Tải bản đầy đủ (.docx) (252 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 252 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRÍ

NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRÍ

NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chun

: Địa lí học

ngành Mã số

:62310501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Người hướng dẫn khoa học:


1. TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ
2. PGS.TS NGUYỄN MINH TUỆ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến TS. Phạm Thị Xuân Thọ và PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận án này.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy, Cơ giáo Khoa Địa lí
trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã ủng hộ, động viên, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ
Chí Minh, Phịng Sau Đại học, Phịng Kế hoạch Tài chính đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các cơ quan: Cục Thống kê tỉnh Bình Dương, Ủy
ban Nhân dân tỉnh Bình Dương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương, Sở Cơng
thương tỉnh Bình Dương, Sở Khoa học và Cơng nghệ Bình Dương, Ban Quản lý các
KCN tỉnh Bình Dương đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập
số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ủng
hộ, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận án

Nguyễn Trí



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của: TS. Phạm Thị Xuân Thọ và PGS.TS Nguyễn
Minh Tuệ. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án có nguồn trích dẫn
rõ ràng, trung thực.
Tác giả luận án

Nguyễn Trí


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC HÌNH THỨC
TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP..................................... 21
1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................... 21
1.1.1. Các khái niệm........................................................................................... 21
1.1.2. Các hình thức TCLTCN vận dụng cho cấp tỉnh........................................ 26
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các hình thức
TCLTCN

28

1.1.4. Các tiêu chí đánh giá các hình thức TCLTCN vận dụng cho tỉnh Bình

Dương

34

1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 42
1.2.1. Cơng nghiệp Việt Nam và một số hình thức TCLTCN chủ yếu................42
1.2.2. Phát triển cơng nghiệp và một số hình thức TCLTCN chủ yếu của
vùng KTTĐPN

51

Tiểu kết chương 1.................................................................................................. 60
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HÌNH THỨC
TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH
DƯƠNG............................................................................................ 61
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ........................................................................... 61
2.2. Nhân tố tự nhiên............................................................................................... 64
2.2.1. Địa hình, quỹ đất....................................................................................... 64
2.2.2. Khống sản............................................................................................... 66


2.2.3. Khí hậu và nguồn nước............................................................................. 67
2.2.4. Sinh vật..................................................................................................... 69
2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội.................................................................................... 70
2.3.1. Nguồn lao động......................................................................................... 70
2.3.2. Cơ sở hạ tầng............................................................................................ 73
2.3.3. Trình độ khoa học cơng nghệ.................................................................... 75
2.3.4. Đường lối chính sách................................................................................ 76
2.3.5. Vốn đầu tư................................................................................................. 77
2.3.6. Thị trường................................................................................................. 78

2.3.7. Mối quan hệ, hợp tác liên vùng................................................................. 78
2.4. Đánh giá chung................................................................................................ 79
2.4.1. Thuận lợi................................................................................................... 79
2.4.2. Khó khăn................................................................................................... 80
Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 82
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỒ
CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH
DƯƠNG............................................................................................ 83
3.1. Khái qt chung............................................................................................... 83
3.1.1. Tình hình phát triển KT tỉnh Bình Dương................................................. 83
3.1.2. Khái quát chung về phát triển CN tỉnh Bình Dương................................. 84
3.1.3. Nhận xét chung về hiện trạng phát triển CN tỉnh Bình Dương..................91
3.2. Các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương.................................................... 93
3.2.1. Sự phân hóa GTSXCN theo đơn vị hành chính......................................... 93
3.2.2. Các hình thức TCLTCN tiêu biểu ở tỉnh Bình Dương..............................94
3.3. Đánh giá chung về các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh.........................123
3.3.1. Một số kết quả đạt được.......................................................................... 123
3.3.2. Tồn tại, hạn chế....................................................................................... 124
Tiểu kết chương 3................................................................................................126


Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH
THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CƠNG NGHIỆP Ở TỈNH
BÌNH DƯƠNG...............................................................................127
4.1. Cơ sở xây dựng định hướng........................................................................... 127
4.1.1. Các văn bản pháp quy............................................................................. 127
4.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp cả nước............................................ 128
4.1.3. Định hướng phát triển công nghiệp vùng KTTĐ phía Nam....................129
4.1.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển CN tỉnh Bình Dương.............................131
4.2. Định hướng phát triển CN tỉnh Bình Dương.................................................. 134

4.2.1. Định hướng phát triển CN toàn tỉnh........................................................ 134
4.2.2. Định hướng phát triển CN theo ngành..................................................... 137
4.2.3. Định hướng theo thành phần kinh tế....................................................... 139
4.2.4. Theo không gian lãnh thổ........................................................................ 140
4.3. Định hướng phát triển các hình thức TCLTCN.............................................. 141
4.3.1. Định hướng phát triển chung................................................................... 141
4.3.2. Định hướng các hình thức TCLTCN cụ thể............................................ 143
4.4. Các giải pháp phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương.............148
4.4.1 . Các giải pháp chung............................................................................... 148
4.4.2. Giải pháp cụ thể nhằm phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình
Dương

152

Tiểu kết chương 4................................................................................................157
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................159
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................164
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................166
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BOD

Nhu cầu Oxy sinh học


CCN

Cụm công nghiệp

CN

Công nghiệp

CNCB

Công nghiệp chế biến

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố

CNKT

Cơng nghiệp khai thác

CNSX & PP

Công nghiệp sản xuất và phân phối

CN–XD

Công nghiệp xây dựng

COD


Nhu cầu Oxy hóa học

DV

Dịch vụ

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

ĐCN

Điểm cơng nghiệp

ĐTH

Đơ thị hóa

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

GTSXCN (GOCN)

Giá trị sản xuất công nghiệp

KCN, KCX

Khu công nghiệp, khu chế xuất


KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT–XH

Kinh tế - xã hội

LĐCN

Lao động công nghiệp

NN

Nông nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCLTCN

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPKT


Thành phần kinh tế

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TX

Thị xã

VISIP

Việt Nam – Singapore

VLXD

Vật liệu xây dựng

VTĐL

Vị trí địa lí


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 1.6.

Bảng 1.7.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.

GTSX và cơ cấu GTSXCN của nước ta phân theo ngành CN cấp 2 .... 43
Cơ cấu GTSXCN phân theo TPKT của nước ta giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
43
Một số tiêu chí của các CCN nước ta năm 2016...................................
46
GTSXCN và cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐPN giai đoạn
2005 – 2016 (giá hiện hành) .................................................................
52
GTSXCN phân theo thành phần kinh tế vùng KTTĐPN giai đoạn
2005 – 2016 (giá hiện hành) .................................................................
53
Lao động CN đang làm việc trong vùng KTTĐPN giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
54
Một số chỉ tiêu KCN vùng KTĐPN phân theo địa phương

năm 2016 ...............................................................................................
56
Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 ...............
65
Giá thuê đất trung bình KCN ở một số tỉnh, TP vùng KTTĐPN
giai đoạn 2010 – 2016 ...........................................................................
66
Một số chỉ tiêu về dân số và lao động ở tỉnh Bình Dương
giai
đoạn 2005 - 2016 ...................................................................................
70
Tỷ lệ đơ thị hóa phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2005 – 2016 ...........................................................................
72
Mức độ áp dụng trình độ cơng nghệ một số ngành CN tỉnh Bình
Dương năm 2016 ...................................................................................
76
Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016
.......... 83
Cơ cấu GRDP phân theo thành phần kinh tỉnh Bình Dương
giai
đoạn 2005 – 2016 ..................................................................................
84
GTSXCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 ..............................
86
Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
86
Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành (cấp 2)
giai

đoạn 2005 - 2016 ...................................................................................
87
Cơ cấu GTSXCN Bình Dương theo thành phần kinh tế giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
88
Lao động đang làm việc trong ngành CN tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2005 - 2016 ............................................................................
89


Bảng 3.8.

Năng suất lao động ngành CN tỉnh Bình Dương
giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
90
Bảng 3.9. Kim ngạch xuất khẩu CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 .....
91
Bảng 3.10. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo đơn vị
hành chính giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................
93
Bảng 3.11. Lao động đang làm việc trong CCN tỉnh Bình Dương
giai đoạn
2005 - 2016 ...........................................................................................
97
Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu của các CCN tỉnh Bình Dương qua các năm ...............
98
Bảng 3.13. Phân loại các CCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 ...............
99
Bảng 3.14. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016

.......... 102
Bảng 3.15. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương qua các năm .........................
103
Bảng 3.16. Năng suất và thu nhập của người lao động trong KCN
tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2005 - 2016 .............................................................
104
Bảng 3.17. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào hoạt động các KCN
tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2005 – 2016 .............................................................
106
Bảng 3.18. Số dự án của các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ........
107
Bảng 3.19. GTSXCN và doanh thu của các KCN
tỉnh Bình Dương giai đoạn
2005 - 2016 .........................................................................................
108
Bảng 3.20. Giá trị xuất nhập khẩu KCN tỉnh
Bình Dương
giai đoạn
2005 - 2016 .........................................................................................
109
Bảng 3.21. Phân loại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 .............
112
Bảng 3.22. Một số chỉ tiêu các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương
giai
đoạn 2005 - 2016 .................................................................................
124
Bảng 4.1. Dự báo GTSXCN của các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương ......
135



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Giá trị sản xuất CN nước ta giai đoạn 2005 – 2016..........................42
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐ nước ta năm 2005 và 2016........45
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu KCN phân theo vùng năm 2005 và 2016 của nước ta...........48
Biểu đồ 1.4. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN cả nước
năm 2005 và năm 2016
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN

50

tỉnh Bình

Dương năm 2005 và năm 2016......................................................107
Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng một số tiêu chí của KCN trong tồn ngành CN

tỉnh

Bình Dương năm 2016...................................................................121


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương............................................................. 62
2.

Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các hình thức
TCLTCN tỉnh Bình Dương...................................................................................................71
3. Bản đồ hiện trạng phát triển CN tỉnh Bình Dương........................................ 85
4. Bản đồ các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương.........................................95


5.

Bản đồ định hướng phát triển và phân bố các hình thức TCLTCN tỉnh
Bình Dương................................................................................................136


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ khi ra đời CN là ngành giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh tế, là động
lực to lớn trong q trình CNH, HĐH đất nước, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng
kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Cùng với cơ cấu CN theo ngành, theo
thành phần kinh tế, theo lãnh thổ thì TCLTCN có ý nghĩa quan trọng, góp phần
nâng cao hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường thông qua việc khai thác và sử
dụng hợp lý các nguồn lực phát triển.
Trong những năm gần đây ngành CN tỉnh Bình Dương ln duy trì được mức
độ tăng trưởng cao, ổn định, GTSXCN tăng liên tục từ 89,2 nghìn tỷ đồng (giá hiện
hành) năm 2005 lên 277,8 nghìn tỷ đồng năm 2010 và 786,3 nghìn tỷ đồng năm
2016. Trong cơ cấu GTSXCN của cả nước năm 2016 tỉnh Bình Dương chiếm
10,4% đứng thứ hai trong 63 tỉnh và thành phố (sau TP. HCM) [73]. Trong cơ cấu
GDP của tỉnh Bình Dương, ngành CN chiếm tỷ trọng cao nhất trên 60% năm 2016,
tỷ lệ lao động làm việc trong ngành CN chiếm trên 60% [17]. Bình Dương là điểm
sáng về phát triển ngành CN trong vùng KTTĐPN và cả nước, nằm trong tốp đầu
những tỉnh có GTSXCN chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GTSXCN của cả nước và
trong cơ cấu GDP của tỉnh. Có thể nói CN là ngành chủ lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế của tỉnh trong những năm qua và đang từng bước chuyển mình để trở thành
trung tâm CN lớn và hiện đại.
Ngành CN tỉnh Bình Dương ngày càng phát triển mạnh mẽ, đóng góp to lớn
vào gia tăng GTSXCN vùng KTTĐPN và cả nước. Để đạt được kết quả này là do

sự góp phần chủ yếu của các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh nhất là KCN.
Bình Dương đã phát huy tốt thế mạnh của các hình thức TCLTCN, điều này mang
lại sức bật mới cho sự phát triển KT - XH của tỉnh trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH, HĐH đổi mới kỹ thuật cơng nghệ, tạo mơi trường cạnh tranh,
kích thích các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế phát triển.
Trong thời gian qua các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương đã đạt được
một số thành tựu nhất định đặc biệt là các KCN đã tạo việc làm, nâng cao thu nhập
cho người lao động, đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng GDP của tỉnh. Góp phần


2
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh ngày càng mạnh mẽ, tích cực theo hướng CNH,
HĐH, tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài... Tuy nhiên sự phối hợp, liên kết để
phát triển giữa các hình thức TCLTCN của tỉnh chưa cao, chưa phát huy hết tiềm năng
và đang còn bộc lộ một số hạn chế, vấn đề chất lượng lao động đang làm việc trong các
hình thức TCLTCN chưa cao, môi trường chưa thực sự được đảm bảo... Vì vậy, tác giả
chọn đề tài: “Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp



tỉnh Bình Dương” nhằm góp phần phát triển các hình thức TCLTCN một cách

khoa học, hiện đại, đạt hiệu quả cao về KT - XH và mơi trường, thúc đẩy kinh tế tỉnh
Bình Dương phát triển ngày càng giàu mạnh.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về các hình thức
TCLTCN, đề tài có mục tiêu là phân tích thực trạng phát triển các hình thức
TCLTCN ở tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các hình thức
TCLTCN trong tương lai.

2.2. Nhiệm vụ
-

Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về các hình thức TCLTCN trên thế giới

và Việt Nam.
-

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình

Dương.
-

Phân tích thực trạng các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương.

-

Đề xuất các giải pháp phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương

trong tương lai.
3.

Giới hạn nghiên cứu
3.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát
triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương dưới góc độ địa lí học.
Xác định các tiêu chí đánh giá CCN, KCN đi sâu nghiên cứu trường hợp ở
tỉnh Bình Dương trong đó tập trung nghiên cứu CCN, KCN.



3
3.2. Về lãnh thổ
Nghiên cứu sự phân bố về mặt lãnh thổ của các hình thức TCLTCN trên địa
bàn tỉnh Bình Dương; so sánh các CCN, KCN của Bình Dương với vùng KTTĐPN
và cả nước.
3.3. Về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương trong
giai đoạn 2005 – 2016 và định hướng đến năm 2030.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
4.1. Trên thế giới
Trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các học giả dưới nhiều
góc độ, phương diện khác nhau về TCLTCN, trong đó có địa lí học.
Các lý thuyết tiêu biểu về phát triển kinh tế của các học giả như: Lý thuyết lợi
thế tuyệt đối của A. Smith (người Scotland), lý thuyết quy luật lợi thế so sánh (lợi
thế tương đối) của David Ricardo (người Anh), lý thuyết điểm trung tâm của W.
Christaller (người Đức) năm 1933, lý thuyết cực tăng trưởng của Francoi Perroux
(người Pháp) năm 1950. Các cơng trình nghiên cứu của A. Weber (người Đức) năm
1909, của Alfred Marshall (Hoa Kỳ) năm 1920... Đây là những lý thuyết, cơng trình
nghiên cứu có giá trị và ý nghĩa to lớn trong việc quản lý và phát triển lãnh thổ một
cách hợp lý, hiệu quả.
Hướng nghiên cứu về xác định vị trí tối ưu cho các nhà máy, xí nghiệp trên lãnh
thổ, tiêu biểu có cơng trình nghiên cứu của Alfred. Weber (1868 - 1958) năm 1909 [88]
và [91], với lý thuyết “khu vị luận CN” giải thích sự tập trung CN vào lãnh thổ do ba
nguyên nhân: Thứ nhất chi phí vận tải rẻ nhất, thứ hai chi phí nhân cơng rẻ nhất, thứ ba
là nơi các xí nghiệp tập trung có thể sử dụng phế liệu làm nguyên liệu rẻ tiền, trên cơ
sở mục tiêu chính là “tối thiểu hóa chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận”. Trong ba
nguyên nhân trên thì chi phí vận tải đầu vào và đầu ra được xem có ý nghĩa quan trọng
nhất vì đây là cơ sở để lựa chọn, bố trí địa điểm sản xuất. Tùy vào tính chất của từng
ngành sản xuất, từng doanh nghiệp mà việc xác định vị trí phân bố công nghiệp phải
linh hoạt. Tuy nhiên việc định vị các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều yếu tố, ngồi

chi phí vận chuyển thì cịn có yếu tố tự


4
nhiên như khí hậu, địa hình và yếu tố KT-XH như các hoạt động tín dụng, vốn, lịch
sử chính trị xã hội... Weber coi thành phố, các cửa vào ra là những "nút" những
trọng điểm của lãnh thổ. Thành phố là trung tâm thị trường, có sức hút lớn và lan
tỏa ra xung quanh, tạo thành các vành đai với chức năng khác nhau để phục vụ cho
trung tâm. Việc tập trung phát triển CN sẽ tăng tiềm lực kinh tế cho vùng hội tụ có
được các yếu tố thuận lợi cho sự phát triển. Trong một không gian nhất định tập
trung được nhiều doanh nghiệp sẽ tạo cơ hội cho các nhà đầu tư tiết kiệm, chia sẻ
chi phí đầu tư về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tăng cường liên kết thực hiện
chun mơn hóa sản xuất. Bên cạnh đó lý thuyết này cũng chỉ ra những hạn chế khi
mà tập trung quá nhiều các doanh nghiệp trên một không gian hẹp sẽ gây nên sự
cạnh tranh và chèn ép, công tác xử lý môi trường sẽ gặp khó khăn. Lý thuyết của
Alfred. Weber có giá trị cho đến ngày nay và được vận dụng trong việc lựa chọn
các vùng lãnh thổ trọng điểm cho phát triển, phù hợp với một nền kinh tế đang ở
giai đoạn đầu của quá trình phát triển CN, đặc biệt là các nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam.
Hướng nghiên cứu về ảnh hưởng của điểm trung tâm đối với các vùng xung
quanh, tiêu biểu có cơng trình nghiên cứu của W. Christaller là một nhà địa lí người
Đức đã đưa ra lý thuyết “điểm trung tâm” vào năm 1933 [96]. Lý thuyết này được
hoàn thiện trên những ý tưởng và mơ hình của G. Thunen và Alfred. Weber. W.
Christaller đã góp phần to lớn vào việc tìm kiếm quy luật của sự phát triển đô thị
theo không gian. Ông cho rằng, khu vực nông thôn chịu ảnh hưởng rất lớn từ các
thành phố. Thành phố như những cực hút, hạt nhân của sự phát triển. Thành phố là
trung tâm cho tất cả các điểm dân cư khác của vùng, là đối tượng để thu hút đầu tư
có trọng điểm. Theo lý thuyết này trong quy luật phân bố không gian cần phải xác
định được sự tương quan giữa thành phố và vùng xung quanh, định vị được các nút
trọng điểm ở những lãnh thổ khác nhau. Lý thuyết này chính là cơ sở để bố trí các

điểm đơ thị có khả năng phát triển thơng qua lực hút từ trung tâm. Lý thuyết “điểm
trung tâm” của W. Christaller sau đó được phát triển bởi August Losch (người Đức)
đã chỉ ra được quy luật chung của sự phát triển lãnh thổ là việc hình thành và phát
triển những trung tâm nơi hội tụ điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát


5
triển có sức hút và lan toả khơng gian vùng xung quanh rất lớn. Các điểm trung tâm
ấy chính là các đô thị. Lý thuyết này cho đến ngày nay vẫn còn nhiều giá trị thực
tiễn, đặc biệt trong mối quan hệ 2 chiều giữa CNH với ĐTH. Điều này được thể
hiện rõ nét hơn khi nghiên cứu địa bàn tỉnh Bình Dương, chính q trình ĐTH là
hạt nhân để phát triển CN, tạo nên các trung tâm CN và ngược lại CN phát triển tạo
ra cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng cần thiết tạo sức hút cho sự phát triển các đô thị.
Tuy nhiên nếu trên một lãnh thổ các yếu tố về địa hình, dân số, tài nguyên, sức mua,
chi phí vận chuyển đồng đều nhau thì việc vận dụng lý thuyết này sẽ khơng khả thi.
Nghiên cứu về các cực phát triển, cực tăng trưởng tiêu biểu có lý thuyết của
nhà bác học người Pháp Francoi Perroux (1903 - 1987) [theo 90] đã đưa ra lý thuyết
“cực phát triển” vào năm 1950. Ông quan niệm các đơ thị chính là các “cực” phát
triển. Hệ thống các cực phát triển tương tác với nhau, có sức lan toả ra xung quanh
rất lớn. Trong các đô thị thì ngành CN và DV có vai trị to lớn trong việc tạo ra các
cực phát triển. Trên phạm vi một lãnh thổ trong một thời gian nhất định thì sẽ xuất
hiện những địa điểm (cực) phát triển tới mức hồn chỉnh và những cực đang trong
q trình phát triển hoặc chưa phát triển, nghĩa là một vùng lãnh thổ không thể phát
triển kinh tế đồng đều ở các nơi trên lãnh thổ trong cùng một thời gian, mà có xu
hướng phát triển mạnh nhất ở một vài nơi này, trong khi nơi khác lại chậm phát
triển hoặc trì trệ. Francoi Perroux cũng đã định nghĩa về “cực phát triển” và “cực
tăng trưởng”. Cực phát triển là khu vực có một hoạt động động lực và các hoạt động
khác xoay quanh nó, có tác động lơi cuốn các khu vực xung quanh, tương đối hoàn
thiện và khá ổn định về chức năng và quy mô.
Cực tăng trưởng là khu vực mà hoạt động của nó chịu ảnh hưởng thúc đẩy từ

bên ngoài của một cực phát triển, các hoạt động của nó diễn ra mạnh mẽ, chịu ảnh
hưởng của các lực hút từ trung tâm lan tỏa ra, vì thế cực tăng trưởng là vệ tinh của
cực phát triển, các cực tăng trưởng đang trong q trình hồn thiện về chức năng,
quy mô. Lý thuyết này phù hợp với những quốc gia, những vùng thiếu vốn đầu tư vì
vậy trong q trình phát triển cần đầu tư có trọng điểm để tạo ra các cực tăng
trưởng. Lý thuyết này được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các nước


6
Đơng Nam Á, giải thích sự cần thiết của phát triển kinh tế lãnh thổ theo hướng phát
triển có trọng điểm.
Khoa học địa lí phát triển ngày càng mạnh mẽ đặc biệt vào những thập niên 60
của thế kỷ XX, tổ chức lãnh thổ trở thành một bộ môn cơ bản, được xem như là lý
thuyết và phương pháp quy hoạch lãnh thổ toàn diện, tổng thể KT – XH. Tác giả
Y.U.G Xauskin trong cuốn sách “Những vấn đề địa lí kinh tế hiện nay trên thế
giới” đã đề cấp đến TCLT với nội dung chính là phân cơng lao đông theo lãnh thổ,
tổ chức xã hội theo lãnh thổ và những vấn đề phân vùng kinh tế liên quan đến phát
triển của lãnh thổ [Y.U.G Xauskin – Phạm Văn Thái dịch (2010), những vấn đề địa
lí kinh tế hiện nay trên thế giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội].
Tiêu biểu cho những xu hướng mới trong nghiên cứu tổ chức lãnh thổ thời
hiện đại gồm J.R. Friedman, Paul Robin Krugman... J.R. Friedman với hướng
nghiên cứu tập trung vào chính sách phát triển vùng và quy hoạch không gian lãnh
thổ với những cơng trình nổi tiếng như: The prospect of cities (2002), Cities for
citizens: Planning and the rise of civil society in a global age (1998), territory and
Function (1979). Đô thị hóa và những tác động của nó đến sự phát triển KT – XH
của lãnh thổ là những nội dung được ông đề cập trong những cuốn sách này [92].
Paul Robin Krugman là nhà kinh tế học người Mỹ, với những nghiên cứu nổi
tiếng, đóng góp lớn vào kho tàng lý luận phát triển kinh tế quốc tế trong thời đại
mới, vấn đề chính sách phát triển khơng gian lãnh thổ được ông dành thời gian quan
tâm nghiên cứu như cuốn sách: The spatial economy: Cities, rigions and

international trade; Economic Geography and Pulic Policy [97].
Những hình thức TCLTCN cụ thể như KCN, CCN cũng đã trở thành đối
tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, các nhà hoạch định chiến lược phát triển
kinh tế trên những phạm vi lãnh thổ khác nhau. KCN là một hình thức TCLT rất
quan trọng đối với sự phát triển ngành CN của nhiều quốc gia trên thế giới, được
phát triển mạnh trong nửa sau của thế kỷ XX, KCN là hình thức thu hút mạnh mẽ
nguồn vốn đầu tư nước ngồi, đã có nhiều hướng nghiên cứu về tác động của KCN
như tác động của KCN đến môi trường của Liu, Hwa-Jen [93] cho rằng sự phát
triển nhanh của các KCN đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường,


7
nghiên cứu về tác động xã hội của KCN như Wu Jiaping [98] cho rằng sự hình
thành các KCN gây ra những áp lực lớn về giáo dục, vấn đề giải tỏa, sinh kế cho
người dân mất đất, các vấn đề nhà ở, nhà trọ chất lượng thấp của công nhân thuê ở,
tệ nạn xã hội...
Trong thập kỷ 70, 80 của thế kỷ XX hàng loạt các quốc gia đã thành lập các
KCN, điển hình là những quốc gia ở Châu Á với nhiều tên gọi khác nhau và một số
nước đã có những thành cơng nhất định trong việc phát triển các KCN, KCX, khu
kinh tế cửa khẩu như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài loan, Thái Lan, Singapore... các
KCN có vai trị to lớn, tích cực đối với sự phát triển kinh tế của các nước này, tuy
nhiên quan niệm về KCN giữa các nước chưa có sự đồng nhất.
Trong khi ở Hàn Quốc tập trung chú ý thành lập các KCN tập trung, thì Trung
Quốc [35], nổi bật là thành lập các mơ hình khu kinh tế mở, khu phát triển công
nghệ cao, KCX, các đặc khu kinh tế lớn ven biển như ở Thâm Quyến, Sán Đầu,
Chu Hải, Hạ Môn, Hải Nam. Thực hiện phát triển theo mơ hình KCN Hương Trấn
(thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia đầu tư), cùng với chính sách tăng
cường mở cửa với thị trường bên ngoài, cho phép các cơng ty, doanh nghiệp nước
ngồi tham gia đầu tư, quản lý tại các đặc khu kinh tế, đặc khu chế xuất nên số
lượng các CCN, KCN tăng nhanh. Nhờ thành công trong thu hút vốn đầu tư FDI ở

Trung Quốc đã làm cho khối lượng nhiều sản phẩm CN của Trung Quốc đứng hàng
đầu thế giới. Tuy nhiên nhiều CCN, KCN ở miền Đông Nam của Trung Quốc
(Quảng Đông, Chiết Giang) đang đối mặt với nhiều thách thức và gây ra ảnh hưởng
hưởng lớn đến môi trường.


Đài Loan, kế hoạch xây dựng các KCN – KCX được triển khai từ năm 1966

(với KCX Cao Hùng), ngày nay đã có hơn 100 KCN đi vào hoạt động đã đóng góp
nhiều thành quả quan trọng vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Bên cạnh các KCN
quan trọng nhất do Trung ương quản lý cịn có các KCN do chính quyền địa phương và
tư nhân quản lý, hầu hết các huyện đều có KCN. Với những chính sách thơng thống,
có những ưu tiên nhất định như hỗ trợ, miễn giảm thuế, gia tăng thời hạn nộp thuế, áp
dụng chính sách một cửa cho các doanh nghiệp… Đài Loan đã nhanh chóng trở thành
một trong những “con rồng” châu Á chỉ sau 3 thập kỷ thực


8
hiện CNH, với nhiều kinh nghiệm quý báu như: Phải có sự phối hợp hiệu quả giữa
các KCN quốc gia với các KCN địa phương quản lý, tập trung phát triển các ngành
kỹ thuật cao có khả năng cạnh tranh trên thị trường, ổn định phát triển CNCB ở địa
phương để đẩy nhanh q trình CNH ở nơng thơn, tập trung phát triển cơ sở hạ tầng
đồng bộ và hiện đại…[26].
Ở Malaysia việc xây dựng và phát triển các KCN được bắt đầu từ năm 1970,
việc phát triển CN được chính phủ cho phép mở ra nhiều khu thương mại tự do có
chính sách ưu đãi đặc biệt với đầu tư nước ngồi (thời gian th đất dài hạn có thể
từ 50 năm đến 100 năm). Phát triển nhiều doanh nghiệp chế xuất nằm ngoài KCX
để tăng nguồn hàng nhập khẩu, tận dụng hết tiềm năng. Có chính sách hỗ trợ vốn
tích cực từ phía nhà nước cho các KCN. Chú ý đầu tư phát triển các dịch vụ xã hội
như nhà ở, trường học, khu thương nghiệp, khu vui chơi giải trí… [30].



Thái Lan bắt đầu xây dựng các KCN vào những năm 70 thế kỷ XX, các

KCN đã nhanh chóng giúp Thái Lan thực hiện thành cơng q trình CNH, HĐH đất
nước. Các KCN tập trung phát triển chủ yếu ở Băng Kốc và tạo ra các vành đai xung
quanh để tận dụng các lợi thế của nhau về thị trường, nguyên liệu, lao động…
Chính phủ Thái Lan đã có những hỗ trợ, ưu đãi (như thuế nhập khẩu thiết bị máy
móc có nơi được miễn 50%, có nơi được miễn hoàn toàn) đối với các vành đai khác
nhau làm sao để kích thích được sự phát triển CN giữa các vành đai, thực hiện cơ
chế quản lý một cửa đều tập trung vào cục quản lý các KCN Thái Lan vì thế các thủ
tục pháp lý diễn ra nhanh chóng, tiện lợi cho nhà đầu tư. Chú ý quản lý môi trường
hết sức chặt chẽ, bằng pháp luật và bằng kinh tế. Doanh nghiệp phải chi trả chi phí
cho q trình xử lý chất thải [30]. Nhìn chung mỗi quốc gia đều có những chính
sách phát triển KCN theo hướng riêng phù hợp với tình hình thực tiễn của mỗi
nước, nhưng nhìn chung là đều tập trung thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư của
các doanh nghiệp. Các KCN sẽ hình thành và phát triển khi hội tụ được nhiều điều
kiện thuận lợi như dư địa xây dựng và vị trí phân bố KCN, giá thuê đất hấp dẫn, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện đồng bộ tính kết nối cao, sự hỗ trợ của chính
quyền địa phương liên quan đến các thủ tục pháp lý, thuế…



×