Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Giáo trình hàn hồ quang tay cơ bản (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 166 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 766 / QĐ-CĐCG ngày 25 tháng 11 năm 2022
của Trường Cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ
bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng
và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp
ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh
vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước
phát triển đáng kể.


Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích
nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề
theo theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 17: Hàn hồ quang tay cơ bản là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo
hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn
đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với kinh
nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ngãi, ngày

tháng

năm 20

Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Văn Chung

Chủ biên

2. …………..............
3. ……….............….

3


MỤC LỤC


Đề mục

Trang

I. Lời giới thiệu

3

II. Mục lục

4

III. Nội dung mô đun
Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay

10

Bài 2: Hàn góc ở vị trí 1F

77

Bài 3: Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 1G

88

Bài 4: Hàn góc ở vị trí 2F

100

Bài 5: Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 2G


110

Bài 6: Hàn góc ở vị trí 3F

121

Bài 7: Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí 3G

132

Kiểm tra kết thúc mơ đun

143

IV. Tài liệu tham khảo

145

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN
Mã mơ đun: MĐ20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau hoặc song song khi với các môn học MH07- MH12 và

mô đun MĐ13 - MĐ19
- Tính chất của mơ đun: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.


- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun này trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản của Hàn điện cơ bản
- Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Cao đẳng nghề Hàn
Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức:
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp, hoặc
trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
A1. Tính vật liệu hàn, phơi hàn chính xác.
A2. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn.
A3. Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại máy hàn điện hồ quang
tay.
A4. Giải thích đầy đủ một số quy định an tồn trong hàn điện.
- Kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng của bài tập thực
hành đạt các yêu cầu sau:
B1. Vận hành, sử dụng máy hàn xoay chiều và một chiều thông dụng thành thạo
B2. Chuẩn bị phôi liệu, thiết bị dụng cụ hàn đúng theo kế hoạch đã lập.
B3. Hàn các mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
B4. Phát hiện đúng các khuyết tật mối hàn và sửa chữa mối hàn không để phế phẩm sản
phẩm.
B5. Sắp xếp thiết bị dụng cụ hợp lý, bố trí nơi làm việc khoa học.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Chủ động, nghiêm túc trong học tập và công việc.
C2. Giữ gìn vệ sinh cơng nghiệp, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.

5


1. Chương trình khung nghề Hàn


MÃ MH,


Tên mơn
học, mơ
đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ

Trong đó

Tổng số

18

435


thuyết
157

MH 01 Chính trị

3

75

41


29

5

MH 02 Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03 Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh


3

75

36

35

4

MH 05 Tin học

3

75

15

58

2

MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42


72

6

90

2400

650

1552

198

3

60

20

35

5

3

45
45


24
25

14
13

7
7

MH 10 Cơ kỹ thuật
Kỹ thuật điện – Điện tử cơng
MH 11 nghiệp
Kỹ thuật an tồn và bảo hộ lao
MH 12 động
MH 13 Tổ chức quản lý sản xuất

3

60

40

12

8

45

27


11

7

2

30
45

13
30

11
12

6
3

MH 14 Anh văn chun ngành

3

90

40

46

4


MĐ 15 Tính tốn kết cấu hàn

3

60

48

4

8

MH 16 Quy trình hàn

4

75

30

41

4

Kiểm tra và đánh giá chất lượng
MĐ 17 mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4


60
90

20
20

36
62

4
8

MĐ 19 Gá lắp kết cấu hàn

3

60

15

38

7

MĐ 20 Hàn hồ quang tay cơ bản

10

240


64

162

14

MĐ 21 Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22 Hàn khí
MĐ 23 Hàn gang

4

75

15

52


8

3

MĐ 24 Hàn MIG/MAG cơ bản

7

60
180

15
20

38
150

7
10

I

Các môn học chung

Các môn học, mô đun chuyên
môn
MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ
MH 08 thuật
MH 09 Vật liệu cơ khí

II

Thực
hành
255

Kiểm
tra
23

3

3
2

6


MĐ 25 Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18

152

10


MĐ 26 Hàn TIG cơ bản

4

90

18

64

8

MĐ 27 Hàn TIG nâng cao

4

90

4

78

8

MĐ 28 Hàn ống

5

MĐ 29 Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)
MĐ 30 Hàn tự động dưới lớp thuốc


2

120
30

19
10

90
14

11
6

2

30

10

14

6

90

24

58


8

8

90
180

8
53

76
118

6
9

128

2835

807

1807

221

MĐ 31 Hàn hồ quang dây lõi thuốc
(FCAW) cơ bản
MĐ 32 Hàn hồ quang dây lõi thuốc

(FCAW) nâng cao
MH 33 Thực tập sản xuất
Tổng cộng

4
4

2. Chương trình chi tiết mô đun
Số
TT

1
2
3
4
5
6
7
8

Tên các bài
trong mô
đun

Bài1: Những kiến thức cơ bản khi
hàn điện hồ quang tay
Bài 2: Hàn góc ở vị trí 1F
Bài 3: Hàn giáp mối thép tấm ở vị trí
1G
Bài 4: Hàn góc ở vị trí 2F

Bài 5: Hàn giáp mối thép tấm ở vị
trí 2G
Bài 6: Hàn góc ở vị trí 3F
Bài 7: Hàn giáp thép tấm mối ở vị
trí 3G
Kiểm tra kết thúc Mơ đun
Cộng

Thời gian
Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

56

55

16

1

14


1

42

2

39

1

16

1

14

1

44

2

40

2

16

1


14

1

46

2

42

2

1

4
240

Kiểm
tra*

4
64

162

14

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn

3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, trang thiết bị,
dụng cụ nghề Hàn
7


3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về về phương pháp hàn hồ quang tay trong
nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

Trọng số
40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)

+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Thường xuyên

Vấn đáp và
thực hành

Định kỳ

Vấn đáp và
thực hành

Kết thúc mơn
học

Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra


Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, A2, B1, B2,
Trắc nghiệm/
C1, C2,
Báo cáo
Tự luận/
A1, A2, A3,A4 B1,
Trắc nghiệm/ B2,B3,B4,B5, C1,
thực hành
C2,
Tự luận/
A1, A2, A3,A4 B1,
Trắc
B2,B3,B4,B5, C1,
nghiệm/
C2,
thực hành

Số
cột

Thời điểm

2

kiểm tra
Sau 10 giờ.


5

Sau 30 giờ

1

Sau 240
giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
8


- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với
trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Cao đẳng nghề Hàn
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô - đun
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn,
nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và
sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.

* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm hiểu,
nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép
và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp
phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm
và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi
học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ
đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Trương Công Đạt - Kỹ thuật hàn - NXBKHKT Hà Nội 1977
[2]. Ngô Lê Thơng – Cơng nghệ hàn nóng chảy (tập 1 cơ sở lý thuyết) - NXBKHKT
Hà Nội 2004.
[3]. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân - Kỹ thuật hàn - NXBKHKT 2006.
9


[4]. TS. Nguyễn Đức Thắng, “Đảm bảo chất lượng hàn”, Nhà xuất bản Khoa học
và kỹ thuật, 2009.
[5]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào
tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
[6]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.

[7]. The Procedure Handbook of Arc Welding –
the Lincoln Electric
Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995.
[8]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society
(AWS) by 2006.
[9]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt
mechanical Engineer”, 2007.
[10]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008
[11]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and Examination
Services.
[12]. Các trang web: www.aws.org, www.asme.org
BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN ĐIỆN HỒ QUANG
MÃ BÀI: MĐ 20.1
Giới thiệu:
Hàn hồ quang tay là phương pháp hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của
các ngành công nghiệp. Nắm vững những kiến thức cơ bản của hàn điện hồ quang sẽ giúp
người học hiểu rõ hơn bản chất của phương pháp hàn điện hồ quang, qua đó có cơ hội để phát
triển nghề nghiệp, góc sức vào công cuộc xây dựng nền kinh tế nước ta.
Mục tiêu:

- Trình bày được các ký hiệu, quy ước của mối hàn.
- Phân biệt được các loại máy hàn điện hồ quang tay, đồ gá, kính hàn, kìm hàn và các
dụng cụ cầm tay.
- Phân biệt được các loại que hàn thép các bon thấp theo ký mã hiệu, hình dáng bên ngồi.
- Trình bày được ngun lý q trình hàn.
- Nêu được các liên kết hàn cơ bản.
- Trình bày được các loại khuyết tật trong mối hàn.
- Nêu được ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tay tới sức khỏe công nhân hàn.
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh mơi trường.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,

-

dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham khảo,
giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có
10


Kiểm tra và đánh giá bài học
-


Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô- đun
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không
 Kiểm tra định kỳ thực hành: không

Nội dung:

1. Sơ lược về ký hiệu, quy ước mối hàn:
1.1. Ký hiệu quy ước mối hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
1.1.1. Cách biểu diễn mối hàn trên bản vẽ:
a. Không phụ thuộc vào phương pháp hàn các mối hàn trên bản vẽ được quy ước và
biểu diễn như sau:
Mối hàn nhìn thấy được biểu diễn – Nét cơ bản (Hình 15.1.1a,b).
Mối hàn khuất được biểu diễn – Nét đứt (Hình 15.1.1c).

Hình 15.1.1: Biểu diễn mối hàn trên bản vẽ

11


b. Không phụ thuộc vào phương pháp hàn, các điểm hàn (các mối hàn điểm) trên bản
vẽ được quy ước như sau:
Điểm nhìn thấy được biểu diễn bằng dấu “+” (hình 15.1.1d) dấu này được biểu
thị bằng “nét liền cơ bản” (hình 15.1.1e).
c. Để chỉ mối hàn hay điểm hàn quy ước dùng một “đường dóng” và nét gạch ngang
của đường dóng. Nét gạch ngang này được kẻ song song với đường bằng của bản vẽ,
tận cùng của đường dóng có một nửa mũi tên chỉ vào vị trí của mối hàn.
d. Để biểu diễn mối hàn nhiều lớp quy ước dùng các đường viền riêng và các chữ số
“La Mã“ để chỉ thứ tự lớp hàn (hình 15.1.2).
e. Đối với những mối hàn phi tiêu chuẩn (do người thiết kế qui định) cần phải chỉ dẫn
kích thước các phần tử kết cấu chung trên bản vẽ (hình 15.1.3)
Giới hạn của mối hàn quy ước biểu thị bằng nét liền cơ bản còn giới hạn các phần tử
kết cấu của mối hàn biểu thị bằng nét liền mảnh.

1.1.2. Quy ước ký hiệu mối hàn trên bản vẽ:
a. Cấu trúc quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn (hình 15.1.4):

12


Hình 15.1.4 Quy ước ký hiệu mối hàn tiêu chuẩn

b. Cấu trúc quy định ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn chỉ dẫn trên hình 15.1.5. Phương
pháp hàn để hàn mối hàn này phải chỉ dẫn trong điều kiện kỹ thuật của bản vẽ.
Hình 15.1.5 Quy ước ký hiệu mối hàn phi tiêu chuẩn

c.


Những quy ước phụ để ký hiệu mối hàn được chỉ dẫn theo bảng sau:

13


Ký hiệu phụ

Ý nghĩa của ký
hiệu
phụ

Vị trí ký hiệu phụ

Phía chính

Phía phụ

Phần lồi của mối hàn
được cắt đi cho bằng
với bề mặt kim loại cơ
bản

Mối hàn được gia cơng
để có sự chuyển tiếp đều
từ kim loại mối hàn đến
kim loại cơ bản

14



Mối hàn được
thực hiện khi lắp
ráp

Mối hàn gián đoạn
phân bố theo kiểu mắt
xích

Mối hàn gián đoạn hay
các điểm hàn phân bố so
le

Mối hàn được
thực hiện theo
đường kính chu vi
kín đường kính
của ký hiệu
d = 3 ÷ 4 mm

15


Mối hàn được thực hiện
theo đường chu vi hở.
Ký hiệu này chỉ dùng
đối với mối hàn nhìn
thấy.
Kích thước của ký hiệu
qui định:

Cao từ 3 ÷ 5 mm
Dài từ 6 ÷ 10 mm

d. Quy ước ký hiệu mối hàn đối với phía chính ghi ở trên (hình 15.1.6a) và đối với
phía phụ ghi ở dưới (hình 15.1.6b) nét gạch ngang của đường dóng chỉ vị trí hàn.

Hình 15.1.6 Quy ước phía ghi ký hiệu mối hàn

e. Độ nhẵn bề mặt gia cơng của mối hàn có thể ghi phía trên hay dưới nét gạch ngang
của đường dóng chỉ vị trí hàn và được đặt sau ky hiệu mối hàn (hình 15.1.7) hoặc cũng
có thể chỉ dẫn trong điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ mà khơng cần ghi ký hiệu.

Hình 15.1.7 Quy ước ghi độ nhẵn bề mặt gia công của mối hàn

f. Nếu mối hàn có qui định kiểm tra ký hiệu này được ghi ở phía dưới đường dóng chỉ
vị trí hàn (hình 15.1.8)

16


Hình 15.1.8 Quy ước ghi ký hiệu kiểm tra mối hàn

g. Nếu trên bản vẽ có các mối hàn giống nhau thì chỉ cần ghi số lượng và số hiệu của
chúng. Ký hiệu này có thể ghi ở phía trên nét vạch ngang của đường dóng chỉ vị trí
hàn (nếu ở phía trên nét gạch ngang của đường này có ghi ký hiệu mối hàn) (hình
15.1.9)

Hình 15.1.9 Quy ước ghi ký hiệu các mối hàn giống nhau

h. Vật liệu mối hàn (que hàn, dây hàn, thuốc hàn, thuốc bọc...) có thể chỉ dẫn

trong điều kiện kỹ thuật trên bản vẽ hoặc có thể khơng cần phải chỉ dẫn.

i. Hiện nay có nhiều phương pháp hàn và dạng hàn khác nhau song chúng ta quy định
một số quy ước ký hiệu phương pháp hàn và dạng dạng cơ bản cũng như kiểu liện kết
hàn thường dùng nhất như sau:
T - Hàn hồ quang tay.
Đ - Hàn tự động dưới thuốc không dùng tấm lót đệm thuốc hay hàn đính
trước.
Đ1 – Hàn tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng thép.
Đđ1 - Hàn tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng đồng – thuốc liên hợp. Đđ Hàn tự động dưới thuốc dùng đệm thuốc.
Đh - Hàn tự động dưới thuốc có hàn đính trước.
Đbv - Hàn tự động trong mơi trường khí bảo vệ.
B – Hàn bán tự động dưới thuốc khơng dùng tấm lót, đệm thuốc hay hàn đính
trước.
Bt - Hàn bán tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng thép.
Bđt - Hàn bán tự động dưới thuốc dùng tấm lót bằng đồng – thuốc liên hợp.
17


Bđ - Hàn bán tự động dưới thuốc dùng đệm thuốc. Bh Hàn bán tự động dưới thuốc có hàn đính trước Bbv Hàn bán tự động trong mơi trường khí bảo vệ. Xđ - Hàn
điện xỉ bằng điện cực dây
Xt - Hàn điện xỉ bằng điện cực tấm.
Xtđ - Hàn điện xỉ bằng điện cực tấm dây liên hợp.
* Dùng chữ cái in thường sau đây, có kèm theo các chữ số chỉ kiểu liên kết hàn:
m - Liên kết hàn giáp mối. t
- Liên kết hàn chữ T.
g - Liên kết hàn góc.
c - Liên kết hàn chồng.
đ - Liên kết hàn tán đinh.
k. Tất cả các ký hiệu phụ, các chữ số cũng như các chữ (trừ các chỉ số) trong ký hiệu

mối hàn, qui định có chiều cao bằng nhau (3 ÷ 5 mm) và được biểu thị bằng nét liền
mảnh.

1.1.3. Một số ví dụ về cách ghi ký hiệu mối hàn trên bản vẽ:
Đặc tính của liên
kết hàn

Tiết diện
ngang của mối hàn

Ký hiệu qui ước mối hàn trên bản vẽ

Mặt chính

Mặt phụ

18


Liên kết hàn giáp mối
không vát mép hàn cả
hai mặt. Mối hàn được
thực
hiện
bằng
phương pháp hàn hồ
quang tay khi lắp ráp.
Sau khi hàn xong, gia
công mối hàn cho
bằng với bề mặt kim

loại cơ bản.
Độ nhẵn bề mặt gia
công của mối hàn.
Mặt chính: Rz = 20 μ
Mặt phụ: Rz = 20 μ
Liên kết hàn giáp mối
vát mép hai chi tiết ở
một mặt, hàn cả hai mặt.
Mối hàn được thực hiện
bằng phương pháp han
hồ quang tay theo
đường chu vi kín.

Liên kết hàn góc không
vát mép, hàn cả hai mặt.
Mối hàn gián đoạn được
thực hiện bằng phương
pháp hàn bán tự động
dưới lớp thuốc không
dùng tấm lót, đệm thuốc
và hàn đính trước.

iên kết hàn chữ T không
vát mép, hàn cả hai mặt.
Mối hàn được thực hiện
bằng phương pháp hàn
hàn hồ quang tay theo
chu vi hở.
Cạnh mối hàn: K = 6
mm.


19


Liên kết hàn giáp mối
vát mép hai chi tiết ở
một mặt. Mối hàn được
thực hiện bằng phương
pháp hàn tự động dưới
lớp thuốc có dùng tấm
lót bằng thép.

Liên kết hàn chồng
khơng vát mép. Hàn một
mặt. Mối hàn được thực
hiện bằng phương pháp
hàn bán tự động khơng
dùng tấm lót, đệm thuốc
hay hàn đính trước.
Cạnh mối hàn: K = 5
mm.

Liên kết hàn giáp mối
gấp mép cả hai chi tiết ở
một mặt. Hàn một mặt.
Mối hàn được thực hiện
bàng phương pháp hàn
hồ quang tay.

1.2. Ký hiệu tiêu chuẩn của một số nước:

1.2.1. Tiêu chuẩn Anh BS.4871
Theo tiêu chuẩn này, các tư thế hàn cơ bản khi hàn hồ quang tay được ký hiệu
như sau:
Hàn sấp:

D

Hàn ngang:

X

20



×