BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VŨ THỊ THANH THỦY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HOÀ BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ XUÂN THÔN
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình này là của riêng tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn đều trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những số liệu, dẫn chứng
trong luận văn đảm bảo đô ̣tin cậy, chính xác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Vũ Thị Thanh Thủy
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cơ trong Phịng
sau Đại học, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lâm
nghiệp. Nhờ sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các thầy, cô trong suốt quá trình
học tập.
Quá trình học tập, rèn luyện đó giúp tôi nắm được những kiến thức cơ
bản về chuyên ngành. Đây là nền tảng cho tôi vận dụng để hoàn thiện luận
văn này, đồng thời giúp tôi những kiến thức vững chắc cho công việc quản lý
hiêṇ nay.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn là TS.
Vũ Xuân Thôn, người đã cấp ý tưởng cho tôi thực hiêṇ đề tài, đã hướng dẫn
tôi tận tình, luôn quan tâm, động viên tôi đặt ra cho tôi những ý kiến đóng góp
xác đáng trong suốt quá trình làm luận văn.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn để bảo vê ̣trước hôị đồng khoa
học. Tôi xin bày tỏ lòng thành kính tri ân tới tất cả các thầy cô, gia đình và
bạn bè vì tất cả sự quan tâm và hỗ trợ đó.
Trong quá trình thực hiêṇ luâṇ văn, chắc chắn sẽ còn những thiếu sót,
rất mong nhâṇ được những ý kiến đóng góp của thầy, cô và các baṇ.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Thị Thanh Thủy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về du lịch ...................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước về du lịch ........................................ 7
1.1.3. Nội dung QLNN về du lịch cấp huyện ............................................ 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch ................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác QLNN về du lịch ..................................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch của một số địa phương ở
Việt Nam .................................................................................................. 17
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 21
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Lạc Thủy ................................................. 21
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 21
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội ........................................................... 23
2.1.3. Đánh giá chung ............................................................................. 28
2.1.4. Đặc điểm tài nguyên du lịch của Lạc Thuỷ .................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ...................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 33
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 33
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 34
iv
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 35
3.1.1. Tình hình phát triển du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ ........... 35
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch tại huyện Lạc Thuỷ..38
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch trên địa bàn huyện
Lạc Thuỷ ........................................................................................ 48
3.2.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 48
3.2.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 51
3.3. Đánh giá chung về QLNN về du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thủy ... 54
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 54
3.3.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................ 61
3.4. Các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nước về du lịch trên
địa bàn huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình ..................................................... 62
3.4.1. Phát huy vai trị của chính quyền địa phương trong phát triển
du lịch............................................................................................ 62
3.4.2. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về du lịch 64
3.4.3. Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch .......................... 64
3.4.4. Giải pháp về quy hoạch ................................................................ 69
3.4.5. Giải pháp về vốn ........................................................................... 70
3.4.6. Các giải pháp về cơ chế chính sách.............................................. 75
3.4.7. Phát triền nguồn nhân lực ............................................................ 76
3.4.8. Tăng cường đầu tư phát triển hệ thống có sở hạ tầng phục vụ du
lịch vùng hồ ............................................................................................. 79
3.4.9. Tăng cường các liên kết kinh tế để thúc đẩy phát triển các sản
phẩm du lịch vùng ................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nguyên nghĩa
ANTT
An ninh trật tự
BQL
Ban quản lý
CCN
Cụm công nghiệp
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSVCKT
Cơ sở vật chất kỹ thuật
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
HĐDL
Hoạt động du lịch
HTX
Hợp tác xã
KCN
Khu công nghiệp
KDL
Khu du lịch
KH-KT
Khoa học-kỹ thuật
LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội
NTM
Nông thôn mới
PTDL
Phát triển du lịch
QLNN
Quản lý nhà nước
TT
Thị trấn
TH&THCS Tiểu học và trung học cơ sở
THCS
Trung học sơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Uỷ ban nhân dân
VHTTDL
Văn hoá thể thao du lịch
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Lượng khách du lịch giai đoạn 2020-2023................................. 37
Bảng 3.2: Số liệu Khách sạn, Nhà nghỉ đạt tiêu chuẩn,............................. 41
Bảng 3.3. Số lượng các lớp tập huấn về công tác du lịch của ................... 44
Bảng 3.4. Kết cấu lao động trong lĩnh vực du lịch ..................................... 45
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn huyện
Lạc Thuỷ năm 2022 ....................................................................................... 46
Bảng 3.6: Thống kê mức độ hài lịng về cơng tác quản lý chung.............. 55
Bảng 3.7: Thống kê mức độ hài lịng về cơng tác quản lý cơ sở hạ tầng . 55
Bảng 3.8: Thống kê mức độ hài lòng về công tác an ninh trật tự............. 56
Bảng 3.9: Thống kê mức độ hài lịng về cơng tác cơng tác dịch vụ .......... 57
Bảng 3.10: Thống kê mức độ hài lịng về chính sách du lịch .................... 58
Bảng 3.11: Thống kê mức độ hài lịng về cơng tác quy hoạch định hướng
......................................................................................................................... 58
Bảng 3.12: Thống kê mức độ hài lòng về môi trường và vệ sinh chung .. 59
Bảng 3.13: Thống kê mức độ hài lòng về hệ thống nhà vệ sinh công cộng
......................................................................................................................... 60
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Biểu đờ biểu thị số lượng khách đến tham quan, du lịch tại địa bàn
huyện Lạc Thủy............................................................................................... 37
Hình 3.2: Biểu đồ biểu thị số liệu khách sạn, Nhà nghỉ đạt tiêu chuẩn, Nhà trọ
bình dân ........................................................................................................... 42
Hình 3.3: Bộ máy quản lý nhà nước về du lịch huyện Lạc Thuỷ ................... 43
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lạc Thủy là huyện trung du nằm ở phía Đơng Nam tỉnh Hịa Bình.
Vùng đất có vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên ưu đãi, có nhiều tuyến giao
thông trọng yếu đi qua như: đường Hờ Chí Minh, hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ kết
nối, tiếp giáp với các vùng trọng điểm về du lịch như Ninh Bình, Hà Nam, Hà
Nội. Với những thuận lợi và tiềm năng lớn, cùng chính sách cởi mở, tận tình
trong thu hút đầu tư, Lạc Thủy đã và đang là điểm đến hấp dẫn và tin cậy các
nhà hoạch định, các nhà đầu tư.
Huyện Lạc Thủy có nhiều danh lam thắng cảnh, nhiều địa điểm du lịch
sinh thái nổi tiếng là tiềm năng, lợi thế vững chắc để kêu gọi, thu hút đầu tư
vào lĩnh vực du lịch, dịch vụ. Tồn huyện có 6 di tích xếp hạng quốc gia, 11
di tích xếp hạng cấp tỉnh. Trong đó phải kể đến quần thể khu du lịch chùa
Tiên, di tích khảo cổ học Động Tiên (xã Phú Nghĩa); di tích khảo cổ học hang
Đồng Thớt (TT Ba Hàng Đồi); quần thể hang động Núi Niệm (xã Phú
Thành); di tích lịch sử cách mạng Nhà máy in tiền đờn điền Chi Nê (xã Phú
Nghĩa); hang Luồn (trên địa bàn TT Chi Nê, xã Yên Bồng, xã Đồng Tâm);
động Thuỷ Tiên tại xã Yên Bồng, Khu du lịch sinh thái đời Bơ, tại xã Đờng
Tâm,... Di tích lịch sử cách mạng: Tổ Đảng Hoàng Đồng (xã Khoan Dụ), Đài
phát thanh Phathes Lào (xã An Bình),…
Tuy nhiên, trong thời gian qua, hoạt động du lịch chưa phát triển mạnh
để xứng tầm với yêu cầu, tiềm năng và lợi thế của huyện, vẫn còn những hạn
chế như: Hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành trên địa bàn tỉnh còn nhiều
hạn chế, mới có một số đơn vị lữ hành nội địa hoạt động quy mô nhỏ, chưa có
đơn vị nào kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế mà chủ yếu phụ thuộc vào các
đơn vị lữ hành từ các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Đây là vấn
đề cần sớm khắc phục để tạo thuận lợi cho du khách và là điều kiện quan trọng
để mở rộng liên kết trong phát triển du lịch, chưa có những sản phẩm du lịch
đặc trưng và chưa có nhiều khu vui chơi, giải trí để thu hút và lưu giữ du
2
khách. Chưa gắn kết được các sự kiện lớn của tỉnh với phát triển du lịch. Bên
cạnh đó, lực lượng lao động trong ngành du lịch dường như chưa được đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ du lịch nên chất lượng dịch vụ du lịch còn hạn chế…
Bổ sung Đánh giá cơng tác QLNN về du lịch của huyện
Vì vậy, việc chọn đề tài “Quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn
huyện Lạc Thủy, tỉnh Hồ Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình là yêu cầu cấp thiết góp phần phát triển du lịch huyện Lạc
Thủy trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng đáng trong tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch
trên địa bàn huyện Lạc Thủy, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến du lịch và quản lý nhà
nước về du lịch.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch trên địa
bàn huyện Lạc Thủy trong thời gian vừa qua; chỉ ra những thành cơng, tờn tại
và ngun nhân.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về du lịch trên
địa bàn huyện Lạc Thủy.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
về du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thủy trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động quản lý nhà nước về
du lịch.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên phạm vi
toàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hồ Bình. Một số nội dung chun sâu được khảo
sát ở một số xã đại diện của huyện.
Phạm vi về thời gian:
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2020 đến năm 2022.
+ Thông tin tài liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát từ tháng 8/2022 01/2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về du lịch.
- Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thủy.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về
du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thủy.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước
về du lịch trên địa bàn huyện Lạc Thủy trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, phụ lục, kết luận và tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
4
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về du lịch
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về Du lịch
Du lịch là việc đi lại nhằm mục đích niềm vui hoặc kinh doanh; cũng là
lý thuyết và thực hành về tổ chức các chương trình đi du lịch, ngành kinh
doanh nhằm thu hút, cung cấp và giải trí cho khách du lịch, và việc kinh
doanh của các tổ chức điều hành các tour du lịch.
- Ngày nay du lịch trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến.
Hiệp hội lữ hành quốc tế đã công nhận du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất
thế giới vượt lên cả ngành sản xuất ô tô, thép điện tử và nông nghiệp. Vì vậy,
du lịch đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế
giới. Thuật ngữ du lịch đã trở nên khá thơng dụng, nó bắt nguồn từ tiếng Hy
Lạp với ý nghĩa là đi một vịng. Du lịch gắn liền với nghỉ ngơi, giải trí, tuy
nhiên do hoàn cảnh, thời gian và khu vực khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên
cứu khác nhau nên khái niệm du lịch cũng không giống nhau
- Luật du lịch năm 2017 có khái niệm như sau: “Du lịch là các hoạt
động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên
trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan,
nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với
mục đích hợp pháp khác”.
- Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Roma - Italia (21/8 – 5/9/1963),
các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan
hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt ng̀n từ các cuộc hành trình và
lưu trú cuả cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên cuả họ hay
5
ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi
làm việc cuả họ.
- Theo các nhà du lịch Trung Quốc: Hoạt động du lịch là tổng hoà hàng
loạt quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất định
làm 7 cơ sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm
điều kiện.
- Theo I.I pirôgionic, 1985: Du lịch là một dạng hoạt động cuả dân cư
trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài
nơi cư trú thường xuyên nhằm nghĩ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và
tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hoá hoặc thể thao kèm theo việc
tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hoá.
- Theo nhà kinh tế học người Áo Josep Stander nhìn từ góc độ du
khách: khách du lịch là loại khách đi theo ý thích ngoài nơi cư trú thường
xuyên để thoả mãn sinh hoạt cao cấp mà khơng theo đuổi mục đích kinh tế.
- Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian cuả du khách: du lịch là một
trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng
khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay
nơi làm việc.
- Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có
nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghĩ ngơi, có hoặc không
kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các
nhu cầu khác.
- Theo Bản chất du lịch Nhìn từ góc độ nhu cầu của du khách: Du lịch
là một sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội của loài người đến
một giai đoạn phát triển nhất định. chỉ trong hoàn cảnh kinh tế thị trường phát
triển, gia tăng thu nhập bình quân đầu người, tăng thời gian rỗi do tiến bộ cuả
khoa học - công nghệ, phương tiện giao thông và thông tin ngày càng phát
triển, làm phát sinh nhu cầu nghĩ ngơi, tham quan du lịch cuả con người. Bản
6
chất đích thực của du lịch là du ngoạn để cảm nhận những giá trị vật chất và
tinh thần có tính văn hoá cao.
- Xét từ góc độ các quốc sách phát triển du lịch: Dựa trên nền tảng của
tài nguyên du lịch để hoạch định chiến lược phát triển du lịch, định hướng các
kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. lựa chọn các sản phẩm du lịch độc
đáo và đặc trưng từ nguồn nguyên liệu trên, đồng thời xác định phương
hướng qui hoạch xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và cơ sở hạ tầng dịch vụ
du lịch tương ứng
- Xét từ góc độ sản phẩm du lịch: sản phẩm đặc trưng cuả du lịch là các
chương trình du lịch, nội dung chủ yếu cuả nó là sự liên kết những di tích lịch
sử, di tích văn hoá và cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng cùng với cơ sở vật chất
- kỹ thuật như cơ sở lưu trú, ăn uống, vận chuyển.
- Xét từ góc độ thị trường du lịch: Mục đích chủ yếu của các nhà tiếp
thị du lịch là tìm kiếm thị trường du lịch, tìm kiếm nhu cầu cuả du khách để “
mua chương trình du lịch”.
1.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước về du lịch
Xuất phát từ lý luận chung về quản lý nhà nước, chúng ta có thể hiểu
Quản lý nhà nước về du lịch là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh liên tục
bằng quyền lực công cộng chủ yếu thông qua pháp luật dựa trên nền tảng của
thể chế chính trị nhất định đối với các quá trình, các hoạt động du lịch nhằm
đạt được hiệu quả và mục tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước đặt ra. Trong quản
lý nhà nước về du lịch có các thành tố sau đây:
- Chủ thể quản lý: Là các cơ quan đại diện của Nhà nước hoặc được
Nhà nước trao quyền, ủy quyền.
+ Các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung ương bao gồm:
Tổng cục du lịch cùng các vụ chức năng; Các bộ ngành như: Bộ Tài chính,
Ngân hàng nhà nước, Bộ Kế hoạch đầu tư...
+ Ở địa phương, trong cơ cấu bộ máy nhà nước cũng có các cơ quan
tương tự như ở cấp trung ương như Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài
7
Chính, Cơng An,… nhưng chỉ có chức năng quản lý ở địa bàn và chịu sự chỉ
đạo của các cơ quan ngành dọc trong cơ cấu bộ máy nhà nước trung ương.
- Đối tượng quản lý: là các hoạt động quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh
vực du lịch như các đơn vị kinh doanh du lịch, khách sạn, khách du lịch…
Du lịch là một sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội của
loài người đến một giai đoạn phát triển nhất định. Ngày nay du lịch đã trở
thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến và nó đóng một vai trò hàng
đầu trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Vai trò quản lý nhà nước của
UBND cấp huyện trong lĩnh vực du lịch rất cần thiết để định hướng cho sự
phát triển bền vững trong hoạt động du lịch, tạo ra các điều kiện thuận lợi và
đảm bảo cho các điều kiện ấy được tồn tại.
1.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước về du lịch
- Vai trò định hướng: Quản lý nhà nước về du lịch có vai trò định
hướng cho hoạt động du lịch phát triển tích cực, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế song vẫn giữ gìn các giá trị truyền thống và bảo tờn tài ngun
du lịch của đất nước; hình thành và hồn thiện mơi trường pháp lý tồn diện,
ổn định cho hoạt động du lịch trong cả nước, cho từng vùng và từng địa
phương cụ thể; dung hoà mối quan hệ và lợi ích giữa du lịch với các ngành
kinh tế khác; đảm bảo hài hoà về quyền lợi giữa cộng đồng dân cư, nhà đầu tư
du lịch và khách du lịch.
- Vai trị hồn thiện mơi trường pháp lý: Quản lý nhà nước về du lịch là
sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quy định pháp luật đối với các hoạt
động du lịch nhằm tạo ra sự thống nhất trong tổ chức và hoạt động du lịch,
đảm bảo phát triển du lịch mà vẫn bảo tồn được tài nguyên, duy trì và phát
triển văn hoá; bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch, tổ chức, cá
nhân kinh doanh du lịch; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát
triển du lịch.
- Vai trị dung hồ các mối quan hệ và lợi ích giữa các ngành, người
dân và doanh nghiệp: Quản lý nhà nước của trong lĩnh vực du lịch giúp cho
8
hoạt động du lịch phát triển theo đúng quan điểm, định hướng xây dựng xã
hội chủ nghĩa của Đảng và Nhà nước. Đờng thời vai trị quản lý này đã tạo
điều kiện cho sự giao lưu, hiểu biết lẫn nhau, làm gia tăng sự đoàn kết, hợp
tác quốc tế, hữu nghị, hồ bình giữa các quốc gia, các dân tộc, giữa các
ngành, các tầng lớp nhân dân. Thông qua đó thúc đẩy hịa bình và ổn định về
chính trị ở các địa phương. Thực tế hiện nay vẫn có một số đối tượng lợi dụng
con đường du lịch để tìm cách phá hoại chế độ chính trị. Nếu cơ quan quản lý
nhà nước về du lịch ở Trung ương, UBND cấp tỉnh quản lý không tốt sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến tình hình an ninh, trật tự ở các địa điểm du lịch, an ninh của
đất nước.
- Vai trò của du lịch đối với đời sống phát triển Kinh tế -xã hội: Có thể
nói rằng ngành du lịch đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của
mỗi quốc gia. Du lịch đóng góp một phần đáng kể trong tổng sản phẩm kinh tế
quốc dân ở nhiều quốc gia. Đặc biệt, đối với Việt Nam, ngành du lịch hiện nay
được xem như là một trong 3 ngành kinh tế mũi nhọn, được chú trọng đầu tư,
không ngừng phát triển và có những đóng góp tích cực vào nền kinh tế quốc
gia. Du lịch phát triển thúc đẩy các ngành kinh tế hỗ trợ phát triển theo như
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, bảo hiểm, dịch vụ tài chính, dịch vụ
lưu trú và ăn uống. Bên cạnh đó nó cũng đem lại một thị trường tiêu thụ hàng
hóa rộng lớn, từ đó thúc đẩy tăng trưởng nhanh tổng sản phẩm kinh tế quốc
dân, giúp truyền bá văn hóa với hình ảnh đất nước, con người Việt Nam cho
bạn bè quốc tế, đồng thời cũng là phương tiện quảng bá hàng hóa Việt Nam ra
thị trường nước ngồi hiệu quả. Ngành du lịch tạo ra hàng triệu việc làm cho
nhiều lao động, đặc biệt tạo ra cơ hội việc làm lớn cho các lao động nữ.
Ngành du lịch cũng giải quyết việc làm cho nhiều người dân vùng nông thơn,
tạo nên những chuyển biến tích cực trong xã hội, nâng cao mức sống của
người dân và vị thế của phụ nữ trong xã hội. Ngồi ra cịn góp phần làm giảm
quá trình đơ thị hóa khi giúp cân bằng lại sự phân bổ dân cư và hệ thống cơ sở
9
hạ tầng từ đô thị về nông thôn trong quá trình phát triển du lịch. Nhờ đó, hạn
chế những gánh nặng cũng như tác động tiêu cực do quá trình đơ thị hóa gây
ra. Du lịch thúc đẩy và tạo cơ hội cho việc giao lưu, trao đổi giữa các nền văn
hóa trên thế giới, giúp cho con người hiểu biết lẫn nhau và gắn kết nhau hơn.
Mặt khác, du lịch cũng đóng góp một phần tích cực trong việc bảo tồn các di
sản văn hóa và thúc đẩy các hoạt động văn hóa có quy mô và chất lượng.
Trong bối cảnh Việt Nam, với những nguồn lực phong phú về di sản thiên
nhiên cũng như di sản văn hóa, ngành du lịch đã và đang có những có những
đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và có khả năng
phát triển thịnh vượng hơn nữa trong tương lai.
1.1.3. Nội dung QLNN về du lịch cấp huyện
1.1.3.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật về du lịch
Mục đích là thiết lập môi trường pháp lý để đưa các hoạt động du lịch
vào khuôn khổ, tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch phát triển. Muốn quản lý
sự phát triển ngành du lịch tại địa phương, các cơ quan nhà nước ở địa
phương cần chỉ đạo thực hiện các chính sách của Trung ương ban hành có
hiệu quả ở địa phương mình. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các văn bản, các chính sách, pháp luật du lịch trên địa bàn, xử lý
nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật.
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương xuất phát
từ yêu cầu quản lý phát triển ngành ở địa phương nhưng không trái với luật
pháp của Nhà nước. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phải
đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan nhà
nước cấp trên, vừa phải thông thoáng trên cơ sở sử dụng nguồn lực của địa
phương để khuyến khích phát triển. Phải đảm bảo tính ổn định, bình đẳng và
nghiêm minh trong q trình thực thi văn bản quy phạm pháp luật (Nguyễn
Tấn Bình, 2015).
10
- Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về du lịch
Việc tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về du lịch trên địa
bàn cấp huyện cần được thực hiện với hệ thống văn bản pháp luật của trung
ương và văn bản pháp luật của địa phương ban hành. Để đưa văn bản pháp
luật thực thi trong cuộc sống, cần phải tổ chức tuyên truyền, thông tin, giáo
dục, phổ biến pháp luật đến cán bộ QLNN, đến cơ sở KDDL, đến khách du
lịch,… để các đối tượng liên quan có thể biết, hiểu và thực hiện đúng quy
định pháp luật về du lịch khi thực hiện các hoạt động du lịch trên địa bàn
huyện.
1.1.3.2. Xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
du lịch
Để có thể quản lý du lịch theo đúng định hướng, trước tiên, cần có một
lộ trình, một kế hoạch phát triển với những mục tiêu cụ thể, rõ ràng. Điều này
khẳng định vai trò của Nhà nước trong việc xây dựng một “tầm nhìn” thông
qua việc xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cho lĩnh vực
du lịch. Những lộ trình trong tương lai được vạch ra là chiến lược, các quy
hoạch, kế hoạch sẽ cụ thể hóa các chiến lược đó vào thực tiễn, trên cơ sở sự
cân đối giữa thực trạng và mong muốn trong thời gian tới, sự hài hòa giữa các
mục tiêu của ngành du lịch với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội với khả
năng đáp ứng của hệ thống quản lý... Từ việc xây dựng được chiến lược, quy
hoạch, các chủ thể quản lý xác định có được cái nhìn tổng thể thể hiện "tầm
nhìn" trong phát triển du lịch trong tương lai cùng những hoạt động cụ thể để
đạt được những mục tiêu ấy trên địa bàn do mình quản lý.
Như vậy, dựa trên nền tảng của tài nguyên du lịch, nhà nước hoạch
định chiến lược phát triển du lịch, định hướng các kế hoạch dài hạn, trung hạn
và ngắn hạn, lựa chọn các sản phẩm du lịch độc đáo và đặc trưng từ nguồn
nguyên liệu trên, đồng thời xác định phương hướng quy hoạch xây dựng
CSVC - KTvà cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch tương ứng.
11
Việc hoạch định phát triển du lịch để định hướng du lịch địa phương
phát triển theo quỹ đạo và mục tiêu KT- XH đã được định ra, định hướng,
hướng dẫn các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế hoạt động hướng đích theo
các mục tiêu chung, đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển
chung của vùng và cả nước, phù hợp với nhu cầu hội nhập ngày càng sâu,
rộng vào nền kinh tế thế giới gắn với tiến trình phát triển đất nước.
Quy hoạch phát triển hoạt động du lịch trên địa bàn của địa phương là
việc bố trí sắp xếp ng̀n lực nhằm khai thác hợp lý và có hiệu quả tài nguyên
du lịch trên địa bàn của địa phương đó nhằm đạt được mục tiêu phát triển các
hoạt động du lịch nói riêng và kinh tế xã hội nói chung trong một giai đoạn
nhất định. Bên cạnh đó, còn phải xây dựng các kế hoạch trung hạn, ngắn hạn
về phát triển du lịch.
1.1.3.3. Tổ chức, huy động các nguồn lực để phát triển du lịch
Nhà nước huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phát du lịch bằng
một số nội dung sau:
+ Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các công trình, dự án
phát triển du lịch, tu bổ, bảo tờn các công trình văn hóa, di tích lịch sử.
+ Nhà nước có chính sách đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển du lịch, khuyến khích các chủ thể kinh doanh các hình
thức du lịch thân thiện với môi trường, phát huy tiềm năng địa phương.
1.1.3.4. Xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng hệ thống cơng trình du lịch
Cơng trình du lịch là những thiết chế để khai thác, kinh doanh, phát
triển du lịch. Đó là các di tích, các vườn hoa, các cơng trình tại các điểm du
lịch. Với những công trình này, Nhà nước phải chú trọng tăng cường quản lý
thông qua việc ban hành các quy định, quy hoạch xây dựng các cơng trình du
lịch; quản lý từ khâu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thi công, thực hiện công
trình đến vận hành đi vào hoạt động đúng quy chuẩn quy định, bố trí sử dụng
hiệu quả, an tồn, tiết kiệm.
12
Bên cạnh việc được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách thì các cơng
trình du lịch cũng được thu hút xây dựng từ ng̀n lực xã hội hóa. Vì vậy, nhà
nước cần kiểm tra, kiểm soát để bảo đảm các tiêu chuẩn, định mức kĩ thuật,
bảo đảm sự an toàn cho khách du lịch cũng như tránh những tác động tiêu cực
tới cảnh quan, môi trường. Nhà nước phải chú trọng tăng cường quản lý thông
qua việc ban hành các quy định, quy hoạch xây dựng các cơng trình du lịch;
quản lý từ khâu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thi cơng, thực hiện cơng trình
đến vận hành đi vào hoạt động đúng quy chuẩn quy định; quy hoạch quỹ đất
dành cho phát triển du lịch trên địa bàn.
1.1.3.5. Tổ chức các hoạt động kinh doanh du lịch
- Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch
Chủ thể quản lý nhà nước về du lịch là các cơ quan chức năng trong bộ
máy quản lý nhà nước từ trung ương tới địa phương thực hiện nhiệm vụ quản
lý hoạt động du lịch. Ở Trung ương, Chính phủ thống nhất quản lý, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về du lịch trên phạm vi cả nước. Ở địa phương, UBND các cấp chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn: cấp huyện, Phòng Văn
hóa và Thông tin tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý nhà nước về du
lịch trên địa bàn cấp huyện.
Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý nhà nước về du
lịch thì vai trị của đội ngũ cán bộ, công chức là vô cùng quan trọng. Chất
lượng cán bộ, công chức, cách làm việc của các cơ quan quản lý có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động quản lý về du lịch, sự phát triển của lĩnh
vực du lịch cũng như chất lượng sản phẩm du lịch...
- Tổ chức hoạt động du lịch
Tổ chức hoạt động du lịch trên địa bàn là nhiệm vụ của chính quyền địa
phương nhằm tổ chức điều hành hoạt động du lịch làm cho sự phát triển hoạt
động du lịch địa phương đi đúng hướng theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
đã định (Nguyễn Quốc Tuấn, 2018).