PP đường thẳng

Cơng ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng

21


21

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Điều kiện áp dụng:
TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
+ Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm

22

22

11


9/23/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP số dư giảm dần có điều chỉnh
Mức khấu hao hàng năm của
TSCĐ trong những năm đầu

Tỷ lệ khấu
hao nhanh


=

=

Giá trị còn lại
của TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng

Tỷ lệ khấu
hao nhanh

x

x

Hệ số điều chỉnh

1

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng

=

x

100%


Thời gian sử dụng của TSCĐ

23

23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP số dư giảm dần có điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ

Hệ số đều chỉnh (lần)

Đến 4 năm (t <= 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm)

2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm)

2,5

Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình qn giữa giá trị cịn lại và số năm sử
dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị cịn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
24


24

12


9/23/23

Ví dụ 4: Khấu hao TSCĐ - PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Cơng ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện
điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng.Thời
gian sử dụng của tài sản cố định xác định là 5 năm
Yêu cầu: Xác định mức khấu hao hằng năm

25

25

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Điều kiện áp dụng:
TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sp sản xuất theo công
suất thiết kế.
+ Công suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm tài chính
26

khơng thấp hơn 100% công suất thiết kế.
26

13


9/23/23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO
PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Số trích khấu hao trong
tháng của TSCĐ

=

Mức khấu hao bình qn
tính cho 1 đơn vị sản phẩm

Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
qn tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng

Nguyên giá của TSCĐ
=

Sản lượng theo cơng suất thiết kế
27

27


Ví dụ 5: Khấu hao TSCĐ - PP theo KL, SL sản phẩm
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:
Tháng

Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3)

Tháng

Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3)

Tháng 1

14.000

Tháng 7

15.000

Tháng 2

15.000

Tháng 8

14.000


Tháng 3

18.000

Tháng 9

16.000

Tháng 4

16.000

Tháng 10

16.000

Tháng 5

15.000

Tháng 11

18.000

Tháng 6

14.000

Tháng 12


18.000

28

28

14


9/23/23

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Tài khoản cấp I
TK 214 – Hao mịn TSCĐ
TÀI
KHOẢN
CẤP II

TK 2141
HM TSCĐ
HH

TK 2142
HM TSCĐ
th tài
chính

TK 2143
HM TSCĐ

VH

TK 2147
HM bất
động sản
đầu tư 29

29

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Phương pháp kế tốn
TSCĐ dùng mục đích kinh doanh
214

627
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất
641

Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
642
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN
30

30

15


9/23/23


KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
Các trường hợp giảm TSCĐ
Nhượng bán TSCĐ
Thanh lý TSCĐ
Hoàn trả TSCĐ cho ngân sách
Đem TSCĐ đi cầm cố
Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ
Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu
31

31

KẾ TỐN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ
PHỤC VỤ SXKD
vXóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị cịn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
vThu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
vChi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 331

32

32


16


9/23/23

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 211: TSCĐ hữu hình
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,
chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 222)
ØTK 2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,
chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn
33

33

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

ØTK 213: TSCĐ vơ hình
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,
chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 228)
ØTK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,
chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn
34


34

17


9/23/23

Cảm ơn các em đã lắng nghe !
35

TÀI LIỆU THAM KHẢO

36

18


9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình
vTSCĐ hữu hình hình thành do mua sắm:
Ngun
giá

Các thuế
=

Giá mua thực tế


Các chi phí

+ khơng được + liên quan trực
hồn lại

tiếp

vTSCĐ hữu hình hình thành do mua trả góp
Ngun
giá

=

Giá mua trả tiền

Các thuế

Các chi phí

ngay tại thời

+ khơng được +

liên quan

điểm mua

hồn lại

trực tiếp37


37

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình
vTSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
Giá hợp lý của tài
Nguyên
giá

=

sản nhận về, hay
giá hợp lý của TS
đem trao đổi

Các thuế

Các chi phí

+ khơng được + liên quan trực
hồn lại

tiếp

vTSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Nguyên
giá

=


Giá thành thực tế
của tài sản

Các chi phí

Các chi phí

+ lắp đặt, chạy + liên quan trực
thử

tiếp38

38

19


9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình
vTSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản (giao thầu)
Giá quyết tốn cơng trình xây dựng

Nguyên
giá

=


theo quy định tại Quy chế quản lý

Lệ phí trước bạ,
+

đầu tư & xây dựng hiện hành

các chi phí liên
quan trực tiếp

vTSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến..
Giá trị cịn lại trên sổ kế tốn

Ngun
giá

=

của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị

+

điều chuyển ….

Các chi phí liên
quan trực tiếp
39

39


XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ
Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình
v TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng,
nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do
phát hiện thừa:

Nguyên
giá

=

Giá trị theo đánh giá thực tế
của Hội đồng giao nhận

+

Các chi phí liên
quan trực tiếp

40

40

20


9/23/23

Lưu ý
• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ

tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
àNguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
41

41

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
Nguyên giá của tài sản cố định vơ hình
Ngun giá được xác định tương tự như của TSCĐ hữu hình
trong các trường hợp sau:
• Mua sắm
• Trao đổi
• Được tạo ra từ nội bộ DN
• Được cấp, được biếu, được tặng
Nguyên giá TSCĐ vơ hình trong các trường hợp sau:
• Quyền sử dụng đất
• Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế
• Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm
42
42

21



9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
Nguyên giá của tài sản cố định vơ hình
Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Nguyên giá Quyền sử dụng đất: quyền sử dụng đất thường được mua kèm với
cơng trình đi kèm (nhà, xưởng…) và được thanh tốn tổng giá trị. Kế toán cần
phân bổ tổng số tiền thanh toán cho giá trị nhà và đất để ghi nhận vào TK
TSCĐ HH và TK TSCĐ VH
- Nguyên giá Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu, tên
thương mại chỉ được ghi nhận là TSCĐ VH trong trường hợp DN đi mua các
TSCĐ này. Nếu các TSCĐ này hình thành trong nội bộ DN thì chi phí bỏ ra
khơng được ghi nhận là TSCĐ vơ hình mà ghi vào CP SXKD trong kỳ
- Nguyên giá Chương trình phần mềm: Chương trình phần mềm có thể hình
thành do DN tự xây dựng, trong trường hợp đó kế tốn cần tập hợp các chi phí
liên quan trong q trình hình thành để khi hồn thành kết chuyển vào NG
TSCĐVH

43

43

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
Nguyên giá của tài sản cố định vơ hình
Một số điểm cần lưu ý khi xác định ngun giá của TSCĐVH:
- Tồn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai khơng đủ
điều kiện ghi nhận là TSCĐ vơ hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong
kỳ. Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được định nghĩa và tiêu

chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập
hợp vào TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc giai đoạn
triển khai các chi phí được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vơ
hình".
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm:
chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập,
chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi
nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD
44
trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
44

22


9/23/23

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
Nguyên giá của tài sản cố định vơ hình
Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
Như vậy:
- Chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển
khai
+ Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu khơng được ghi
nhận vào nguyên giá của TSCĐ
+ Chi phí trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ nếu kế tốn có tập hợp chi phí
- Chi phí trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp được ghi nhận
vào CP SXKD trong kỳ (có thể phân bổ trong thời gian tối

đa 3 năm)
45
45

KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ KHÁC
Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút tốn xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Ngun giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
214

211
NG

HMLK

411 (trả lại nhà đầu tư),
244 (mang TSCĐ đi cầm cố),
242 (chuyển TSCĐ sang CCDC),
1381, 334…(kiểm kê phát hiện thiếu)
GTCL

46

Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562

46

23



9/23/23

Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ
Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn cịn sử dụng
trong DN nên kế tốn khơng ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ

Mục đích phúc lợi à Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị cịn lại của TSCĐ)
Có TK 411
Mục đích phát triển khoa học cơng nghệ à Mục đích
kinh doanh
Nợ TK 3562 (giá trị cịn lại của TSCĐ)
Có TK 411

47

47

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình
Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:
Ø

Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;

Ø


Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;

Ø

Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt

động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên

48

48

24


9/23/23

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ
Tài sản cố định vơ hình
Ghi tăng ngun giá của tài sản nếu:
Ø

CP này có khả năng làm cho TSCĐ vơ hình tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;

Ø


CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vơ
hình cụ thể

Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên
è CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách

hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ.
49
49

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×