CHƯƠNG 3
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Biên soạn: Phạm Thị Hồng Vân
Nguyễn Thúy Quỳnh
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
Mục tiêu
❑ Phân biệt được trái phiếu và cổ phiếu
❑ Giải thích được mối quan hệ giữa lãi suất thực
và lãi suất danh nghĩa.
❑ Tính tốn được giá trái phiếu, tỷ suất sinh lời
do trái phiếu đem lại cho nhà đầu tư.
❑ Tính tốn được giá cổ phiếu, tỷ suất sinh lời do
cổ phiếu đem lại cho nhà đầu tư.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
2
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
❑ Khái niệm: Trái phiếu được xem như một giấy
chứng nhận nợ dài hạn giữa đơn vị phát hành
(là người đi vay) cam kết với người sở hữu trái
phiếu (người cho vay) về trách nhiệm chi trả
khoản tiền lãi phát sinh mỗi kỳ và số tiền nợ
gốc (mệnh giá) khi đến hạn thanh tốn.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
3
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
4
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
❑ Tổ chức phát hành trái phiếu:
● Chính phủ phát hành, bao gồm Công trái (Government
Bond) và Trái phiếu Kho bạc (Treasury bonds)
● Chính quyền địa phương phát hành, như: Trái phiếu
Thành phố, Trái phiếu Địa phương (Municipal bonds)
● Công ty cổ phần & công ty TNHH, DNNN: phát hành
Trái phiếu cơng ty (Corporate bonds)
● Chính phủ nước ngồi hay cơng ty cổ phần nước ngồi
phát hành Trái phiếu quốc tế
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
5
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
❑ Mệnh giá trái phiếu (Par value): là số tiền được in nổi
trên bề mặt trái phiếu (mặt chính). Mệnh giá phản
ánh số tiền mà đơn vị phát hành có trách nhiệm phải
hồn trả cho người nắm giữ trái phiếu khi trái phiếu
đến hạn thanh toán.
❑ Trái phiếu có nhiều mệnh giá khác nhau và được quy
định theo mỗi quốc gia
● Việt Nam: Mệnh giá trái phiếu thấp nhất là 100.000
đồng, các mệnh giá khác là bội số của 100.000
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
6
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
❑ Lãi suất coupon (coupon interest rate): là lãi
suất được ghi nhận ở mặt chính của tờ trái
phiếu. Đây là mức lãi suất mà đơn vị phát hành
phải chi trả cho người nắm giữ trái phiếu dưới
dạng trả tiền lãi vay trái phiếu mỗi kỳ.
Lãi vay (tiền lãi) TP mỗi kỳ = Lãi suất TP x Mệnh giá
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
7
3.1. Trái phiếu và định giá trái phiếu
3.1.1. Đặc tính của trái phiếu
❑ Ngày đáo hạn trái phiếu (maturity date) là ngày trái
phiếu đến hạn thanh tốn. Khi đó, đơn vị phát hành sẽ
trả lại số tiền bằng mệnh giá cho người nắm giữ trái
phiếu.
❑ Ngày phát hành trái phiếu (Issue date): là ngày trái
phiếu phát hành. Đây là cơ sở để xác định ngày đáo
hạn trái phiếu.
● Ví dụ: Ngày phát hành trái phiếu là ngày
10/10/2020, thời hạn trái phiếu là 5 năm. Vậy ngày
đáo hạn thanh toán trái phiếu sẽ là ngày 10/10/2025
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
8
3.1.2. Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
❑ Rủi ro lãi suất (interest rate risk). Mức độ rủi ro lãi
suất của trái phiếu tùy thuộc vào mức độ nhạy cảm
của giá trái phiếu đối với sự thay đổi trong lãi suất.
Mức độ nhạy cảm phụ thuộc vào: thời gian đáo
hạn và lãi suất coupon.
● Nếu những yếu tố khác là như nhau, thời gian đáo
hạn càng dài thì rủi ro lãi suất càng lớn.
● Nếu những yếu tố khác là như nhau, lãi suất coupon
càng thấp thì rủi ro lãi suất càng cao.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
9
3.1.2. Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
❑ Rủi ro lãi suất tái đầu tư (re_interest rate risk): Khi
trái phiếu gần đến ngày đáo hạn (ít hơn 1 kỳ đầu tư)
mà lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất cố định của
trái phiếu thì nhà đầu tư trái phiếu sẽ phải tái đầu
tư lại số tiền thu hồi từ trái phiếu trong một điều
kiện lãi suất thấp hơn so với hiện tại.
❑ Dấu hiệu kép:
● Lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu.
● Trái phiếu gần đến ngày đáo hạn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
10
3.1.2. Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
❑ Rủi ro thanh khoản (liquidity risk). Rủi ro này
liên quan đến khả năng chuyển đổi thành tiền
của trái phiếu (bán lại TP trên thị trường)
● Trái phiếu do chính phủ, nhà nước phát hành sẽ
khơng có rủi ro này.
● Trái phiếu doanh nghiệp chắc chắn sẽ có rủi ro này.
DN lớn, uy tín thì rủi ro này giảm đi.
● Trái phiếu DNNN phát hành sẽ có rủi ro thanh
khoản thấp hơn của CTCP hay cty TNHH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
11
3.1.2. Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
❑ Rủi ro vỡ nợ (default risk). Rủi ro này liên quan
đến khả năng đảm bảo trả nợ của đơn vị phát
hành trái phiếu (gốc và lãi).
● Trái phiếu do chính phủ, nhà nước phát hành sẽ
khơng có rủi ro này.
● Trái phiếu doanh nghiệp chắc chắn sẽ có rủi ro này.
DN lớn, uy tín thì rủi ro này giảm đi.
● Trái phiếu DNNN phát hành sẽ có rủi ro vỡ nợ thấp
hơn của CTCP hay cty TNHH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
12
3.1.3. Định giá và tỷ suất sinh lời của trái phiếu
3.1.3.1. Định giá trái phiếu coupon
❑ Ký hiệu:
● P0 là giá trái phiếu ở thời điểm hiện tại (nội giá)
● iTP là lãi suất trái phiếu
● M là mệnh giá trái phiếu
● INT là tiền lãi trái phiếu. Vậy INT = M . iTP
● n là số kỳ đầu tư cho đến ngày trái phiếu đáo hạn
● rTP là lãi suất thị trường của trái phiếu hay mức sinh lời
kỳ vọng của nhà đầu tư trái phiếu
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
13
3.1.3.1. Định giá trái phiếu coupon
❑ Công thức:
1
0
INT1
2
INT2
{
P0 = ?
P0 = INT x
n
INTn
M
1 – (1+ rTP)-n
rTP
+ M (1+rTP) -n
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
14
3.1.3.1. Định giá trái phiếu coupon
❑ Ví dụ 1: Trái phiếu công ty Allied Foods, thời hạn 15
năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất trái phiếu cố định
là 10%/năm. Hãy định giá trái phiếu sau 5 năm phát
hành, biết rằng nhà đầu tư kỳ vọng mức sinh lời
12%/năm khi đầu tư vào trái phiếu này ?
❑ Giải:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
15
3.1.3.1. Định giá trái phiếu coupon
❑ Ví dụ 2: Trái phiếu ngân hàng ACB phát hành vào
ngày 21 tháng 6 năm 2016 với thời hạn 5 năm, mức lãi
suất là lãi suất bình quân (ngân hàng VCB và
Agribank) cộng biên độ 2%, mệnh giá 1 tỷ đồng. Hãy
xác định giá trái phiếu sau 2 năm phát hành. Biết rằng
lãi suất trái phiếu trong năm đầu tiên (21/6/201621/6/2017) là 8,5%, năm thứ hai là (21/6/2017 –
21/6/2018) là 8,55%, dự kiến 3 năm còn lại sẽ là 9%,
9,5% và 10%. Khi đầu tư vào trái phiếu này nhà đầu
tư kỳ vọng mức sinh lời là 12%/năm.
(Nguồn: vietstock.vn)
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
16
3.1.3.2. Định giá TP chiết khấu (zero coupon)
❑ Công thức:
0
1
2
n
M
P0 = ?
P0 = M (1+rTP) –n
❑ Ví dụ 3: Trái phiếu chiết khấu của cơng ty ABC phát
hành có mệnh giá bằng 1 triệu đồng, thời hạn 5 năm.
Hãy xác định giá trái phiếu này ở thời điểm phát hành,
biết rằng lãi suất thị trường hiện hành là 10%/năm
Giải: P0 = 1.000 * (1+10%)-5 =
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
17
3.1.4. Tỷ suất sinh lời đáo hạn của TP
❑ Khái niệm: YTM là tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư
đạt được từ việc đầu tư trái phiếu nếu nhà đầu tư nắm
giữ trái phiếu này đến ngày đáo hạn thanh tốn.
❑ Ví dụ 4: Một nhà đầu tư mua lại trái phiếu công ty AA trên
thị trường với mức giá 95.000. Thời gian còn lại của trái
phiếu này là 3 năm, mức lãi suất trái phiếu là 10%/năm.
Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng. Nhà đầu tư này nắm
giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn thanh tốn. Khi đó nhà
đầu tư nhận được 3 lần tiền lãi và số tiền mệnh giá vào
ngày đáo hạn trái phiếu.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
18
3.1.4. Tỷ suất sinh lời đáo hạn của TP
❑ Công thức:
0
1
INT1
P0 =
{
INTn
INT2
M
YTM = ?
1 – (1+ YTM)-n
P0 = INT x
n
2
YTM
+ M (1+YTM) -n
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
19
3.1.5. Tỷ suất sinh lời từ đầu tư TP (rTP =?)
❑ Khái niệm: Tỷ suất sinh lời khi đầu tư TP là mức sinh
lời mà nhà đầu tư đạt được bình quân trong suốt thời
gian đầu tư. Tỷ suất sinh lời này được xác định căn cứ
trên số tiền nhà đầu tư bỏ ra và số tiền nhà đầu tư
nhận được trong suốt thời gian đầu tư.
0
1
2
INT1
P0 =
{
INT2
rTP = ?
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
n
INTn
M
20
3.1.5. Tỷ suất sinh lời từ đầu tư TP (rTP =?)
❑ Ví dụ 5: Một nhà đầu tư mua lại TP công ty BB trên
thị trường với mức giá 950 ngàn. Thời gian còn lại của
TP này là 5 năm, mức lãi suất trái phiếu là 10%/năm.
Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng. Sau 3 năm nắm
giữ, nhà đầu tư bán lại TP này trên thị trường với giá
920 ngàn.
❑ Hãy xác định mức sinh lời của nhà đầu tư?
❑ Giải:
950 = 10%*1.000*{1-(1+rTP)-3 }/rTP + 920*(1+rTP)-3
Từ phương trình trên suy ra giá trị rTP = ?
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
21
3.2. Lạm phát và lãi suất
3.2.1. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
❑ Lãi suất danh nghĩa (r) và Lãi suất thực (i) được giải
thích trên quan điểm có bù đắp đến sự mất giá (giảm
sức mua) của tiền tệ do lạm phát
❑ Lãi suất thực (r) là tỷ lệ phần trăm sự gia tăng giá trị
của khoản đầu tư ban đầu sau khi đã bù đắp lạm phát.
❑ Lãi suất danh nghĩa (R) là tỷ lệ phần trăm sự gia tăng
giá trị của khoản đầu tư ban đầu theo sự tác động của
lạm phát
❑ Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
22
3.2. Lạm phát và lãi suất
3.2.1. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
❑ Ví dụ: Một sản phẩm ban đầu có giá bán là 100 ngàn
đồng. Sau 1 năm nữa, do tỷ lệ lạm phát là 3% nên giá
bán sản phẩm lúc này là 103 ngàn = 100 x (1+3%)
❑ Nếu bạn có 500 ngàn đồng ban đầu bạn sẽ mua được 5
sản phẩm dành cho tiêu dùng. Giả sử bạn gửi toàn bộ
500 ngàn này vào 1 ngân hàng. Nếu bạn mong muốn
có mức lãi suất thực sự nhận về từ hoạt động đầu tư
này là 2%/năm thì lãi suất ngân hàng phải công bố
mức lãi suất bao nhiêu cho khách hàng được hưởng?
Văn bản
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
23
Phân tích theo tình huống để kiểm chứng cơng thức
Diễn giải
Case 1: lạm phát 3% Case 2: lạm phát 5%
Vốn ban đầu
500 ngàn
500.000
Giá hàng hóa ban đầu
100 ngàn
100.000
Lãi suất thực mong đợi
2%
2%
Tỷ lệ lạm phát
3%
5%
2% + 3% = 5%
2% + 5% = 7%
Số tiền nhận được theo
ls danh nghĩa
500 x (1+5%) = 525
500 x (1+7%) = 535
Giá sản phẩm theo LP
5x100x(1+3%)= 515
5x100x(1+5%)= 525
525 – 515 = 10
535 – 525 = 10
10/500 = 2%
10/500 = 2%
Lãi suất danh nghĩa
Khoản thu nhập cịn lại
Lãi suất = Tiền lãi/Vốn
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
24
3.2.2. Rủi ro lạm phát và trái phiếu gắn với lạm phát
❑ Do tỷ lệ lạm phát là không chắc chắn nên nhà đầu tư
sẽ gánh chịu rủi ro lạm phát (inflation risk).
❑ Chính phủ Mỹ phát hành trái phiếu kho bạc loại trừ
rủi ro lạm phát (Treasury inflation protected securities
– TIPS) với cam kết các khoản chi trả là giá trị thực,
khơng phải giá trị danh nghĩa.
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP_K26_HK213
25