Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Assignment Môn Marketing Mạng Xã Hội.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 23 trang )

1|Page

ASSIGNMENT MÔN MARKETING MẠNG XÃ HỘI
MAYBELLINE

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Quốc Khánh
Lớp học: DM1710
Sinh viên: Vũ Phương Như
Mã số sinh viên: TH01797


2|Page

Chương 1: Xu hướng và các công cụ mạng xã hội:
1.1. Phân tích sản phẩm,thương hiệu:
a. Giới thiệu chung:
Maybelline là một trong số những thương hiệu mỹ phẩm của Mỹ nổi tiếng trên
tồn thế giới. Chính thức xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào năm 2007 và đã
nhanh chóng chiếm trọn trái tim của người tiêu dùng đại chúng.
- Tên đầy đủ: Maybelline New York
- Thuộc tập đoàn: Là cơng ty con thuộc tập đồn mỹ phẩm L’Oréal của Pháp.
- Loại hình: là một trong số nhãn hàng được cơng ty mẹ kiểm sốt tồn bộ.
- Trụ sở chính: New York city, New York, Hoa Kỳ.
- Người sáng lập: Thomas Lyle Williams
- Thành lập: được thành lập vào năm 1915 tại Mỹ.
- Dịch vụ: sản xuất các dòng mỹ phẩm về mặt, mắt, môi,….
b. Sản phẩm:
Maybelline nổi bật với các sản phẩm như mascara, kem nền, kem che khuyết điểm,
…. Nổi bật nhất có thể kể đến: Kem nền Maybelline Fit Me Matte Poreless
Foundation, Mascara Lash Sensational, Son Maybelline Creamy Matte,… và gần
đây “Kem nền Maybelline Fit Me Fresh Tint” đang là một trong những sản phẩm


được phủ sóng trên những kênh mạng xã hội nổi tiếng.
Tên sản
phẩm
phấn nền
Maybelline
Fit Me

Thành phần, ưu điểm
Giá tiền
nổi bật
Về phấn nền
158.000VN
Maybelline Fit Me nổi Đ
bật với thành phần
Talc có khả năng hút
ẩm, hút dầu nhờn trên
da từ đó giữ lớp trang
điểm khơ thống, đồng
thời cũng cải thiện kết
cấu của sản phẩm
tránh tình trạng phấn
vón cục, tạo độ lì cho
sản phẩm. Ngồi ra có
thể kể đến Perlite, đây
là một thành phần giúp
duy trì độ ẩm và tạo độ
căng bóng cho da.

Hình ảnh



3|Page

Kem nền
Maybelline
Fit Me
Matte
Poreless
Foundation
SPF 22

Kem nền
Maybelline
Fit Me
Fresh Tint

Kem nền Maybelline
Fit Me Matte Poreless
Foundation SPF 22 nổi
bật với thành phần đất
sét khoáng, có khả
năng kiểm sốt dầu
nhờn, hấp thụ dầu thừa
trên da, hỗ trợ làm thu
nhỏ lỗ chân lơng.
Glycerin giúp hydrat
hóa làn da, dưỡng da
mềm mại, mịn màng,
củng cố và tăng cường
lớp hàng rào bảo vệ

da. Ngồi ra, kem nền
Maybelline cịn chứa
các thành phần khác
có khả năng hồn thiện
kết cấu sản phẩm, đem
đến trải nghiệm tốt
nhất.
Kem nền Maybelline
Fit Me Fresh Tint
ngoài những thành
phần nổi bật như dịng
kem nền trên thì cịn
bổ sung thêm vitamin
C cho hiệu ứng tươi
mướt rõ ràng trông
thấy và da trông sáng
khỏe sau thời gian sử
dụng. Thêm SPF50
PA+++ cho hiệu quả
chống nắng bảo vệ tối
ưu.

238.000VN
Đ

218.000VN
Đ


4|Page


Mascara
Maybelline
Lash
Sensational
Waterproof

Son Kem
Bóng Bền
Màu, Nhẹ
Mơi
Maybelline
New York
Superstay
Vinyl Ink
4.2ml

Mascara Maybelline
Lash Sensational
Waterproof có một số
thành phần nổi bật
như: Beeswax (sáp
ong) có chứa các chất
như axit amin, acid,
cellulose… có khả
năng dưỡng ẩm cho mi
ln mượt mà, mềm
mại tự nhiên. Đồng
thời bổ sung dưỡng
chất giúp kích thích mi

mọc dài hơn. Carnauba
Wax (chiết xuất từ lá
cọ) có tác dụng giúp
lớp mascara bám lâu
trên mi trong suốt một
ngày dài. Glycerin là
một chất tự nhiên từ
dầu thực vật có tác
dụng cấp ẩm và dưỡng
mi.
Thành phần chính của
son gồm:
Crosspolymer,
Diisostearyl Malate,
Dimethicone,
Crosspolymer…. Son
Maybelline nổi bật với
độ lên màu, vì hầu hết
các dịng son của
Maybelline chỉ với
một lần tơ thì mơi đã
có thể lên màu đều,
chuẩ;ln và đẹp.

228.000VN
Đ

239.000VN
Đ


Bảng 1: Một số sản phẩm nổi bật của thương hiệu (nguồn: internet)


5|Page

c. Về phân loại sản phẩm:
Maybelline là một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng. Sản phẩm của thương hiệu
được chia ra thành các dòng sản phẩm như:
- Dòng mỹ phẩm cho mắt: Kẻ mắt, phấn mắt, kẻ mày và nổi bật nhất là
mascara.
- Dịng mỹ phẩm cho mơi: son kem và son lì
- Dịng mỹ phẩm cho mặt: phấn má, kem BB/CC, tẩy trang, … và phổ biến
nhất có thể kể đến kem lót và kem nền.

Hình ảnh: Các dịng sản phẩm(nguồn:internet)
d.Phân tích các hoạt động liên quan tới marketing mạng xã hội:
Một trong những chiến lược marketing nổi bật nhất của Maybelline là “Chiến lược
Marketing của Maybeline ‘Mấy bé lì – Chẳng sợ gì” – “Khuấy đảo” thị trường
Việt Nam.
- Maybelline du nhập vào Việt Nam đã lâu nhưng chưa tiếp cập được đến những
GenZ. Vì vậy, thương hiệu đã tạo ra MV Mấy Bé Lì với sự kếp hợp của Tlinh,
Naomi, Yến Ji trên nền nhạc hiphop, rap, với những flow đang thịnh hành trong
giới trẻ.
- Lời bài hát là xoay quanh việc chơi chữ với từ “Lì”. Cách thức này vừa thể hiện
được cá tính đặc trưng của Gen Z, vừa sáng tạo trong USP lâu trôi của dịng sản
phẩm SuperStay thuộc thương hiệu Maybelline.
- Ngồi ra, 3 gương mặt trong MV là những Gen Z đại diện cho những cá tính khác
nhau của thế hệ này. Trong đó, Tlinh – Rapper “Gan Lì” theo đuổi đam mê ca hát,
Naomi – Fashionista “Crazilì” lì địn trước định kiến, và Yến Ji – Make up Artist
phá cách luôn tự tin với sự “Lovelì’ của mình. Thơng điệp MV mà Maybelline

muốn khẳng định: “Là Gen Lì, ai cũng có cá tính Lì riêng, và họ tự tin toả sáng với
cá tính của mình”.


6|Page

Hình ảnh: MV Mấy Bé Lì(nguồn: internet)
-Tận dụng nền tảng TikTok, Maybelline tạo trend #TikTokmademebuyit để tăng
nhận diện và cho dùng thử dịng sản phẩm SuperStay. Chiến dịch thành cơng nhờ
sự hợp tác với các Micro Influencer nhằm khách lệ khách hàng Gen Z trải nghiệm
sản phẩm bằng thử thách, bao gồm: tạt nước, đeo khẩu trang, áp điện thoại khơng
lem make-up,… Sau đó kéo tương tác với #MấyBéLì Hashtag Challenge. Chiến
dịch này giúp thương hiệu thể hiện rõ tinh thần “Mấy Bé Lì tự tin bất chấp ngày –
đêm, nắng – mưa”.

Hình ảnh: Tạo trend #TikTokmademebuyit
/>

7|Page


8|Page


9|Page


10 | P a g e

d. Phân tích vịng đời sản phẩm:

Sản phẩm đang trong giai đoạn phát triển: (phân tích)
- Từ năm 2007 đến nay Maybelline chuyển thành một thương hiệu mỹ phẩm hàng
đầu được người dân Việt Nam biết đến và tin dùng.
- về giá cả và lượng tiêu thụ sản phẩm cũng ổn định hơn so với các giai đoạn trước.
- Oử giai đoạn này thì thương hiệu cũng phải cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh
lớn đang dần phát triển trong thị trường mỹ phẩm.
e. Phân tích SWOT:


11 | P a g e

Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu(Weaknesses)
- đa dạng hóa sản phẩm.
- Vì vậy về mảng social media,
- đảm bảo khách hàng sử dụng sản phẩm
Maybelline cịn có phần kém hơn so với
khơng bị kích ứng, dị ứng hay gặp phải
các đối thủ cạnh tranh.
các vấn đề về da.
- Sản phẩm của Maybelline đa dạng
- Maybelline gắn liền với các tên tuổi
nhưng chưa có nhiều sự khác biệt lớn
hàng đầu ngành điện ảnh hay những
khiến cho khách hàng khó có thể chọn
Kols, Kocs nổi tiếng.
được lựa trọn hay là mua nhầm sản
- Giá cả hợp lí.
phẩm.
- Bao bì nhỏ gọn thuận tiện cho việc đem

theo bên mình mà vẫn thu hút sự chú ý
của khách hàng.
Cơ hội (Oppotuntinies)
Thử thách(Threats)
- Hầu hết phụ nữ trên thế giới đều muốn
- đối mặt cạnh tranh với rất nhiều thương
sử dụng mỹ phẩm để làm đẹp. Phụ nữ
hiệu mỹ phẩm lớn trên thị trường.
hiện đại họ tự chủ về tài chính và hành vi
- Sau thời gian covid19, ảnh hưởng rất lớn
chi tiêu của khách hàng gần như là do
tới nền kinh tế, do đó thương hiệu cần
thích thì mua chứ khơng có tính tốn q
phải cẩn trọng trong việc phân phối các
nhiều. Ví dụ như bạn có thể bắt gặp một
mặt hàng khơng cần thiết.
cơ gái có hàng chục thỏi son nhưng chỉ
- Trong ngành mỹ phẩm các mặt hàng
có một đơi mơi. Từ đó, Maybelline sẽ có
thường bị “chỉ trích” nếu có hàm lượng
rất nhiều cơ hội để phát triển và thống
hóa chất cao. Vì vậy, nếu bị “bóc phốt”
lĩnh thị trường mỹ phẩm.
thì có thể dẫn đến bị phong sát khỏi thị
trường.
Bảng: Phân tích mơ hình SWOT
f. Xác định USP của sản phẩm:
- Thương hiệu đã sử dụng thông diệp “Mấy bé lì” cũng là mục tiêu mà thương hiệu
hướng đến và cam kết cho sản phẩm của mình. Đảm bảo chất lượng sản phẩm giá
cả bình dân và lâu trơi.

1.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh của Maybelline cơ bản có thể nhắc đến các thương hiệu
như: Cocoon, Innisfree, L’Oréal Paris, Vaseline,….
Cocoon:
- Thương hiệu được ra đời vào năm 2013, được biết đến là một thương hiệu mỹ
phẩm lành tính, trong 3 năm gần đây Cocoon là thương hiệu được nhắc đến nhiều
bởi người tiêu dùng vì bao bì sản phẩm đẹp mắt, và thông điệp ngày một khắc họa
sắc nét.
- Thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện nay có rất nhiều thương hiệu mỹ phẩm,
khiến cho khách hàng hoang mang về chất lượng của các sản phẩm. Cocoon chinh


12 | P a g e

phục trái tim của khách hàng bằng những câu chuyện đằng sau mỗi sản phẩm và
hơn thế là cam kết đảm bảo về quy trình và chất lượng của sản phẩm.
- Tuyên ngôn “Beauty without cruelty” của nhà hoạt động vì quyền động vật
Lady Muriel Dowding chính là phát súng khởi xướng cho làn sóng làm đẹp nhân
đạo trên thế giới. Sẽ là tàn nhẫn nếu để làm đẹp cho mình, con người phải gây hại
đến hơn 500.000 con vật mỗi năm. Khơng ít thương hiệu mỹ phẩm thế giới đã
chọn hướng đi nhân đạo này, có thể kể đến e.l.f, Aesop, Le Labo, Tata Harper…
Nhưng ở Việt Nam, mỹ phẩm được chứng nhận thuần chay duy nhất có thể kể đến
– chỉ có một cái tên: Cocoon.

Hình ảnh: Thương hiệu Cocoon(nguồn: Internet)
- Đo lường và theo dõi đối thủ trên nền tảng mạng xã hội:
a. Facebook:
Maybelline
Maybelline có gần 35 triệu người
thích và follow.

- Về lượng bài viết được up:
Maybeline up bài không
thường xuyên kéo theo đó là
lượng tương tác trên các bài

Cocoon
Cocoon có gần 300 nghìn người thích và
follow.
- Về lượng bài viết được up: Cocoon up
bài thường xuyên hơn, đồng thời với
đó là lượng tương tác cũng cao và ổn
định hơn Maybelline.


13 | P a g e

viết khơng đều và có sự
chênh lệch lớn giữa bài chạy
ads và không chạy ads
- Hình ảnh: thiếu sự chỉnh chu
và sắc nét.

- Hình ảnh: Hình ảnh của Cocoon cũng
có sự đầu tư và chỉnh chu hơn phía
Maybelline.
-

-> Về mảng facebook mặc dù cocoon ít người follow hơn nhưng lại có sự tương
tác ổn định hơn nhờ việc thường xuyên xuất hiện với khách hàng trên nền tảng
này.

b. Tiktok:
Maybelline
Cocoon
Maybelline có 317.6K người follow và Cocoon có 161.2K người follow và
2.4M lượt thích. (hơn gấp đơi bên
509.3K lượt thích.
Cocoon)
- Về bài viết được up: những
- Về bài viết được up: những
video review sản phẩm, video
video review sản phẩm hoặc
xưởng gia công và gia công sản
video công bố những combo
phẩm, video giới thiệu sản phẩm.
khuyến mãi. Lượt view có những
Lượt view có những bài viral
bài viral đến hơn 1M lượt view
đến hơn3M lượt view
- Hình ảnh: khá đơn giản nhưng
- Hình ảnh: video về âm thanh
chất lượng.
màu sắc ánh sáng được đầu tư kỹ
lưỡng.


14 | P a g e

-> về mảng tiktok, Maybelline chiếm ưu thế hơn mặc dù có thể lượt view thấp
nhưng lượt tương tác của họ cao hơn hẳn bên Cocoon. Từ đó, giúp thương hiệu
tăng lượng khách hàng thân thiết cho thương hiệu.

c. Youtube:
Maybelline
Cocoon
Maybelline có 72,4N người đăng ký và Cocoon có 369 người đăng ký và 23
125 videos, lượng tương tác của video videos, lượng tương tác của video
có thể lên đến hàng chục nghìn người
khoảng 2000 người xem.
xem. (hơn hẳn bên Cocoon)
- Về bài viết được up: Những MV
- Về bài viết được up: Những MV
hợp tác với những người nổi
hợp tác với những người nổi
tiếng để quảng bá cho sản phẩm
tiếng để quảng bá cho sản phẩm
và nêu lên thông điệp của thương
và nêu lên thông điệp của
hiệu.
thương hiệu.
- Hình ảnh: đầu tư tốt về chất
- Hình ảnh: được đầu tư rất kỹ
lượng hình ảnh diễn viên.
càng từ âm thanh ánh sáng và
diễn viên.

-> Về Youtube, Maybelline là 1 thương hiệu mỹ phẩm lâu năm nên trên nền tảng
này họ vượt trội hơn hẳn.
- Đề xuất các cải tiến và phát triển chiến lược của doanh nghiệp bạn: Cần chú trong
hơn về nội dung trên nền tảng facebook.



15 | P a g e

1.3. Phân tích khách hàng mục tiêu:
a. Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Giới tính: Nữ
- Độ tuổi: 16-25 tuổi
- Mức thu nhập và ngành nghề: học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng với
thu nhập thấp và vừa.
- Nền tảng văn hóa: Thương hiệu phân phối mỹ phẩm trên tồn thế giới.
- Tình trạng gia đình: Maybelline hướng đến những đối tượng khơng có gia
đình nhiều hơn so với những đối tương đã có gia đình.
b. Kênh tìm kiếm thơng tin:
- Google: khách hàng có thể sẽ tìm kiếm thơng tin trên google và website và khơng
sẽ có rất nhiều đề xuất sẽ xuất hiện khi bạn tìm kiếm 1 kiếm thương hiệu trên
google.(SEO/SEM/…)
- Các nền tảng mạng xã hội như: Facebook,Instagram,tiktok, youtube,…
- Trên các sàn thương mại điện tử: tiki, shopee,Lazada,…


16 | P a g e

c. Tương tác trên mạng xã hội:
- Về lượng tương tác thì hiện nay khách hàng mục tiêu sẽ có xu hướng xem các
video ngắn trên tiktok, reels Instagram, youtube short,… hay các MV trên youtube
và facebook bắt trend và theo kịp thời đại hơn là tìm những bài viết trên facebook,
… hay trên website.


17 | P a g e


- Và hiện nay những khách hàng mục tiêu hay có thể nói là những GenZ cũng có
xu hướng lướt các sàn thương mại điện tử.
d. Định dạng content u thích: video, hình ảnh đặc sắc.
- Cách họ tiêu thụ nội dung trực tuyến: họ sẽ thường xem các reviewer nổi tiếng và
mua hàng ngay nếu họ cảm than nó ấn tượng và hữu ích.
e. Thời gian mua sắm:
- Thời gian rảnh, mới nhận lương, hay một dịp đặc biệt để làm quà tặng
f. Tương tác với quảng cáo và khuyến mãi:
- khách hàng tiêu dùng sẽ ưu tiên mua những combo sản phẩm với giá hời hơn là
mua một sản phẩm lẻ.
- Về tương tác với quảng cáo, thương hiệu đã tạo nên những chiến lược marketing
hiệu quả, giúp Maybelline có thể tiếp cận đến nhiều khách hàng mục tiêu và tạo
dụng mối quan hệ tốt với những khách hàng thân thiết. Đồng thời với nó là sự
tương tác với quảng cáo ổn định.
g. Phản hồi và đánh giá:
Như các kênh mà khách hàng tìm kiếm thơng tin ta có thể thấy maybeline ln
được feedback rất tốt. ln là từ 4-5. Và có những sản phẩm được bán ra thị trường
hàng chục nghìn hay hàng trăm nghìn sản phẩm.
1.4. Lựa chọn cơng cụ triển khai: Tiktok
Chương 2: Lên ý tưởng, chiến lược thực thi:
2.1. Mục tiêu và KPI theo hành trình khách hàng 5A:


18 | P a g e

MỤC TIÊU VÀ KPI THEO HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG 5A
5A

Awareness
Tạo sự nhận

thức về thương
hiệu và thu hút
sự quan tâm
ban đầu của
khách hàng.

Appeal
Tạo mục Khiến
cho khách hàng
tiền năng viết
điến bạn và
quan tâm đến
thương hiệu
hoặc sản phẩm
của bạn.

Mục Tiêu

Số lượt tương tác bài viết: 30
Số lượt bình luận:10
KPI
Số lượt chia sẻ: 2
Facebook Số người theo dõi: 10
Số lượt truy cập trang: 40
Lượt view trên reel:30
Số lượt like: 10
Số lượt bình luận:5
KPI
Số lượt chia sẻ: 1
Youtube

Số người đăng ký: 5
Số lượt xem: 40
Số lượt thả tim: 50
Số lượt bình luận:10
KPI
Số lượt chia sẻ:5
Tik Tok
Số người theo dõi: 20

Ask
Cung cấp sự hỗ
trợ chuyên nghiệp
và trả lời mọi câu
hỏi của khách
hàng một cách
thỏa đáng và
nhanh chóng.

Action
Thúc đẩy khách
hàng thực hiện
hành động mà bạn
muốn họ thực hiện,
chẳng hạn như mua
sản phẩm, đăng ký
dịch vụ, hoặc tải
xuống ứng dụng.

Advocate
Xây dựng một

công đồng
mạnh mẽ và
trung thành của
những người
ủng hộ thương
hiệu của bạn.
Khách hàng trở
thành “đại
diện” cho
thương hiệu
của bạn, chia sẻ
trải nghiệm tích
cực của họ và
giới thiệu sản
phẩm hoặc dịch
vụ của bạn cho
người khác.


19 | P a g e

2.2.Quy định của các nền tảng:
2.2.1. Quy định của Tiktok
a. Về nội dung video:
+ Video lạm dụng tình dục trẻ em, trẻ vị thành niên.
+ Video khỏa thân.
+ Video có hành động tự tử, tự hại, rối loạn ăn uống.
+ Video đe dọa.
+ Video công kích, chửi bậy, hack thơng tin cá nhân…
+ Video cực đoan, bạo lực.

+ Video thực hiện thử thách nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng.
+ Video chứa thơng tin gây hiểu lầm.
+ Video spam thơng tin.
+ Video có hình ảnh ma túy, vũ khí, chất kích thích.
+ Video đánh bạc.
+ Video nội dung ghê rợn.
+ Video để lộ thông tin cá nhân.
+ Video chất lượng quá thấp.
+ Video chứa mã QR.
b. Về sản phẩm cấm kinh doanh trên tiktok:
+ Các loại tiền tệ, con dấu, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
+ Hàng hóa vi phạm bản quyền, hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nguồn
gốc xuất xứ…
+ Chất gây nghiện.
+ Động vật hoặc chế phẩm từ động vật.
+ Mỹ phẩm đã qua sử dụng.


20 | P a g e

+ Thiết bị giám sát điện tử hoặc thiết bị điện tử như thiết bị nghe lén,
camera, thiết bị điều khiển tín hiệu giao thơng…
+ Vũ khí.
+ Pháo.
+ Thuốc.
+ Thực phẩm gây hại cho sức khỏe.
c. Hậu quả của việc vi phạm quy định và chính sách của Tiktok:
- Các tài khoản vi phạm trường hợp nhẹ thì video của bạn có thể bị gỡ và trường
hợp nặng thì có thể bị khóa từ 7-30 ngày hoặc có thể là vĩnh viễn.
d. Các tài khoản bị khóa vĩnh viễn:

+ Người dùng khơng đáp ứng độ tuổi sử dụng TikTok tối thiểu (13 tuổi).
+ Tài khoản có hành vi mạo danh người khác để trục lợi, lừa gạt.
+ Tài khoản đăng tải nội dung về bóc lột thanh thiếu niên, lạm dụng tình dục
trẻ vị thành niên, khuyến khích đe dọa bạo lực, mơ tả hành vi quấy rối tình dục
khơng có sự đồng thuận…
+ Tài khoản bị cảnh báo vi phạm nhiều lần.
2.3. Chiến lược nội dung:
a. Xác định nhu cầu nội dung (mơ hình 5Ws):

XÁC ĐỊNH NỘI DUNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP

WHO

WHERE

WHEN

WHY

WHAT

- Ai là người xem,đọc nội
dung?(Chân dung độc giả
mục tiêu)

- Nội dung được
phân phối ở đâu?
Kênh phân phối
nội dung là kênh
nào?


Khi nào thì bắt
đầu làm nội
dung?

Tại sao độc giả
phải xem nội dung
của bạn?

Dạng content
bạn làm là gì?
Nội dung bạn
làm là gì?



×