BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: PHAY BÀO RÃNH CHỐT ĐI ÉN, CHỮ T
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/ QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm……
của Trường cao đẳng Cơ giới
Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại
là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc địi
hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần
thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản
xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Động Lực Trường
Cao đẳng Cơ giới đã biên soạn cuốn giáo trình mơ đun Phay, bào rãnh chốt đuôi
én. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp
và trình tự gia cơng các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn
và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn.
Quảng Ngãi, ngày
tháng
năm 2022
Tham gia biên soạn
1. Trương Thị Ngọc Thư
2. …………..............
3. …………..............
Chủ biên
MỤC LỤC
TT
NỘI DUNG
TRANG
1.
Lời giới thiệu
2
2.
Mục lục
3
3.
Bài 1: Dao bào góc, mài dao bào góc
14
4.
1. Cấu tạo của dao bào góc
15
5.
2. Các thơng số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh
16
6.
3. Sự thay đổi thơng số hình học của dao bào góc khi gá dao
19
7.
19
8.
4. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao bào đến q
trình cắt
5. Mài dao bào góc
9.
Bài 2: Các loại dao phay góc
23
10.
1. Cấu tạo của các loại dao phay góc
24
11.
2. Các thơng số hình học của dao phay góc
26
12.
27
13.
3. Ảnh hưởng của các thơng số hình học của dao phay đến q
trình cắt
4. Cơng dụng của các loại dao góc
14.
Bài 3: phay rãnh chốt đuôi én
30
15.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én
31
16.
2. Phương pháp gia công
32
17.
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
44
18.
4. Kiểm tra sản phẩm.
45
19.
Bài 4: Bào rãnh chốt đuôi én
50
20.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én
51
21.
2. Phương pháp gia công
52
22.
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phịng
70
23.
4. Kiểm tra sản phẩm.
71
24.
5. Vệ sinh cơng nghiệp.
72
25.
Bài 6: Phay rãnh chữ T
77
20
28
26.
1. Những yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T.
78
27.
2. Phương pháp phay rãnh chữ T.
79
28.
3. Những dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
94
29.
4. Thực hiện các bước gia công.
96
30.
Bài 7: Bào rãnh chữ T
108
31.
1. Phương pháp Bào rãnh chữ T.
109
32.
2. Những dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
110
33.
3. Thực hiện các bước gia
111
34.
Tài liệu tham khảo
143
TÊN MƠ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH CHỐT ĐI ÉN
Mã mơ đun: MĐ 29
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun phay bào rãnh chốt đi én được bố trí sau khi sinh viên đã
học xong MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ 27
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề thuộc các môn học, mô đun đào
tạo nghề.
- Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun Phay, bào rãnh chốt đi én trong chương trình
Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những
kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào rãnh chốt đi én đúng
qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
Mục tiêu của mô đun:
-
Kiến thức:
A1. Trình bày được các các thơng số hình học của dao bào góc;
A2. Trình bày được các các thơng số hình học của dao phay góc;
A3. Trình bày được u cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, chốt đuôi én;
A4. Trình bày được các phương pháp phay, bào rãnh chốt đi én;
A5. Phân tích được các dạng sai hỏng, ngun nhân và cách khắc phục;
-
Kỹ năng:
B1. Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao bào, dao phay
góc;
B2. Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;
B3. Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia cơng rãnh chốt đi én đúng qui
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt u cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
C1. Tích cực, tự giác, hợp tác trong học tập. Đảm bảo được an tồn lao động và vệ
sinh mơi trường
C2. Vệ sinh nhà xưởng
1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại
Mã MH,
MĐ
I
Tên mơn
học, mơ
đun
MH 01
Các mơn
học
chung
Chính trị
MH 02
Pháp luật
MH 03
Giáo dục
thể chất
Giáo dục
quốc
phòng An ninh
Tin học
MH 04
MH 05
MH 06
II
Ngoại ngữ
(Anh văn)
Các mơn
học, mơ
đun
chun
mơn
ngành,
nghề
Số tín chỉ
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra
18
435
157
255
23
3
75
41
29
5
2
30
18
10
2
2
60
5
51
4
3
75
36
35
4
3
75
15
58
2
5
120
42
72
6
106
2370
860
1411
99
MH 07
MH 08
MH 09
MH 10
MH 11
MH 12
MH 13
MH 14
MH 15
MH 16
MH 17
MH 18
MH 19
Vẽ kỹ
thuật
Autocad
Cơ lý
thuyết
Sức bền
vật liệu
Dung sai
– Đo
lường kỹ
thuật
Vật liệu
cơ khí
Ngun lý
– Chi tiết
máy
Kỹ thuật
an tồn và
Bảo hộ
lao động
Tổ chức
quản lý
sản xuất
Ngun lý
cắt
Máy cắt
và máy
điều khiển
theo
chương
trình số
Đồ gá
Cơng
nghệ chế
tạo máy
và Thiết
kế quy
trình cơng
nghệ
3
3
4
3
60
33
24
3
60
20
38
2
60
46
12
2
45
34
8
3
45
34
8
3
45
41
2
2
60
50
7
3
30
28
0
2
30
19
9
2
45
34
8
3
60
50
5
5
45
39
4
2
75
64
7
4
3
3
4
2
2
3
4
2
3
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
MĐ 27
MĐ 28
MĐ 29
MĐ 30
MĐ 31
Nguội cơ
bản
Kỹ thuật
điện –
Điện tử
công
nghiệp
Tiện trụ
ngắn, trụ
bậc, tiện
trụ dài
l 10d
Tiện rãnh,
cắt đứt
Gia cơng
lỗ trên
máy tiện
Phay, bào
mặt phẳng
ngang,
song song,
vng
góc,
nghiêng
Phay, bào
mặt phẳng
bậc
Phay, bào
rãnh, cắt
đứt
Tiện côn
Phay, bào
rãnh chốt
đuôi én chữ T
Tiện ren
tam giác
Tiên ren
vuông
2
60
14
43
3
45
37
5
3
90
16
71
3
30
5
24
1
75
16
56
3
90
15
72
3
45
8
35
2
45
8
35
2
45
10
33
2
75
20
52
3
60
13
45
2
60
11
47
2
3
3
1
3
3
2
2
2
3
2
3
MĐ 32
MĐ 33
MĐ 34
MĐ 35
MĐ 36
MĐ 37
MĐ 38
MĐ 39
MĐ 40
MĐ 41
MĐ 42
MĐ 43
MĐ 44
Tiện ren
thang
Phay đa
giác
Phay bánh
răng trụ
răng thẳng
Phay bánh
răng trụ
răng
nghiêng,
rãnh xoắn
Tiện CNC
cơ bản
Phay
CNC cơ
bản
Tiện lệch
tâm, tiện
định hình
Tiện chi
tiết có gá
lắp phức
tạp
Doa lỗ
trên máy
doa vạn
năng
Thực
hành hàn
Mài mặt
phẳng
Mài trụ
ngồi, mài
cơn ngồi
Lập
chương
trình gia
công sử
3
2
60
11
47
2
45
7
36
2
60
8
50
2
45
15
28
2
75
7
65
3
75
7
65
3
15
57
3
8
50
2
5
12
38
46
2
2
45
12
31
2
45
60
12
18
31
39
2
3
2
2
3
3
3
75
2
60
2
45
2
60
2
2
3
MĐ 45
MĐ 46
Mã MH,
MĐ
I
MH 01
MH 02
MH 03
MH 06
MH 05
MH 06
II
dụng chu
trình
tự
động, bù
dao
tự
động trên
máy phay
CNC
Ngoại ngữ
chun
ngành
Thực tập
sản xuất
Tổng cộng
Tên mơn
học, mơ
đun
Các mơn
học
chung
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục
thể chất
Giáo dục
quốc
phịng An ninh
Tin học
Ngoại
ngữ (Anh
văn)
Các mơn
học, mơ
đun
chun
mơn
4
5
60
40
16
4
180
18
162
0
126
Số tín chỉ
12
2805
1017
1666
122
Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Tổng số
Lý
Thực
Kiểm tra
thuyết
hành
255
94
148
13
2
1
30
15
15
9
13
5
2
1
1
30
4
24
2
2
2
45
45
21
15
21
29
3
1
4
110
90
1650
30
450
56
1136
4
64
MH 07
MH 08
MH 09
MH 10
MH 11
MH 12
MH 13
MĐ 14
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
ngành,
nghề
Vẽ kỹ
thuật
Autocad
Cơ Kỹ
thuật
Dung sai
– Đo
lường kỹ
thuật
Vật liệu
cơ khí
Kỹ thuật
điện và
điện tử
cơng
nghiệp
Kỹ thuật
an tồn –
Bảo hộ
lao động
Nguội cơ
bản
Tiện trụ
ngắn, trụ
bậc, tiện
trụ dài
l 10d
Tiện rãnh,
cắt đứt
Gia công
lỗ trên
máy tiện
Phay, bào
mặt
phẳng
ngang,
song
3
60
33
24
3
2
45
14
29
2
3
60
40
16
4
3
45
34
8
3
3
45
41
2
2
3
45
37
5
3
2
30
25
3
2
2
60
14
43
3
3
75
25
47
3
1
30
5
24
1
3
75
16
56
3
3
75
10
62
3
MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
MĐ 27
MĐ 28
MĐ 29
MĐ 30
MĐ 31
song,
vng
góc,
nghiêng
Phay, bào
mặt
phẳng bậc
Phay, bào
rãnh, cắt
đứt
Tiện cơn
Tiện ren
tam giác
Tiên ren
vuông
Tiện ren
thang
Phay, bào
rãnh chốt
đuôi én chữ T
Phay đa
giác
Phay
bánh răng
trụ răng
thẳng
Phay
bánh răng
trụ răng
nghiêng,
rãnh xoắn
Tiện CNC
cơ bản
Phay
CNC cơ
bản
Tiện lệch
tâm, tiện
2
45
8
35
2
1
30
6
23
1
2
45
10
33
2
2
60
13
45
2
2
45
8
35
2
2
45
8
35
2
3
75
20
52
3
2
45
7
36
2
2
60
8
51
1
2
45
8
35
2
2
60
4
54
2
2
60
4
54
2
3
75
10
62
3
MĐ 32
MĐ 33
MĐ 34
MĐ 35
định hình
Thực
2
hành hàn
Mài mặt
2
phẳng
Mài trụ
ngồi,
2
cơn ngồi
Thực tập
5
sản xuất
Tổng cộng
45
8
35
2
45
8
35
2
45
8
35
2
180
18
162
0
81
1905
544
1284
77
2. Chương trình chi tiết mơ đun
Tên các
bài trong
mơ đun
Dao bào góc – Mài dao bào góc
Dao phay góc
Phay rãnh, chốt đi én.
Bào rãnh, chốt đi én.
Phay rãnh chữ T
Bào rãnh chữ T
Cộng
Số
TT
1
2
3
4
5
6
Thời gian
Tổng
Lý
số
thuyết
7
2
3
2
15
4
20
4
15
4
15
4
75
20
Thực
hành
5
0
11
15
11
10
52
Kiểm
tra*
0
1
0
1
0
1
3
3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về tiện lệch tâm, tiện định
hình
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như
sau:
Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
Trọng số
40%
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học
60%
4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Hình thức
kiểm tra
Chuẩn đầu ra
đánh giá
Số
cột
Thời
điểm
kiểm tra
Thường
xuyên
Viết/
Tự luận/
A1, C1
1
Sau 10
giờ.
3
Sau 20
giờ
1
Sau 60
giờ
Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo
Định kỳ
Viết và
thực hành
Kết thúc môn
học
Vấn đáp và
thực hành
Tự luận/
A1, A2, A3, A4,
Trắc nghiệm/ A5, B1, B2, B3,
B5, C1
thực hành
Vấn đáp và
thực hành
trên mơ
hình
A1, A2, A3, A4,
A5, B1, B2, B3,
C1, C2
4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn
học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến
một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp cắt gọt kim loại
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn,
thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về
autocad
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo
luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số
giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm
việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung
cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu
trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để
phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Hỏi đáp về đồ gá - Trần Đình Phi - Nhà xuất bản Lao động.
[2]. Kỹ thuật phay - Phạm Quang Lê - Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật.
[3]. Công nghệ phay - Trần Văn Địch dịch - Nhà xuất bản Thanh niên.
[4]. Công nghệ chế tạo máy - Trần văn Địch chủ biên - Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật.
[5]. Cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại – Nguyễn Tiến Lưỡng chủ biên - Nhà xuất bản
giáo dục.
[6]. Chế độ cắt gia cơng cơ khí – Khoa cơ khí chế tạo máy Trường Đaị học Sư
phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Đà nẵng.
BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC
Giới thiệu:
Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo của
dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thơng số hình học
của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi cắt,
các thơng số hình học của dao bào góc;
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào góc;
+ Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và máy;
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
trong học tập.
Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
-
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng
Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành
Điều kiện thực hiện bài học
-
-
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
-
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
-
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài
liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
-
Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
-
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-
Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
1. Cấu tạo của dao bào.
1.1. Vật liệu làm dao bào.
Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.
Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng thép
C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân dao
làm cùng một vật liệu.
1.2. Các loại dao bào
Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là:
- Dao bào góc ( hình 1.1): Dao bào góc, có hai loại cán cong hoặc cán thẳng.