Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.81 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ HỘI AN ........................................................................................................1
1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An ...........................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An ................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An .....................2
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty .......................................................................2
1.2.2. Nhận xét về mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty ...............................................4
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội
An .................................................................................................................................5
1.3.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú....................................................................5
1.3.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế ...................................5
1.3.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống .............................................5
1.3.4. Hoạt động kinh doanh dịch vụ bổ sung ..................................................................5
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN ........................................................................6
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của Công ty .....................................................6
2.1.1. Sản phẩm kinh doanh của Công ty ..........................................................................6
2.1.2. Thị trường khách của Cơng ty ...................................................................................9
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Cơng ty ...............................................10
2.2.1. Tình hình nhân lực của Cơng ty ............................................................................ 10
2.2.2. Tình hình tiền lương của Cơng ty ......................................................................... 12
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty .......................................................... 13
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ...................................................13
CHƯƠNG III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU ...................................................................................................16
3.1. Vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ - Du lịch Hội
An ............................................................................................................................... 16
3.1.1. Thành công ................................................................................................................... 16
3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................................... 16
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu ........................................................................17




1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ HỘI AN
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An
Tên giao dịch: HOIAN TOURIST SERVICE CO.
Tên tiếng Anh: Hoian Tourist Service – Joint Stock Company
Địa chỉ: 10 Trần Hưng Đạo, Thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
Giấy phép kinh doanh và mã số thuế: 4000102418 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Nam cấp lần đầu vào ngày 01/10/2006, cấp thay đổi lần thứ 8 vào ngày 23/06/2020.
Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng
Số điện thoại: (0235) 3910 885
Fax: (0235) 3911 099
Email:
Website: www.hoiantourist.com
Mã cổ phiếu: HOT
Công ty con: Công ty TNHH MTV Lữ hành Hội An
Địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, thành phố Hội An, Tỉnh Quảng Nam
Vốn điều lệ thực góp: 11.461.210.462 đồng
Tỷ lệ góp vốn: 100%
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty
Thành lập từ tháng 4 năm 1990 trên cơ sở hợp nhất hai Công ty Dịch vụ Ăn uống
và Công ty Du lịch Hội An, đến tháng 10 năm 2006, sau khi cổ phần hóa, Cơng ty tiếp
tục hoạt động và không ngừng phát triển lớn mạnh với thương hiệu: Công ty Cổ phần
Du lịch - Dịch vụ Hội An.
Hoạt động trên lĩnh vực du lịch dịch vụ, Công ty là “cánh chim đầu đàn” của
ngành du lịch Quảng Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân trên 15%/năm. Phát huy lợi

thế của con đường di sản miền Trung cùng những chiến lược kinh doanh phù hợp, quy


2

mô hoạt động của Công ty với 5 đơn vị trực thuộc ngày càng mở rộng, thương hiệu ngày
càng khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế. Với hơn 600 nhân viên có mơi
trường việc làm ổn định, Cơng ty khơng chỉ góp phần giải quyết lao động địa phương,
đóng góp ngân sách nhà nước mà cịn tích cực chăm lo các vấn đề an sinh xã hội.
Hơn 25 năm qua, Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An liên tục được trao
tặng nhiều phần thưởng xứng đáng cho cả quá trình phấn đấu, trưởng thành và phát triển
bền vững. Năm 2005, Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động
trong thời kỳ đổi mới”; năm 2010 được tặng thưởng “Huân chương Lao động hạng
Nhất” cùng nhiều bằng khen, cờ thi đua của Trung ương và địa phương. Khách sạn Hội
An và Khu du lịch Biển Hội An nhiều năm liền được Tổng Cục Du lịch và Hiệp Hội Du
lịch Việt Nam bình chọn “Topten Khách sạn Việt Nam”, đạt tiêu chuẩn “Bơng Sen
Xanh”.
Những phần thưởng cao q đó chính là động lực để Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An tiếp tục huy động nội lực, phát huy sáng tạo, không ngừng mở rộng quy
mô hoạt động, khai thác thị trường, đủ khả năng cạnh tranh, tiếp tục phát triển doanh
nghiệp bền vững trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Mới đây, trước những diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19 tại khu vực
miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, Cơng ty đã phải thu hẹp hoạt động kinh
doanh của chi nhánh Khách sạn Hội An kể từ ngày 31/8/2020; đồng thời để thực hiện
kế hoạch cải tạo nâng cấp khách sạn. Năm 2019, chuyển giao Khách sạn Hội An cho
Tập đoàn Meliá Hotels International điều hành. Bên cạnh đó, các đơn vị trực thuộc khác
như Khu du lịch biển, Khu du lịch nghỉ dưỡng Tam Thanh và Công ty TNHH MTV Lữ
hành Hội An cũng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, liên tục đóng cửa trong thời
gian dài.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An
1.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty

Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
Đây là mơ hình kết hợp giữa cơ cấu theo trực tuyến và cơ cấu theo chức năng được áp
dụng phổ biến với quản lý doanh nghiệp. Với kiểu cơ cấu này, Ban Giám đốc là những
người nắm quyền quyết định và chịu trách nhiệm đối với tồn bộ hoạt động kinh doanh
của Cơng ty. Lãnh đạo và phòng ban chức năng giám sát và ra quyết định trực tiếp với
các nhân viên cấp dưới của mình đồng thời khơng có quyền ra lệnh trực tiếp đối với
nhân viên bộ phận ở các tuyến khác. Bộ máy tổ chức được phân theo chức năng rõ ràng
theo các phịng ban, mỗi phịng có chức năng và nhiệm vụ khác nhau.


3

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ TỔNG HỢP

PHỊNG TÀI
CHÍNH - KẾ
TỐN

PHỊNG
CƠNG
NGHỆ

THƠNG
TIN

PHỊNG
ĐẦU TƯ

• Ban Kiểm sốt: có vị trí độc lập với các cơ quan khác trong cơng ty. Ban kiểm
sốt kiểm tra tính hợp pháp, tính trung thực và tính hợp lý trong việc điều hành hoạt
động kinh doanh, trong việc thống kê, lập báo cáo và thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm của cơng ty vì lợi ích của các cổ đơng và cơng ty.
• Ban Giám đốc: Là bộ phận giữ vai trò quan trọng nhất trong việc điều hành
mọi hoạt động của công ty. Ban giám đốc bao quát tồn bộ cơng việc, cùng với các
phịng ban khác xây dựng chiến lược hoạt động của công ty, kịp thời điều chỉnh những
chương trình phù hợp với thị trường du lịch. Đại diện cho công ty ký kết hợp đồng giao
dịch, các văn bản hợp tác cũng như thực hiện mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước. Ban Giám
đốc cũng chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh trung thực và hợp
lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của cơng ty
trong năm.
• Phịng Hành chính Nhân sự - Tổng hợp: Thực hiện cơng tác quản trị hành
chính, văn phịng, quản lý và lưu trữ tồn bộ các tài liệu, Công văn, giấy tờ, hồ sơ pháp
lý của Cơng ty; Thực hiện các chính sách nhân sự, lao động, tiền lương, các chính sách
bảo hiểm xã hội – y tế cho cán bộ nhân viên; Tìm kiếm, tuyển dụng các nhân sự có năng
lực, đạo đức vào các vị trí theo yêu cầu của Ban Giám đốc; Tư vấn cho Ban Giám đốc
về các chính sách, chủ trương mới trong lĩnh vực quan hệ lao động; Lập kế hoạch và


4

triển khai các hoạt động đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi, vui chơi giải trí tập

thể cho cán bộ nhân viên nhằm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho cán bộ nhân
viên, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và hiệu quả nhất.
• Phịng Tài chính - Kế tốn: Phân tích, đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh của Cơng ty; Tư vấn, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược tài chính
ngắn, trung và dài hạn trên cơ sở các dự án đang và sẽ triển khai; Kiểm tra, giám sát tình
hình, cơng tác tài chính kế tốn để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công ty và các quy
định liên quan của Pháp luật; Thực hiện các công việc về kế toán liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Cơng ty, Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty trước Ban Giám đốc.
• Phịng Cơng nghệ thơng tin: Tham mưu và tổ chức, triển khai thực hiện quản
lý tồn bộ hệ thống cơng nghệ thông tin của Công ty: Quản lý hệ thống mạng, hệ thống
ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu thị trường và quản lý công
việc; Xây dựng định hướng, chiến lược và phát triển công nghệ thơng tin để ứng dụng
cho tồn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn phát triển.
• Phịng Đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về quản lý hành
chính Nhà nước đối với công tác quy hoạch phát triển đầu tư; tổ chức các hoạt động xúc
tiến đầu tư; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư của các dự án đầu tư xây
dựng và kinh doanh theo quy định của pháp luật; Xây dựng chiến lược đầu tư và các kế
hoạch đầu tư ngắn hạn, dài hạn; Quản lý dự án đầu tư, quản lý đấu thầu, thẩm định dự
án đầu tư, hợp đồng về đầu tư và quyết tốn dự án hồn thành; Giám sát và đánh giá
hiệu quả đầu tư.
1.2.2. Nhận xét về mơ hình cơ cấu tổ chức của Công ty
Ưu điểm: Ban Giám Đốc Công ty có quyền và chịu trách nhiệm quản lý tất cả
các nhân viên dưới quyền trong Công ty nên việc chỉ đạo, ra quyết định có tính thống
nhất cao từ trên xuống dưới, tránh xảy ra hiện tượng chồng chéo, trùng lặp các mệnh
lệnh. Công tác quản lý được chuyên mơn hóa hơn: các phịng ban của Cơng ty được
quản lý bởi các trưởng phịng khác nhau nên tính chun mơn hóa cao, vận dụng được
khả năng, trình độ chun sâu của cán bộ quản lý cũng như nâng cao năng suất lao động,
nâng cao chất lượng công việc. Ban Giám đốc cũng nhận được sự trợ giúp từ các chuyên
gia ở các phòng ban trong việc đưa ra các quyết định. Bên cạnh đó, việc kết hợp các

phịng ban, lược bỏ các phòng ban chưa thực sự cần thiết giúp cơng ty giảm được các
chi phí điều hành, nhân sự,....
Nhược điểm: Sự liên lạc giữa các phòng ban gặp khó khăn, vì các bộ phận chức
năng khơng thể truyền tin đến các bộ phận tác nghiệp mà phải thông qua Ban Giám Đốc


5

nên gây ra việc thông tin không nhanh nhạy, kịp thời, có thể gây ra sai lệch trong q
trình truyền tin. Khó phối hợp được của các phịng ban khác nhau nếu Công ty luôn phải
điều chỉnh với các điều kiện bên ngồi đang thay đổi. Do đó, Ban Giám Đốc phải có
mối quan hệ chặt chẽ với các phịng ban chức năng và bộ phận trực tuyến, điều hòa phối
hợp hoạt động của các bộ phận. Bên cạnh đó, cơ cấu trực tuyến - chức năng cũng khiến
nhân viên khơng có điều kiện để phát triển và hồn thiện bản thân do nhân viên chỉ biết
đến công việc chuyên mơn của mình, ít có kiến thức về các bộ phận khác trong công ty.
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội
An
1.3.1. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú
Đây là lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An.
Công ty sở hữu 2 khu resort và 1 khách sạn hạng 4 sao nổi tiếng tại tỉnh Quảng Nam,
đem lại doanh thu cao nhất cho Công ty.
1.3.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế
Lữ hành nội địa là thị trường được coi là nền tảng duy trì sự phát triển cho công
ty. Đặc biệt trong những năm gần đây, khi dịch bệnh hoành hành, lượng khách quốc tế
bị sụt giảm thì thị trường khách du lịch nội địa lại càng được quan tâm hơn.
1.3.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống
Các nhà hàng ăn uống nằm trong khu resort và khách sạn đóng vai trò quan trọng
cùng với dịch vụ lưu trú mang lại cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời và chuyên
nghiệp.
1.3.4. Hoạt động kinh doanh dịch vụ bổ sung

Ngoài các hoạt động kinh doanh chính nêu trên, Cơng ty cịn kinh doanh các loại
hình dịch vụ khác như: vận tải khách du lịch, kinh doanh bất động sản, đại lý đổi ngoại
tệ, …


6

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của Công ty
2.1.1. Sản phẩm kinh doanh của Cơng ty
2.1.1.1. Dịch vụ lưu trú
• Khách sạn Hội An
Với xuất phát điểm ban đầu là khách sạn mini với 8 phòng nghỉ, sau hơn 20 năm
xây dựng và phát triển, Khách Sạn Hội An nay với 150 phòng đạt chuẩn 4 sao quốc tế
với các dịch vụ tiện ích cao cấp kèm theo. Có vị trí nằm ngay trung tâm của Phố cổ Hội
An, không gian rộng lớn, Khách Sạn Hội An được luôn được các du khách ưu tiên chọn
lựa là điểm lưu trú mỗi khi dừng chân tham quan Phố Cổ Hội An và các khu du lịch nổi
tiếng tại miền trung Việt Nam.
• Khu Du Lịch Biển Hội An
Kế tiếp việc xây dựng và khai thác kinh doanh thành công Khách Sạn Hội An,
năm 1999 Công ty Cổ Phần Du Lịch – Dịch Vụ Hội An đầu tư xây dựng Khu Du Lịch
Biển Hội An với 80 phòng ngay bên bờ biển Cửa Đại nổi tiếng. Trong quá trình hình
thành và phát triển đến nay, Khu Du Lịch Biển Hội An đã có 121 phòng với chuẩn 4 sao
cung cấp các dịch vụ cao cấp về nghỉ dưỡng, hội họp cho các du khách cũng như các
đối tác trong và ngoài nước. Đây cũng là khu nghỉ dưỡng biển đầu tiên tại Hội An –
Quảng Nam.
• Khu nghỉ dưỡng Tam Thanh
Đây là khách sạn thứ 3 nằm trong hệ thống quản lý khách sạn của Công ty Cổ
phần Du lịch - Dịch vụ Hội An. Khách Sạn được xây dựng với 16 phòng Villa cao cấp,

cùng phòng hội thảo, nhà hàng, spa, hồ bơi… đáp ứng đầy đủ các dịch vụ của một khu
nghỉ dưỡng 4 sao.
2.1.1.2. Dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế
• Trung Tâm Du Lịch Hội An
Nắm bắt nhu cầu phục vụ tham quan các địa điểm du lịch nổi tiếng tại miền trung
Việt Nam như Hội An, Mỹ Sơn, Cố Đô Huế, … Năm 2001, Công ty Cổ Phần Du Lịch
Dịch Vụ Hội An đưa vào hoạt động Trung tâm Lữ hành nội địa và Lữ hành quốc tế Hội
An nay là Công Ty Du Lịch Hội An. Đến nay Công Ty Du Lịch Hội An đã tổ chức thành
cơng hàng trăm tour du lịch trong và ngồi nước và được khách hàng đánh giá cao về


7

chất lượng và tiềm năng, trong đó khách trong nước và quốc tế rất ưu thích tour “Khám
phá Cù Lao Chàm” và “Làng rau Trà Quế” mà công ty đã đưa vào khai thác trong những
năm gần đây.
2.1.1.3. Dịch vụ nhà hàng ăn uống
• Nhà hàng thuộc Khu du lịch nghỉ dưỡng Tam Thanh
Phía trước của nhà hàng là bãi tắm biển Tam Thanh xinh đẹp và phía sau là khu
vườn đầy cây xanh và hoa lá đem đến cho khách du lịch sự gần gũi với thiên nhiên.
Không những vậy, nhà hàng là địa điểm lý tưởng cho những buổi tiệc ngoài trời tại khu
vực hồ bơi. Đây cũng là nơi phục vụ bữa ăn sáng, trưa, tối và tiệc tối theo yêu cầu. Ở
đây có một loạt các món ăn địa phương đặc sắc như: gỏi cá trích, gỏi ốc Tam Thanh, cá
chuồn nướng nghệ, ...
Khu nhà hàng có 2 tầng. Tầng 1 của nhà hàng được bố trí quầy rượu với đủ các
loại đồ uống như rượu, bia, nước giải khát, cocktail... đặc biệt là nằm bên cạnh khu hồ
bơi xinh đẹp hướng biển. Tầng 2 của nhà hàng là khu vực ăn uống có sức chứa 100
khách, được thiết kế một nửa sân ngoài trời 40 khách và 60 khách trong phịng. Đặc biệt,
Q khách hồn tồn có thể đặt tiệc đốt lửa trại trước với quản lý để có một gala dinner
đáng nhớ trên bãi biển.

• Nhà hàng thuộc khách sạn Hội An
Hệ thống ẩm thực của khách sạn khá đa dạng bao gồm 2 nhà hàng và 2 quầy bar.
Nhà hàng The Oaks Terrace phục vụ ẩm thực phong cách phương Tây. Nhà hàng
Indochine Corner phục vụ món ăn Việt Nam và ẩm thực phong cách Châu Á. Western
Bar phục vụ đồ uống và các món ăn Ý cạnh bể bơi. Garden Bar phục vụ nhiều loại nước
uống tại sân vườn khách sạn.
Bên cạnh đó, du khách có thể trang bị thêm kiến thức ẩm thực của mình bằng
cách tham gia khóa học nấu các món ăn nổi tiếng của Hội An do nhà hàng Indochine
Corner tổ chức. Du khách sẽ được tham quan chợ Hội An hoặc làng rau Trà Quế, lắng
nghe giới thiệu về lịch sử và mua sắm nguyên liệu chuẩn bị. Sau đó, di chuyển về khách
sạn thực hành nấu ăn và tận hưởng bữa ăn tự tay mình nấu từ các nguyên liệu tươi ngon
nhất.
• Nhà hàng thuộc khu nghỉ dưỡng Hội An
Nhà hàng River Breeze


8

Nằm bên dịng sơng Đế Võng lượn lờ cùng màu xanh ngát của rừng dừa, nhà hàng River
Breeze là nơi tuyệt vời để thư giãn và thưởng thức các món ăn trong không gian sông
nước Việt Nam. Nhà hàng rộng 280m2 có sức chứa tối đa 100 khách. Với lối kiến trúc
hòa quyện cùng thiên nhiên, du khách sẽ tận hưởng những làn gió mát lành và phóng
tầm mắt tận chân trời gợi tưởng. Nhà hàng cung cấp đa dạng các món ăn từ các món Âu
cho đến các món ăn truyền thống Việt Nam.
Nhà hàng Sunset Grill
Nhà hàng Sunset Grill tọa lạc tầng 1, phía trên nhà hàng River Breeze xinh đẹp. Tại đây,
bạn có thể nhìn bao qt vẻ thanh bình của rừng dừa nước, quang cảnh sinh hoạt và đánh
bắt của người dân sơng Cổ Cị. Với tổng diện tích 159m2, nhà hàng đủ sức chứa 90
khách chuyên phục vụ món Âu, đây là điểm tuyệt vời để tổ chức các buổi tiệc nướng
thú vị. Nhà hàng cịn có phịng VIP để bạn tự do thưởng thức món ăn, ngắm nhìn phong

cảnh và chuyện trị.
Quầy rượu Mangrove
Mangrove Bar có vị trí đẹp nhất khu resort, nằm giữa 2 nhà hàng và hồ bơi. Tại đây, bạn
có thể bao quát được toàn bộ khu resort từ hồ bơi, nhà hàng, khu spa cho đến rừng dừa
nước tuyệt đẹp bên kia sông với màu xanh mơn man, mời gọi. Mangrove Bar chuyên
phục vụ cocktail và juice snacks.
Quầy rượu Sunshine
Nằm ở vị trí đón ánh bình minh sớm nhất trong tồn khu resort, Sunshine Bar có khơng
gian thống đãng ngập tràn màu xanh thanh nhã từ hồ bơi đến vùng sơng nước xung
quanh. Sunshine Bar có diện tích 200m2, cung cấp mọi loại thức uống và đồ ăn nhanh
với sức chứa 100 khách.
Quầy Bar ngoài biển
Nằm trên một bãi biển riêng tuyệt đẹp, quầy Bar ngoài biển phục vụ du khách bữa ăn và
đồ ăn nhẹ cả ngày.
2.1.1.4. Dịch vụ bổ sung
• Vận tải ven biển bằng ca nơ; Vận tải khách du lịch, vận tải khách theo hợp đồng
• Đại lý bán vé máy bay, đại lý đổi ngoại tệ
• Dịch vụ tắm hơi, massage, thẩm mỹ, tăng cường sức khỏe
• Dịch vụ giặt là
• Kinh doanh bất động sản


9

• Mua bán hàng thủ cơng mỹ nghệ
2.1.2. Thị trường khách của Công ty

STT Loại khách

ĐVT Năm 2019 Năm 2020


1

- Hàn quốc

Lượt

- Tỉ trọng

%

So sánh 2020/201
+/-

%

123.251

29.874

-93.377

24,24

30,65

0,3145

(+0,08)


-

- Trung Quốc Lượt
- Tỉ trọng
%

Khách
- Thái Lan
quốc tế
- Tỉ trọng

89.256
22,2

10.368
10,91

-78.888
(-11,28)

11,62
-

Lượt
%

21.065
5,24

5.363

5,65

-15.702
(+0,41)

25,46
-

- Các nước

Lượt

12.325

3.121

-9.204

25,32

khác
- Tỉ trọng

%
3,07

3,29

(+0,22)


-

2

Khách nội địa
- Tỉ trọng

Lượt
%

156.223
38,85

46.265
4,87

-109.958
(+9,85)

29,61
-

3

Tổng

Lượt

402.120


94.991

-307.129

23,62

Qua bảng số liệu, Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Hội An có 2 thị trường
khách chủ yếu bao gồm: khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế. Tổng số lượt
khách qua năm 2019 - 2020 giảm 307.129 lượt tương đương giảm 23,62%. Lượt khách
của Công ty giảm là do:
Lượt khách nội địa năm 2020 so với năm 2019 giảm 70,39% tương đương giảm
109.958 lượt.
Lượt khách quốc tế, trong đó:
Lượt khách Hàn Quốc giảm 75,76% tương đương 93.377 lượt.
Lượt khách Trung Quốc giảm 88,38% tương đương 78.888 lượt.
Lượt khách Thái Lan giảm 75,54% tương đương 15.702 lượt.
Lượt khách quốc tế khác giảm 74,68% tương đương 9.204 lượt.
Khu du lịch có số lượt khách quốc tế đặc biệt khách Hàn quốc là chủ yếu, tuy nhiên, vào
năm 2020, dịch bệnh xảy ra, khách quốc tế khó nhập cảnh vào Việt Nam, xu hướng
khách nội địa đến thăm quan vui chơi ngày càng tăng.


10

2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Cơng ty
2.2.1. Tình hình nhân lực của Cơng ty
Các chỉ tiêu

STT
1


2

ĐVT

Năm

2019

2020

So sánh
2020/2019
+/-

%

Tổng số lao động

Người

452

112

-340

24,78

Nam


Người

203

52

-151

25,62

44,91

46,43

(+1,52)

-

249

60

-189

24,1

55,09

53,57


(-1,52)

-

1

1

0

100

0,22

0,89

(+0,67)

-

129

44

-85

34,11

28,54


39,29

(+10,75)

-

38

9

-29

23,68

8,41

8,04

(-0,37)

-

228

31

-197

13,6


50,44

27,68

(-22,76)

-

56

27

-29

48,21

12,39

24,11

(+11,72)

-

Hợp
đồng Người
khơng thời hạn

212


73

-139

34,43

%
Theo tính - Tỉ trọng
chất hợp Hợp đồng xác Người
đồng lao định từ 1 – 3
năm
động

46,9

65,18

(+18,28)

-

233

0

-233

0


- Tỉ trọng

51,55

0

(-51,55)

-

7

39

+32

557,14

1,55

34,82

(+33,27)

-

Theo giới - Tỉ trọng
tính

%


Nữ

Người

- Tỉ trọng

%

Trên Đại học

Người

- Tỉ trọng

%

Đại học, cao Người
đẳng

3

Năm

Theo trình
độ học vấn

- Tỉ trọng

%


Trung cấp

Người

- Tỉ trọng

%

Công nhân kỹ Người
thuật
- Tỉ trọng

%

Lao động kỹ Người
thuật
- Tỉ trọng

4

%

%

Hợp đồng theo Người
thời vụ (dưới 1
năm)
- Tỉ trọng


%


11

Qua bảng trên ta thấy được tổng số nhân viên của công ty năm 2020 giảm một
cách đáng kể so với năm 2019, từ 452 còn 112, giảm 75,22% tương ứng giảm 340 nhân
viên. Trong đó:
Giới tính: Số lượng nhân viên nam trong công ty giảm 151 người qua 2 năm từ
203 nhân viên (2019) còn 52 nhân viên (2020). Tỷ lệ nhân viên nam tăng từ 44,91% lên
46,43%, tương ứng tăng 1,52%. Số lượng nhân viên nữ giảm từ 249 còn 60 nhân viên,
giảm 75,9% tương ứng giảm 189 người. Theo đó, tỷ lệ nhân viên nữ giảm từ 55,09%
xuống 53,57%, giảm 1,52%. Số lượng nhân viên nữ cao hơn so với nhân viên nam do
đặc thù của ngành dịch vụ, bên cạnh đó cũng có thể thấy số lượng nhân viên nam tăng
mạnh đáp ứng nhu cầu công việc cũng như sự cân bằng nhân viên của Công ty..
Trình độ học vấn: Trình độ Trên Đại học vẫn giữ nguyên 1 nhân viên. Trình độ
Đại học, Cao đẳng giảm từ 129 xuống còn 44 nhân viên, giảm 65,89% tương ứng giảm
85 người. Tuy nhiên tỷ lệ nhân viên có trình độ Đại học, Cao đẳng tăng 10,75% từ
28,54% lên 39,29%. Số lượng nhân viên có trình độ Trung cấp cũng giảm qua 2 năm từ
38 người còn 9 người, giảm 76,32% tương ứng giảm 29 người. Số lượng nhân viên là
công nhân kỹ thuật giảm khá nhiều từ 228 người năm 2019 xuống 31 người năm 2020,
giảm 86,4% tương ứng giảm 197 người. Số lượng nhân viên là lao động kỹ thuật giảm
51,79% tương ứng với 29 người. Trình độ chun mơn của nhân viên là yếu tố hàng đầu
quyết định kết quả kinh doanh của công ty. Do đó việc nhân viên có trình độ Đại học
tăng có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh cơng ty. Việc tăng số lao động trình
độ Đại học và Cao đẳng cho thấy Công ty ngày càng chú trọng tới chất lượng tuyển
dụng và chất lượng đào tạo nhân viên. Lao động trình độ này có kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ tốt, dễ dàng đào tạo, tiết kiệm chi phí.
Tính chất hợp đồng lao động: Số lượng nhân viên có hợp đồng khơng thời hạn
qua 2 năm giảm từ 212 người còn 73 người, giảm 65,57 tương ứng giảm 139 người. Tỷ

trọng có sự thay đổi tăng từ 46,9% lên đến 65,18% tăng 18,28%. Số lượng nhân viên có
hợp đồng xác định từ 1 – 3 năm qua 2 năm từ 233 người giảm về 0. Số lượng nhân viên
có hợp đồng theo thời vụ (dưới 1 năm) tăng đáng kể từ 7 người (năm 2019) lên 39 người
(năm 2020), tăng gấp 5,57 lần tương ứng với 32 người. Do vậy tỷ trọng cũng tăng theo
33,27%.
Qua những số liệu trên ta thấy được sự thay đổi cả về số lượng và chất lượng của
đội ngũ nhân viên trong cơng ty. Có thể thấy trong năm 2020 cơng ty đã có những chiến
lược mới để thích nghi với hồn cảnh dịch bệnh như cắt giảm số lượng lớn nhân viên,
loại bỏ hồn tồn nhân viên có hợp đồng xác định từ 1 – 3 năm, chuyển sang hợp đồng
theo thời vụ. Những chính sách này là vơ cùng cần thiết và thức thời trong điều kiện
hiện tại để giúp duy trì cơng ty.


12

2.2.2. Tình hình tiền lương của Cơng ty
STT

Các chỉ tiêu

ĐVT

20,98

452

112

-340


24,78

405,26

343,21

-62,05

84,69

37.588,32

6.182,4

-31.405,9

16,45

Trđ/người/năm

83,16

55,2

-27,96

66,38

Trđ/người/tháng


6,93

4,6

-2,33

66,38

%

20,52

16,08

(-4,44)

-

Lao động bình
quân

Người

5
6
7

Trđ/người

Tổng quỹ lương Trđ

Tiền lương bình
quân/năm
Tiền lương bình
quân/tháng
Tỷ suất tiền
lương

183.179

-144.740

2

4

2020
38.439

Trđ

động

2019

So sánh
2020/2019
%

Tổng doanh thu


Năng suất lao

Năm

+/-

1

3

Năm

Nhìn vào bảng, ta thấy được tỷ suất tiền lương trong năm qua của công ty giảm
từ 20,52% xuống còn 16,08%, giảm 4,44%. Tổng doanh thu năm 2020 so với năm trước
giảm 79,02%.
Tổng số lao động bình quân của năm 2020 giảm 340 người nên dẫn đến năng
suất giảm, do đó doanh thu cũng giảm theo. Theo đó, năng suất lao động cũng giảm
15,31% tương ứng 62,05 triệu đồng/người so với năm 2019.
Tổng quỹ lương giảm 83,55% tương ứng 31.405,9 triệu đồng so với năm trước.
Tổng quỹ lương giảm, số lao động bình quân giảm, do đó tiền lương bình qn theo năm
giảm. Tiền lương bình quân theo năm giảm 33,62% tương ứng 27,96 triệu đồng/người
so với năm 2019. Tiền lương bình quân theo tháng giảm 33,62% tương ứng 2,33 triệu
đồng/người.
Tóm lại, tiền lương chiếm tỷ suất nhỏ hơn so với năm 2019 do đã cắt giảm số lao
động bình quân. Tốc độ giảm của quỹ lương cao hơn tốc độ giảm của doanh thu và tốc
độ giảm của năng suất lao động cũng không q cao nên nhìn chung cũng khơng q
xấu. Tình hình lao động và tiền lương của Công ty Cổ phần Du Lịch - Dịch vụ Hội An
năm 2020 chưa được khả quan do diễn biến của dịch. Tuy nhiên, Công ty đã biết cách
cân bằng giữa quỹ lương và năng suất lao động, dù cắt giảm nhân viên dẫn đến quỹ
lương giảm nhưng vẫn đảm bảo năng suất lao động.



13

2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty
So sánh 2020/2019
STT

Các chỉ tiêu

ĐVT Năm 2019

Năm 2020
+/-

%

1

Tổng số vốn

Trđ

144.591,67 89.155,38

-55.436,29

61,66

2


Vốn cố định

Trđ

71.706,76

62.604,12

-9.102,64

87,31

Tỉ trọng vốn cố

%

49,59

70,22

(+20,63)

-

Vốn lưu động

Trđ

72.884,91


26.551,26

-46.333,65

36,43

Tỉ trọng vốn lưu
động

%

29,78

(-20,63)

-

định
3

50,41

Tổng số vốn của Công ty Cổ phần Dịch vụ - Du lịch Hội An trong năm 2020 có
sự thay đổi lớn khi ít hơn năm 2019 38,34% tương ứng 55.436,29 triệu đồng.
Vốn cố định năm 2020 giảm 12,69% tương đương 9.102,64 triệu đồng. Vốn lưu
động năm 2020 so với năm trước giảm 63,57% tương ứng 46.333,65 triệu đồng. Năm
2019, ta thấy có sự sát sao giữa tỷ trọng vốn cố định và vốn lưu động. Tuy nhiên, khi
đến năm 2020, vốn cố định tăng 20,63% chiếm 70,22 % phần lớn trong tổng số vốn, vốn
lưu động giảm 20,63% chiếm 29,78% tỉ trọng nhỏ trong tổng số vốn. Có thể thấy, sau

ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh, Công ty đã ưu tiên vốn cố định hơn, chuyển hướng
kinh doanh, thu hẹp lại quy mô, giữ sự cân bằng cho doanh nghiệp,
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
STT

Năm 2019

Năm 2020

Trđ

183.179

Doanh thu dịch vụ Trđ
nhà hàng, khách
sạn

Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu

1

ĐVT

Tỷ trọng doanh thu %
dịch vụ nhà hàng,
khách sạn

So sánh 2020/2019
+/-


%

38.439

-144.740

20,98

145.346

30.006

-115.340

20,64

79,35

78,06

(-1,29)

-


14

Doanh thu lữ hành, Trđ


30.996

5.679

-25.317

18,32

16,92

14,77

(-2,15)

-

6.837

2.754

-4.083

40,28

3,73

7,16

(-3,43)


-

Trđ

74.675

30.500

-44.175

40,84

Chi phí dịch vụ nhà Trđ
hàng, khách sạn

49.625

25.123

-24.502

50,63

Tỷ trọng chi phí %

66,45

82,37

(+15,92)


-

Chi phí lữ hành, du Trđ
lịch

20.478

4.358

-16.120

21,28

Tỷ trọng chi phí lữ %
hành, du lịch

27,42

14,29

(-13,13)

-

4.572

1.019

-3.553


22,29

6,12

3,34

(-2,78)

-

40,77

79,35

(+38,58)

-

18.061,45

3.790,1

-14.271,36

20,98

9,86

9,86


(0)

-

90.442,55

4.148,9

-86.293,64

4,59

49,37

10,79

(-38,58)

-

18.088,51

829,78

-17.258,73

4,59

9,87


2,16

(-7,72)

-

72.354,04

3.319,1

-69.034,91

4,59

39,5

8,63

(-30,86)

-

du lịch
Tỷ trọng doanh thu %
lữ hành, du lịch
Doanh thu khác

Trđ


Tỷ trọng doanh thu %
khác
Tổng chi phí

dịch vụ nhà hàng,
khách sạn
2

Trđ

Chi phí khác

Tỷ trọng chi phí %
khác

3

4

Tỷ suất chi phí

%

Thuế GTGT

Trđ

Tỷ lệ thuế GTGT

%


Lợi nhuận trước Trđ
thuế
Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế
Thuế

5

thu

nhập Trđ

doanh nghiệp
Tỷ suất thuế thu %
nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

6

%

Trđ

Tỷ suất lợi nhuận %
sau thuế


15


Từ bảng ta có thể thấy rằng kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An trong năm 2020 không tốt.
Tổng doanh thu của khách sạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 79,02%. Trong
đó, doanh thu dịch vụ nhà hàng, khách sạn giảm 79,36% (115.340 triệu đồng); doanh
thu lữ hành, du lịch giảm 81,68% (25.317 triệu đồng); doanh thu khác giảm 59,72%
(4.083 triệu đồng). Tỷ trọng doanh thu dịch vụ nhà hàng, khách sạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong những dịch vụ Công ty kinh doanh dù giảm 1,29% vào năm 2020.
Tổng chi phí của khách sạn giảm 59,16% so với năm 2019. Chi phí dịch vụ nhà
hàng khách sạn giảm 49,37% tương ứng giảm 24.502 triệu đồng. Chi phí lữ hành, du
lịch giảm 78,72% tương ứng giảm 16,120 triệu đồng. Chi phí khác giảm 77,71% tương
ứng giảm 3.553 triệu đồng. Tỷ suất chi phí của khách sạn tăng 38,58% so với năm 2019.
Thuế GTGT của khách sạn vào năm 2020 giảm 79,02% (14.271,36 triệu đồng)
so với năm 2019.
Lợi nhuận trước thuế của khách sạn giảm 95,41% (86.293,64 triệu đồng) so với
năm 2019. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế giảm 38,58%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng 20% của lợi nhuận trước thuế. Thuế
thu nhập doanh nghiệp của khách sạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 95,41%
(17.258,73 triệu đồng). Tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 7,72%.
Lợi nhuận sau thuế của khách sạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 95,41%
(69.034,91 triệu đồng). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế giảm 30,86%.
Vậy kết quả kinh doanh của khách sạn năm 2020 khơng tốt do tốc độ giảm của
chi phí thấp hơn tốc độc giảm của doanh thu. Doanh thu chủ yếu phát sinh từ tháng 01,
02 năm 2020. Các tháng cịn lại, hầu như tồn Cơng ty bị tụt giảm và không phát sinh
doanh thu. Nguyên nhân là do sự bùng phát của đại dịch Covid – 19 từ tháng 03/2020
đến nay vẫn chưa có dấu hiệu giảm và chấm dứt; cùng với việc miền Trung phải liên tục
đối mặt với bão lũ và mưa lớn kéo dài (tháng 09, 10/2020), nên việc triển khai các nhiệm
vụ kinh doanh trong năm 2020 của Công ty gặp khá nhiều bất lợi, thách thức. Ngoài ra,
trong thời gian tạm ngưng kinh doanh, chi phí vận hành và chi phí trợ cấp, hỗ trợ người
lao động cũng là những yếu tố gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Bên
cạnh đó, trong thời gian đại dịch bùng phát, Ủy ban Tỉnh Quảng Nam trưng dụng Khu
Du lịch Biển Hội An làm khu cách ly an toàn cho khách quốc tế, tổng chi phí phát sinh

lớn hơn rất nhiều so với tiền hỗ trợ từ Ủy ban tỉnh Quảng Nam cấp.


16

CHƯƠNG III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU
3.1. Vấn đề từ thực tế kinh doanh của Công ty Cổ phần Dịch vụ - Du lịch Hội An
3.1.1. Thành cơng
• Là thương hiệu đã được uy tín trên thị trường, được mệnh danh là “Cánh chim
đầu đàn của ngành du lịch Quảng Nam”.
• Cả ba khách sạn trong hệ thống gồm: Khách sạn Hội An, Khu Du lịch Biển Hội
An và Khu nghỉ dưỡng Tam Thanh đều nằm ở vị trí rộng rãi, thoáng mát, phù hợp cho
việc phát triển và thu hút khách du lịch.
• Các khách sạn trực thuộc hệ thống đều được xây dựng và quản lý theo tiêu chuẩn
4 sao quốc tế với cơ sở vật chất và cảnh quan ln được Cơng ty chú trọng đầu tư.
• Đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên có chun mơn cao, ln đồn kết, thống nhất,
tìm tịi những giải pháp mới để hồn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
• Cơng ty TNHH MTV Lữ Hành Hội An là công ty con, hoạt động trong lĩnh vực
lữ hành kết hợp với mảng kinh doanh khách sạn của Công ty giúp mang lại cho khách
hàng sự phục vụ tốt nhất.
Có thể nói, để có được sự phát triển bền vững như hiện nay, tất cả đều là nhờ tài
năng lãnh đạo của Ban Giám đốc và sự theo sát định hướng hoạt động kế hoạch đã đề
ra. Ngoài ra, sự nhạy cảm với thị trường, nhanh chóng thích nghi với điều kiện tình hình
chung cũng giúp Cơng ty đáp ứng những nhu cầu ngày càng mới của khách hàng. Sự
đồng lòng, tận tâm của tồn bộ nhân viên trong Cơng ty cũng tạo nên ảnh hưởng to lớn
tới kết quả kinh doanh hiện tại.
3.1.2. Hạn chế
• Các chính sách Marketing chưa thực sự có hiệu quả
Hiện nay, Cơng ty phải cạnh tranh với rất nhiều loại hình kinh doanh lưu trú mới

với giá cả và dịch vụ tốt, hợp lý. Dù các chỉ tiêu du lịch đều giảm song hiện số lượng
phòng mới đưa vào khai thác năm 2020 vẫn tiếp tục tăng, do đó, có thể thấy mức cạnh
tranh khốc liệt trong ngành du lịch, dịch vụ, lưu trú ở Hội An. Trong khi đó, chính sách
Marketing của Cơng ty đặc biệt là marketing online chưa được chú trọng. Công ty đẩy
mạnh chính sách Marketing theo cách truyền thống nên hiệu quả mang lại chưa được
tốt. Để giảm thiểu rủi ro về cạnh tranh, Công ty cần chú trọng đầu tư vào việc quảng bá
hình ảnh, nâng cao chất lượng phục vụ, hoàn thiện cơ sở vật chất để trải nghiệm của
khách hàng tốt hơn.
• Cơng tác duy tu, bảo dưỡng các đợn vị trực thuộc còn kém


17

Du khách phàn nàn về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Khu Du lịch Tam Thanh
cịn kém, khơng đáp ứng điều kiện theo tiêu chuẩn 4 sao. Khu Du lịch do có diện tích
rộng nên việc bảo dưỡng, sửa sang, nâng cấp gây ra sự khó khăn, dẫn đến chậm trễ trong
q trình đổi mới và nâng cấp.
• Bộ máy quản lý của Công ty chưa thực sự tối ưu
Do phải quản lý 3 đơn vị trực thuộc cùng lúc nên bộ máy quản lý của Công ty
quá tải. Việc truyền thông tin lên các cấp kéo dài nhiều thời gian, định hướng kinh doanh
của Công ty chưa thống nhất tại 3 đơn vị. Dịch bệnh xảy ra cũng khiến Công ty phải
thay đổi kết cấu bộ máy quản lý theo hướng phù hợp, tinh gọn hơn, giảm chi phí quản
lý mà vẫn đạt hiệu quả lao động.
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu, thực tập tại Công ty, em xin đề xuất ba vấn đề cần nghiên cứu
như sau:
Hướng đề tài số 1: Hồn thiện quy trình và phương pháp quản trị rủi ro tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ - Du lịch Hội An
Hướng đề tài số 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Hội An
Hướng đề tài số 3: Giải pháp Marketing thu hút khách tại Công ty Cổ phần Dịch

vụ - Du lịch Hội An



×