BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN TUẤN HUY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHỐNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI QUYÊN
Ha Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hịan tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hịa Bình, ngày ... tháng ... năm 2023
Người cam đoan
Nguyễn Tuấn Huy
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hịan thành Chương trình đào tạo sau Đại học của Trường Đại học
Lâm nghiệp Việt nam, tôi thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước về khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình”.
Có được kết quả ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn công sinh thành,
dưỡng dục của cha, mẹ, ơn dạy dỗ truyền đạt kiến thức chuyên môn của thầy,
cô Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, sự quan tâm, động viên khích lệ
của gia đình, người thân, bạn bè đồng nghiệp.
Tơi xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Quyên đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức q báu giúp tơi hịan
thiện Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Phòng
Đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
được thực hiện và hịan thành Luận văn theo chương trình đào tạo sau đại học.
Cảm ơn sự giúp đỡ của các sở, ngành tỉnh Hịa Bình, bạn bè đồng
nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp cho tơi những tài liệu để hịan thành luận văn.
Bản thân tơi tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn đề tài không thể
tránh khỏi những thiếu sót về nội dung, phương pháp và hình thức trình bày.
Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và bạn bè
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hịa Bình, ngày ... tháng ... năm 2023
Học viên
Nguyễn Tuấn Huy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN ............................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về khoáng sản................................ 5
1.1.1. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của quản lý nhà nước về khoáng sản. 6
1.1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về khoáng sản ...................................... 9
1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về khoáng sản ............... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về khoáng sản ............................ 17
1.2.1. Kinh nghiệm QLNN về khoáng sản của một số địa phương .......... 17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hịa Bình......................................... 22
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 24
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình ........................ 24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 26
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hịa
Bình ........................................................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu khảo sát ................................................... 29
2.2.2. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu ............................................... 30
iv
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 30
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong đề tài ........................................... 31
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN........................... 32
3.1. Thực trạng khai thác khống sản của tỉnh Hịa Bình ............................ 32
3.2. Hệ thống quản lý nhà nước cấp tỉnh Hòa Bình về khống sản............. 35
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về khai thác khống sản trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình ...................................................................................................... 36
3.3.1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước
về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản ........... 36
3.3.2. Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm;
quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác khống sản .............. 38
3.3.3. Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
thăm dị, khai thác, sử dụng khống sản của địa phương ........................ 39
3.3.4. Cơng nhận chỉ tiêu tính trữ lượng; phê duyệt trữ lượng; thống kê,
kiểm kê trữ lượng khoáng sản .................................................................. 40
3.3.5. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản ........................................................... 42
3.3.6. Giải quyết việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ
tầng kỹ thuật và các vấn đề khác cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt
động khoáng sản ....................................................................................... 44
3.3.7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường, khống sản chưa khai
thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực có khống sản ....................... 45
3.3.8. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở trung ương về
tình hình hoạt động khống sản trên địa bàn ........................................... 47
3.3.9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản ........... 48
3.3.10. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản ....... 49
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về khống sản trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình ............................................................................................... 53
v
3.4.1. Các quy định của pháp luật ............................................................ 53
3.4.2. Năng lực cán bộ quản lý ................................................................. 54
3.4.3. Cơ sở vật chất, công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý...... 57
3.4.4. Tài chính trong quản lý khống sản ............................................... 59
3.4.5. Sự chấp hành của các doanh nghiệp .............................................. 60
3.5. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình ...................................................................................................... 61
3.5.1 Kết quả đạt được.............................................................................. 61
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 62
3.6. Giải pháp hòan thiện quản lý nhà nước về khống sản trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình ...................................................................................................... 65
3.6.1. Quan điểm, định hướng hòan thiện quản lý nhà nước về khống sản
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ....................................................................... 65
3.6.2. Giải pháp hịan thiện quản lý nhà nước về khống sản trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình ............................................................................................ 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DVCTT
Nghĩa đầy đủ
Dịch vụ công trực tuyến
GTSX
Giá trị sản xuất
KT - XH
Kinh tế - xã hội
HĐND
Hội đồng nhân dân
TNMT
Tài nguyên môi trường
QLNN
Quản lý nhà nước
TĐPTBQ
TNHH
TW
Tốc độ phát triển bình quân
Trách nhiệm hữu hạn
Trung ương
UBND
Ủy ban Nhân dân
VLXD
Vật liệu xây dựng
VPCP
Văn phịng chính phủ
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu diện tích các loại đất tỉnh Hịa Bình năm 2022 .................. 26
Bảng 2.2. Hiện trạng dân số tỉnh Hịa Bình năm 2022 ................................... 27
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế tỉnh Hịa Bình............................ 28
Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp khai thác khống sản của tỉnh Hịa Bình .. 34
Bảng 3.2. Nguồn vốn của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình .................................................................................................. 34
Bảng 3.3. Các văn bản của UBND tỉnh Hịa Bình về khai thác khống sản .. 37
Bảng 3.4. Kết quả lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch thăm dị, khai thác, sử dụng khống sản của địa phương giai đoạn 2020
- 2022............................................................................................................... 40
Bảng 3.5. Kết quả công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng; phê duyệt trữ lượng;
thống kê, kiểm kê trữ lượng khống sản của UBNDtỉnh Hịa Bình trong 3
năm .................................................................................................................. 41
Bảng 3.6. Điều kiện của chủ thể khai thác và chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản ....................................................................................................... 42
Bảng 3.7. Kết quả cấp phép thăm dò và khai thác khống sản của tỉnh Hịa
Bình ................................................................................................................. 43
Bảng 3.8. Kết quả cho thuê đất hoạt động khoáng sản và sử dụng hạ tầng kỹ
thuật của tỉnh Hịa Bình................................................................................... 44
Bảng 3.9. Danh sách khu vực cấm hoạt động khoáng sản để đảm bảo cảnh
quan môi trường .............................................................................................. 46
Bảng 3.10. Kết quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản
của tỉnh Hịa Bình............................................................................................ 48
Bảng 3.11. Kết quả xử lý doanh nghiệp, cá nhân vi phạm trong khai thác
khoáng sản tỉnh Hịa Bình ............................................................................... 50
Bảng 3.12. Số lượt đơn vị bị xử phạt theo nguyên nhân vi phạm tại tỉnh Hịa
Bình giai đoạn 2020 - 2022 ............................................................................. 50
viii
Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ về quản lý nhà nước trong khai thác khoáng
sản.................................................................................................................... 51
Bảng 3.14. Đánh giá của cán bộ quản lý về ảnh hưởng các quy định của pháp
luật đến cơng tác QLNN về khống sản ở Hịa Bình ...................................... 54
Bảng 3.15. Đội ngũ cán bộ cơng chức quản lý nhà nước về khai thác khống
sản.................................................................................................................... 55
Bảng 3.16. Đánh giá của doanh nghiệp về năng lực và thái độ của cán bộ quản
lý nhà nước về khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .................................. 57
Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ và doanh nghiệp về ảnh hưởng của cơ sở vật
chất, công nghệ thông tin đến cơng tác QLNN về khống sản trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình ......................................................................................................... 58
Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ quản lý về ảnh hưởng của tài chính đối với
cơng tác quản lý nhà nước về khoáng sản của tỉnh Hịa Bình ........................ 60
Bảng 3.19. Đánh giá của cán bộ về sự chấp hành của các doanh nghiệp đối
với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản của tỉnh Hịa Bình .................. 61
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình ................................................... 24
Sơ đồ 3.1. Hệ thống quản lý nhà nước về khoáng sản của tỉnh Hịa Bình ..... 35
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Tài nguyên khoáng sản là những sản phẩm của tự nhiên mà con người
có thể khai thác, chế biến, sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong q
trình tồn tại và phát triển của xã hội. Một trong những mục đích sử dụng phổ
biến của nhiều loại tài ngun khống sản được khai thác là để sản xuất
những loại vật liệu xây dựng khác nhau, được sử dụng trực tiếp như gạch, đá,
cát hay sử dụng sau quá trình chế biến tinh luyện như sắt, thép, xi măng. Khai
thác khoáng sản để làm vật liệu xây dựng cũng là một hoạt động diễn ra sôi
động tại nhiều địa phương trong nước và đóng góp vai trị quan trọng trong cơ
cấu kinh tế cả nước.
Tỉnh Hịa Bình nằm ở cửa ngõ phía Tây của Hà Nội, kết nối Hà Nội với
những tỉnh lớn phía Tây Bắc nước ta như Sơn La, Điện Biên hay phía Nam
như Thanh Hóa. Với địa hình trung du và đồi núi lâu đời, trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình cũng chứa lượng lớn khống sản có thể làm vật liệu xây dựng, đặc
biệt là cát, đá và kim loại. Hoạt động khai thác các khoáng sản này ở Hịa
Bình cũng diễn ra tấp nập.
Trong những năm qua, cơng tác quản lý nhà nước về khống sản của
tỉnh Hịa Bình đã đạt được những kết quả. Tuy nhiên, cơng tác này cũng vẫn
cịn những hạn chế, đó là: một số nơi vẫn có tình trạng doanh nghiệp thì giàu
lên, thu ngân sách nhà nước thấp, người dân vẫn nghèo; hệ thống chính sách
pháp luật đang trong q trình hòan thiện nên còn nhiều điểm bất hợp lý, chưa
rõ ràng cụ thể gây khó khăn trong q trình áp dụng; hoạt động quản lý
khoáng sản của một số địa phương cấp xã còn kém hiệu quả, chưa tổ chức
thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong cơng tác quản lý
nhà nước về tài ngun khống sản theo quy định của pháp luật; hoạt động
quy hoạch, phê duyệt quy hoạch các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên
2
địa bàn tỉnh cịn chậm dẫn đến tình trạng khai thác khống sản trái phép, nguy
cơ tạo điểm nóng về khai thác khống sản cịn tiềm ẩn; tỉnh Hịa Bình chưa
thành lập được Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường của các doanh nghiệp khai
thác khoáng sản theo quy định của Nhà nước. Kết quả xử lý các nguồn gây ô
nhiễm khí, bụi quanh khu vực mỏ, các nhà máy chưa được thu hồi và xử lý
vẫn được xả thải ra môi trường; các đơn vị hoạt động khai thác chế biến
khống sản cịn chậm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và kỹ quỹ cải
tạo môi trường, phục hồi môi trường theo quy định của Nhà nước; nhận thức
của một bộ phận cán bộ ở các cấp cịn chưa được nâng cao dẫn đến tình trạng
tổ chức, quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa tốt, tình trạng vi phạm
trong hoạt động khai thác khống sản đặc biệt là hoạt động khai thác trái phép
còn xảy ra trên địa bàn tỉnh; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
các ngành, các đơn vị khai thác khoáng sản chưa tập trung vào các vấn đề liên
quan đến trách nhiệm của các đơn vị khai thác khống sản. Xuất phát từ thực
tế khách quan đó, tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nước về khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình, đề xuất giải pháp nhằm hịan thiện cơng tác quản lý
nhà nước về khoáng sản tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về
khoáng sản.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về khống sản trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nhà nước về
khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hòan thiện cơng tác quản lý nhà nước
về khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về
khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác
quản lý nhà nước về các loại khoáng sản: Đá, Than đá và một số khống sản
kim loại (thiếc, đồng, chì, kẽm…).
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: tác giả tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà
nước về khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình theo 10 nội dung quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại
điều 81 của Luật Khoáng sản 2010.
1) Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy
định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động
khoáng sản tại địa phương.
2) Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khống sản; quyết
định khu vực khơng đấu giá quyền khai thác khống sản theo thẩm quyền.
3) Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
thăm dị, khai thác, sử dụng khống sản của địa phương theo quy định của
Chính phủ.
4) Cơng nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khống sản; phê duyệt trữ lượng
khống sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép.
5) Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dị khống sản, Giấy phép
KTKS, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép
thăm dị khống sản, Giấy phép khai thác khống sản, Giấy phép khai thác tận
4
thu khống sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dị, khai thác khống
sản; tổ chức đấu giá quyền KTKS thuộc thẩm quyền.
6) Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản,
sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân
được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
7) Thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường, khống sản chưa khai
thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an
ninh, trật tự an tồn xã hội tại khu vực có khống sản.
8) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở trung ương về
tình hình hoạt động khống sản trên địa bàn.
9) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản.
10) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo
thẩm quyền.
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm (2020 2022); số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về khoáng sản.
- Thực trạng quản lý nhà nước về khống sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về khống sản
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp nhằm hịan thiện cơng tác quản lý nhà nước về khống sản
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về khoáng sản
1.1.1. Tài nguyên khoáng sản
1.1.1.1. Tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra
của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.
Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội loài người càng
phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài nguyên được con
người khai thác ngày càng tăng.
Tài nguyên được phân loại theo các cách chủ yếu như sau:
- Theo nguồn gốc: Tài nguyên do con người tạo ra (tài nguyên nhân
tạo) và tài nguyên do thiên nhiên tạo ra/ ban tặng (tài nguyên thiên nhiên);
- Theo bản chất tự nhiên: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên
rừng, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng, tài
nguyên khí hậu cảnh quan, di sản văn hóa kiến trúc, tri thức khoa học và
thông tin.
Tài nguyên thiên nhiên được chia thành hai loại: tài nguyên tái tạo và
tài nguyên không tái tạo.
- Tài nguyên tái tạo (Rừng, biển, đất, nước, khơng khí…) là tài ngun
có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục khi được quản lý một cách
hợp lý. Tuy nhiên, nếu sử dụng khơng hợp lý, tài ngun tái tạo có thể bị suy
thóai khơng thể tái tạo được. Ví dụ: Tài ngun nước có thể bị ơ nhiễm, tài
ngun đất có thể bị mặn hóa, bạc màu, xói mịn...
- Tài ngun khơng tái tạo: là loại tài nguyên rừng, biển, đất, nước,
không khí… Ví dụ như tài ngun khống sản của một mỏ có thể cạn kiệt sau
6
khi khai thác. Tài nguyên gen di truyền có thể mất đi cùng với sự tiêu diệt của
các loài sinh vật quý hiếm.
1.1.1.2. Khoáng sản
Khoáng sản được hiểu một cách thơng dụng nhất là những tích tụ tự
nhiên các khống vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng. Những
nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
Theo quan điểm địa chất: Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp
vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho
phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải
vật chất của nền kinh tế quốc dân.
Theo Điều 2 Luật khoáng sản (Luật số 60/2010/QH12): “Khống sản là
khống vật, khống chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể
khí tồn tại trong lịng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở
bãi thải của mỏ”. Như vậy, Luật Khoáng sản đã quy định rất rõ ràng và rộng
rãi bao trùm lên các khái niệm khác về khống sản.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của quản lý nhà nước về khoáng sản
1.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về khoáng sản
* Khái niệm quản lý nhà nước
Từ các cách tiếp cận khác nhau, có nhiều khái niệm khác nhau về quản
lý như: Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thơng qua nỗ lực của người
khác; quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đưa ra các quyết
định; quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của các cộng sự
trong cùng một tổ chức; quản lý là quá trình phối hợp các nguồn lực nhằm đạt
được những mục tiêu của tổ chức... Theo cách tiếp cận hệ thống, quản lý là sự
tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và
khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đạt được mục
tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật (Lại Hồng Thanh, 2018).
Trong quá trình tồn tại và phát triển của xã hội loài người, quản lý xuất
hiện như một tất yếu khách quan. Quản lý nhà nước ra đời cùng với sự xuất
7
hiện của Nhà nước, là sự quản lý của Nhà nước đối với xã hội và cơng dân.
Có nhiều khái niệm khác nhau về QLNN. (Lại Hồng Thanh, 2018) đưa ra
khái niệm: Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”.
Dư Ngọc Thành (2019) định nghĩa quản lý nhà nước như sau: Quản lý
nhà nước là một dạng quản lý do nhà nước làm chủ thể, định hướng điều hành,
chi phối... để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội trong những giai đoạn lịch sử
nhất định.
* Khái niệm quản lý nhà nước về khoáng sản
Quản lý nhà nước về khoáng sản là hoạt động quản lý nhà nước thống
nhất của Chính phủ về khống sản; các bộ, ban ngành, từ trung ương tới địa
phương được quy định chức năng, quyền hạn và thi hành theo quy định của
Luật khoáng sản (Quốc hội, 2010).
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về khoáng sản
- Nguồn tài nguyên khống sản trong q trình khai thác, chế biến, sử
dụng gắn với nhiều đối tượng và là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành
cơng nghiệp. Vì vậy, việc quản lý nguồn tài nguyên khoáng sản được nhà
nước ban hành các văn bản pháp luật quy định cụ thể về quản lý khai thác tài
nguyên khoáng sản để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
Điều tra nguồn khoáng sản tài nguyên quốc gia, xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch về huy động các nguồn tài nguyên khai thác. Đây là
nhiệm vụ hàng đầu nhằm nắm được địa điểm, phân bố, trữ lượng, giá trị kinh
tế, điều kiện tàng trữ, từ đó nhà nước hướng dẫn tổ chức nhân dân thăm dị,
khai thác.
Điều tra khống sản phải tuân thủ trình tự từ sơ bộ đến chi tiết, từ trên
mặt đến phần sâu; Điều tra, thăm dị khống sản địi hỏi kinh phí lớn nhưng
8
có tính rủi ro cao. Do vậy, phải điều tra từng bước, lựa chọn đúng đắn đối
tượng, diện tích hợp lý và xác định hợp lý mức độ đầu tư.
- Quản lý nhà nước về khống sản mang tính quyền lực, nhà nước sử
dụng các chính sách, để điều chỉnh hành vi của các đối tượng quản lý trong
quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên khống sản hài hịa
giữa lợi ích giữa phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng, mơi trường
và sự kế thừa cho tương lai được đảm bảo.
1.1.2.3. Vai trị của quản lý nhà nước về khống sản
Về phương diện kinh tế: Khống sản là nguồn ngun liệu chính cho
nhiều ngành công nghiệp then chốt, như đá vôi dùng cho sản xuất xi măng,
sản xuất vật liệu xây dựng; quặng sắt được dùng cho ngành luyện kim, cơ
khí… Than đá, dầu mỏ, khí gas… là những khống sản cung cấp năng lượng
chủ yếu cho nhiều ngành kinh tế quan trọng cũng như phục vụ sinh hoạt hằng
ngày của con người, nước khống, nước nóng thiên nhiên là những tài nguyên
có giá trị cao trong việc bảo vệ sức khỏe con người, đồng thời cũng là nguồn
nguyên liệu đặc biệt đối với một số ngành cơng nghiệp.
Về phương diện chính trị: Khống sản tạo cho các quốc gia có một vị
trí quan trọng trong giao lưu quốc tế. Nó góp phần khơng nhỏ vào việc làm
tăng tính độc lập, tự chủ của mỗi quốc gia. Thậm chí trong một số trường hợp,
nó cịn làm tăng các ảnh hưởng về mặt chính trị của quốc gia này đối với quốc
gia khác, các quốc gia khơng có tài ngun khống sản thường phụ thuộc rất
nhiều về kinh tế cũng như chính trị đối với các quốc gia có ưu thế trong vấn
đề này. Vai trị, tầm quan trọng của tài ngun khống sản còn thể hiện trong
các ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các hoạt động khống sản tới mơi
trường xung quanh.
Khoáng sản của Việt Nam đa dạng về chủng loại, đến nay đã phát hiện,
điều tra, đánh giá trên 60 loại khống sản, trong đó có một số loại khống sản
có quy mơ lớn, phân bố tập trung, nhưng cơng tác điều tra cơ bản, thăm dị,
khai thác, chế biến và sử dụng khống sản cho đến nay cịn nhiều bất cập.
9
Quản lý nhà nước về khoáng sản giúp đảm bảo ổn định và bền vững
cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Giúp việc thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo an ninh, quốc phòng. Đảm bảo
việc khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia hài hịa lợi ích giữa các bên liên
quan, tính kế thừa cho tương lai và vì mục tiêu mơi trường và xã hội.
1.1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về khoáng sản
1.1.3.1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về
quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khống sản
Chính phủ và các Bộ, ngành đã ban hành các văn bản quản lý khống
sản, bảo vệ mơi trường và các lĩnh vực liên quan. Tuy nhiên, khi doanh
nghiệp khai thác khoáng sản xin giấy phép đầu tư vào lĩnh vực này, họ cịn
phải trải qua rất nhiều quy trình trong văn bản quy phạm thuộc thẩm quyền
của HĐND và UBND cấp tỉnh.
Theo Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, việc
cấp phép khai thác khoáng sản được phân cấp mạnh cho địa phương là chủ
trương hợp lý. Nhưng thiếu kiểm tra, giám sát thường xun, vơ hình trung đã
tạo điều kiện cho một số tỉnh, thành phố dễ dãi trong việc cấp phép. Hậu quả,
có lúc, có nơi đã xảy ra tình trạng thực hiện trái quy định của pháp luật, cấp
phép khai thác, kinh doanh chồng lên cả quy hoạch của Trung Ương. Nhiều
xét duyệt không đúng đối tượng, một số đơn vị có tiềm năng khai thác, chế
biến khống sản thì khơng được cấp giấy phép. Cịn khơng ít tổ chức, cá nhân
khơng hoạt động trong lĩnh vực khống sản, khơng có nhân lực và trang thiết
bị thì lại được hưởng ưu đãi, đã dẫn đến tình trạng chuyển nhượng giấy phép
khai thác khống sản.
Ngồi ra, việc phát triển nhanh cả về số lượng doanh nghiệp và thành
phần kinh tế tham gia hoạt động khai thác, kinh doanh khoáng sản đã kéo theo
những tổn hại về môi trường, nhưng lại không tạo được nhiều việc làm cho
người lao động và phát triển công nghiệp địa phương...
10
1.1.3.2. Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm; quyết
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khống sản
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 02 quy hoạch điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản; 10 quy hoạch và 02 quy hoạch bổ sung thăm dị, khai
thác và sử dụng khống sản. Theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Cơng thương đã ban hành 14 quyết định phê duyệt quy hoạch, 59 quyết định
bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng
sản đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
Việc khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản,
hiện nay, trên địa bàn cả nước có 58/63 tỉnh, thành phố đã hịan thành công
tác khoanh định, phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khống sản.
Hiện tại cịn 05/63 tỉnh, thành phố chưa hịan thành việc lập và trình phê
duyệt theo quy định (gồm: Bạc Liêu, Bến Tre, Điện Biên, Bắc Ninh và Nam
Định là tỉnh có ít khống sản).
1.1.3.3. Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thăm dị,
khai thác, sử dụng khống sản của địa phương
Việc lập quy hoạch khai thác khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
(1). Phù hợp với chiến lược khoáng sản, quy hoạch khai thác khoáng
sản của cả nước;
(2). Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh;
bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn;
(3). Bảo đảm khai thác khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả phục vụ
nhu cầu hiện tại, đồng thời có tính đến sự phát triển khoa học, cơng nghệ và
nhu cầu khống sản trong tương lai;
(4). Bảo vệ mơi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.
Quy hoạch khai thác khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
phải có các nội dung chính sau đây:
11
(1). Điều tra, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội và thực trạng hoạt động KTKS trên địa bàn địa phương;
(2). Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước;
(3). Xác định phương hướng, mục tiêu khai thác khoáng sản trong kỳ
quy hoạch;
(4). Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản;
(5). Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản cần khai thác và
tiến độ khai thác;
(6). Xác định quy mô, công suất khai thác, yêu cầu về công nghệ khai
thác;
(7). Giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch.
1.1.3.4. Công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng; phê duyệt trữ lượng; thống kê, kiểm kê
trữ lượng khoáng sản
Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 34 Nghị định
158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Thẩm định, phê duyệt, cơng nhận trữ lượng và tài ngun khống
sản trong báo cáo kết quả thăm dị khống sản thuộc thẩm quyền;
b) Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác
thuộc thẩm quyền cấp phép.
2. Sở Tài ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan thẩm định báo cáo kết quả thăm dị, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, công nhận trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm
dị khống sản; xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế
khai thác quy định tại khoản 1 Điều này.