Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty sản xuất, xuất nhập khẩu và du lịch hacota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.03 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Mục lục
Lơi mở đầu...............................................................2
I.khái quát về công ty HACOTA...................................3
1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.

3
2.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty. 4

2.1 Chức năng......................................................4
2.2 Nhiệm vụ.......................................................4
2.3 Quyền hạn:....................................................5
3.

Cơ cấu tổ chức của công ty HACOTA.................5

4.

Khái quát lĩnh vực kinh doanh của công ty

HACOTA..................................................................7
II.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty HACOTA giai đoạn 2001- 2003:...............................8
1.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của



công ty HACOTA:.....................................................8
2.

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty.................................................................12
3.

Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty

HACOTA giai đoạn 2001- 2003...............................16
1.1 Những thành tựu đạt đợc..............................16
1.2 Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động
kinh doanh của Công ty HACOTA.........................17
4.

Phơng hớng, mục tiêu phát triển của công ty

HACOTA đến năm 2007.............................................
19
1.1 Phơng hớng của công ty đến năm 2007.........19


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2 Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2007.
20
Tài liệu tham khảo.................................................. 30



Báo cáo thực tập tổng hợp

Lời mở đầu

Công ty sản xuất, xuất nhập khẩu và du lịch HACOTA là
một doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu đến nay công ty đà có những mối quan hệ thân
thiết với khách hàng trong nớc mà cả những bạn hàng ở nớc
ngoài. Uy tín của công ty ngày một tăng, cùng với nó là thị
phần của công ty ngày một phát triển. Có đợc kết quả đó là
do công ty luôn bám sát nghiên cứu nhu cầu ngời tiêu dùng
trong và ngoài nớc. Vì thế công ty đà xây dựng một chiến lợc
quản lý sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu cho riêng mình.
Tuy nhiên thị trờng luôn biến động, nên công ty cần có sự
điều chỉnh định hớng cho riêng mình để phù hợp và để
nâng cao hiệu quả kinh doanh tạo chỗ đứng vững chắc trên
thị trờng.
Qua thời gian thực tập ở công ty đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của công ty, của nhân viên văn phòng đại diện công ty
sản xuất xuất nhập khẩu và du lịch HACOTA tại Hà Nội mà
trực tiếp là phòng quản lý xt nhËp khÈu cïng víi sù híng
dÉn tËn t©m của anh chị trong phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu và thầy giáo hớng dẫn: TS Trần Hòe.
Qua đấy tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
thầy giáo TS Trần Hòe, ngời đà trực tiếp hớng dẫn chỉ bảo tôi
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên công
ty HACOTA đặc biệt là nhân viên phòng kinh doanh xuất
nhập khẩu.



Báo cáo thực tập tổng hợp

I.khái quát về công ty HACOTA.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty sản xuất, xuất nhập khẩu và du lịch HACOTA lµ
mét tỉ chøc kinh tÕ cđa nhµ níc do Bộ quốc phòng quản lý,
hoạt động dới sự giám sát chỉ đạo của Cục kinh tế HACOTA
đợc thành lập theo quyết định số 422/QĐ-CP ngày 31/7/1993
của Bộ quốc phòng, là đơn vị trực thuộc Tổng cục Chính
trị có đầy đủ t cách pháp nhân theo luật pháp Việt nam và
hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nớc .
Tên gọi tắt: HACOTA
Tên gọi giao dịch quốc tế :HACOTEXIM
Công ty sản xuất xuất nhập khẩu và du lịch HACOTA đợc
phép :
Đặt trụ sỡ chính tạiSố 8 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận I
Thành phố Hồ Chí Minh và 2 văn phòng đại diện:
Văn phòng đại diện của Công ty tại thủ đô Băng cốc, Thái
lan.
Văn phòng đại diện của Công ty tại thủ đô Hà nội: Số 1B2A/ 25 Láng Hạ, Ba đình
Công ty sản xuất xuất nhập khẩu và du lịch có các đơn
vị thành viên:
- Xí nghiệp dịch vụ du lịch, có trụ sở tại 64 Nguyễn Công
Trứ, Quận I, Thành phố Hå ChÝ Minh
- XÝ nghiÖp trang trÝ Mü nghÖ, cã trụ sở tại Số 8 Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Quận I, Thành phè Hå ChÝ Minh.


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Xí nghiệp dịch vụ xuất khẩu có trụ sở tại Số 8 Nguyễn

Bỉnh Khiêm, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vốn điều lệ của Công ty 4900 triệu đồng, trong đó vốn
cố định 2500 triệu đồng và vốn lu động 2400 triệu đồng.
Quyết định thành lập Công ty sản xuất xuất nhập khẩu
và du lịch HACOTA xuất phát từ thực tế những năm đầu cđa
thËp kû 90 khi ViƯt Nam bíc sang thÕ kû 21, thế kỷ của sự
cạnh tranh gay gắt cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa
học công nghệ, đòi hỏi phải có những doanh nghiệp nhà nớc
đủ năng lực để cạnh tranh, từng bớc mở rộng thị trờng tiêu
thụ trong và ngoài nớc.
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
2.1 Chức năng.
Theo mục đích và quyết định thành lập của Công ty
sản xuất ,xuất nhập khẩu và du lịch HACOTA thì Công ty
HACOTA có những chức năng chủ yếu sau:
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh vật t, thiết bị hàng hoá
- Sản xuất hàng mỹ nghệ điêu khắc
- Chế biến nông lâm sản
- Dịch vụ du lịch
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh nông lâm sản
2.2 Nhiệm vụ
Để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cũng
nh phơng hớng của mình trong thời gian tới, Công ty HACOTA
có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Công ty có trách nhiệm nhận, sử dụng có hiệu quả, bảo
toàn vốn do nhà nớc giao


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, các

nguồn lực khác, đảm bảo sản xuất kinh doanh trên cơ sở các
chế độ chính sách về quản lý kinh tế, tôn trọng pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà
nớc .
- Làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động
theo đúng pháp luật,quy định của Nhà nớc và quy định của
Bộ quốc phòng về quản lý vốn, các quỹ, hoạch toán kế toán,
chế ®é kiĨm to¸n, c¸c chÕ ®é kh¸c ®èi víi ngêi lao động.
-Kinh doanh trên cơ sở chế độ chính sách về quản lý
kinh tế tôn trọng pháp luật
2.3 Quyền hạn:
- Công ty có quyền quản lý, sử dụng, đất đai, vốn các
nguồn lực khác của Công ty theo quy định của pháp luật và
điêù lệ tổ chức, hoạt động của Công ty.
- Công ty có quyền mở rộng buôn bán các sản phẩm, hàng
hoá theo quy định của nhà nớc, đợc ký kết hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong và ngoài nớc.
- Công ty có quyền đợc hởng chế độ phụ cấp, trợ giá
hoặc các chế độ u đÃi khác theo quy định của pháp luật.
- Công ty có quyền đầu t, liên doanh, liên kết, mua một
phần hay toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác nếu thấy có
hiệu quả theo quy định của pháp luật và quy chế tài chính
Bộ quốc phòng.
- Công ty có quyền dự hội chợ triển lÃm, giới thiệu sản
phẩm của Công ty ở trong vµ ngoµi níc.


Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Cơ cấu tổ chức của công ty HACOTA.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Sản Xuất, Xuất nhập

khẩu và du lịch HACOTA.

Giám Đốc

P.Giám đốc I

P. Giám đốc II

P.QLSXKD

P. KDXNK

P. Nhân sự

P. KTTC

P. Dự án

P. K Doanh

P. Tiền lương

P. Kế toán

P. QLSX

P. XNK

P. Chính sách


P. Tài chính

P. Vật tư

P. Market


Báo cáo thực tập tổng hợp
Ban lÃnh đạo Công ty bao gồm:
- Giám đốc công ty do Bộ trởng Bộ Quốc phòng bổ
nhiệm giữ vai trò lÃnh đạo chung toàn công ty, trực tiếp phụ
trách công tác đối ngoại, tài chính và các phòng ban trong
công ty đồng thời vạch chiến lợc phát triển tìm các đối tác
kinh doanh. Giám đốc thay mặt công ty để ký kết các hợp
đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh và đại diện cho công ty thực hiện quyền và
nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh của công ty. Giám đốc là ngời có quyền hành cao nhất
trong công ty.
- Hai phó giám đốc làm nhiệm vụ tham mu, giúp đỡ giám
đốc và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về lĩnh vực mà mình
phụ trách. Phó giám đốc thứ nhất phụ trách kinh doanh cho công
ty và phó giám đốc thứ hai phụ trách hành chính.
- Phòng quản lý sản xuất có chức năng tham mu cho lÃnh
đạo công ty trong các lĩnh vực: quản lý kinh doanh xuất nhập
khẩu, hợp tác đầu t, liên doanh liên kết Phòng chịu sự quản
lý và thừa hành những nhiệm vụ mà Ban giám đốc giao phó.
Phòng có trách nhiệm đa ra những đề xuất nhằm đẩy mạnh
sản xuất và mở rộng kinh doanh để trình Ban giám đốc
xem xét và quyết định.

- Phòng quản lý nhân sự có chức năng tham mu, giúp
việc cho lÃnh đạo Công ty trong việc lập kế hoạch và định
mức tiền lơng, giải quyết các chế độ chính sách về tiền lơng, bảo hiểm, y tế và các chế độ khác. Đảm bảo quyền lợi
cho cán bộ công nhân viên trong công ty khi làm việc, nghỉ


Báo cáo thực tập tổng hợp
hu, nghỉ mất sức. Tổ chức tuyển dụng và đào tạo cán bộ
công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
- Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
các công văn, tài chính kế toán nh hoạch toán lỗ lÃi, cân đối
thu chi. Giám sát và phản ánh toàn bộ quá trình kinh doanh
của công ty, bảo đảm phân phối và tuần hoàn chu chuyển
vốn. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán định kỳ, phản ánh
những biến đổi bất thờng để lÃnh đạo có biện pháp xử lý
kịp thời. Có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế và các khoản
nghĩa vụ khác với Nhà nớc. Đề xuất những ý kiến có liên quan
đến việc thanh khoản của công ty sao cho chi phí thấp nhng
lại đạt đợc hiệu quả cao.
- Phòng kinh doanh và xuất nhập khẩu có chức năng tổ
chức sản xuất, đề ra các phơng án khả thi để tiếp cận và
chinh phục thị trờng, đa ra sản phẩm đến ngời tiêu dùng
không chỉ ở trong nớc mà ra cả nớc ngoài. Phòng còn có một
đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên đi khảo sát, nghiên
cứu thị trờng, nắm bắt đợc thị hiếu của khách hàng để
đề ra những mục tiêu, dự án nhằm nâng cao chất lợng sản
phẩm để sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu đa dạng của ngời
tiêu dùng. Phòng còn có trách nhiệm quảng bá những sản
phẩm mới của công ty để khách hàng từ chỗ cha biết đến
biết, sử dụng, yêu thích sản phẩm.

- Phòng du lịch có chức năng tổ chức dịch vụ du lịch để
đề ra các phơng án thu hút khách du lịch trong và ngoài nớc.
Ngoài ra, phòng du lịch còn liên kết với một số công ty du
lịch ở các nớc ASEAN để tổ chức các tour xuyên ASEAN cho
các khách có nhu cầu.


Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Khái quát lĩnh vực kinh doanh của công ty
HACOTA
Là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động lâu năm trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu. Công ty sản xuất, xuất nhập khẩu
và du lịch HACOTA đợc phép xuất nhập khẩu những mặt
hàng mà Nhà nớc cho phép (loại trừ các mặt hàng mà Nhà nớc
cấm và những mặt hàng mà Nhà nớc chỉ định xuất nhập
khẩu). Mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng và
phong phú nh: nông lâm sản, du lịch, thực phẩm hàng tiêu
dùng, hàg thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, hàng công
nghiệp.
Trong thời gian gần đây, công ty tập trung chủ yếu vào
các mặt hàng nh: xuất khẩu sản phẩm may mặc, bách hóa,
sản phẩm gỗ, mây tre đan, gạo, máy lựa hạt gạo, chiếu UZU.
Bên cạnh đó công ty nhập khẩu các loại mặt hàng nh: máy
phát điện, thức ăn cho tôm, tinh bột, mỹ phẩm và máy lau sàn
nhà.
Theo

giấy

1121002/GP


phép

của

Bộ

kinh
trởng

doanh
Bộ

xuất
Thơng

nhập
mại

khẩu
cấp

số

ngày

07/09/1993. Công ty HACOTA đợc phép nhập khẩu những
mặt hàng sau: vật t, hóa chất, hàng tiêu dùng đợc Nhà nớc
cho phép, phơng tiện vận chuyển.



Báo cáo thực tập tổng hợp
II.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty HACOTA giai đoạn 2001- 2003:
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty HACOTA:
Công ty HACOTA hoạt động sản xuất kinh doanh nhiều
loại mặt hàng khác nhau nhng tập trung chủ yếu vẫn là xuất
khẩu hàng nông lâm sản và dệt may, ngoài các mặt hàng
đó công ty còn kinh doanh các mặt hàng nh thép lò xo, linh
kiện máy photo. Công ty HACOTA tập trung vào xuất khẩu
mặt hàng thủ công mỹ nghệ nh: tranh ghép gỗ, giờng mỹ
nghệ, bàn ghế tủ chạm khảm, pháo mỹ nghệ và các mặt
hàng may bách hóa nh: áo sơ mi, bộ thể thao trẻ em, ga trải
giờng, áo racket. Ngoài ra công ty còn chú trọng xuất khẩu
các mặt hàng nh chiếu UZU, máy lựa hạt gạo và một số sản
phẩm khác.
Nhân lực : Cho đến nay công ty HACOTA có một đội
ngủ những cán bộ khá hoan thiên cả về chuyên môn lẫn kinh
nghiệm Tuy họ không đợc đào tạo một cách chính qui qua
cacccs trờng lớp nhng họ đà có những cố gắng vợt bậc và đÃ
đạt đợc những thành công đáng kể .đội ngũ cán bộ của
công ty toàn bộ là các sỹ quan trong quân đội không đựoc
học qua các lớp chính qui về các nghiệp vụ nên cũng gạp
không ít khó khan trong các nghiệp vụ đạc biệt là nghiệp vụ
kinh doanh xuất nhập khẩu
Vốn : Là công ty nhà nớc nguồn vốn kinh doanh đợc nhà
nớc cấp nhng công ty thờng bị thiếu vốn vì vậy công ty thờng xuyên phải vay ngân hàng và huy động từ các nguån



Báo cáo thực tập tổng hợp
khác .Đôi khi việc thiếu vốn đà làm ảnh hỡng không nhỏ đén
việc kinh doanh của công ty đạc biệt là sự chậm trễ mất cơ
hội thực hiện các hợp đồng lớn
Giá cả : Đối với công ty các mặt hàng kinh doanh đa số là
công ty tự sản xuất nên giá cả cũng có phần thấp hơn các
đối thủ cạnh tranh , tuy nhieen cũng có một số mặt hàng giá
của công ty cao hơn rất nhiều so với các đối thủ cạnh tranh
do đó công ty đôi lúc đà mất đi những hợp đồng có giá
trị .Nếu giá cả các sản phẩm của công ty bàng với giá cả của
đối thủ cạnh tranh thì cung cách phục vụ khách hàng của
công ty cũng làm cho sản phẩm đợc tiêu thụ trên thị trờng
Thị trờng : Thị trờng đầu vào của công ty liện quan
đến khả năng và các yếu tố ảnh hởng đến ngn cung cÊp
c¸c u tè kinh doanh cho doanh nghiƯp. Công ty HACOTA là
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. Do đó,
thị trờng đầu vào của công ty bao gồm cả nguồn cung cấp
trong nớc và ngoài nớc.
Đối với nguồn trong nớc: Công ty có các cơ sở chuyên sản
xuất để phục vụ xuất khẩu. Điều này giúp cho công ty có thể
chủ động trong việc tạo nguồn hàng, có thể đa dạng hóa sản
phẩm, mẫu mà đồng thời giảm giá thành sản phẩm. Công ty
có các hợp đồng liên doanh, liên kết với các cơ sở sản xuất bên
ngoài để cùng sản xuất đáp ứng tốt các hợp đồng lớn mà đòi
hỏi thời gian hoàn thành ngắn. Nó đà tạo nên một tiền đề
tốt trong mối quan hệ của công ty.
Đối với nguồn cung ứng ngoài nớc: Công ty có mối quan hệ
làm ăn với các thị trờng nh: Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái



Báo cáo thực tập tổng hợp
Lan và một số nớc khác. Bởi hàng của các nớc này có chất lợng
rất tốt phù hợp với thị hiếu của ngời dân Việt Nam.
Thị trờng đầu ra của công ty liên quan đến vấn đề tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Trong hơn 10 năm hoạt
động, sản phẩm của công ty đến nay đà có mặt ở 16 nớc
trên thế giới. Có những sản phẩm của công ty đợc nhiều nớc
biết đến và rất a chuộng nh : sản phẩm gỗ, may mặc, bách
hóa, chiếu UZU. Hiện nay, Nga là nớc nhập khẩu hàng may
mặc lớn nhất của cồng ty Đối với hàng nhập khẩu tiêu thụ
trong nớc, Công ty chú trọng nhập khẩu máy móc thiết bị
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nớc.
Công ty thờng hay xác định thị trờng theo phạm vi, khu vực
địa lý mà họ có thể vơn tới để kinh doanh. Ví dụ nh sản
phẩm thức ăn cho tôm, phân bón. Công ty nhập khẩu để
phục vụ cho nông dân ở những vùng đồng bằng sông Cửu
Long, đặc biệt là Tiền Giang và Cần Thơ.
Mô tả thị trờng doanh nghiệp theo tiêu thức tổng quát
thì thị trờng của doanh nghiệp gồm: thị trờng đầu vào
(nguồn cung cấp), thị trờng đầu ra (nguồn tiêu thụ).
Mối liên hệ Doanh nghiệp - Thị tr ờng của doanh
nghiệp:

Thị trường đầu vào

Doanh nghiệp

Thị trường đầu ra


Dói dây là một số kết quả về hoạt động kinh doanh của
công ty về thị trờng xuất nhập khẩu của công ty


Báo cáo thực tập tổng hợp

-Thị trờng xuất khẩu hàng lâm sản:
Bảng1: Thị trờng xuất khẩu hàng lâm sản của công
ty .
Đơn vị : USD
Năm

2001
Kim

T.trờng

ngạch

2002

Tỷ lệ Kim ngạch Tỷ lệ Kim ngạch Tỷ lệ
%

(USD)
983215.

Anh

37


Hàn

578623.

Quốc

40
359864.

Mỹ

00

Đài Loan
Thị trờng khác

304762.
00
124723.
90

2003

41.82

24.60

15.30


12.96

5.38

(USD)

%

(USD)

%

1004842. 36.8 1356907.
80
687.224

4

30

25.5 788457.0
0

0

443485.2 16.2 497268.0
0

6


0

343088.0 12.5 391256.0
0
248455.3
8

8
9.12

0
263158.7
3

41.15

23.90

15.08

11.87

8.00

(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu)
-Thị trờng nhập khẩu:
+ Về mặt hàng thực phẩm nh: Tinh bột, bột gia vị, bột
mỳ... Công ty thờng nhập từ các nớc Châu á nh: Đài loan, Nhật
bản, Thái lan. Vì những nớc này có khẩu vị ăn uống phù hợp
với ngời Việt Nam. Mặt khác ở các thị trờng này hàng hoá có

giá thành rẻ, chi phí vận chuyển không cao.


Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Về mặt hàng linh kiện điện tử, linh kiện máy photo hay
linh kiện xe máy, thép lò xo, xe tải đợc nhập từ các nớc Hồng
kông, Đài loan, Singapo, Malaysia,Thái lan, Nhật bản. Bởi vì
những sản phẩm của họ đợc ngời Việt nam a chuộng với chất lợng tốt giá cả phù hợp vời ngời tiêu dùng ở Việt nam.
+ Ngoài ra còn một số sản phẩm nh Máy phát điện, mỹ
phẩm, máy lau sàn nhà và một số mặt hàng khác đợc nhập
từ Mỹ và một số nớc khác nh Australia, Phần lan...Chất lợng
của những mặt hàng này tốt nhng giá thành lại tơng đối cao
do đó chỉ đáp ứng đợc một số bộ phận khách hàng có thu
nhập cao.
Bảng 2: Báo cáo nhập khẩu năm 2003 của Công ty
HACOTA
STT

Tên nớc

Trị

giá Tỷ trọng(%)

(USD)
1

Mỹ

219200


7.5

2

Đài loan

580480

19.8

3

Hàn quốc

744000

25.1

4

Singapo

184724

6.3

5

Nhật bản


297972

10.2

6

Malaysia

103700

3.6

7

Thái lan

793064

27.1

8

Các nớc khác

12480

0.4

(Nguồn: báo cáo nhập khẩu)

Thông qua bảng số liệu trên ta thấy đợc thị trờng nhËp
khÈu chđ u chiÕm tû träng lín nhÊt cđa C«ng ty là thị trờng Thái lan 27,1% sau đó là Hàn quốc 25,1%, Đài loan


Báo cáo thực tập tổng hợp
19,8%, Nhật bản 10,2%. Công ty luôn giữ mối quan hệ
truyền thống tốt đẹp với các bạn hàng lâu năm đồng thời
cũng mở rộng quan hệ với nhiều bạn hàng mới nh Mỹ,
Australia, Phần lan....Đặc biệt là thị trờng Mỹ có tiềm năng
rất lớn nhất là sau khi hiệp định thơng mại Việt Mỹ đợc ký
kết vào năm 2001. Các mặt hàng của Mỹ thờng có chất lợng
cao, thời gian sử dụng lâu dài, có cong nghệ hiện đại. Tuy
nhiên để thu đợc hiệu quả đòi hỏi phải có những hiểu biết
về văn hoá, luật pháp của thị trờng này để tránh những cạm
bẫy, tổn thất do thiếu hiểu biết .
Nhìn chung mỗi thị trờng đều có những bạn hàng tốt,
điều quan trọng là công ty phải biết lựa chọn nguồn cung
ứng phù hợp. Khi tìm kiếm nguồn nhập khẩu, Công ty
HACOTA luôn lu ý tới nguồn ấy về hai mặt:
+ Đáng tin cậy.
+ Giá cạnh tranh (rẻ).
Hai thuộc tính mà một nhà cung cấp có thể chấp nhận đợc có thể thơng lợng phản nhau khi nguồn này có thể đáng tin
cậy nhng giá lại không thể cạnh tranh. Công ty cân thắc mọi
rủi ro có thể xảy ra về mặt có lợi nhng phải trả giá về mặt
đáng tin cậy. Để cơ bản đành giá đợc chất lợng, nên tuỳ thuộc
vào mặt hàng. Công ty phải dành ra thời gian khác nhau để
đành giá.
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Bảng 3: kết quả sÃn xuất kinh doanh của công ty những

năm gần đây


Báo cáo thực tập tổng hợp
(2001-2003)
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
1.Doanh thu

Năm 2001

4.Chi phí bán hàng
5.Chi phí quản lý

hoạt động KD

220

525

320

8.194.643.8 8.499.955.2 9.168.971,9
90

41

00

902.175.27


106.325.43

178.356.39

6

1

0

6.137.661.5 6.884.963.7 7.126.867.2
51

6.lợi nhuận thuần từ

766

44.325.675. 48.325.976. 53.351.459.
680

3.Lợi nhuận gộp

Năm 2003

52.520.319. 56.825.931. 62.520.431.
570

2.Giá vốn bán hàng


Năm 2002

45

39

704.777.06 1.508.666.0 1.863.748.2
3

65

71

428.855.32

416.832.52

490.625.31

1

0

5

68.564.132

66.339.221

67.456.920


360.291.18

350.493.29

423.168.39

9

9

5

600.238.92

396.700.21

850.674.59

0

3

1

11.Chi phí bất thờng

71.278.406

34.396.436


10.205.429

12.Lợi nhuận bất th-

528.960.51

362.303.77

840.469.16

4

7

2

7.Thu nhập từ hoạt
động tài chính
8.Chi phí hoạt động
tài chính
9.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động TC
10.Các khoản thu bÊt
thêng

êng

13.Tỉng lỵi nhn tríc 1.594.028.7 2.221.463.1 3.127.385.8
th


66

41

28


Báo cáo thực tập tổng hợp
14.Thuế

thu

nhập

doanh nghiệp

510.089.20
5,1

710.868.20 1.000.763.4
5,1

65

15.Lợi nhuận sau thuế 1.020.178.4 1.425.173.6 2.001.526.9
10

41


30

(Nguồn phòng tài chính kế toán )
Theo bÃng kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm
2001-2003
Doanh thu của công ty không ngừng tăng lên qua các
năm .Đây là kết quả nghiên cứu nắm tình hình thị trờng mở
rộng qui mô kinh doanh và đa dang hóa sản phẩm
So với năm 2001 tổng doanh thu năm 2002 đà tăng lên là
8,15% hay tăng 4280 triệu đồng.Năm 2003 đà tăng lên so với
năm 2002 là 10,07% hay tăng 5720 triệu đồng
Đánh giá về hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian qua dựa trên số liệu 3 năm trở lại đây ta thấy tổng số
doanh thu không ngừng tăng lên qua các năm. Ta thấy rõ ®iỊu
®ã qua biĨu ®å sau:
BiĨu 1: Doanh thu thùc hiƯn giai đoạn 20012003:


Báo cáo thực tập tổng hợp

Triệu đồng

Năm
Lợi nhuận mỗi năm của công ty cũng đợc tăng lên đáng
kể. Năm 2002 lợi nhuận tăng lên 39,22% hay 400 triệu đồng
so với năm 2001. Lợi nhuận năm 2003 tăng lên 40,9% hay 581
triệu đồng so với năm 2002.


Báo cáo thực tập tổng hợp

Biểu 2: Lợi nhuận thực hiện giai đoạn 2001-

2003:

Trong quá trình hoạt động, đà có lúc công ty lâm vào
tình trạng khó khăn nên đà không hoàn thành nghĩa vụ nộp
ngân sách với Nhà nớc. Nhng trong những năm gần đây
tình hình kinh doanh ngày càng tốt lên. Công ty HACOTA
luôn đạt và vợt chỉ tiêu. Chỉ tiêu đề ra là nộp 100 triệu
đồng năm 2001 thì năm 2002 tăng 150% và năm 2003 tăng
200% so với năm 2001.
Không những vậy thu nhập bình quân của công nhân
viên trong công ty ngày càng ổn định. Tuy so với mặt bằng
chung thì không cao nhng so với mặt bằng lơng của các
đơn vị trực thuộc Nhà nớc quản lý thì không phải là thấp.
Mức lơng bình quân của công nhân viên nhà nớc nh vậy là
phù hợp. Trong tơng lai công ty cần cố gắng sao cho mức thu
nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng tăng lên, có nh



×