Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Bdhsg K9.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.08 KB, 104 trang )

PHẦN I – ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1- CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Chứng minh VN là 1 quốc gia đa dân tộc. Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. Kể tên các sản phẩm thủ cơng tiêu biểu của
các dân tộc ít người mà em biết. Là một quốc gia đa dân tộc VN có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế?
Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở nước ta.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1
1. VN là một quốc gia đa dân tộc
* VN là 1 quốc gia đa dân tộc: có 54 thành phần dân tộc. Trong đó:
- Người Kinh:
+ Chiếm 86,2% dân số cả nước
+ Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.Các nghề tiểu thủ công nghiệp đạt
mức độ tinh xảo.
+ Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ, khoa học kĩ thuật…
+ Các dân tộc khác:
+ Chiếm 13,8% dân số cả nước. Các dân tộc có số dân trên 1 triệu người là Tày, Nùng,
Thái, Khơme…
+ Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực trồng cây công nghiệp , cây
ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ cơng.
- KIều bào: Ngồi ra, có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài, tập
trung ở Hoa Kì, Canada, Oxtraylia, một số nước châu Âu… Đa số người Việt ở nước
ngoài đều hướng về tổ quốc, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.
* Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong
tục, tập quán, quần cư … làm cho văn hóa VN thêm phong phú, giàu bản sắc.
* Trong lịch sử, các dân tộc đoàn kết bên nhau tạo sức mạnh bảo vệ vững chắc tổ quốc
và xây dựng phát triển kinh tế.
*Hiện nay, sự phát triển KTXH giữa các vùng cịn có sự chênh lệch đáng kể. Mức sống


của 1 bộ phận dân tộc ít người cịn thấp.
2. Tác động tới sự phát triển kinh tế - xã hội
a.Thuận lợi
- Nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có 1 nét văn hóa riêng làm cho bản sắc văn hóa dân tộc VN
đa dạng, phong phú, thu hút khách du lịch, các nhà nghiên cứu khoa học đến tham quan,
tìm hiểu.
- Sự đa dạng trong thành phần dân tộc tạo sự đa dạng trong kinh nghiệm sản xuất.
b. Khó khăn
- Trình độ kinh tế - xã hội giữa các dân tộc cịn có sự chênh lệch khó khăn cho việc
hoạch định chiến lược phát triển kinh tế.
- Ngơn ngữ bất đồng khó khăn cho việc giao tiếp, quan hệ, trao đổi sản xuất.
- Mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít người cịn thấp dễ bị kẻ xấu xúi giục, lợi dụng.
Câu 2:
1. Đặc điểm phân bố các dân tộc (trang 5-SGK)
a. Dân tộc Kinh
b. Địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người: - Trung du và miền núi Bắc bộ…
1


- Trường Sơn – Tây Nguyên..
- Cực Nam Trung bộ và Nam bộ: Chăm, khơ me, Hoa sống ở vùng đơ thị, đồng bằng,
nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh.
3. Hướng thay đổi của các dân tộc ít người:
a.Về địa bàn cư trú
- Các vùng chuyển cư của các dân tộc ít người miền núi TB đến cư trú ở Tây Nguyên.
b.Về đời sống kinh tế xã hội
- Tình trạng du canh du cư của các dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ các cuộc vận
động định canh định cư gắn với xố đói giảm nghèo của Nhà nước.
- Đời sống KTXH ngày càng được nâng cao, môi trường sống ngày càng được cải thiện.


2


BÀI 2 – DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân số VN. Phân tích tác động của dân cư tới sự phát triển
kinh tế - xà hội đất nước.
Câu 2: Dựa vào Bảng 2.1 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các vùng năm 1999. Nhận
xét sự gia tăng dân số giữa các vùng trong nước.
Câu 3: Hãy trình bày hiện trạng về cơ cấu tự nhiên của dân số nước ta? Cơ cấu tự nhiên
của dân số ảnh hưởng đến lao động việc làm như thế nào?
Câu 4: Vì sao ở nước ta hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn
tiếp tục tăng?
Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số nước ta?
Câu 6: Cách tính tỷ lệ gia tăng dân số? Nhận xét biểu đồ 2.1 trang 7 SGK
Câu 7: a) Thế nào là tỷ số giới tính
b) Dựa vào bảng 2.2 hãy tính tỷ số giới tính của VN ở các n ăm 1979, 1989,
1999 và rút ra nhận xét.
Câu 8:. Bài tập 3 – trang 10 SGK
Câu 9: a) Cách tính tỉ số dân số phụ thuộc
b) Dựa vào bảng 2.2 hãy tính tỷ số dân số phụ thuộc của VN ở các năm 1979,
1989, 1999 và rút ra nhận xét.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân số VN. Phân tích tác động của dân cư tới sự phát
triển kinh tế - xà hội đất nước.
I. Đặc điểm
1. Số dân: VN là 1 quốc gia đông dân
* Hiện nay, số dân chiếm trên 86 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, thứ 7 Châu Á và đứng
thứ 14 thế giới -> dân số nước ta đông.

2. Gia tăng dân số tự nhiên
a. Hiện trạng (Biểu đố hình 2.1 – trang 7)
- Dân số nước ta tăng nhanh: + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 1,3%
+ Cứ 1 năm số dân tăng khoảng 1,2 triệu người.
- Vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số.
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta hiện nay có xu hướng giảm và đi đến ổn
định (tỷ suất sinh tương đối thấp). Đạt được kết quả đó là nhờ những thành tựu to lớn
của công tác dân số và KHHGĐ ở nước ta.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta có sự khác nhau giữa các vùng: (Bảng 2.1
Trang8-SGK).
+ ở thành thị và các khu công nghiệp, các vùng đồng bằng tỷ lệ gia tăng dân số
thấp: thành thị 1,12%; ĐBSH 1.11%
+ ở miền núi nông thôn tỷ lệ tăng gia tăng dân số cao:nông thôn 1,52%; Tây Bắc
2,19%; Tây Nguyên 2,11%
b. Nguyên nhân
- DS nước ta tăng nhanh chủ yếu do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao,tỉ lệ sinh có xu
hướng giảm chậm hơn tỉ lệ tử.
3


* Tỷ lệ sinh cao do:
+ Trình độ nhận thức về lĩnh vực DS và gia đình lạc hậu (thích đơng con, thích con trai)
+ Mức sống thấp, học hành hạn chế nên nhận thức hạn chế.
+ Độ tuổi kết hôn sớm kéo dài thời gian sinh đẻ của phụ nữ.
+ Đặc điểm nền Kt NN đòi hỏi nhiều lao động nên tâm lí thích quy mơ gđình đơng con.
* Tỷ lệ tử giảm nhanh do:
+ Chiến tranh kết thúc
+ Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
+ Y tế có nhiều tiến bộ
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta hiện nay có xu hướng giảm và đi đến ổn

định nhờ những thành tựu to lớn của công tác dân số và KHHGĐ ở nước ta.
II. Ảnh hưởng của số dân sự gia tăng dân số tới sự phát triển KT - XH đất nước
a. Thuận lợi
- Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn, kích thích sản xuất trong nước phát triển.
- Dân đông, gia tăng nhanh tạo nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động bổ sung
hằng năm lớn, có thể cung cấp đủ cho các ngành kinh tế và bảo vệ an ninh- quốc phòng
trong thời điểm hiện tại và trong tương lai gần.
- Thị trường tiêu thụ rộng và nguồn lao động dồi dào là lợi thế quốc gia trong việc thu
hút vốn đầu tư nước ngồi.
b. Khó khăn
Dân đơng, gia tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế cịn nhiều khó khăn gây sức ép
toàn diện lên sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trường.
* Kinh tế
- Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế
- Tăng tiêu dùng và hạn chế tích luỹ.
* Xã hội:
- Thừa lao động thiếu việc làm trầm trọng ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị.
- Gây sức ép đối với giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ
- Giảm thu nhập bình quân đầu người, chất lượng cuộc sống thấp và khó được cải thiện.
- Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội, ùn tắc giao thông ở các đơ thị, thiếu nhà ở và các cơng
trình cơng cộng.
* Mơi trường:
- Gây ơ nhiễm và suy thối mơi trường nước, khơng khí, đất
- Nguồn tài ngun cạn kiệt
- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế bền vững.
III. Giải pháp giải quyết vấn đề dân số
- Thực hiện triệt để chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Tăng cường cơng tác tun truyền, giáo dục bằng các pano, áp phíc, tọa đàm trao đổi,
thi tìm hiểu..
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao nhận thức người dân.


Câu 2:
* Gia tăng dân số nước ta năm 1999 đạt tỷ lệ là 1,43%.
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng thành thị và nông thôn, miền
núi và đồng bằng, các vùng.
-Thành thị - nông thôn: vùng thành thị có tỷ lệ gia tăng DS tự nhiên thấp hơn vùng
nông thôn (1,12 : 1,52%)
4


- Đồng bằng-miền núi: vùng đồng bằng có tỷ lệ gia tăng DS tự nhiên thấp hơn vùng
miền núi (Dẫn chứng: ĐBSH: 1.11; ĐBSCL: 1,39 so với Tây Bắc: 2,19; Tây Nguyên:
2.11)
- Vùng có tỷ lệ cao hơn mức trung bình của cả nước là: Tây Bắc, Tây nguyên, Bắc
Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ. Trong đó cao nhất là vùng núi Tây Bắc (2,19%).
- Vùng có tỷ lệ tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước là ĐBSH (1,11%).
- Giữa các vùng miền núi, đồng bằng:
+ Tỷ lệ tăng ở các vùng núi cao cao hơn các vùng núi thấp: Miền Tây Bắc tỷ lệ cao hơn
miền Đông Bắc.(2,19 : 1,3%)
+ Vùng ĐB Sông Hồng có tỷ lệ tăng thấp hơn ĐB sơng Cửu Long (1,11 : 1,39%)

Câu 3:
1. Hiện trạng cơ cấu tự nhiên của dân số nước ta
- Cơ cấu DS tự nhiên bao gồm: theo giới, theo độ tuổi, theo lao động (Bảng 2.2 – trang
9)
a. Cơ cấu theo độ tuổi:
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ. Dân số dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn.
Kết cấu dân số VN phân theo độ tuổi giai đoạn 1999- 2005 (Đơn vị:%)
Năm
Dưới độ tuổi

Trong độ tuổi
Ngoài độ tuổi
lao động
lao động
lao động
1999
33,5
58,4
8,1
2005
27
64
9
- Dân số nước ta đang có xu hướng già đi. Thể hiện: tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động
có xu hướng giảm, trên độ tuổi lao động có xu hướng tăng.
b. Cơ cấu theo giới tính:
- Không cân đối, tỷ lệ nữ luôn cao hơn tỷ lệ nam, năm 1999 nữ 50,8%, nam 49,2%.
- Đang có sự thay đổi :
+ Tác động của chiến tranh kéo dài : cơ cấu giới tính mất cân đối (năm 1979 tỉ lệ nam là
48,5)
+ Cuộc sống hịa bình : cơ cấu dân số trở lại thế cân bằng.
- Cơ cấu giới tính có sự khác nhau giữa các địa phương.
+ Nguyên nhân:chịu ảnh hưởng bởi hiện tượng chuyển cư. Tỉ số giới tính thường thấp ở
nơi có các luồng xuất cư và cao ở nơi có các luổng nhập cư.
+ Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh ĐBSH ( liên tục nhiều năm có các luồng di dân
nông nghiệp tới các địa phương miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐNBộ)
+ Một số tỉnh thuộc Tây Nguyên, và các tỉnh Quảng Ninh, Bình phước do có tỉ lệ nhập
cư cao.
* Nguyên nhân sự thay đổi tỷ lệ giới tính:
- Do hậu quả chiến tranh, nam hi sinh nhiều hơn. Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm

những công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ thấp hơn so với nữ.
- Khi hồ bình: Giới tính cân đối, chuyển cư, do khoa học phát triển.
2. Ảnh hưởng của cơ cấu tự nhiên của dân số
a.Thuận lợi:
- Tạo nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động dự trữ lớn, lao động liên tục được bổ
sung hằng năm.
- Số lao động trẻ đơng, khỏe, năng động, sáng tạo,có khả năng tiếp cận nhanh với trình
độ khoa học, kỹ thuật.
5


- Dân số trẻ hấp dẫn thị trường thương mại, đầu tư và lao động quốc tế.
- Dân số phụ thuộc ít, giảm gánh nặng cho chi tiêu vào mục đích phục vụ cuộc sống.
b. Khó khăn:
- Số người trong độ tuổi lao động lớn, liên tục được bổ sung gây sức ép đến vấn đề việc
làm.
- Tỷ lệ dân số dưới tuổi lao động vẫn cịn cao, vì vậy phải đầu tư nhiều cho các dịch vụ
cuộc sống như giáo dục, y tế…
- Cơ cấu dân số theo giới tính mất cân đối cũng gây khó khăn cho việc bố trí nhu cầu
cuộc sống như ăn, mặc, vui chơi, giải trí,cơng việc…

Câu 4:
-Ngun nhân: + Quy mơ dân số nước ta lớn
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
-Ví dụ:
+ Quy mơ DS 70 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,5%, mỗi năm DS tăng 1,05 triệu
người.
+ Quy mô DS 84 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,31%, mỗi năm DS tăng 1,1 triệu
người


Câu 5:
(Xem câu 1)

Câu 6:
a.Nhận xét
*Số dân
- Dân số tăng nhanh (cột dân số liên tục tăng cao), sau 48 năm (1954 – 2003) dân số
nước ta tăng 3,4 lần.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục được rút ngắn.(chứng minh)
- Trung bình mỗi năm tăng thêm 1,18 triệu người
* Tỷ lệ gia tăng DS tự nhiên: Năm 1954 là 1,1%
Từ 1960 – 1976 trên 3,1% (thời kì bùng nổ DS)
Từ 1976 liên tục giảm cịn có 1,4%
- Tỷ lệ gia tăng DS ố tự nhiên của nước ta tuy giảm liên tục nhưng vẫn ở mức cao so với
thế giới.
b. Nguyên nhân:
- DS tăng nhanh do quy mô dân số lớn, dân số có kết cấu trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ
chiếm tỷ lệ cao, hàng năm dân số nước ta tăng thêm 1 triệu người.
- Nhờ chính sách DS và kế hoạch hóa gia đình tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.

Câu 7:
a) Tỷ số giới tính là: số nam/100 nữ.
b) Cách tính tỷ số giới tính:
Tỷ số giới tính = số nam/ số nữ x 100
Ví dụ:
Năm 1979: 48,5 : 51,5 x 100 = 94,17 nam/100 nữ
Năm 1989: 48,7 : 51,3 x 100 = 94,93 nam/100 nữ
Năm 1999: 49,2 : 50,8 x 100 = 96,85 nam/100 nữ
Nhận xét: Tỷ số giới tính nước ta ngày càng tăng tiến tới cân bằng.


Câu 8:. Bài tập 3 – trang 10 SGK
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số = (Tỷ suất sinh - Tỷ suất tử) / 10
6


Năm 1979: (32,5 – 7,2) : 10 = 2,53%
Năm 1999: (19,9 – 5,6) : 10 = 1,43%
Nhận xét: + tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta ngày càng giảm (giảm 1,1% trong
vòng 20 năm).
+ Vân x cịn cao so với mức trung bình của thế giới.
Ngun nhân: Tỷ suất sinh giảm nhanh do KHHGĐ.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kỳ 1979
đến 1999 : biểu đồ cột.

Câu 9:
% nhóm tuổi dưới lao động + % trên lao động
x 100 = .....%
% nhóm tuổi trong lao động
Dựa vào bảng số liệu 2.2 (trang 9 SGK) tính tỷ lệ dân số phụ thuộc năm 1979 và 1999.
42,5 + 7,1
Năm 1979
x 100 = 98,4 %
50,4
33,5 + 8,1
Năm 1999
x 100 = 71,2 %
58,4
Sau 20 năm (1979 – 1999) dân số phụ thuộc nước ta giảm nhanh (27,2%)
Nguyên nhân: Do nhóm tuổi dưới lao động giảm nhanh (từ 1979-1999 giảm 9%) nhờ
công cuộc vận động sinh đẻ và KHHGĐ.

- Ý nghĩa: Giảm bớt sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế xã hội và tài nguyên môi
trường
Tỷ lệ phụ thuộc

7


BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
PHẦN I- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư Việt Nam? Nêu nguyên nhân và biện pháp để điều
hoà mật độ dân số?
Câu 2: Cho BSL:Dân số thành thị và nông thôn Việt Nam 1985 – 2005
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2005
Tỷ lệ dân cư
11360
13281
15086
18771
20022
22336
Thành thị
(18,9%) (20,3%) (20,3%) (24,1%) (25,1%) (26,9%)
48512
51908

59225
58863
59705
60769
Nông thôn
(81,1%) (79,7%) (79,7%) (75,9%) (74,9%) (73,1%)
Nhận xét và giải thích sự thay đổi tỷ lệ DS nơng thôn và thành thị ở nước ta thời kỳ trên.
Câu 3: a. So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở VN. Quần cư nông thôn ở VN
đang có sự thay đổi theo chiều hướng nào?
b. Dựa vào atlat địa lí VN, nêu nhận xét sự phân bố các đơ thị ở nước ta. Giải thích?
Câu 4: Trình bày đặc điểm q trình đơ thị hố ở nước ta?Lấy ví dụ minh họa về sự mở
rộng quy mơ các thành phố.
Câu5: Vì sao vấn đề cần được quan tâm hiện nay trong chính sách dân số của nước ta là
phân bố lại dân cư giữa các vùng và trên phạm vi cả nước?
Câu 6: BT3- Trang 14. SGK.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Hiện trạng
a. Mật độ dân số
- Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Mật độ dân số trung
bình của VN năm 2006 :254 người/km2.
Cùng với sự gia tăng dân số, mật độ dân số nước ta cũng ngày một tăng:
+ 1989: 195 người/km2.
+ 2006: 254 người/km2.
b. Dân cư và lao động nước ta phân bố không đồng đều.
- Không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi.
+ Đồng bằng VN chỉ chiếm 20% diện tích nhưng chiếm 75% dân số cả nước. Mật
độ dân số trung bình 600 người/km2. Những vùng mật độ dân số cao: ĐBSH 1225
người/km2. , ĐBSCL :429 người/km2. (số liệu 2006)

+ Miền núi VN ngược lại chiếm 80% diện tích nhưng chỉ chiếm 25% dân số. Mật
độ dân số trung bình 50 người/km2.Những vùng mật độ dân số thấp: Tây Bắc: 69 người/
km2.( trong đó Lai Châu: 29 người/km2.), Tây Nguyên : 89 người/km2.
- Không đồng đều giữa nông thôn và thành thị
+ 2005: 73,1% dân số VN sinh sống ở nông thôn, tỉ lệ thị dân VN còn rất thấp:
26,9%.
+ Tuy nhiên mật độ dân số ở thành thị lại cao hơn nhiều so với khu vực nông thôn.
8


Ví dụ: Hà Nội 2883 người/km2., TP Hồ Chí Minh 2000 người/km2. trong khi Bắc Giang,
Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc chỉ khoảng trên dưới 45 người/km2. (số liệu 2006)
- Không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam
+ Đồng bằng miền Bắc mật độ dân số cao hơn đồng bằng miền Nam. Ví dụ: ĐBSH 1225
người/km2. , BTB 207 người/km2 , DHNTB 200 người/km2,ĐBSCL :429 người/km2
+ Miền núi phía Bắc mật độ cao hơn miền núi phía Nam :Đơng Bắc:148 người/km 2, Tây
Nguyên 89 người/km2. (
2.Nguyên nhân dân cư phân bố không đồng đều:
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ ( vùng nào khai thác lâu đời thường đông dân ). Đồng
bằng miền Bắc khai thác sớm hơn đồng bằng miền Nam.
- Do mức độ thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Đồng bằng có
điều kiện sống thuận lợi hơn miền núi.
- Do đặc điểm kinh tế kĩ thuật của từng ngành nghề. VD: ĐBSH đông dân do nghề trồng
lúa nước thâm canh ở đây cần nhiều lao động.
- Do trình độ phát triển kinh tế và mật độ đô thị khác nhau giữa các vùng. Những vùng
kinh tế phát triển, mật độ đơ thị cao thường có sức hút dân cư do khả năng tạo việc làm
và sức hấp dẫn của lối sống.
- Do chính sách di dân phát triển vùng kinh tế mới. Tây Nguyên hiện nay đông hơn Tây
Bắc do di dân từ ĐBSH, BTB.
3. Hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều.

- Dân cư tập trung quá đông ở đồng bằng dẫn đến đồng bằng bị khai thác quá mức, tài
nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, thừa lao động, thiếu việc làm gây lãng phí nguồn
lao động.
- Miền núi là nơi tập trung nhiều tài nguyên lại thưa thớt dân cư, thiếu hụt nguồn lao
động để khai thác tài nguyên dẫn tới việc lãng phí tài nguyên.
- Thiếu việc làm ở nông thôn dẫn đến các luồng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.
- Các đô thị mật độ dân cư cao trong điều kiện kinh tế xã hội, hạ tầng cơ sở chưa phát
triển tương xứng làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, gây ách tắc giao
thông, tạo sức ép cho các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục…
4. Giải pháp
- Giảm nhanh sự gia tăng dân số bằng việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố
gia đình.
- Phân bố lại dân cư và lao động:
+Di dân ở những vùng đông như ĐBSH, BTB lên miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên
xây dựng vùng kinh tế mới.
+ Có chính sách ưu đãi đối với những người dân đi xây dựng vùng kinh tế mới (đặc
biệt là các lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật cao) như chính sách tiền lương, cho
vay vốn, tạo điều kiện cơ sở vật chất, tập huấn kĩ thuật sản xuất …
+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế miền núi để thu hút dân cư.
- Đối với vùng nông thôn:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Cải tạo xây dựng, phát triển nơng thơn, thúc đẩy q trình đơ thị hóa nhằm
ngăn chặn các luồng di dân tự do ra thành phố.

Câu 2
1. Xử lý số liệu
2.Nhận xét:
9



* Theo số liệu tuyệt đối:
- Số dân thành thị và nôn thôn ở nước ta liên tục tăng
- Dân số nông thôn và thành thị nước ta chênh lệch lớn: dânsố nông thôn luôn cao hơn
thành thị( dẫn chứng: Bảng trên)
* Theo số liệu tương đối:
- Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhưng cịn chậm (dẫn chứng: Bảng trên)
- Tỷ lệ dân nơng thơn có xu hướng giảm (dẫn chứng: Bảng trên)
3.Giải thích :
- Tỷ lệ dân số thành thị thấp,nơng thơn cao là vì: Nước ta là nước nông nghiệp, nền nông
nghiệp lạc hậu kéo dài.
- Tỷ lệ chênh lệch giũa nông thôn và thàng thị ngày càng thấp là do: Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và q trình cơng nghiệp hố đất nước đã được thực hiện

Câu 3
1. Phân biệt quần cư nông thơn và quần cư đơ thị
Tiêu chí phân
Quần cư nơng thôn
biệt
Quy hoạch, - Sống tập trung thành các điểm
kiến trúc
dân cư với tên gọi khác như làng,
xóm, ấp (người Kinh), bản (người
Tày, Thái, Mường…), buôn,
plây(các dân tộc ở Trường Sơn,
Tây Nguyên), phum, sóc (người
Khơ-me).
- Nhà cửa xây dựng đơn giản
Mật độ dân - Các điểm dân cư phân bố trải
số, nhà cửa
rộng theo lãnh thổ.


Quần cư đô thị
- Tổ chức thành các khối , phố.

- Kiểu “nhà ống”, chung cư cao
tầng, nhà biệt thự, nhà vườn…

- Phân bố tập trung. Các các khu
phố, dãy nhà san sát nhau, có
xen lẫn với một số nhà máy, xí
nghiệp, cơ sở kinh doanh...
- Mật độ dân số thấp.
- Mật độ dân số rất cao, nhất là
các vùng nội thành.
Chức năng
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư - Công nghiệp, dịch vụ.
nghiệp
- Chức năng khác như chính trị,
văn hóa, khoa học kĩ thuật
2. Xu hướng thay đổi của quần cư nông thôn:
- Cùng với quá trình CNH, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn diện mạo làng quê đang
có nhiều thay đổi.
- Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
- Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao,lối sống nơng thơn xích lại gần thành
thị.

Câu 4
a. Đặc điểm q trình đơ thị hóa
- Q trình đơ thị hố thể hiện ở việc mở rộng quy mô thành phố và lan tỏa lối sống
thành thị về nông thôn.

- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị VN ngày càng tăng:
10


+ 2000: 18, 77 triệu người (24,1 % DS VN)
+ 2007: 23,37 triệu người (27,4%)
- So với nhiều nước trên thế giới, trình độ đơ thị hóa của nước ta cịn thấp:
+ Số dân thành thị ít, tỉ lệ dân thành thị thấp. (theo số liệu ở trên)
+ Kết cấu hạ tầng cịn thấp kém.
- Phần lớn các đơ thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ
b. Phân bố đô thị
* Nhận xét: - Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Những vùng có mạng lưới đô thị dày:ĐBSH,ĐBSCL, ĐNB,ĐB
- Những vùng mạng lưới đô thi thưa thớt: TB, TN
- Các đô thị lớn phân bố ở ĐBSH, ĐNB
* Giải thích: - Sự phát triển đơ thị gắn liền với sự phát triển CN và dịch vụ. Vì vậy
những nơi thuận lợi cho sự phát triển 2 ngành Kt này sẽ tập trung đô thị.
- Giải thích cụ thể cho các ý trên.

Câu 5
(Lấy dẫn chứng ở bài 1)
- Dân số nước ta đông, mật độ dân số cao và ngày càng tăng (246 người/km2 2003).
- Phân bố không đồng đều.
- Sự phân bố dân cư không đều đã làm ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai
thác tài nguyên.

Câu 6:
*Theo hàng dọc:
- Mật độ DS nước ta cao
- MDDS khác nhau giữa các vùng→dân cưVN phân bố ko đồng đều

+ Chênh lệch giữa đồng bằng- miền núi,
+ Đồng bằng với đồng băng...(dẫn chứng)
+Miền núi với miền núi...(dẫn chứng)
+ Những vùng cao hơn mức trung bình cả nước, cao nhất ...(dẫn chứng)
+ Những vùng thấp hơn mức trung bình cả nước,thấp nhất ...(dẫn chứng)
+ Chênh lệch giũa vùng cao nhất và thấp nhất
- Theo hàng ngang:
- MDDS cả nước tăng
- Mật độ dân số các vùng đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau:
+ Những vùng tăng nhanh (do chuyển cư):ĐBSH, TN, ĐNB
+ Những vùng tăng chậm:TDMNBB, BTB

11


BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
PHẦN I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1 a. Nêu đặc điểm của nguồn lao động nước ta? (ưu điểm và hạn chế,)
Câu 2: Thực trạng sử dụng lao động ở VN? Những chuyển biến trong cơ cấu sử dụng
lao động ở nước ta?
Câu 3: a. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
b.Tại sao nói tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn.
Câu 4: Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân? Hạn chế cần khắc phục? Chúng ta cần làm gì để nâng cao chất lượng
cuộc sống (các giải pháp)?
PHẦN II- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
CÂU 1
1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta:
a. Ưu điểm :
- Đông : 2005: 42,5 triệu người , chiếm khoảng 50% dân số cả nước.

- Gia tăng nhanh:
+ Giai đoạn 1999 – 2005 : 2,4%. Mỗi năm nguồn lao động được bổ sung thêm hơn 1
triệu người.
- Cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trong SX nơng - lâm - ngư nghiệp và tiểu thủ CN.
- Chất lượng ngày càng được nâng cao: 2005 : 5,3 triệu lao động trình độ cao đẳng, đại
học; 4,2 triệu lao động trình độ trung học chuyên nghiệp.
b. Hạn chế:
- Thể lực yếu
- Chất lượng lao động còn thấp so với nhiều nước trên thế giới: Tỷ lệ lao động chưa qua
đào tạo chiếm tỷ lệ lớn (gần 75%)
- Phân bố lao động khơng đồng đều và chưa hợp lí
+ Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng dẫn tới tình trạng thừa lao động. Miền núi thiếu lao
động, đặc biệt là lao dộng có chun mơn, kĩ thuật.
+ Phân bố lao động giữa thành thị và nông thôn rất chênh lệch (thành thị 25%)
+ Lao động tập trung chủ yếu ở một số vùng như: ĐBSH và ĐNB, trong các thành phố
lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Tp HCM
CÂU 2
1. Thành tựu
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng, giai đoạn 91- 03 tăng 30.1 triệu người lên
41.3 triệu người
- Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự chuyển biến theo hướng tích cực:
* Chuyển biến theo cơ cấu ngành :
Cơ cấu lao động phân theo ngành Kt ở VN giai đoạn 1996 -2005
Khu vực KT
1996
2005
N – L – N nghiệp
12,5%
57,3%
CN – XD

7.7%
18,2%
DV
4,8%
24,5%
+ Giảm tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
12


+tăng tỷ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ. (theo số liệu ở bảng trên)
* Những chuyển biến về sử dụng lao động theo cơ cấu thành phần kinh tế :
+ Giảm tỷ lệ lao động trong thành phần kinh tế nhà nước,
+ tăng tỷ lệ lao động trong thành phần kinh tế tư nhânvà khu vực có vốn đầu tư nước
ngồi. 1985 tỉ lệ lao động ngoài quốc doanh: 85%, 2005: 90,7%.
2. Hạn chế:
- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao (2005: thất nghiệp 5,%3; thiếu việc làm:
8,1%)
- Chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao động chậm
- Năng suất lao động thấp
- Thời gian nhãn rỗi của lao động nhiều, đặc biệt là ở nông thôn.
CÂU 3
1. Thực trạng
- Đang là vấn đề xã hội bức xúc ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu
việc làm ở khu vực nơng thơn cịn cao
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị 5,3%
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông .thôn 9,3% (số liệu năm 2005)
- Thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm 2003, tỉ lệ thời gian làm
việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%.
Nguyên nhân:
+ Sản xuất NN mang tính thời vụ nên thời gian nhàn rỗi trong lao động vẫn cao

+ Lực lượng lao động nông thôn đông,gia tăng nhanh (59%)
+ Các ngành nghề ở nơng thơn cịn hạn chế. Chủ yếu là trồng trọt, chăn ni, các
hoạt động phi nơng nghiệp cịn kém phát triển
.- Thiếu việc làm và thất nghiệp khác nhau giữa các vùng. Cao nhất là ĐBSH, BTB.
ĐNB trước đây có căng thẳng, hiện nay đã được cải thiện nhiều.
2. Nguyên nhân
- Lực lượng lao động dồi dào, được bổ sung hằng năm trong khi nền kinh tế chưa phát
triển tương xứng. Mặc dù mỗi năm gần 1 triệu việc làm nhưng vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu.
- Phân bố nguồn lao động ko đồng đều giữa các vùng, miền.
- Chất lượng lao động thấp. Do đó, nảy sinh nghịch lí tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao trong khi các cơ sở kinh doanh vẫn đang phải đối mặt với nạn thiếu lao động có
tay nghề, đặc biệt là khu vực liên doanh với nước ngoài.
3. Hậu quả
- Lãng phí 1 nguồn lực quan trọng cho sự phát triển đất nước.
- Thu nhập thấp, chất lượng cuộc sống khó được cải thiện và nâng cao.
- Là mầm mống cho sự xuất hiện các tệ nạn xã hội, gây mất an ninh trật tự.
4. Giải pháp
- Thực hiện triệt để chính dân số và kế hoạch hóa gia đình để giảm nguồn lao động bổ
sung hằng năm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng .
- Thực hiện đa dạng hóa hoạt động sản xuất:
+ Nông thôn: phát triển các ngành nghề truyền thống, thủ CN, tiểu thủ CN
+ Thành thị: phát triển các ngành dịch vụ nhằm tạo ra nhiều việc làm hơn cho lao động.
- Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm, đa dạng hóa các loại
13


hình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

CÂU 4

a. Khái niệm:
Chất lượng cuộc sống là khả năng đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần cho
người dân.
b. Thực trạng:
- Ngày càng được cải thiện và nâng cao.
+ Tỷ lệ người biết chữ cao (trên 90%);
+ Thu nhập bình quân đầu người gia tăng;
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn;
+ Tuổi thọ ngày càng tăng;
+ Tỷ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy
lùi.
- Chưa đồng đều, có sự phân hố giữa các:
+ vùng, miền,
+ thành thị - nông thôn
+ các tầng lớp dân cư trong XH.
- Rất thấp so với thế giới (Bình quân đầu người chưa bằng 1/10 thế giới)
c. Các giải pháp:
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và tăng cường phúc lợi xã hội
- Triển khai có hiệu quả chu trình quốc gia về xố đói giảm nghèo, tăng cường đầu tư
cho các xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.

14


BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
PHẦN I- CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế nước ta?
Câu 2: Trình bày những thành tựu và thách thức trong thời kỳ đổi mới.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. KHÁI QUÁT CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI:
Công cuộc Đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi
khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
I. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
Ngành
1990
1995
2002
2005
Nông-lâm- ngư
38.7
27.2
23.0
21.0
CN – XD
22.7
28.2
38.5
41.0
Dịch vụ
38.6
44.0
38.5
38.0
+ Khu vực Nông-lâm-ngư: Tỉ trọng giảm nhanh (1990: 38.7% - 2005: 21%) trở
thành khu vực có tỉ trọng thấp nhất trong GDP.
+ Khu vực CN- XD : tỉ trọng tăng nhanh. (1990:22.7 – 2005: 41%). Hiện nay chiếm
tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu DGP.

+ Khu vực DV: Tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP nhưng có xu hướng biến động.
(1990: 38,6% - 1995: tăng lên 44%, 2005: giảm còn 38%)
=> Cơ cấu KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐ tuy nhiên, tốc độ
chuyển dịch còn chậm.
2. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
a. Diễn biến
Thành phần
1995
2000
2005
KT Nhà nước
40.2
38.5
38.4
KT ngồi Nhà nước
53.5
48.2
45.6
KT có vốn đầu tư nước ngoài 6.3
13.3
16.0
Chuyển dịch theo hướng:
- Từ nền KT chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành
phần.
- KT Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Tỉ trọng kinh tế tư nhân và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
b. Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế :
- Chủ trương chủ trương đa dạng hóa thành phần kinh tế để huy động mọi nguồn lực
cho sự phát triển nền KT.
- Tác động của xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế, chủ trương mở rộng các mối

quan hệ quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
3. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
a. Trong nơng nghiệp
- Hình thành các vùng chun canh NN quy mô lớn như:
+ chuyên canh lương thực- thực (ĐBSH, ĐBSCL)
15


+chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB)
+ vùng chăn ni bị sữa, bị thịt chất lượng cao như Ba Vì(Hà Tây), Mộc Châu (Sơn
La), Đức Trọng (Lâm Đồng).
- Ven biển những vùng nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ, lớn nhất là ĐBSCL.
b. Trong cơng nghiệp
- Hình thành nhiều lãnh thổ tập trung CN như các khu CN tập trung, khu chế xuất,
các trung tâm CN
c. Các ngành khác: (GTVT, TTLL, du lịch, dịch vụ...)
- Hình thành các đầu mối GTVT, các trung tâm du lịch, dịch vụ lớn...
d. Trên phạm vi cả nước:
- Đã hình thành 7 vùng KT với 3 vùng KT trọng điểm ở 3 miền Bắc – Trung – Nam
(atlat)
- Ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
Câu 2: Trình bày những thành tựu và thách thức trong thời kỳ đổi mới
1. Thành tựu:
Nền KT nước ta đã đạt được nhiều thành tựu, tạo đà thuận lợi cho sự phát triển những
năm tới.
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. Tốc độ tăng trưởng GDP từ 0,2% (1975
– 1980) → 6,0% ( 1988) → 8,4 % ( 2005)
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo theo hướng CNH, HĐH. Trong CN hình thành một số
ngành CN trọng điểm, nổi bật là các ngành dầu khí, điện, chế biến LT-TP, sản xuất hàng
tiêu dùng.

- Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu đang thúc đẩy hoạt
động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài. Nước ta đang trong quá trình hội nhập
vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
- Nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật
chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt.
2. Thách thức
- Những đổi mới trong cơ cấu kinh tế còn chậm, tốc độ tăng trưởng trong một số
ngành chưa thực sự vững chắc.
- Ở nhiều tỉnh, huyện, nhất là ở miền núi vẫn còn các xã nghèo.
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo...vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
PHẦN II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1: Cho bảng số liệu
Cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1990 – 2007(%)
1990
1995
1998
2001
2005
Tổng số
100
100
100
100
100
Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5
27,2
25,8
23,3

21,0
CN – XD
23,8
28,8
32,5
38,1
41,0
Dịch vụ
35,7
44,0
41,7
38,6
38,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP thời kỳ 1990 – 2007.
b. Vẽ BĐ thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo khu vực KT nước ta năm

2007
100
20,3
41,5
38,2
1990 và
16


2007.
c. Nhận xét & giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Câu 2: Cho bảng số liệu
Cơ cấu GDP phân theo TPKT nước ta thời kỳ 1995 – 2005(%)
Thành phần

1995
2000
2005
2007
KT Nhà nước
40.2
38.5
38.4
KT ngoài Nhà nước
53.5
48.2
45.6
KT có vốn đầu tư nước ngồi 6.3
13.3
16.0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo TPKT nước ta giai đoạn 19952005.
b. Nhận xét & giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế

17


BÀI 7+8 : ĐỊA LÍ NGÀNH NƠNG NGHIỆP
PHẦN I- CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu1: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố tự nhiên và nhân tố
KT-XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.
Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Câu 3: Trình bày và giải thích những thành tựu của ngành sản xuất LTTP.
Câu 4: Trình bày vai trị của ngành trồng cây cơng nghiệp
Câu 5 Trình bày thực trạng phát triển và phân bố cây CN
Câu 6: Trình bày thực trạng phát triển và phân bố ngành chăn ni.

Câu 7: Hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
Câu 8: Vì sao giá trị sản lượng và diện tích cây CN lâu năm phát triển ổn định trong
thời gian gần đây ?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố tự nhiên và
nhân tố KT-XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.
Sự phát triển và phân bố NN phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên đất, khí hậu,
nước, sinh vật.
1.1 Thuận lợi:
a.Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ko thể thay thế được của
ngành NN.
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng. Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất
phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với cây lúa nước và
nhiều loại cây ngắn ngày khác, tập trung tại ĐBSH, ĐBSCL và các đồng bằng ven biển
miền Trung.
+ Đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du miền núi,
thích hợp cho việc trồng cây CN lâu năm như cà phê, chè,, cao su, cây ăn quả và một số
cây ngắn ngày như sắn, ngô, đậu tương...
- Các loại đất tốt tập trung trên diện rộng tạo điều kiện cho việc hình thành các vùng
chuyên canh quy mơ lớm.
- Hiện nay, diện tích đất NN là hơn 9 triệu ha. Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất có
ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển ngành NN nước ta.
b.Tài ngun khí hậu
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho:
+ Cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng trồng từ hai đến ba vụ
lúa và rau, màu trong một năm
+ Việc xen canh, gối vụ có thể tiến hành thuận lợi.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm cũng thích hợp cho sự phát triển nhiều loại cây CN và cây ăn

quả.
- Khí hậu nước ta phân hóa rõ rệt theo Bắc – Nam, theo mùa, theo đai cao nên:
+ Có thể phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi đa dạng từ các loài nhiệt đới cho đến
18


các lồi cận nhiệt và ơn đới.
+ Cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ cũng khác nhau giữa các vùng tạo điều kiện cho
sự trao đổi sản phẩm giữa các vùng.
c. Tài nguyên nước
- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi, ao hồ dày đặc. Các hệ thống sơng đều có giá trị
đáng kể về thủy lợi. Tổng trữ lượng nước trên sơng ngịi khoảng 853km 3 , với 80km3
triệu tấn phù sa của sơng Hồng và hàng nghìn tấn phù sa của sơng Cửu Long. Đây chính
là nguồn nước tưới, nguồn phân bón tự nhiên rất tốt để phát triển NN.
- Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào. Đây là nguồn nước tưới rất quan trọng, nhất
là vào mùa khơ, điển hình là các vùng chun canh cây CN của Tây Nguyên, ĐNB.
d. Tài nguyên sinh vật
- Nước ta có nguồn tài nguyên thực động vật phong phú cả về lồi của miền nhiệt
đới, ơn đới, miền đồng bằng và miền núi, trên cạn và dưới nước...Đây là cơ sở để nhân
dân ta thuần dưỡng, tạo nên các cây trồng, vật ni; trong đó nhiều giống cây trồng, vật
ni có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của các địa phương.
- Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên để phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
1.2 Khó khăn:
- Đất:
+ Đất sản xuất NN ngày càng giảm, bình quân đất trên đầu người năm 1998 là
892m2 (rất thấp so với thế giới) mà diện tích này còn tiếp tục giảm nhanh do dân số tăng,
do chuyển thành đất thổ cư, đất chuyên dùng ko có kế hoạch (cho CN, giao thơng...) …
+Sử dụng bất hợp lí, nên nhiều vùng đất tốt đang có nguy cơ biến thành đất hoang
hóa
+B ị ơ nhiễm bởi các chất thải CN, chất thải sinh hoạt, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…

- Khí hậu:
+ Diễn biến thất thường → khó khăn trong việc hình thành cơ cấu mùa vụ
+ Nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào khơ nóng, giá lạnh mùa Đơng...,
sâu bệnh, dịch bệnh →làm cho năng suất, sản lượng bấp bênh.
- Nguồn nước: dồi dào nhưng phân bố ko đồng đều theo mùa, theo vụ, theo khu
vực...
+ mùa mưa thì thừa nước gây lũ lụt triền miên, có những vùng thường xuyên bị ngập
lụt như ĐBSCL
+ mùa khơ thì thiếu nước, hạn hán liên tục như Ninh Thuận, Bình Thuận, các tỉnh
vùng cao phía Bắc...
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
2.1 Thuận lợi:
a. Dân cư và nguồn lao động
- Dân số nước ta đơng nên chúng ta có được nguồn lao động dồi dào và thị trường
tiêu thụ sản phẩm NN rộng lớn. Năm 2003, nước ta vẫn còn khoảng 73% dân số sống ở
vùng nông thôn và khoảng 57% lao động làm việc trong lĩnh vực NN.
- Người nông dân VN giàu kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp, gắn bó với đất đai;
khi có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất thì người nơng dân phát huy được
bản chất cần cù, sáng tạo của mình.
b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật
Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong NN
19


Hệ thống
thủy lợi

Hệ thống
dịch vụ
trồng trọt


Hệ thống
dịch vụ
chăn nuôi

Các cơ sở
vật chất kĩ
thuật khác

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng được hồn thiện.
- CN chế biến nơng sản được phát triển và phân bố rộng khắp có ý nghĩa:
+ Tạo ra thị trường kích thích sản xuất
+ Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
+ Thúc đẩy sự phát triển và ổn định diện tích các vùng chuyên canh
+ Đưa nền nông nghiệp nước ta trở thành nền nông nghiệp hàng hố.
c. Chính sách phát triển nơng nghiệp
Những chính sách mới của Đảng và Nhà nước là cơ sở để động viên nông dân vươn
lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nơng nghiệp.
Một số chính sách cụ thể là: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông
nghiệp hướng ra xuất khẩu...
d. Thị trường trong và ngoài nước
Thị trường ngày càng được mở rộng, qua đó:
+ thúc đẩy sản xuất
+ đa dạng hóa sản phẩm NN
+ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
+ tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm xuất khẩu.
2.2 Khó khăn:
- Nguồn lao động nước ta tuy dồi dào, nhiều kinh nghiệm nhưng trình độ kĩ thuật
cịn nhiều hạn chế, chủ yếu vẫn là lao động thủ công năng suất thấp.

- Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng nói chung cịn nghèo, lạc hậu với các phương tiện
thiết bị thơ sơ chủ yếu là t
hủ công, năng suất tăng chậm, còn kém nhiều nước trên thế giới.
- Sức mua của thị trường trong nước còn hạn chế nên việc chuyển đổi cơ cấu NN ở
nhiều vùng cịn khó khăn.
- Biến động của thị trường xuất khẩu ( giá cả, cạnh tranh, chèn ép, bán phá giá...)
nhiều khi gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển một số cây trồng quan trọng như cà phê,
cao su, rau quả,... một số thủy hải sản.
Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta?
- Các cơng trình thủy lợi trong NN bao gồm: hệ thống đê điều, hệ thống kênh mương,
hồ chứa nước, trạm bơm...
- Ngun nhân:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa → mùa mưa lũ lụt, mùa khô hạn hán. Thủy lợi tốt sẽ
hạn chế được úng lụt vào mùa mưa và vấn đề nước tưới vào mùa khơ.
+ Góp phần cải tạo những vùng đất xấu để mở rộng đất canh tác (các cơng trình cải
tạo đất bạc màu hoang hóa, quai đê lấn biến ở ĐBSH, thau chua rửa mặn ở ĐBSCL....)
+ Tạo điều kiện cho việc thay đổi cơ cấu mùa vụ, thay đổi cơ cấu cây trồng tạo điều
kiện tăng vụ ở nhiều địa phương, góp phần nâng cao năng suất, sản lượng NN.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×