BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
PHẠM VĂN CƯ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI QUYÊN
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày … tháng 5 năm 2023
Tác giả
Phạm Văn Cư
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Mai Quyên
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý q báu của các Thầy, Cơ Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình
tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Phịng ban chun mơn và UBND thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu, thơng
tin trong q trình thực hiện luận văn trên địa bàn thành phố.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian q trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhân được sự đóng góp của các q
thầy, cơ giáo để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Tác giả
Phạm Văn Cư
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ....................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG ............................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về Quản lý nhà nước về mơi trường................................. 4
1.1.1. Các khái niệm có liên quan .............................................................. 4
1.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường ....................................... 7
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường ....................................... 8
1.1.4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường ............................... 13
1.1.5. Công cụ quản lý nhà nước về môi trường ...................................... 14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về môi
trường ....................................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về môi trường ............................ 19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về quản lý nhà nước về môi trường 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Cẩm Phả ............................... 25
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......26
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành Phố Cẩm Phả .............. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................... 26
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................ 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp chọn điểm khảo sát .................................................. 34
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 34
iv
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 36
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ............................... 36
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38
3.1. Thực trạng quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả ....................................................................................................... 38
3.1.1. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực thực hiện công tác quản lý nhà
nước về môi trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ............................. 38
3.1.2 Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về môi trường................. 39
3.1.3. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp và thu hồi
giấy chứng nhận về môi trường ................................................................ 40
3.1.4. Quản lý chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm môi trường .......................... 44
3.1.5. Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường......49
3.1.6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi
trường ............................................................................................. 50
3.1.7.Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo xử lý vi phạm về
pháp luật môi trường. ............................................................................... 53
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả. ..................................................................................... 55
3.2.1. Hệ thống chính sách về bảo vệ mơi trường .................................... 55
3.2.2. Vai trị của Nhà nước đối với công tác quản lý môi trường .......... 56
3.2.3. Năng lực, chất lượng của cán bộ làm công tác quản lý môi trường .......58
3.2.4. Nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường của người dân và
doanh nghiệp ............................................................................................ 59
3.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 60
3.3.1. Kết quả đạt được............................................................................. 60
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 62
v
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác Quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................................. 64
3.4.1. Định hướng quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 64
3.4.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 68
3.4.3. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về môi trường trên
địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
BTN&MT
Bộ tài nguyên và môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CTSH
Chất thải sinh hoạt
CTR
Chất thải rắn
HTX
Hợp tác xã
NLĐ
Người lao động
RTSH
Rác thải sinh hoạt
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế ngành của thành Phố Cẩm Phả ............................... 30
Bảng 2.2: Dân số các đơn vị hành chính thuộc thành phố Cẩm Phả (năm
2022)................................................................................................................ 32
Bảng 2.3. Tổng hợp diện tích các loại đất thành phố Cẩm Phả ...................... 33
Bảng 2.4: Số lượng mẫu điều tra..................................................................... 35
Bảng 3.1. Số lượng cán bộ làm công tác QL&BVMT tại thành phố Cẩm Phả
năm 2022 ......................................................................................................... 38
Bảng 3.2. Thống kê các văn bản của Trung ương, bộ ngành và của tỉnh Quảng
Ninh về Bảo vệ môi trường ............................................................................. 39
Bảng 3.3. Thống kê số lượng cấp phép, thẩm định đánh giá tác động môi
trường tại TP Cẩm Phả giai đoạn 2020 - 2022................................................ 42
Bảng 3.4. Thống kê số lượng cấp phép đối với lĩnh vực chất thải nguy hại giai
đoạn 2020 - 2022 ............................................................................................. 43
Bảng 3.5. Khối lượng hồn thành cơng tác vệ sinh mơi trường tại thành phố
Cẩm Phả .......................................................................................................... 45
Bảng 3.6: Khối lượng chất thải rắn của thành phố Cẩm Phả năm 2020-2022 .........46
Bảng 3.7. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt .............. 48
Bảng 3.8. Thu phí VSMT tại thành phố Cẩm Phả .......................................... 48
Bảng 3.9. Thống kê công tác tập huấn, phổ biến kiến thức về BVMT .......... 50
Bảng 3.10. Kết quả công tác tuyên truyền, vận động người dân .................... 51
Bảng 3.11. Đánh giá của doanh nghiệp, người dân, cán bộ quản lý về công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về mơi trường ............ 52
Bảng 3.12. Tình hình vi phạm pháp luật về môi trường năm 2020-2022 ...... 53
Bảng 3.13. Đánh giá về công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại tố cáo.......................................................................... 54
Bảng 3.14: Mức độ ảnh hưởng của hệ thống chính sách về BVMT tới cơng
tác QLNN về mơi trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ............................ 56
viii
Bảng 3.15. Mức độ ảnh hưởng của công cụ tới công tác quản lý nhà nước về
môi trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả (N=130) ................................... 57
Bảng 3.16. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về trình độ, năng lực của
cán bộ quản lý nhà nước về môi trường của thành phố .................................. 58
Bảng 3.17. Đánh giá về ý thức của người dân và doanh nghiệp trong bảo vệ
môi trường ....................................................................................................... 59
Sơ đồ 2.1. Bản đồ thành phố Cẩm Phả ...........................................................26
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững năm 2018, Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã khẳng định "Kinh tế, xã hội và môi trường
là ba trụ cột cho Việt Nam phát triển bền vững" qua đó, có thể thấy được mục
tiêu phát triển KT-XH gắn liền với công tác BVMT luôn được đảng và nhà
nước quan tâm và được cụ thể hóa bằng nhiều chính sách, pháp luật. Thực
hiện Quyết định 1169/QĐ-TTg ngày 10/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Hệ
thống QLNN về MT từ Trung ương đến địa phương đã được hình thành, ngày
càng được kiện tồn và đi vào hoạt động khn khổ. Chính phủ đã và đang
từng bước xây dựng và hoàn thiện một hệ thống các thể chế nhằm đảm bảo
cho công tác BVMT được chú trọng ở mọi lúc, mọi nơi, từ ý nghĩ đến hành
động. Ý thức về trách nhiệm BVMT của các cơ quan nhà nước, các tổ chức
đoàn thể, nhân dân, doanh nghiệp và cộng đồng ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được cùng với sự phát triển về
kinh tế, văn hóa - xã hội, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao
thì cũng gia tăng mức độ ơ nhiễm MT, nổi lên trong thời gian gần đây là ô
nhiễm rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng, gây ô nhiễm MT nghiêm trọng,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và thậm chí là mất an ninh trật tự xã hội.
Trong những năm qua, các cơ quan Quản lý nhà nước về mơi trường
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả đã có những cố gắng trong thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao, cải cách thủ tục hành chính, từng bước đổi mới
phương thức và áp dụng công nghệ thông tin trong quy trình quản lý về mơi
trường... Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trên địa bàn thành phố
trong thời gian qua vẫn còn một số tồn tại cần sớm được khắc phục, đó là: Sự
ơ nhiễm, suy thối và những sự cố môi trường diễn ra ngày càng ở mức độ
cao đang đặt con người trước những sự trả thù của thiên nhiên. Nguy cơ môi
trường đặc biệt nóng bỏng ở các khu vực khai thác - nơi nhu cầu cuộc sống
2
hàng ngày của con người và nhu cầu phát triển của xã hội xung đột mạnh mẽ
với sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Cẩm Phả
đang đứng trong tốp đầu của các khu vực đang phát triển và cũng đang phải
đối đầu với vấn đề môi trường.
Từ thực trạng trên, để đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm góp phần
bảo đảm được vấn đề về môi trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tôi đã
lựa chọn nghiên cứu đề tài:“Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi
trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, từ đó đề xuất một số giải pháp góp
phần hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về môi trường;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nhà nước về môi
trường trên bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về môi
trường trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung:
Theo quy định tại điều 164 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 nội
dung về quản lý nhà nước về môi trường gồm 12 nội dung. Với giới hạn của
luận văn này học viên tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
3
- Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về môi trường;
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp và thu hồi giấy
chứng nhận về mơi trường;
- Quản lý chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm môi trường;
- Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường;
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo xử lý vi phạm về pháp
luật môi trường;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi
trường, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường
* Phạm vi về không gian:
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2019-2021.
- Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về môi trường.
- Thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường trên bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về môi trường
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về môi trường trên
địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Mở đầu;
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về môi trường;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
Kết luận;
Tài liệu tham khảo;
Phụ lục.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
MÔI TRƯỜNG
1.1. Cơ sở lý luận về Quản lý nhà nước về môi trường
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm mơi trường
Mơi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật (Quốc hội, 2020).
Môi trường của một khách thể bao gồm các vật chất, điều kiện hoàn
cảnh, các đối tượng khác hay các điều kiện nào đó mà chúng bao quanh khách
thể này hay các hoạt động của khách thể diễn ra trong chúng. Khái niệm về
môi trường đã được thảo luận rất nhiều và từ lâu. Nhìn chung có những quan
niệm về môi trường như sau:
- Môi trường bao gồm các vật chất hữu cơ và vô cơ quanh sinh vật.
Theo định nghĩa này thì khơng thể nào xác định được mơi trưởng một cách cụ
thể, vì mỗi cá thể, mỗi lồi, mỗi chi vẫn có một mơi trường và một quần thể,
một quần xã lại có một mơi trường rộng lớn hơn.
- Mơi trường là những gì cần thiết cho điều kiện sinh tồn của sinh vật.
Theo định nghĩa này thì rất hẹp, bởi vì trong thực tế có yếu tố này là cần thiết
cho lồi này nhưng khơng cần thiết cho lồi kia dù cùng sống chung một nơi,
hơn nữa cũng có những yếu tố có hại hoặc khơng có lợi vẫn tồn tại và tác
động lên cơ thể và ta khơng thể loại trừ nó ra khỏi môi trường tự nhiên.
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
Môi trường được chia thành các loại:
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá
học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu
5
tác động của con người. Ðó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí,
động, thực vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất
để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại
tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng
hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con
người thêm phong phú.
Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Ðó là
những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau
như: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng
xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tơn giáo, tổ chức đồn thể... Môi
trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất
định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống
của con người khác với các sinh vật khác.
Ngoài ra, người ta cịn phân biệt khái niệm mơi trường nhân tạo, bao
gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong
cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên
nhân tạo...
Hiểu theo nghĩa rộng môi trường là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã
hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên
nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
Theo nghĩa hẹp môi trường không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà
chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng
cuộc sống con người.
Tóm lại, mơi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở
để sống và phát triển.
1.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước
Quản lý là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh
nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm
6
các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và điều phối các nỗ lực của
nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hồn thành các mục tiêu của mình thơng
qua việc áp dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, công nghệ và
nhân lực. (Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu, 2005).
Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền
lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực
hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng
CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Quản lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong
quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà
nước được hiểu theo hai nghĩa. Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước chỉ bao
gồm hoạt động hành pháp. Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt
động của bộ máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến
hoạt động tư pháp
Quản lý nhà nước là sự quản lý xã hội bằng quyền lực của Nhà nước, ý
chí Nhà nước, thông qua bộ máy Nhà nước làm thành hệ thống tổ chức điều
khiển quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để đạt được mục
tiêu kinh tế - xã hội nhất định, theo thời gian nhất định với hiệu quả cao.
(Nguyễn Thế Chính, 2015).
1.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường
Quản lý nhà nước về môi trường là nhiệm vụ của mỗi quốc gia và toàn
nhân loại, là chức năng của các cơ quan nhà nước, các cơ quan sự nghiệp liên
quan, là trách nhiệm của các tổ chức KT-XH cũng như mỗi cộng đồng, mỗi cá
nhân. Hiện nay chưa có một khái niệm thống nhất về QLNN về MT. Có thể
tham khảo một số khái niệm sau:
7
Quản lý nhà nước về môi trường xác định rõ chủ thể là Nhà nước, bằng
chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đưa ra các biện pháp, luật pháp,
chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng MT
sống và phát triển bền vững nền KT- XH quốc gia.
Quản lý môi trường là một lĩnh vực quản lý xã hội, nhằm bảo vệ môi
trưởng và các thành phần của môi trưởng, phục vụ sự nghiệp bền vững và sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và xã hội.
Quản lý nhà nước về môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp,
chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi
trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội Quốc gia.
1.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường
Mục tiêu chung của QLNN về MT là phát triển bền vững, giữ cho được
sự cân bằng giữa phát triển KT - XH và BVMT, khi đó: Phát triển KT-XH tạo
ra tiềm lực về vốn, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ... phục vụ cho cơng
tác BVMT; BVMT chính là duy trì, sử dụng hợp lý và bảo vệ các tiềm năng
tự nhiên, xã hội nhằm đáp ứng, thỏa mãn những yêu cầu, đòi hỏi của quá trình
phát triển KT-XH. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thối và
sự cố mơi trường do hoạt động của con người và tác động của tự nhiên gây ra.
Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học;
Thứ hai, Khắc phục ô nhiễm môi trường, trước hết ở những nơi đã bị ô
nhiễm nghiêm trọng, phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái, từng bước nâng
cao chất lượng môi trường;
Thứ ba, Xây dựng nước ta trở thành một nước có chất lượng mơi
trường tốt, có sự hài hịa giữa tăng trưởng kinh tế, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội và bảo vệ môi trường; mọi người đều có ý thức bảo vệ mơi
trường, sống thân thiện với môi trường.
Từ mục tiêu chung trên, có thể thấy các mục tiêu cụ thể trong giai đoạn
hiện nay là: Phịng chống, khắc phục suy thối, ơ nhiễm MT; Hoàn chỉnh hệ
8
thống văn bản pháp luật về BVMT; Tăng cường công tác QLNN về môi
trường từ Trung ương đến địa phương; Xây dựng các công cụ QLNN về MT
và Phát triển KT-XH theo các nguyên tắc phát triển bền vững.
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường
1.1.3.1. Ban hành các văn bản quản lý nhà nước về môi trường
Việc ban hành các văn bản pháp luật để tiến hành thực hiện nhiệm vụ
thống nhất quản lý môi trường trong phạm vi địa phương là nội dung quan
trọng hàng đầu của quản lý mơi trường. Đó là một hệ thống các biện pháp
được thực hiện dưới dạng quy phạm pháp luật về môi trường dựa trên căn cứ
pháp lý là Luật Bảo vệ môi trường và những quy định của các cơ quan, to
chức nhà nước trong việc hướng dẫn, chỉ đạo BVMT, kiểm sốt ơ nhiễm,
đánh giá và báo cáo môi trường...thông qua việc ban hành theo thẩm quyền và
tổ chức triển khai thi hành, chỉ đạo thực hiện các quyết định, chỉ thị, kế hoạch
và các văn bản hướng dẫn trong phạm vi quản lý.
Tổ chức thực hiện các văn bản nhằm quản lý hoạt động BVMT của các
xã, phường trên địa bàn và giao cho các xã, phường tổ chức tự quản về giữ
gìn vệ sinh mơi trường, quản lý lĩnh vực môi trường.
Thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường; đăng
ký môi trường; cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận về môi trường.
1.1.3.2. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp và thu hồi
giấy chứng nhận về mơi trường
Xã hội lồi người đang sống trong thời kì cơng nghiệp với việc gia tăng
khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Điều này cũng đồng nghĩa vói
việc con người can thiệp vào mơi trường, thiên nhiên nhiều hơn trước. Để
"chế ngự thiên nhiên", con người nhiều khi đã tạo nên những mâu thuẫn sâu
sắc giữa mục tiêu phát triển của mình với những diễn biến mang tính quy luật
của thiên nhiên. Bên cạnh đó, xã hội cơng nghiệp cịn tạo ra sự chênh lệch rất
9
lớn về mức độ phát triển kinh tế giữa các nước. Trật tự bất hợp lí về kinh tế
thế giới đã làm xuất hiện hai hình thức ơ nhiễm chính trên thế giới có mối
quan hệ biện chứng chặt chẽ với nhau. Đó là "ơ nhiễm do tiêu thụ" tại các
nước cơng nghiệp phát triển và "ơ nhiễm do đói nghèo" tại các nước chậm
phát triển.
Kiểm sốt nguồn ơ nhiễm; quản lý chất thải, chất lượng môi trường; cải
tạo và phục hồi môi trường; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học; phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường.
Đánh giá tác động mơi trường là phương thức của một q trình được
sử dụng để dự đốn hệ quả về mơi trường (tích cực hoặc tiêu cực) của một kế
hoạch, một chính sách, một chương trình hoặc dự án trước khi ra quyết định
thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp để điều chỉnh tác động đến mức độ
có thể chấp nhận (mức độ do chính quyền quy định thơng qua quy chuẩn kỹ
thuật) hoặc để khảo sát các giải pháp kỹ thuật mới.
Trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại
khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường đến đơn vị quản lý trang thông tin
điện tử của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường để tham
vấn các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, trừ thơng tin thuộc bí mật
nhà nước, bí mật của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị đăng tải của chủ dự án,
đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định có trách nhiệm
đăng tải nội dung tham vấn. Việc tham vấn được thực hiện trong thời hạn 15
ngày; hết thời hạn tham vấn, đơn vị quản lý trang thơng tin điện tử có trách
nhiệm gửi kết quả tham vấn cho chủ dự án.
Khi đơn vị thực hiện có những sai phạm về mơi trường thì sẽ bị cơ
quan chức năng xử lý vị phạm như nhắc nhở, xử lý hành chính, thu hồi giấy
phép… Tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
10
1.1.3.3. Quản lý chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường
Quản lý và xử lý chất thải là công tác quản lý phương án thu gom vận
chuyển, phương thức xử lý chất thải cũng như phương án BVMT của mỗi dự
án sản xuất công nghiệp, nông nghiệp,… của các chủ đầu tư sản xuất và của
các hộ gia đình sao cho phù hợp với loại chất thải, tính chất đơ thị và vùng
nông thôn. Hằng năm, UBND các cấp tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng
quản lý và xử lý chất thải của địa phương, đưa ra phương án lựa chọn quy
trình cơng nghệ xử lý chất thải rắn, nguy hại… theo xu hướng hiện đại của
khu vực và quốc tế. Bên cạnh đó, cơng tác dự báo nguồn cũng như tỷ lệ thu
gom, xử lý chất thải rắn, nguy hại, sinh hoạt và công nghiệp phải được thẩm
tra theo quy định hiện hành, phải đảm bảo và đúng quy trình.
1.1.3.4. Xây dựng, cập nhật hệ thống thơng tin, cơ sở dữ liệu về môi trường
Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường; tổ chức quan trắc
môi trường.
Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường,
báo cáo về môi trường.
Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát và đánh giá các hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính.
Kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và cập nhật kịch bản, cơ sở dữ liệu về
biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị; đánh giá khí hậu quốc
gia; hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng
ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.
Tổ chức thực hiện thị trường các-bon trong nước; thực hiện cơ chế trao
đổi tín chỉ, cam kết quốc tế về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Nghiên cứu, xây dựng và hồn thiện khung pháp lý cho việc triển khai
các mơ hình mới về kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường, thích ứng biến đổi khí hậu
và nước biển dâng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường,
11
các chỉ tiêu cụ thể cho đánh giá công nghệ xử lý chất thải; xây dựng cơ chế,
chính sách và tổ chức triển khai thực hiện để thu thập, tạo lập, quản lý toàn
diện nguồn tài nguyên số về tài nguyên và môi trường, phục vụ cho mục tiêu
quản lý “không gian phát triển” của đất nước. Tạo lập hành lang pháp lý để
phát triển dịch vụ nội dung số về tài nguyên và môi trường... Phối hợp với các
bộ, ngành, địa phương liên quan tạo lập, cập nhật, xử lý, cung cấp sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên số về tài nguyên và môi trường quốc gia, lĩnh
vực phục vụ quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế
của đất nước. Vì vậy, việc triển khai thực hiện dự án “Xây dựng, hồn thiện
Hệ thống thơng tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường” là cần thiết và phù
hợp với các nhiệm vụ được giao.
1.1.3.5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi
trường, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý về bảo vệ môi trường
Truyền thông, giáo dục môi trường, nâng cao nhận thức, ý thức về bảo
vệ môi trường; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý về bảo vệ
môi trường.
Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển
giao công nghệ, hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ mơi trường.
Thơng qua hình thức tổ chức các hội thảo, tập huấn, huấn luyện, họp
nhóm, tham quan, khảo sát... hay tiếp cận truyền thông qua những buổi biểu
diễn lưu động, tham gia hội diễn, các chiến dịch, tham gia các lễ hội, các ngày
kỷ niệm... Nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục phù hợp với các thành
phần, đối tượng tham gia; gắn nghĩa vụ và trách nhiệm của từng đơn vị, cá
nhân trong công tác BVMT nhằm nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng
về sức khỏe, vệ sinh môi trường và thực hiện nếp sống vệ sinh. Chú trọng
việc tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội tham gia vào việc BVMT, xã
hội hố cơng tác BVMT.
1.1.3.6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo xử lý vi phạm về
pháp luật môi trường.