Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

Giáo trình thực tập sản xuất (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 270 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC TẬP SẢN XUẤT
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 605 / QĐ-CĐCG ngày 12 tháng.11 năm 2019
của Trường Cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2019

(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc về đội
ngũ giáo viên cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển
của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo ở Việt Nam nói có
những bước phát triển đáng kể.


Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên
cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên
soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện
nay.
Mô đun Thực tập sản xuất là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình
thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn
đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ gia cơng cơ khí trong và ngồi nước, kết
hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và độc giả để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Quảng Ngãi, ngày.12 tháng 11. năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Nguyễn Đình Kiên

Chủ biên

2. …………..............
3


3. ……….............….
MỤC LỤC

I. Lời giới thiệu
II. Mục lục
III. Nội dung mô đun

Bài 1: Những quy định khi đi thực tập Tốt nghiệp.

TRANG
1
2
3
6

Bài 2: Tiện mặt trụ tròn xoay

12

Bài 3: Gia cơng mặt phẳng, mặt định hình

42

Bài 4: Gia cơng ren

71

Bài 5: Gia công răng

111

Bài 6: Gia công CNC

146

Bài 7: Kiểm định chất lượng


213

Bài 8: Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng cơ và truyền
động cơ khí

256

Bài 9: Tổ chức sản xuất

262

IV. Tài liệu tham khảo

274

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thực tập sản xuất
Mã mơ đun: MĐ46
Vị trí, tính chất, ý nghĩa, vai trị mơ đun:
Vị trí: Mơ đun Thực tập Tốt nghiệp được bố trí sau khi sinh viên đã học
xong tất cả các môn học, mô đun đào tạo nghề và được kết thúc trước khi sinh
viên thi tốt nghiệp cuối khóa học.
Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề thuộc các môn học, mô đun đào
tạo nghề và là mô đun tạo điều kiện cho sinh viên va chạm với thực tế sản xuất,
tổng kết và sử dụng những kiến thức đã học được trên lớp, tập làm quen với việc
giải quyết các vấn đề kỹ thuật và ngược lại sẽ nắm vững hơn những vấn đề lý
thuyết đã học trên lớp.

Ý nghĩa, vai trị: Là mơ đun quyết định đến điều kiện dự thi tốt nghiệp của
sinh viên.
Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
A1.Vận dụng được những kiến thức của các mơn học, mơ đun trong
chương trình đã học để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp nghề Cắt
gọt kim loại đạt kết quả và hiệu quả theo đề cương thực tập đã được duyệt;
- Kỹ năng:
B1.Tập sự làm được những cơng việc của người thợ trình độ Cao đẳng
nghề (đạt yêu cầu kỹ thuật: cấp chính xác 9÷8; độ nhám Rz20÷Ra2,5; dung sai
hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,03/100, năng suất, thời gian đảm bảo
an tồn tuyệt đối cho người và máy) khi có sự hướng dẫn, góp ý của thợ lành
nghề tại nơi thực tập. Thực hiện đúng quy trình, quy phạm vận hành, bảo trì, bảo
dưỡng và vệ sinh cơng nghiệp các loại máy công cụ;
B2.Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của
nghề, bảo quản và hiệu chỉnh được các loại dụng cụ đo đúng yêu cầu;
B3.Có thể góp ý được với tổ trưởng sản xuất về quy trình cơng nghệ,
phương pháp tổ chức sản xuất và kỹ thuật an toàn trong phân xưởng thực tập;
B4.Có thể thiết kế một vài bộ truyền thơng dụng, điều chỉnh và sửa chữa
nhỏ những cơ cấu, cụm có hoạt động không êm;
B5.Tổ chức được hoạt động sản xuất theo nhóm, theo tổ trong q trình
thực tập;
B6.Đánh giá được kết quả sản xuất và rút ra những bài học kinh nghiệm
thực tế;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1.Hợp tác chặt chẽ giữa các cá nhân trong tổ, nhóm với nhau để hoàn
thành nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp đạt chất lượng và hiệu quả;
C2.Tích cực, tự giác, hợp tác trong học tập. Đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh môi trường;


5


1. Chương trình khung nghề Cắt gọt kim loại
Số tín

chỉ
MH,
Tên môn học, mô đun

I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 04
MH 05
MH 06
II
MH 07
MH 08
MH 09
MH 10
MH 11
MH 12
MH 13
MH 14
MH 15
MH 16
MH 17
MH 18

MH 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
MĐ 27
MĐ 28
MĐ 29

Các mơn học chung
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng - An ninh
Tin học
Ngoại ngữ (Anh văn)
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
Vẽ kỹ thuật
Autocad
Cơ lý thuyết
Sức bền vật liệu
Dung sai – Đo lường kỹ thuật
Vật liệu cơ khí
Nguyên lý – Chi tiết máy
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
động

Tổ chức quản lý sản xuất
Nguyên lý cắt
Máy cắt và máy điều khiển theo
chương trình số
Đồ gá
Cơng nghệ chế tạo máy và Thiết
kế quy trình cơng nghệ
Nguội cơ bản
Kỹ thuật điện – Điện tử công
nghiệp
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài
l 10d
Tiện rãnh, cắt đứt
Gia công lỗ trên máy tiện
Phay, bào mặt phẳng ngang, song
song, vng góc, nghiêng
Phay, bào mặt phẳng bậc
Phay, bào rãnh, cắt đứt
Tiện côn
Phay, bào rãnh chốt đuôi én -

29
5
2
4
5
5
8
106


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng

Thực
Kiểm
số
thuyết hành
tra
435
215
190
30
75
55
14
6
30
21
7
2
60
4
52
4
75
58
13
4
75

17
54
4
120
60
50
10
2370

864

1407

99

4
4
4
3
3
3
4
2

60
60
60
45
45
45

60

33
20
45
34
34
41
50

24
37
12
8
8
2
7

3
3
3
3
3
2
3

30

28


0

2

2
3
2

30
45

19
35

9
8

2
2

60

50

5

5

2
3


45

39

4

2

75

64

7

4

4
2

60

14

43

3

45


37

5

3

90

16

71

3

1
3
3

30
75

5
11

24
47

1
2


90

15

72

3

2
2
2
3

45
45
45
75

8
8
10
20

35
35
33
52

2
2

2
3

3

6


MĐ 30
MĐ 31
MĐ 32
MĐ 33
MĐ 34
MĐ 35
MĐ 36
MĐ 37
MĐ 38
MĐ 39
MĐ 40
MĐ 41
MĐ 42
MĐ 43
MĐ 44
MĐ 45
MĐ 46

chữ T
Tiện ren tam giác
Tiên ren vuông
Tiện ren thang

Phay đa giác
Phay bánh răng trụ răng thẳng
Phay bánh răng trụ răng nghiêng,
rãnh xoắn
Tiện CNC cơ bản
Phay CNC cơ bản
Tiện lệch tâm, tiện định hình
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp
Doa lỗ trên máy doa vạn năng
Thực hành hàn
Mài mặt phẳng
Mài trụ ngoài, mài cơn ngồi
Lập chương trình gia cơng sử
dụng chu trình tự động, bù dao tự
động trên máy phay CNC
Ngoại ngữ chuyên ngành
Thực tập sản xuất
Tổng cộng

2
2
2
2
2
2

60
60
60
45

60

13
11
11
7
8

45
47
47
36
50

2
2
2
2
2

45

15

28

2

3
3

3
2
2
2
2
2
3

75
75
75
60
45
60
45
45

7
7
15
8
5
12
12
12

65
65
57
50

38
46
31
31

3
3
3
2
2
2
2
2

60

18

39

3

60
180
2805

45
18
1079


10
162
1597

5
0
129

4
4
135

2. Chương trình chi tiết mơ đun:
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên các bài trong mô đun

Tổng
số
Những quy định khi đi thực tập sản

5
xuất
Tiện mặt trụ trịn xoay.
22
Gia cơng mặt phẳng, mặt định hình.
22
Gia cơng ren.
25
Gia cơng răng.
25
Gia cơng CNC.
30
Kiểm định chất lượng.
20
Thiết kế quy trình cơng nghệ gia
21
cơng cơ và truyền động cơ khí.
Tổ chức sản xuất
10
Cộng
180

Thời gian

Thực
thuyết hành
5
2
2
2

2
2
1
1

20
20
23
23
28
19
20

1
18

9
162

Kiểm
tra*

0

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1.Phịng hoc chun mơn hóa/nhà xưởng: Tại doanh nghiệp
3.2. Trang thiết bị máy móc: Do doanh nghiệp cung cấp
7



3.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, đề cương,tài liệu tham khảo , do
doanh nghiệp cung cấp, do doanh nghiệp cung cấp
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1.Nội dung :
- Kỹ năng: Sản phẩm thực tập, sản xuất tại doanh nghiệp
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chấp hành nội quy, tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về an toàn lao động của sinh viên
4.2. Phương pháp:
- Kỹ năng: Đánh giá trực tiếp trong quá trình thực tập, sản xuất của sinh viên
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá bằng số giờ tham gia thực tập, ý
thức chấp hành, tuân thủ các quy định về an toàn, bảo hộ lao động
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đảng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mô đun

60%


4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xuyên

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc thực
tập

Vấn đáp

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo

Tự luận/
A2, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, B1, B2, C1,
thực hành
C2
tại doanh
nghiệp

Số
cột

Thời điểm

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.

3

Sau 20 giờ

1

Sau 180
giờ

4.2.3. Cách tính điểm

8


- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Cắt gọt kim loại
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên
hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về
tiện CNC.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số

giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về

9


1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:

[1] V.A. Blumberg, E.I. Zazeski. Sổ tay thợ tiện. NXB Thanh niên – 2000.
[2] GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn,
PGS.TS. Trần Xuân Việt. Sổ tay Công nghệ chế tạo máy (tập 1, 2, 3). NXB
Khoa học kỹ thuật – 2005.
[3] P.Đenegiơnưi, G.Xchixkin, I.Tkho. Kỹ thuật tiện. NXB Mir – 1989.
[4] Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
[5] A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir – 1995.
[6] B.Côpưlốp. Bào và xọc. NXB Cơng nhân kỹ thuật – 1979.
[7] Nguyễn văn Tính. Kỹ thuật mài. NXB Công nhân kỹ thuật – 1978.
[8] PGS.TS. Trần văn Địch. Công nghệ CNC. NXB Khoa học kỹ thuật – 2009

10


BÀI 1: NHỮNG QUY ĐỊNH KHI ĐI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.

Mã bài: MĐ46-01
Giới thiệu:
Những quy định khi đi thực tập Tốt nghiệp là những nội dung có tính pháp lý,
nắm vững những quy định này sẽ giúp cho sinh viên có điều kiện tiếp cận với nhà
máy, xí nghiệp, từ đó hình thành và rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công
nghiệp của người thợ trong tương lai.
Mục tiêu:
- Trình bày tóm tắt được nội quy của Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất nơi thực
tập;
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị an toàn và dập cháy;
- Chuẩn bị tốt hồ sơ và đề cương thực tập
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh mơi trường.
Phương pháp giảng dạy và học tập
-

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các kiến thức
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-


Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
11


 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có


Nội dung chính:
1. Nội quy khi đi thực tập
1.1. Những quy định khi đi thực tập
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy - quy định và an tòan lao động của đơn vị sản
xuất (ĐVSX);
- Tuân thủ lịch thực tập do đơn vị sản xuất bố trí;
- Mỗi nhóm sinh viên thực tập sẽ được sự hướng dẫn của 1 cán bộ hướng dẫn tại
đơn vị sản xuất và một giáo viên hướng dẫn tại Khoa;
- Xin phép và báo trước cho cán bộ hướng dẫn ở ĐVSX khi vắng thực tập;
- Có một quyển sổ “Nhật ký thực tập” để ghi chép công việc hàng ngày và kết
quả hiểu biết thực tế để nộp lại cho giáo viên hướng dẫn khi kết thúc đợt thực
tập;
- Không được tự ý thay đổi địa điểm thực tập khi chưa có sự đồng ý của Trường
và cơ quan thực tập.
- Qua thời gian thực tập, SV phải tổng hợp những vấn đề vận dụng thực tiễn để
viết báo cáo chuyên đề thực tập và nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp về Khoa để
chấm điểm.
- Đến gặp giáo viên hướng dẫn hàng tuần để báo cáo tình hình thực tập.
1.2. Những quy tắc an tồn, phịng chống cháy nổ
a. Những quy tắc an toàn lao động.
Đối vớ i các cơng việc có u cầu nghiêm nghặt về an toàn lao
động và vệ sinh lao động:
- Các cơng việc tiến hành trong mơi trường có yếu tố độc hại như hóa chất độc,
phóng xạ, vi sinh vật gây bệnh...;
- Các công việc thường xuyên tiếp xúc với nguồn điện và các thiết bị điện dễ
gây tai nạn;
- Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ
(kíp, dây nổ, dây cháy chậm...);
- Các cơng việc có khả năng phát sinh cháy, nổ;

- Các cơng việc tiến hành trong mơi trường có tiếng ồn cao, độ ẩm cao;
- Khoan, đào hầm lò, hố sâu, khai khống, khai thác mỏ;
- Các cơng việc trên cao, nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn sâu
dưới nước;
- Vận hành, sửa chữa nồi hơi, hệ thống điều chế và nạp khí, bình chịu lực, hệ
thống lạnh, đường ống dẫn hơi nước, đường ống dẫn khí đốt; chun chở khí
nén, khí hóa lỏng, khí hịa tan;
- Vận hành, sửa chữa các loại thiết bị nâng, các loại máy xúc, xe nâng hàng,
thiết bị nâng không dùng cáp hoặc xích, thang máy, thang cuốn;
- Vận hành, sửa chữa các loại máy cưa, cắt, đột, dập, nghiền, trộn... dễ gây các
tai nạn như cuốn tóc, cuốn tay, chân, kẹp, va đập...;
- Khai thác lâm sản, thủy sản; thăm dị, khai thác dầu khí;
12


- Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu;
- Sơn, hàn trong thùng kín, hang hầm, đường hầm, hầm tàu;
- Làm việc trong khu vực có nhiệt độ cao dễ gây tai nạn như: làm việc trên đỉnh
lò cốc; sửa chữa lò cốc; luyện cán thép, luyện quặng, luyện cốc; nấu đúc kim
loại nóng chảy; lò quay nung clanke xi măng, lò nung vật liệu chịu lửa;
- Vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra các thiết bị giải trí như đu quay, cáp treo, các
thiết bị tạo cảm giác mạnh của các cơng trình vui chơi, giải trí...
- Người lao động có nghĩa vụ:
+ Chấp hành những quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động có
liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ được giao;
+ Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cung cấp,
các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi
thường;
+ Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia

cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng
lao động.
- Người lao động có quyền:
+ Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện lao động an toàn, vệ sinh,
cải thiện điều kiện lao động; cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn
luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động;
+ Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra
tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo
ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu
những nguy cơ đó chưa được khắc phục;
+ Khiếu nại hoặc tố cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử
dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các
giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả
ước lao động.
b. Nguyên lý phòng, chống cháy nổ.
- Nguyên lý phòng cháy, nổ là tách rời ba yếu tố: chất cháy, chất ơxy hố và
mồi bắt lửa, thì cháy nổ khơng thể xảy ra được.
- Ngun lý chống cháy, nổ là hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến
mức tối thiểu và phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài.
Để thực hiện hai nguyên lý này trong thực tế có thể sử dụng các giải pháp khác
nhau:
+ Trang bị phương tiện PCCC (bình bọt AB, khí, bột khơ như cát, nước, ...).
+ Huấn luyện sử dụng các phương tiện PCCC, các phương án PCCC.
+ Cơ khí và tự động hố q trình sản xuất có tính nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy hoá) đến mức tối thiểu cho
phép về phương diện kỹ thuật.
+ Tạo vành đai phòng chống cháy. Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất
ơxy hố khi chúng chưa tham gia vào quá trình sản xuất. Các kho chứa phải
13



riêng biệt và cách xa các nơi phát nhiệt. Xung quanh các bể chứa, kho chứa có
tường ngăn cách bằng vật liệu không cháy.
+ Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dễ cháy nổ ra xa các thiết bị khác
và những nơi thống gió hay đặt hẳn ngoài trời.
+ Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên
quan đến các chất dễ chay nổ.
+ Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thốt hơi, khí cháy ra khu vực sản xuất.
+ Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm
tính cháy nổ của hỗn hợp cháy.
b). Các phương tiện chữa cháy.
Bảng phân loại phương tiện và thiết bị chữa cháy.
Nhóm phương tiện và thiết bị chữa
Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ thể
cháy
1. Phương tiện chữa cháy cơ giới:
Xe chữa cháy có téc nước.
a). Ơ tơ chữa cháy - xe chuyên dụng. Xe bơm chữa cháy.
Xe chữa cháy sân bay.
Xe chở thuốc bọt chữa cháy.
Xe chở vòi chữa cháy.
Xe thang chữa cháy
Xe thông tin và ánh sáng.
b).Máy bơm chữa cháy
Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ mc.
2. Bình chữa cháy cầm tay và bình
Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B.
lắp trên giá có bánh xe.
Bình chữa cháy bằng bọt hịa khơng khí.
Bình chữa cháy bằng khí

..
Bình chữa cháy bằng bột khô MFZ.
3. Hệ thống thiết bị chữa cháy tự
Hệ thống chữa cháy tự động / nửa tự động
động, nửa tự động.
bằng nước
Hệ thống chữa cháy bằng bọt.
Hệ thống chữa cháy bằng khí.
Hệ thống chữa cháy bằng bột.
Hệ thống phát hiện nhiệt .
Hệ thống phát hiện khói.
Hệ thống phát hiện lửa.
4. Các phương tiện và thiết bị chữa Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa
cháy khác.
cháy.
Họng nước chữa cháy bên trong nhà.
Tín hiệu báo: “Nguy hiểm”; “An tồn”...
Tủ đựng vịi, giá đỡ bình chữa cháy.
Xẻng xúc.
2. Hồ sơ thực tập. Đề cương thực tập
2.1. Hồ sơ thực tập.
14


Bao gồm 3 loại hồ sơ được đóng chung vào một tập theo thứ tự:
- Kế hoạch thực tập
- Giấy nhận xét và đánh giá thực tập (có đóng dấu của đơn vị tiếp nhận sinh
viên thực tập)
- Báo cáo thực tập (thuộc một trong các lĩnh vực ngành, nghề được phân
công), dài khoảng 30 trang.

Quy cách : tất cả hồ sơ được in trên giấy A4, lề : 2.5x2.5x2.5x3.5, font
Times New Roman, size 14pt, line spacing 1.1, đóng bìa croquis (khơng
đóng thêm bìa gương để giảm chi phí)
*Qui cách trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung báo cáo thực tập
+ Nội dung chi tiết báo cáo của từng SV do SV chọn sau khi tham khảo ý
kiến của đại diện cơ quan tiếp nhận thực tập (Cán bộ hướng dẫn) và GV theo
dõi của Khoa.
+ Báo cáo thực tập tốt nghiệp cần trình bày lại kết quả thực tập tại cơ quan
những việc mà SV đã làm theo mục đích, nội dung, kết quả cơng việc.
Hình thức
+ Số trang: nội dung báo cáo tối thiểu 20 trang, tối đa 30 trang không kể
phần phụ lục .
+ Khổ giấy: A4 (210x297 mm)
+ In một mặt.
+ Chữ trong phần nội dung: kiểu chữ - font: Times New Roman, font size:
14
+ Canh lề: trái - left: 3,0 cm; phải - right: 2,00 cm; trên - top: 2,5 cm; dưới botton: 2,00cm.
+ Trang số 1 bắt đầu sau phần Mục lục
+ Đánh số thứ tự các bảng, hình ảnh, bản đồ/sơ đồ và ghi tên bảng ở đầu
mỗi bảng.
Qui định thứ tự sắp xếp trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bìa ngồi (bìa chính, bìa 1)
+ Trình bày đủ các nội dung theo yêu cầu
o Tên cơ quan chủ quản, tên trường, tên khoa
o Báo cáo thực tập tốt nghiệp
o Chuyên ngành
o Tên đơn vị sinh viên đến thực tập, tên cơ quan/công ty, nơi sinh
viên đến thực tập, địa chỉ đầy đủ của cơ sở đó.
o Tên cán bộ hướng dẫn (học hàm, học vị)

o Tên giáo viên theo dõi (học hàm, học vị)
o Tên sinh viên thực tập, mã số sinh viên
o Địa điểm, thời gian hoàn thành báo cáo (ví dụ: TP.Tuy Hịa, ngày
16 tháng 3năm 2010)
2.2. Đề cương thực tập

15


TRƯỜNG……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA ...

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI)
I. MỤC ĐÍCH

Là đợt thực tập cuối cùng của sinh viên trước khi làm luận văn tốt nghiệp.
Mục tiêu cần đạt được của đợt thực tập này là giúp cho sinh viên củng cố ôn
luyện những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất, tập làm quen với
các công việc của một CBKT trong các xí nghiệp cơng nghiệp, tiếp xúc với cán
bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân trong nhà máy, thấy được các hoạt
động cần thiết trong quá trình sản xuất, biết được hệ thống tổ chức và nắm được
trình độ kỹ thuật thực tế cũng như khả năng thiết bị tại nhà máy được thực tập.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN:


- Thực hiện tốt các yêu cầu về kế hoạch, nội dung chương trình thực tập do khoa
hướng dẫn và phổ biến;
- Mỗi sinh viên thực tập phải có sổ nhật ký thực tập để ghi chép tất cả các nội
dung trong quá trình thực tập. Sổ này phải nộp cùng với báo cáo chuyên đề thực
tập;
- Chấp hành đúng các quy định về thời gian theo kế hoạch thực tập;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách và pháp luật của Nhà nước, nội quy,
kỷ luật lao động và các quy định khác cửa Trường và nơi thực tập;
- Hồn thành mơ đun đúng thời gian quy định.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA:

Thời gian

Nội dung

Kế hoạch kiểm tra của
GVHD

- Sinh viên gặp GVHD để được

Tuần 1

hướng dẫn làm đề cương và kế

- Hướng dẫn xây dựng đề

hoạch thực tập.

cương


- Sinh viên đến địa điểm thực tập
để trình diện, làm quen, nghiên

- Hướng dẫn, giới thiệu sinh

cứu, tìm hiểu theo nội dung hướng

viên với địa điểm thực tập.

dẫn.
Tuần 2+3

Thực tập tiện mặt trụ tròn xoay

Tuần 4+5

Thực tập gia công mặt phẳng, mặt

Kiểm tra kết quả theo nội
dung kế hoạch
Kiểm tra kết quả theo nội
16


định hình
Tuần 6+7

Thực tập gia cơng ren

Tuần 8+9


Thực tập gia công răng

Tuần
10+11

Thực tập gia công CNC

dung kế hoạch
Kiểm tra kết quả theo nội
dung kế hoạch
Kiểm tra kết quả theo nội
dung kế hoạch
Kiểm tra kết quả theo nội
dung kế hoạch

- Thực tập kiểm định chất lượng
Tuần

- Thực tập thiết kế quy trình cơng

Kiểm tra kết quả theo nội

12+13

nghệ gia cơng cơ và truyền động

dung kế hoạch

cơ khí

- Thực tập tổ chức sản xuất

- kiểm tra kết quả theo kế

Tuần 14

hoạch
- Viết báo cáo thực tập

- Kiểm tra KQ viết báo cáo

CÂU HỎI
1. Trình bày những nội dung cơ bản trong nội quy Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở
sản xuất nơi thực tập?
2. Nêu nội dung, quy cách trình bày đề cương thực tập?

17


BÀI 2: TIỆN MẶT TRỤ TRÒN XOAY
Mã bài: MĐ 46-02
Giới thiệu:
Trong chiến lược đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước địi hỏi người lao động phải có kiến thức, kỹ năng phù hợp với
yêu cầu thực tế của công việc tại nơi sản xuất. Mô đun thực tập sản xuất nhằm
củng cố, nâng cao kỹ năng tiện mặt trụ tròn xoay trên các sản phẩm thực tế đáp
ứng yêu cầu công việc sau khi ra trường phù hợp với điều kiện sản xuất của cơ
sở sản xuất. Nội dung của bài gồm: tiện mặt đầu, mặt trụ, mặt côn, mặt ren…
Mục tiêu
- Tập sự tiện được các loại mặt trụ tròn xoay đạt cấp chính xác 11 – 8, độ

nhám Rz20 – Ra2.5 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, năng suất, đạt thời gian do doanh
nghiệp đề ra, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Vận hành thao tác máy tiện đúng quy trình quy phạm
- Phát hiện và có biện pháp đề phịng sai hỏng khi gia cơng.
- Có ý thức trách nhiệm với sản phẩm mình làm ra.
I. Tiện trụ ngoài.
Mục tiêu
- Tiện được các loại mặt trụ ngoài đạt cấp chính xác 11 – 8, độ nhám
Rz20 – Ra2.5 đảm bảo năng suất, chất lượng; đảm bảo an toàn cho người và
máy.
- Vận hành thao tác máy tiện đúng quy trình quy phạm
- Phát hiện và có biện pháp đề phịng sai hỏng khi gia cơng.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật.
Bài tập số 1: Tiện trụ trơn ngắn.

18


Rz20

1x450

Bản vẽ tổng quát
TRỤ TRƠN NGẮN

Chuẩn bị:
- Bản vẽ kỹ thuật chi tiết gia cơng.
- Chọn phơi đủ kích thước gia công theo bản vẽ.
- Chọn máy phù hợp với chi tiết gia công.
- Chọn dụng cụ cắt (dao tiện ngoài đầu cong, đầu thẳng).

- Chọn dụng cụ kiểm tra (panme, thước cặp).
- Bảng quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết (phiếu công nghệ).
Thực hiện:
- Làm đúng các bước cơng nghệ.
- Đạt các kích thước và u cầu kỹ thuật.
- Đạt năng suất, chất lượng và đúng thời gian.
- Đảm bảo an toàn lao động.
Bài tập số 2: Tiện trụ trơn dài.

19


x/100

Rz20

1x450

Bản vẽ tổng quát
TRỤ TRƠN DÀI

Chuẩn bị:
- Bản vẽ kỹ thuật chi tiết gia cơng.
- Chọn phơi đủ kích thước gia công theo bản vẽ.
- Chọn máy phù hợp với chi tiết gia công.
- Chọn dụng cụ cắt (dao tiện ngoài đầu cong, đầu thẳng).
- Chọn dụng cụ kiểm tra (panme, thước cặp).
- Bảng quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết (phiếu công nghệ).
Thực hiện:
- Làm đúng các bước cơng nghệ.

- Đạt các kích thước và u cầu kỹ thuật.
- Đạt năng suất, chất lượng và đúng thời gian.
- Đảm bảo an toàn lao động.
Bài tập số 3: Tiện trụ bậc ngắn.

20



×