Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giáo trình hàn tự động dưới lớp thuốc (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 49 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày tháng năm 2022 của
Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động kỹ thuật và hội nhập; Bộ Lao Động thương Binh và Xã Hội đã ban hành
chương trình khung Cao Đẳng Nghề, Trung Cấp Nghề Hàn.
Là một Trường đào tạo nghề đã có bề dày, với quy mơ trang thiết bị luôn được đầu tư mới,
năng lực đội ngũ giáo viên ngày càng được tăng cường. Việc biên soạn giáo trình phục vụ
cơng tác đào tạo của nhà Trường, đáp ứng yêu cầu mục tiêu của chương trình khung do Bộ


LĐTB và XH ban hành cũng nhằm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Yêu cầu của người học.
Nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực nghề Hàn.
Cung cấp lao động kỹ thuật cho Doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.
Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường trong thời gian qua các giáo viên trong
khoa Cơ khí đã dành thời gian tập trung biên soạn giáo trình, cải tiến phương pháp giảng
dạy nhằm tạo điều kiện cho học sinh hiểu biết kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề.
Nhóm biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mơ đun chun
mơn Hàn. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính
liên thơng cho 3 cấp trình độ ( Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề).
Mặt khác nội dung của mô đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu, hướng
tới đạt chuẩn quốc tế cho ngành Hàn. Vì thế giáo trình mơ đun đã bao gồm các nội dung
như sau:
Trình độ kiến thức
Kỹ năng thực hành
Tính quy trình trong cơng nghiệp
Năng lực người học và tư duy về mô đun được đào tạo ứng dụng trong thực
tiễn.
Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo.
Trong q trình biên soạn giáo trình, đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong
nước, giáo trình của các trường Đại học,Cao đẳng, Học viện... Nhóm biên soạn đã hết sức
cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất. Do trình độ cịn nhiều hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp,
các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Huỳnh Văn Mà
2. …………..............
3. ……….............….


3

Chủ biên


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2

2.

Mục lục

3

3.

10

4.


Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới lớp thuốc
(SAW).
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động pcủa hương pháp hàn SAW

5.

2. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW

13

6.

3. Thiết bị dụng cụ hàn SAW

15

7.

4. Chọn chế độ hàn SAW

16

8.

Bài2: Vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ

17

9.


1. Kết nối thiết bị hàn tự động

18

10.

2. Chọn chế độ hàn tự động

20

11.

3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc

21

12.

4. Các sự cố thường gặp khi hàn tự động dưới lớp thuốc

22

13.

Bài 3: Hàn SAW giáp mối vị trí 1G

23

14.


1. Chuẩn bị phôi hàn

23

15.

2. Gá phôi hàn

30

16.

3. Chọn chế độ hàn

34

17.

4. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G

35

18.

Bài 4:Hàn SAW mối hàn góc vị trí 2F

36

19.


1. Chuẩn bị phơi hàn góc

38

20.

2. Gá phơi hàn

37

21.

3. Chọn chế độ hàn

42

22.

4. Kỹ thuật hàn mối hàn góc vị trí hàn 2F

46

23.

Tài liệu tham khảo

50

4


11


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
Mã mơ đun: MĐ30
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Là mơn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn học chung

theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học bắt buộc của đào tạo
chun mơn nghề từ MH07 đến MĐ18.
- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.

Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
A1. Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp

thuốc bảo vệ.
A2. Nhận biết đầy đủ các thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dưới lớp

thuốc bảo vệ.
- Kỹ năng:
B1. Chuẩn bị phơi hàn sạch, đúng kích thước đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
B2. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiều liên kết hàn.
B3. Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước.
B4. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thành thạo.
B5. Hàn các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, đảm bảo độ sâu ngấu, khơng rỗ khí ngậm xỉ, ít
biến dạng
B6. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
C2. Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn tự động dưới lớp thốc
C3. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên
1. Chương trình khung nghề hàn
MÃ MH,


5

Tên mơn
học, mơ
đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ

Tổng số

Trong đó

thuyết

Thực
hành/ thí
nghiệm/
bài tập/

Kiểm
tra



thảo luận
I

Các mơn học chung

18

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

3

75

41

29

5


MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04


Giáo dục quốc phòng - An ninh

3

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)


5

120

42

72

6

Các môn học, mô đun chun mơn

90

2400

650

1552

198

MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí
MH 08 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

3

60

20


35

5

3

MH 09 Vật liệu cơ khí
MH 10 Cơ kỹ thuật

3

45
45

24
25

14
13

7
7

3

60

40


12

8

MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp
MH 12 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

3

45

27

11

7

2

MH 13

Tổ chức quản lý sản xuất

2

30
45

13
30


11
12

6
3

MH 14

Anh văn chun ngành

3

90

40

46

4

MĐ 15

Tính tốn kết cấu hàn

3

60

48


4

8

MH 16

Quy trình hàn

4

75

30

41

4

20
20

36
62

4
8

II


Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối
MĐ 17 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4

60
90

MĐ 19

Gá lắp kết cấu hàn

3

60

15

38

7

MĐ 20

Hàn hồ quang tay cơ bản

10


240

64

162

14

MĐ 21

Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22

4

75

15


52

8

MĐ 23

Hàn khí
Hàn gang

3

MĐ 24

Hàn MIG/MAG cơ bản

7

60
180

15
20

38
150

7
10

MĐ 25


Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18

152

10

MĐ 26

Hàn TIG cơ bản

4

90

18

64

8

MĐ 27

Hàn TIG nâng cao


4

90

4

78

8

6


MĐ 28

Hàn ống

5

MĐ 29

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

MĐ 30

Hàn tự động dưới lớp thuốc
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
cơ bản
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)

nâng cao
Thực tập sản xuất

MĐ 31
MĐ 32
MH 33

Tổng cộng

2

120
30

19
10

90
14

11
6

2

30

10

14


6

90

24

58

8

8

90
180

8
53

76
118

6
9

128

2835

807


1807

221

4
4

2. Chương trình chi tiết mơ đun
Số
TT

Thời gian
Tên các bài
trong mơ
đun

Tổng
số


thuyết

4

4

Thực
hành,
thí

nghiệm,
thảo
luận,
bài tập

Kiểm
tra*

3

Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn
tự động dưới lớp thuốc (SAW).
Bài2: Vận hành thiết bị hàn tự động
dưới lớp thuốc bảo vệ.
Bài 3: Hàn SAW giáp mối vị trí 1G

10

3

6

1

4

Bài 4:Hàn SAW mối hàn góc vị trí 2F

10


3

6

1

5

Bài 5:Kiểm tra mơ đun

4

Cộng

30

1
2

2

2

4
10

14

6


3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề hàn,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mối hàn.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7


4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

Trọng số
40%


+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun

Định kỳ

Kết thúc mơn
học

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình
Viết và
thực hành
Vấn đáp và
thực hành

4.2.3. Cách tính điểm
8

Hình thức
kiểm tra


Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
A2, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

Số
cột

Thời điểm

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.

3

Sau 20 giờ


1

Sau 60 giờ


- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng hàn
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng
dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung

cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích
hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
9


số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ
chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977.
[2]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –KHKT- 2005.
[3]. Ngơ Lê Thơng- Cơng nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết)NXBGD-2004.
[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.
[5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA)
by Richart S.Sabo – 1995.
[6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS)
by 2006.
[7]. Chương trình đào tạo chuyên gia hàn quốc tế - Trung tâm đào tạo và chuyển giao
công nghệ Việt Đức – 2006.
[8]. Các trang web: www.aws.org
www.asme.org

www.lincolnelectric.com

10


BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC
(SAW)
Mã bài: MĐ30-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học hiểu được những kiến thức cơ bản khi hàn tự động
dưới lớp thuốc
Mục tiêu:
- Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo
vệ.
- Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng hàn, điện áp
hàn, tốc độ đẩy dây hàn.
- Trình bày được thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW
- Trình bày đầy đủ các loại thuốc hàn SAW, các loại dây hàn SAW
- Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn SAW
- Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn SAW
- Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn SAW tới sức khoẻ công nhân hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
- Tuân thủ quy định, quy phạm của nguyên lý hàn SAW.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học

Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

11

Các điều kiện khác: Khơng có


Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động pcủa hương pháp hàn SAW
1.1. Thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng
a. Thực chất
Hàn tự động và nửa tự động dưới lớp thuốc do Viện sĩ Liên Xô Pa Tôn phát minh .
Phương pháp hàn này sau khi ra đời được ứng dụng ngay vào thực tế trong cuộc chiến tranh
vĩ đại chống phát xít . Ngày nay hàn dưới thuốc được ứng dụng rộng rãi khơng những ở
Liên- Xơ mà cịn ở rất nhiều nước khác , hàn tự động và nửa tự động dưới lớp thuốc chủ yếu
áp dụng với điện cực chảy ( dây hàn ) là quá trình hàn hồ quang kín, trong đó hồ quang
cháy giữa mút dây điện cực và vật hàn được bảo vệ khỏi sự xâm nhập của khơng khí như ơ
xy , ni tơ , nhờ một lớp vật liệu hạt (thuốc hàn) bảo vệ
b. Nguyên lý:

12


Sơ đồ nguyên lý hàn dưới lớp thuốc SAW. ( Submerged Arc Welding)
Dưới tác dụng nhiệt của hồ quang , mép hàn , dây hàn và một phần thốc hàn sát với hồ

quang bị nóng chảy tạo thành vũng hàn , dây hàn được đẩy vào vũng hàn bằng một cơ cấu
đặc biệt với tốc độ phù hợp với tốc độ cháy của nó để ln duy trì chiều dài hồ quang một
khoảng cách nhất định . Theo độ dịch chuyển của nguồn nhiệt ( hồ quang ) mà kim loại
vũng hàn nguội và kết tinh tạo thành mối hàn . Trên mặt vũng hàn và một phần mối hàn đã
đơng đặc hình thành lớp xỉ có tác có tác dụng bảo vệ kim loại mối hàn khỏi bị tác dụng ơ
xy hố mối hàn , bảo vệ và dữ nhiệt cho mối hàn và sẽ tách khỏi bề mặt mối hàn sau khi
hàn . Phần thuốc hàn chưa bị nóng chảy sẽ được sử dụng lại .
c. Đặc điểm hàn dưới lớp thuốc .
1. Tăng năng suất hàn tới 15 – 17 lần so với hàn tay. Điều này đạt được là nhờ.
a) Sử dụng cường độ và mật độ dòng điện lớn.
b) Tăng tốc độ chảy của kim loại dây hàn tới 17 – 22g/Ah.
c) Tăng chiều sâu ngấu do đó giảm lượng kim loại dây hàn.
d) Tăng tốc độ tới 20m/h và hơn.
2. Nâng cao chất lượng mối hàn . Nhờ kim loại lỏng được bảo vệ khỏi tác dụng của
môi trường xung quanh . Sự đồng nhất thành phần hoá học của mối hàn.
3. Tăng lượng dây hàn và lượng điện tiêu thụ, giảm sự tăng hụt kim loại do bắn toé.
4. Cải thiện điều kiện lao động của công nhân hàn.
5. Giảm thời gian đào tạo thợ hàn.
Khi hàn dưới lớp thuốc có thể ứng dụng dòng điện một chiều cực dương hoặc cực
âm hoặc dòng xoay chiều. Hàn với cực dương (ngược cực) cho độ ngấu lớn nhất. Độ ngấu
thấp nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay chiều .Với
tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và nhỏ nhất khi hàn
ngược cực.
Chiều rộng của mối hàn khi hàn dịng một chiều thuận cực thay đổi ít hơn khi hàn
ngược cực.
Hàn hồ quang kín với dịng xoay chiều thích hợp hơn với sản xuất và kinh tế hơn.
Song ứng dụng dòng một chiều ngược cực cho phép nhận mối hàn chất lượng cao hơn.
13



Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần sử
dụng dịng một chiều cực dương.
Hàn với cực âm ít được ứng dụng, trừ những trường hợp đặc biệt (như hàn trên đệm
đồng hoặc đệm đồng - thuốc).
d. Phạm vi ứng dụng:
- Là phương pháp hiệu quả khi hàn nhôm, inox và hợp kim nicken.
− Thường dùng hàn lớp ngấu trong qui trình hàn ống áp lực.
− Hàn các kim loại, hợp kim khó hàn như titan, đồng đỏ.
2. Các bộ phận chính của thiết bị hàn - SAW ( Submerged Arc Welding ) của máy hàn
MZ 1000 .
Máy hàn hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thường được chế tạo chuyên dùng ít tính
năng nhưng ngày nay với sự phát trển của khoa học do yêu cầu sản xuất , máy hàn tự động
dưới lớp thuốc còn được chế tạo đặc biệt .
Sau đây giới thiệu máy hàn SAW ( Submerged Arc Welding ) MZ 1000400.

Hình – a . Máy hàn SAW – MZ 1000
14


- Hình – b . Đầu hàn F11 – 200T
Trong thiết bị hàn tự động. Tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang, hành trình hồ quang,
được điều khiển tự động.
- Chi tiết cố định đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép.
- Đầu hàn cố định chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang.
Trong thiết bị bán tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang được điều khiển tự
động. Điện cực được nạp qua ống mền đến mỏ hàn, sự điều chỉnh mỏ hàn theo hướng hàn
do thợ hàn điều khiển bằng tay
2.1. Nguồn điện
Bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể được
dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc song song 2 bộ

chỉnh lưu nêu trên, nhưng thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A, với chu kỳ tải 60% khi
hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ DC 600A có điện áp hồ quang
khơng đổi dịng điện được xác định bằng tốc độ nạp dây, dòng điện ngắn mạch cao cho phép
mồi hồ quang dễ dàng
2.2 Xe hàn : Xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ DC và hộp giảm tốc, truyền động các bánh
sau bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động, chiều hành trình được điều khiển
bằng cơng tắc đảo chiều .
2.3. Bộ đầu hàn.
Bộ này gồm thiết bị làm thẳng dây và nạp dây, được thiết kế để làm thẳng dây khi
được tháo ra từ cuộn dây đưa vầo đầu hàn qua ống dẫn. Dây được cung cấp thông qua động
cơ DC với bộ truyền động con lăn, hộp giảm tốc, con lăn nạp dây. Tốc độ của con lăn nạp
dây được điều khiển bằng trên bộ điều khiển (0. 1 – 7.5m/min). phần dưới của đầu hàn (ống
dẫn hướng dây, ngàm kẹp giữ, ngàm kẹp tiếp điểm) có thể xoay 90 0. Chất trợ dung được
đưa vào phễu chứa qua ống mềm đến bộ phận phân phối
2. 4. Bộ điều khiển .
Bao gồm các bộ phận . Đồng hồ kỹ thuật để đo tốc độ xe hàn (m/min), Vôlt, ampe kế ,
chiết áp kế để điều chỉnh tốc độ nạp dây và tốc độ xe , bộ điều chỉnh dây lên xuống, các
công tắc điều khiển chế độ hàn .

15


2.5. Đèn chiếu và kim dẫn hướng.
Trong hàn SAW, thợ hàn khơng thể quan sát một cách chính xác vị trí hồ quang dọc
theo đường hàn, kim dẫn hướng được dùng để kiểm tra vị trí đầu hàn tương ứng với đường
hàn, tuy nhiên kim dẫn hướng khơng hồn tồn chính xác do đó có thể dùng đèn chiếu để
quan sát dọc theo đường hàn. Bộ phụ tùng này được lắp vào ổ cắm đặc biệt trên hộp biến
áp.
2. 6. Bộ hồi phục chất trợ dung.
Trong SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho

đầu hàn bị nóng chảy do nhiệt hồ quang, Phần cịn lại cũng có
thể giữ nguyên trạng thái, phần chất trợ dung dư được lấy ra
bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng. Chất trợ
dung có lẫn xỉ được hút bằng chân không vào thiét bị tách sơ
cấp, xỉ được tách ra khỏi chất trợ dung bằng sàng sau đó chất trợ
dung được đưa vào bộ lọc kiểu vải để lọc lại chất trợ dung.
Chất trợ dung đóng gói và bộ thu hồi
2.7. Thanh dẫn hướng.
Xe trượt chuyển động trên thanh này để hàn các đường thẳng.

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu Cấu tạo và nguyên lý hoạt động pcủa hương pháp hàn SAW?
2. Nêu Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW?
3. Trình bày cách chọn chế độ hàn SAW?

16


BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW)
Mã bài: MĐ30-02
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học vận hành máy hàn SAW
Mục tiêu:
- Nhận biết đúng các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng hàn, điện áp
hàn, tốc độ đẩy dây hàn, quá trình hàn liên tục không liên tục.
- Kết nối thiết bị hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn.
17



- Vận hành, sử dụng thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo đúng quy trình quy

phạm kỹ thuật.
- Xử lý an tồn một số sai hỏng thơng thường khi vận hành, sử dụng máy hàn tự động
dưới lớp thuốc.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
- Tuân thủ quy định, quy phạm trong quá trình vận hành thiết bị.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.


-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Kết nối thiết bị hàn tự động:

18



a)
Hình 6 .Thiết bị dùng cho hàn TIG
a) .Sơ đồ thiết bị ; b) Máy hàn TIG

b)

Thiết bị cho hàn TIG co các bộ phận chính:
- Máy hàn TIG : Đây là loại máy hàn đặc biet chủ yếu dùng cho hàn TIG, loại máy hàn
này cho ra hai loại dòng điện AC/DC khi sử dụng dòng AC đối với hàn nhơm và hợp kim
nhơm Magiê… Cịn các vật liệu khác ta sử dụng dòng DC. Đặc biệt loại máy này có tần
xung (0.5 -10 Hz) do đó khi mồi hồ quang không được tiếp xúc điện cực với kim loại nền,
việc điều chỉnh khí trễ và khí sớm ( trước khi mồi hồ quang và sau khi tắt hồ quang) căn cứ
vào tính hàn của kim loại để điều chỉnh. Lưu lượng khí khi hàn được điều chỉnh qua đồng
hồ chỉnh báo
- Mỏ hàn TIG .
- Chai Chứa khí .
- Đồng hồ chỉnh báo lưu lượng khí bảo vệ .
2. Chọn chế độ hàn tự động:

Bao gồm cả hệ thống điều khiển khí bảo vệ, nước làm mát, dịng điện và điện áp hàn.
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới lớp thuốc:

Hệ thống điều khiển tham số hàn
a)- Hiệu chỉnh khí trước: Là phương pháp điều chỉnh cho dịng khí chuyển động trong
ống dẫn và phun ra trước khi điện cực phát hồ quang. Thời gian hiệu chỉnh khí trước mà
máy có thể thực hiện được từ 0 đến 10 giây. Thực tế khi dùng người ta thường đặt thời gian
khí ra trước tư 2 đến 4 giây. Tác dụng chủ yếu của việc hiệu chỉnh khí trước là bảo vệ tốt
điện cực và phần khởi đầu mối hàn.

b)- Hiệu chỉnh độ dốc dòng hàn : Độ dốc dòng hàn là chế độ tự động mà máy có thể
chọn. Độ dốc dịng hàn gồm hai giai đoạn:
19


- Giai đoạn dòng hàn trược lên: Khi bắt đầu có hồ quang thì dịng hàn tăng dần từ thấp
đến cao, sau một thời gian (giây) nó sẽ đạt giá trị lớn nhất là giá trị của dòng hàn đã chọn.
- Giai đoạn dòng hàn trược xuống: Khi kết thúc mối hàn dịng hàn khơng mất ngay mà
giảm xuống trong khoảng thời gian đã chọn từ 0 đến 10 giây.
Dòng hàn trược xuống có tác dụng tránh được hiện tượng khuyết lõm ở phần cuối mối
hàn.
c)- Hiệu chỉnh khí hàn : Là thời gian cài đặt để dịng khí vẫn phun ra sau khi tắt hồ
quang. Thời gian hiệu chỉnh sau cho phép từ 0 – 10 giây. Tác dụng của dịng khí sau là: Tiếp
tục bảo vệ phần cuối đường hàn khi nó chưa hồn tồn đơng cứng. Bảo vệ các thiết bị của
mỏ hàn và tránh cho điện cực khơng bị ơ-xy hóa.
d)- Lựa chọn kiểu hàn:
- Dịng hàn : DC hoặc AC
- Hàn que : STICK
- Hàn TIG : TIG
- Chế độ công tắc : 2T; 4T
+ Máy làm việc chế độ 2T : Tay cầm mỏ hàn luôn bấm giữ công tắc từ lúc mồi hồ
quang cho đến khi kết thúc đường hàn. Dùng để hàn những đường hàn ngắn
+ Máy làm việc chế độ 4T : Tay cầm mỏ hàn bấm công tắc gây được hồ quang hàn
rồi thả ra hàn liên tục. Khi đến cuối đường hàn bấn công tắc lần 2 hồ quang giảm lấp đầy
đường hàn và tắt ngay sau đó khí bảo vệ vẫn thổi thêm để bảo vệ phần cươi đường hàn.
Kiểu 4T này người thợ chỉ tập trung vào điều khiển mỏ hàn, đường hàn mà không cần phải
bấm giữ cơng tắc trong q trình hàn. Nó được úng dụng hàn những đường hàn dài.
+ Ngồi ra máy cịn làm việc theo chế độ cơng tắc hàn đính
e)- Lựa chọ độ cân bằng: Là mối quan hệ giữa bề rộng với chiều sâu nóng chảy ( độ
ngấu) của mối hàn. Ta có thể lựa chọn được độ cân bằng theo yêu cầu bề rộng mối hàn lớn

hoặc nhỏ. Trong q trình hàn tùy theo kích thước mặt cắt của mối hàn mà điều chỉnh độ
cân bằng cho phù hợp.
4. Các sự cố thường gặp khi hàn tự động dưới lớp thuốc:

- Khí Argon từ bình chứa qua áp kế (Lưu lượng kế) và hệ thống ống dẫn mềm để ra mỏ
hàn.
- Van điều khiển lưu lượng khí (Lưu lựng kế) sử dụng cho hànTIG có nguyên lý cấu
tạo giống như hàn MIG/MAG gồm: Van giảm áp, đo áp lực khí. Đo lưu lượng khí ra mỏ
hàn. Nhưng loại áp kế dùng cho hàn TIG là khơng có bộ sấy khí, do tính chất vật lý của khí
trơ khơng bị đông lạnh khi bay hơi và chuyển động trong hệ thống ống dẫn.
5. Mỏ hàn SAW :

20



×