Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giáo trình phay đa giác (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.16 KB, 42 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: PHAY ĐA GIÁC
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/ QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm……

của Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại
là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc đòi
2



hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần
thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản
xuất của các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng cơ
giới Quảng Ngãi đã biên soạn cuốn giáo trình mơ đun Phay đa giác. Nội dung của
mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia
cơng các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các cơng ty, doanh nghiệp bên ngồi mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn
và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.

Quảng Ngãi, ngày

tháng

năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Trương Thị Ngọc Thư

Chủ biên

2. …………..............
3. …………..............

MỤC LỤC
TT


NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2

2.

Mục lục

3

3.

Bài 1: Đầu phân độ vạn năng

12
3


4.

Công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng

13


5.

Sơ đồ động đầu phân độ vạn năng

17

6.

Phân độ đơn giản

18

7.

Phân độ vi sai

19

8.

Gá, lắp điều chỉnh đầu phân độ trên máy phay

21

9.

Bài 2. Phay chi tiết đa giác

24


10.

Các thông số cơ bản của bề mặt đa giác

25

11.

Yêu cầu kỹ thuật khi phay đa giác

26

12.

Phương pháp gia công

26

13.

Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng

35

14.

Kiểm tra sản phẩm

37


15.

Vệ sinh cơng nghiệp

37

16.

Tài liệu tham khảo

39

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: PHAY ĐA GIÁC
Mã mơ đun: MĐ 33
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
4


- Vị trí: Mơ đun Phay đa giác được bố trí sau khi sinh viên đã học xong MH07;
MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ26.
- Tính chất: Là mơ đun chun môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo
nghề.
- Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun Phay đa giác trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý
nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử
dụng dụng cụ thiết bị để Phay đa giác đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ
thuật.
Mục tiêu:
-


Kiến thức:
A1. Trình bày được cơng dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng;
A2. Vẽ được sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng;
A3. Phân độ được những phần chia đơn giản;
A4. Tính và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai;
A5. Lắp và điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay;

A6. Trình bày được phương pháp phay chi tiết đa giác và yêu cầu kỹ thuật
khi phay chi tiết đa giác;
A7. Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
-

Kỹ năng:
B1. Vận hành thành thạo máy phay để phay chi tiết đa giác đúng qui trình
qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;

-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
C2. Vệ sinh nhà xưởng
1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại
5


Mã MH,



Tên mơn
học, mơ
đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng số

Lý thuyết

Thực
hành

Kiểm tra

6


I

Các mơn
học
chung

18

435


157

255

23

MH 01

Chính trị

3

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18


10

2

MH 03

Giáo dục
thể chất

2

60

5

51

4

Giáo dục
quốc
phịng An ninh

3

75

36


35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ
(Anh văn)

5

120

42

72


6

106

2370

860

1411

99

60

33

24

3

60

20

38

2

60


46

12

2

45

34

8

3

45

34

8

3

MH 04

II

Các môn
học, mô
đun

chuyên
môn
ngành,
nghề

MH 07

Vẽ kỹ
thuật

3

MH 08

Autocad

3

MH 09

Cơ lý
thuyết

4

MH 10

Sức bền
vật liệu


3
3

MH 11

Dung sai
– Đo
lường kỹ
thuật

7


MH 12

Vật liệu
cơ khí

3
4

MH 13

Nguyên lý
– Chi tiết
máy

2

MH 14


Kỹ thuật
an toàn và
Bảo hộ
lao động

2

MH 15

Tổ chức
quản lý
sản xuất

MH 16

Nguyên lý
cắt

3
4

MH 17

Máy cắt
và máy
điều khiển
theo
chương
trình số


MH 18

Đồ gá

2
3

MH 19

Cơng
nghệ chế
tạo máy
và Thiết
kế quy
trình cơng
nghệ

MĐ 20

Nguội cơ
bản

2

Kỹ thuật
điện –
Điện tử

3


MĐ 21

45

41

2

2

60

50

7

3

30

28

0

2

30

19


9

2

45

34

8

3

60

50

5

5

45

39

4

2

75


64

7

4

60

14

43

3

45

37

5

3

8


công
nghiệp
3


MĐ 22

Tiện trụ
ngắn, trụ
bậc, tiện
trụ dài
l 10d

MĐ 23

Tiện rãnh,
cắt đứt

1
3

MĐ 24

Gia cơng
lỗ trên
máy tiện

3

MĐ 25

Phay, bào
mặt phẳng
ngang,
song song,

vng
góc,
nghiêng

2

MĐ 26

Phay, bào
mặt phẳng
bậc

2

MĐ 27

Phay, bào
rãnh, cắt
đứt

MĐ 28

Tiện côn

2
3

MĐ 29

Phay, bào

rãnh chốt
đuôi én chữ T

MĐ 30

Tiện ren
tam giác

2

MĐ 31

Tiên ren

3

90

16

71

3

30

5

24


1

75

16

56

3

90

15

72

3

45

8

35

2

45

8


35

2

45

10

33

2

75

20

52

3

60

13

45

2

60


11

47

2
9


vuông
MĐ 32

Tiện ren
thang

3

MĐ 33

Phay đa
giác

2
2

MĐ 34

Phay bánh
răng trụ
răng thẳng


2

MĐ 35

Phay bánh
răng trụ
răng
nghiêng,
rãnh xoắn

MĐ 36

Tiện CNC
cơ bản

3
3

MĐ 37

Phay
CNC cơ
bản

3

MĐ 38

Tiện lệch
tâm, tiện

định hình
Tiện chi
tiết có gá
lắp phức
tạp

2

Doa lỗ
trên máy
doa vạn
năng

2

MĐ 41

Thực
hành hàn

2

MĐ 42

Mài mặt
phẳng

2

MĐ 39


MĐ 40

60

11

47

2

45

7

36

2

60

8

50

2

45

15


28

2

75

7

65

3

75

7

65

3

15

57

3

8

50


2

5

38

2

12

46

2

12

31

2

75

60

45
60
45

10



Mài trụ
ngồi, mài
cơn ngồi

2

3

MĐ 44

Lập
chương
trình gia
cơng sử
dụng chu
trình
tự
động, bù
dao
tự
động trên
máy phay
CNC

4

MĐ 45


Ngoại ngữ
chuyên
ngành
Thực tập
sản xuất

5

MĐ 43

MĐ 46

45

12

31

2

60

18

39

3

60


40

16

4

180

18

162

0

Tổng cộng

126

2805

1017

1666

122

2. Chương trình chi tiết mô đun

TT


Tên các
bài trong
mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm tra*

1

Đầu phân độ vạn năng

12

5

5

2

2


Phay chi tiết đa giác.

33

2

31

0

45

7

36

2

Cộng

3. Điều kiện thực hiện môn học:
11


3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về phay đa giác
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như
sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

Trọng số
40%
12


+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp

đánh giá
tổ chức
Thường
xuyên

Viết/

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

Tự luận/

A1, A2, A3, C1

1

Sau 5 giờ.

A1, A2, A3, A4,
Trắc nghiệm/ A5, A6, A7, B1,

C1, C2
thực hành

3

Sau 12
giờ

1

Sau 45
giờ

Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc môn
học

Vấn đáp và
thực hành

Tự luận/

Vấn đáp và

thực hành
trên mơ
hình

A1, A2, A3, A4,
A5, A6, A7, B1,
C1, C2

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến
một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp cắt gọt kim loại
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
13


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn,
thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về doa lỗ
trên máy doa vạn năng

* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo
luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số
giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm
việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung
cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu

14


trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để
phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Như Tự , Gia công cắt gọt trên máy công cụ, ĐH BK 1995.
[2]. Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật, 1980.
[3]. A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir Matxcơva, 1984.
[4]. Trần Thế San, Hồng Trí, Nguyễn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện-PhayBào-Mài. NXB Đà Nẵng, 2000.
[5].Phạm Quang Lê. Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay. NXB Khoa học và kỹ thuật


15


BÀI 1: ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG
Giới thiệu:
Đầu phân độ vạn năng là phụ tùng khá quan trọng của các loại máy phay
vạn năng, nó có thể mở rộng khả năng công nghệ của máy phay lên rất nhiều. Trục
chính ụ chia vạn năng có thể xoay nghiêng so với vị trí nằm ngang lên phía trên
góc từ 00 - 1000 và xuống phía dưới góc từ 00 - 100
Mục tiêu:
- Trình bày được cơng dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng;
- Vẽ được sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng;
- Phân độ được những phần chia đơn giản;
- Tính và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai và phay rãnh
xoắn;
- Lắp và điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay.
Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn

-

giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng
Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn


-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Không có

Kiểm tra và đánh giá bài học
16


-

Nội dung:



Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức



Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.




Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:



Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)



Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có



Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Cơng dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng.
1.1 Công dụng:
Ụ chia vạn năng được sử dụng trong các trường hợp sau:
Gá phay các chi tiết nhiều bề mặt,phay rãnh thẳng trên các bề mặt trụ(trục

then và trục then hoa) hoặc đoạn thẳng cần chia thành các phần bất kỳ đều hoặc
không đều như: thanh răng, dao phay, dao doa, khắc thước, khắc vạch trên các
vịng du xích ...
Gá phay bánh răng cơn,bánh răng trụ răng thẳng,phay rãnh trên mặt đầu
dạng trụ- ly hợp vấu, rãnh xoắn, rãnh xoáy,đướng xoắn ốc ...
1.2 Cấu tạo của đầu phân độ vạn năng:
17


Hình 1.1 Đầu phân độ vạn năng và phụ tùng kèm theo
a.

Các bộ phận chính ụ chia (Hình 1.2)
Bao gồm trục chính (3) , trục phụ (4) (Hình vẽ) để mở rộng khả năng chia
trên ụ chia và khả năng cơng nghệ của máy phay.
Trục chính ụ chia vạn năng có thể xoay nghiêng so với vị trí nằm ngang lên
phía trên góc từ 00 - 1000 và xuống phía dưới góc từ 00 - 100 (H) là chiều cao từ
tâm trục chính ụ chia đến mặt bàn máy khi trục chính ụ chia ở vị trí nằm ngang,
(H) là thơng số cơ bản chỉ kích cỡ ụ chia. Thường có các cỡ: H= 100
160

200...

13 12

11

C 10

9


7

5

4

5

6

3

5

2

135

1(M)

8
14

18

3

11


C


Hình 1.2 Các bộ phận chính của đầu phân độ vạn năng
(1)- Tay quay (M): Trên tay quay có núm xoay 14 để rút hoặc cắm chốt định vị C
vào các vòng lỗ trên đĩa chia gián tiếp 9.
(2)- Vỏ ụ chia để đỡ, gá các chi tiết bộ phận của ụ chia. Dưới đáy vỏ có hai chốt
định vị để định vị ụ chia trên rãnh T bàn máy.
(3)- Trục chính lắp trong thân 6, thân 6 có thể xoay trong vỏ 2 để nghiêng trục
chính 3 lên trên hoặc xuống dưới so với vị trí nằm ngang phần trục chính nằm
trong thân 6 có lắp cố định bánh răng vít với số răng Z t = 40 ăn khớp với trục vít có
số đầu răng Kt = 1. Phía trước trục chính có lỗ cơn mc để lắp đầu nhọn 13 mang
tấm gạt tốc 12. Phía ngồi có ren để lắp mâm cặp ba chấu và đĩa chia trực tiếp 11.
Phía sau trục chính cũng có lỗ cơn moóc để lắp trục gá bánh răng khi chia vi sai.
(4)- Trục phụ để lắp bánh răng thay thế khi chia vi sai, phay rãnh xoắn.
(5)- Hai đai ốc và vít hãm thân 6 với vỏ 2.
(6)- Thân ụ chia, phía trong rỗng để lắp trục chính 3 và cơ cấu giảm tốc trục vít bánh vít.
(7)- Vít hãm trục chính sau khi chia.
(8)- Tay gạt điều chỉnh bạc lệch tâm phía trong thân 6 cho trục vít ăn khớp hoặc
tách khỏi bánh vít.
(9)- Đĩa chia gián tiếp.

19


(10)- Miếng cữ để xác định góc quay của đĩa chia trực tiếp (11) khi chia (nếu đĩa
chia 11 không khắc vạch chia độ ở cạnh, mà có xẻ rãnh hoặc khoan một vịng lỗ thì
chi tiết 10 là tay gạt điều chỉnh chốt định vị C cắm vào hoặc rút ra khỏi rãnh, lỗ
trên đĩa chia 11).
b) Dụng cụ kèm theo ụ chia vạn năng:

Hình 1.3 là hình dáng bên ngoài của ụ động đơn giản: đơn giản : ụ động
dùng để đỡ (định vị ) một đầu trục gá phôi (đầu kia trục gá chống trên mũi nhọn ụ
chia).
Hình 1.4 là cấu tạo bên trong của ụ động vạn năng :
1thân 2 vít hãm cố định mũi nhọn 3 với nòng ụ động 4 sau khi điều chỉnh mũi
nhọn chống vào lỗ tâm trục gá. Núm xoay 5 để điều chỉnh mũi nhọn 3 tiến, lùi; 6vít hãm nòng 4 với thân 1; 7- trục (đầu bên trong thân 1 có gắn bánh răng (8) ăn
khớp với thanh răng 9 để điều chỉnh nòng 4 lên, xuống.
Nòng 2 của ụ động có thể điều chỉnh lên, xuống bằng vô lăng 8 và có thể
xoay cho mũi nhọn 5 ngóc lên hoặc chúi xuống so với đường tâm ngang góc
300.

4

6

3

5

2
1

7

Hình 1.3: Cấu tạo bên ngoài ụ động.
20




×