Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu môn Đường lối (1) (1) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.57 KB, 28 trang )

Câu 1: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a. Hoàn cảnh ra đời
- Cuối tk19 đầu tk20, xã hội VN tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: thứ nhất là giữa nhân dân với giai cấp địa chủ
phong kiến, thứ hai là giữa dân tộc ta với đế quốc Pháp
- Trong thời kì này phong trào cm VN pt mạnh mẽ dẫ tới sự ra đời của Đảng CS VN vào đầu tháng 2 năm 1930.
Trong hội nghị hợp nhất đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ
tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ra đời
b. Phân tích nội dung
- Phương hướng chiến lược: mục tiêu và con đường đi lên của cách mạng VN là : “Tư sản dân quyền cách
mạng”,”thổ địa cách mạng”… để đi tới Xã hội Cộng sản.
- Nhiệm vụ:
 Về chính trị: Đánh đổ ách thống trị của đế quốc và thực dân Pháp và bọn phong kiến làm cho VN hoàn toàn
độc lập, dựng ra chính phủ công, nông binh, tổ chức ra quân đội công nông.
 Về kinh tế: Tịch thu những sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc giao cho chính phủ công, nông binh. Tịch thu
toàn bộ ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công và chia cho dân cày nghèo. Chủ trương mở mang công
nghiệp, nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8 giờ và miễn giảm thuế cho dân nghèo.
 Về văn hóa: Thực hiện nam nữ bình quyền, thực hiện phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
 Những nhiệm vụ ở trên đây bao gồm cả nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến.
Trong đó tập trung mũi nhọn chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu nhằm giành độc lạp, tự do cho toàn thể nhân
dân.
- Lực lượng cách mạng:
 Lực lượng đáng đổ đế quốc và phong kiến trước hết là do công nhân và nông dân, do giai cấp công nhân lãnh
đạo
 Ngoài công – nông, “Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông để kéo họ đi vào phe vô
sản giai cấp”
 Đối với phú, trung, tiểu địa chủ vá tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới
làm cho họ đứng trung lập, bộ phận nào ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
 Nguyên tắc liên minh: trong khi liên lạc với các giai cấp phải rất cẩn thận, không đi vào nhượng bộ một chút
lợi ích của công nông mà đi vào con đường thỏa hiệp
Ngay từ đầu, Đảng đã đặt vấn đề về mặt trận trong đó liên minh công nong làm cơ sở, làm nòng cốt cho sự
đoàn kết của cả dân tộc, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, không bỏ xót một hạng người nào để tập


trung mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu là đế quốc và bọn phong kiến tay sai
- Về phương pháp cách mạng: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc
lập, dựng ra chính phủ công – nông – binh, tổ chức ra quân đội công nông bằng sức mạnh mọi mặt của quần
chúng, chứ không phải bằng con đường cải lương, thỏa hiệp.
- Về giai cấp lãnh đạo: giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới do đó CMVN phải thực hành liên lạc với
bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới , nhất là vô sản giai cấp Pháp.
c. Ý nghĩa
- Phác họa con đường pt cơ bản của cm VN, thể hiện sự đúng đắn sáng tạo phù hợp với xu thế pt thời đại mới và
bối cảnh ls VN lúc bấy giừo
- Khẳng định sự trưởng thành của giai cấp công nhân, giải quyết được sự khủng hoảng gc lãnh đạo cm. Từ đây
nước ta có một gc tiên tiến lãnh đạo cm – gc vô sản
- Cm VN là một bộ phận của cm thế giới, thể hiện sự đoàn kết quốc tế và tranh thủ sự ủng hộ của cm quốc tế cho
cm VN
1
Câu 2: Luận cương của Đảng (tháng 10/1930)
a. Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi Đảng CSVN ra đời, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được đi vào quần chúng và thúc đẩy phong
trào cm VN phát triển mạnh mẽ dẫn đến cao trào
- Từ ngày 14-31/10/1930 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất họp tại Trung Quốc do Trần
Phú chủ trì. Hội nghị đã thông qua nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng; thảo luận Luận
cương chính trị của Đảng, Điều lệ Đảng và điều lệ các tổ chức quần chúng. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế cộng
sản, Hội nghị quyết định đổi tên Đảng CSVN thành Đảng CS Đông Dương
- Hội nghị đã thảo luận thông qua Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo với nội dung cơ bản
sau:
b. Phân tích nội dung
- Mâu thuẫn XH: Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa 1 bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với
1 bên là địa chủ phong kiến và tư bản đế quốc.
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương: Luận cương chỉ rõ: “Tư sản dân quyền cách mạng là
thời kỳ dự bị để làm Xã hôi cách mạng”, sau khi tư sản dân quyền cách mạng thắng lợi sẽ tiếp tục “phát triển,

bỏ qua thời kỳ tu bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN”.
- Nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến, làm cách mạng ruộng đất triệt để và đánh đổ Đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập. 2 nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau xong luận cương xác
định: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTS dân quyền” và là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày
- Về lực lượng cách mạng: chỉ bao gồm 2 giai cấp: công nhân và nông dân, giai cấp công nhân là lực lượng
chính và là giai cấp lãnh đạo, giai cấp nông dân là lực lượng đông đảo của cách mạng.
- Về phương pháp cách mạng: thực hiện “võ trang bạo động” để giành chính quyền là một nghệ thuật “phải tuân
theo khuôn phép nhà binh”
- Về đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CMTG vì vậy giai cấp ở Đông Dương phải đoàn kết với giai cấp
vô sản thế giới, trước hết là vô sản Pháp.
- Về vai trò lãnh đạo của Đảng: khẳng định sự lãnh đạo của Đảng là cốt yếu cho thắng lợi CMVN.
c. Hạn chế so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Luận cương chính trị của Đảng cũng vạch ra những điểm cơ bản của cm VN song đã bộc lộ một số hạn chế so với
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- Luận cương không nhận rõ được mâu thuẫn của cm VN, từ đó nặng về đấu tranh giai cấp mà quên đi nhiệm vụ
giải phóng dân tộc, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
- Không đánh giá đúng vai trò của tầng lớp TS dân tộc và tầng lớp tiểu TS nên đã phủ nhận vai trò của các giai
tầng này trong đấu tranh cách mạng. Vì vậy không có liên minh rộng rãi
- Nguyên nhân hạn chế:
 Trần Phú ko xác định được mâu thuẫn cơ bản của XH nửa pk nên ko đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu
 Do nhận thức giáo điều máy móc về vấn đề dân tộc thuộc địa, chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của
Quốc tế CS và một số Đảng CS trong thời gian đó
2
Câu 3: Đường lối lãnh đạo cách mạng của Đảng giai đoạn 1936 – 1939.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới:
 Cuộc khủng hoảng KT những năm 1929 – 1933 đã ảnh hưởng sâu sắc tới tình hình kt, ctri của các nước trên thế
giới, làm cho mâu thuẫn nội tại của CNTB ngày càng gay gắt và phong trò cm của quân chúng ngày càng dâng
cao
 CN phát xít đã xuất hiện và thắng thế ở một số nơi tiêu biểu là Đức, Italia và Nhật Bản, chúng liên kết với nhau

và tích cực chạy đua vũ trang nhằm phân chia lại địa cầu
 Trước tình hình đó, Quốc tế CS đã tiến hành DH lần thứ 7 tại Matxcova (7/1935) dưới sự chủ trì của
G.Dimitorop. Đoàn đại biểu của Đảng CS Đông Dương do Lê Hồng Phong dẫn đầu đã tham dự DH. DH đã xác
định:
Kẻ thù trước mắt là chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
Nhiệm vụ: đấu tranh chống CN phát xít, chống ctr và bảo vệ hòa bình dân chủ
Chủ trương: thành lập ở mỗi nước một mặt trận nhân dân chống phát xít đòi dân chủ, hòa bình và cải thiện cuộc
sống
- Trong nước:
 Để giảm bớt hậu quả của cuộc khủng hoảng kt 29 – 33, thực dân Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta,
làm cho đời sống nhân dân ngày càng khốn cùng
 Sau thất bại cuộc khởi nghĩa Yên bái (2/1930), thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố, mâu thuẫn giữa
nhân dân ta và đế quốc Pháp và tay sai càng thêm sâu sắc
 Sự ra đời Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã đáp ứng được nguyện vọng đông đảo các giai cấp, các tầng
lớp trước hết là công nhân và nông dân. Phong trào cm pt rộng lớn trong cả nước mà đỉnh cao là Xô viết nghệ -
Tĩnh. Bấy giờ thực dân pháp thẳng tay đàn áp, khủng bố nhằm dập tắt phong trào cm VN và tiêu diệt Đảng CS
Đông Dương
b. Phân tích chủ trương của Đảng
Trước tình hình thế giới và trong nước có nhiều chuyển biến sâu sắc, BCH TW Đảng họp hội nghị lần 2 tháng
7/1936, lần 3 tháng 3/1937 , lần 5 tháng 3/1938 đề ra những chủ trương mới với nội dung cụ thể như sau:
- Xác định mục tiêu lâu dài của cm Đông Dương vẫn là cuộc cm TS dân quyền, phản đế và điền địa
- Xác định kẻ thù trước mắt của cm là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
- Nhiệm vụ trước mắt: ctr chống chủ nghĩa phát xít, chống ctr đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai
- Mục tiêu trước mắt: đòi tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình
- Chủ trương trước mắt: thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương nhắm tập hợp tất cả các giai tầng
trong XH để thực hiện những nhiệm vụ trước mắt của cm
- Đoàn kết quốc tế: đoàn kết với cm vô sản Pháp, ủng hộ mặt trận nhân dân Pháp, đấu tranh chống bọn phát xít ở
Pháp và chống bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương
- Hình thức đấu tranh: chuyển từ đấu tranh bí mật hợp pháp sang đấu tranh bán công khai bán hợp pháp và cả
đấu tranh bí mật để khi cần có thể rút lui

c. Trình bày nhận thức mới của Đảng
- Đảng xác định cuộc cm dt gp ko nhất thiết phải gắn kết với cuộc cm điền địa xác định vào mỗi thời đại cụ thể
của cm, xem xét vấn đề nào quan trọng thì phải tập trung lực lượng giải quyết vấn đề đó trước, nếu cuộc cm dt
gp là quan trọng thì cần tập trung toàn bộ lực lượng dt đánh đổ ĐQ gp dt rồi mới giải quyết đến vấn đề ruộng
đất, dân cày.
- Đôi khi vấn đề giải phóng dt và cm điền địa có thể thực hiện cùng 1 lúc, nhiệm vụ này hỗ trợ cho nhiệm vụ kia
hoàn thành tốt hơn.
3
câu 4: Đường lối đấu tranh của Đảng giai đoạn 1939 – 1945.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới:
 Ngày 1/9/1939, Đức tấn công BaLan.
 Đến ngày 3/9/1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
 6/1940, Đức tấn công Pháp, bọn tư bản phản động Pháp đầu hàng làm tay sai cho Đức.
 21/6/1941, Đức tấn công Liên Xô bất thình lình hòng tiêu diệt nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới
 Tính chất cuộc chiến tranh thế giới đã thay đổi về căn bản, giữa 1 bên là lực lượng dc hoà bình do LX đứng đầu
với 1 bên là phát xít Đức.
- Tình hình trong nước:
 Sau khi chiến tranh TG thứ 2nổ ra, bọn phản động Pháp ở Đông Dương đã thực hiện “chính sách thời chiến”
nhằm vơ vét của cải vật chất, bắt lính, bắt phu để phục vụ ctr đế quốc
 Ngày 22/9/1940, phát xít Nhật tiến vào Lạng Sơn bắt đầu xâm chiếm nước ta.
 Ngày 23/9/1940, Pháp kí hiệp định đầu hàng Nhật đặt nd ta chịu ách áp bức 1 cổ 2 tròng.
b. Phân tích nội dung
Trước sự chuyển biến nhanh chóng của tình hình TG và trong nước, Đảng ta đã họp Hội nghị BCH TW lần 6
(11/1939) bắt đầu đề ra chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, tiếp đến họp Hội nghị TW lần 7(11/1940) tại Đình Bảng
– Từ Sơn – Bắc Ninh tiếp tục cho sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đến tháng 5/1941, họp Hội nghị TW lần 8
hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược với nội dung cơ bản như sau:
- Đặt nhiệm vụ giải phóng lên hàng đầu: nếu ko giải quyết đc vấn đề dân tộc giải phóng, ko đòi đc độc lập tự do
cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của
bộ phận giai cấp đến ngàn vạn năm cũng ko đòi lại đc”. Quyết định tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ chia

ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi”, “tịch thu ruộng đất của
địa chủ việt gian chia cho dân nghèo”
- Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng để giải quyết nhiệm vụ
gp dt. Ngày 19/5/1941, quyết định thành lập VN độc lập Đồng Minh (Việt Minh), đoàn kết tất cả các giai tầng
trong xh để thực hiện mục tiêu gp dt thành lập các hội đồng cứu quốc thay cho các hội phản đế.
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm toàn Đảng toàn dân trong giai đoạn
hiện tại.
+ Xây dựng các lực lượng cm: Chuẩn bị lực lượng vũ trang, chính trị và xúc tiến xây dựng căn cứ địa cách
mạng.
+ Phương châm và hình thái khởi nghĩa: khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận rồi tiến lên
giành chính quyền trong cả nước.
+Chú trọng công tác xd công tác xd Đảng, đẩy mạnh công tác vận động quần chúng và đào tạo cán bộ lãnh
đạo.
c. Ý nghĩa
4
- Thể hiện được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong hoàn cảnh mới phù hợp với thực tiễn cm
của đất nước
- Giương cao ngọn cờ độc lập dt, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu đồng thời chuẩn bị đầy đủ về
phương pháp và lực lượng cm để tiến tới thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa cm tháng Tám
- Khắc phục đầy đủ những hạn chế thiếu xót của bản Luận cương chính trị tháng 10/1930, đưa cm nước ta trở về
đúng cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
5
Câu 5: Cao trào kháng Nhật cứu nước
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Cuối năm 1944, đầu năm 1945, CTTG thứ 2 đi vào giai đoạn chót, Hồng quân Liên Xô trên đường truy quét
phát xít Đức qua Đông Âu đã giúp đỡ nhân dân Đông Âu giành chính quyền và thành lập chính quyền dân chủ
nhân dân.
- Anh Mỹ mở mặt trận thứ hai ở khu vực Thái Bình Dương nhằm tấn công phát xít Nhật
- Ở trong nước, tình thế cm đã lên cao, phát xít Nhật hoang mang dao động. Để tránh hậu hòa từ nhiều phía,
ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Trước tình hình đó ban thường vụ TW Đảng đã

họp khẩn cấp. Ngày 12/3/1945, ban thường vụ TW đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”
b. Chủ trương kháng nhật cứu nước
Ngày 12/3/1945, ban thường vụ TW đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” với nội
dung như sau:
- Chỉ thị nhận định: Cuộc đảo chính của Nhật lạt đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương đã tạo ra 1 cuộc khủng
hoảng chính trị sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi. Hiện đang còn có những cơ hội tốt
làm cho những điều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chin muồi
- Chỉ thị xác định: Sau cuộc đảo chính, phát xít Nhật là kẻ thù chính, kẻ thù cụ thể trước mắt duy nhất của nhân
dân Đông Dương, vì vậy phải thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp ” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi
phát xít Nhật”.
- Phát động 1 cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa. Mọi hình thức
tuyên truyền, cổ động, tổ chức và đấu tranh lúc này phải thay đổi cho thích hợp thời kỳ tiền khởi nghĩa nư
tuyên truyền xung phong, biểu tình tuần hành, bãi công chính trị, biểu tình phá kho thóc của Nhật để giải quyết
nạn đói, đẩy mạnh xây dựng các đôi tự vệ cứu quốc,…
- Phương châm đấu tranh lúc này là phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa.
- Dự kiến những điều kiện thuận lợi để thực hiện tổng khởi nghĩa như khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương
đánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản quân Đồng minh để phía sau sơ hở.Cũng có thể là cách mạng
Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng của nhân dân Nhật được thành lập, hoặc Nhật bị mất nước như Pháp
năm 1940.
c. Ý nghĩa
- Bản chỉ thị có giá trị như một chương trình hành động, một lời hiệu triệu, một ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta tiến
hành cao trào kháng Nhật cứu nước tạo điều kiện sáng tạo cho các địa phương trên cơ sở đường lối chung của
Đảng
- Thể hiện sự kiên quyết, sáng tạo và kịp thời của Đảng. Đây được coi như kim chỉ nam cho Đảng và Việt Minh
trong quá trình tiến hành cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa cm tháng Tám
6
Câu 6: Chủ trương của Đảng trong xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946).
a. Hoàn cảnh lịch sử
• Thuận lợi:

- Trên TG, hệ thống XH do chủ nghĩa Liên Xô đứng dầu được hình thành, phong trào cách mạng giải phóng dân
tộc có điều kiện phát triển, trở thành 1 dòng thác cách mạng. Phong trào dân chủ và hòa bình cũng đang vươn
lên mạnh mẽ.
- Ở trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương đến cơ sở. Nhân dân
lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước. Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chính phủ VN
Dân chủ Cộng hòa do HCM làm chủ tịch.
• Khó khăn:
- Kẻ thù: sau cách mạng T8 thành công với nhiệm vụ vào rải rác quân đội Nhật các lực lượng quân đồng minh ồ
ạt kéo vào nước ta.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt kéo vào miền Bắc.
+ Phía Nam, quân Anh dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần 2.
+ Ngoài ra còn 6 vạn quân Nhật trong lúc chờ rải rác được quân Anh sử dụng bắn vào các lực lượng vũ trang
và nhân dân ta, đồng thời lợi dụng tình hình khó khan bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống phá chính
quyền cách mạng.
 Chưa lúc nào trên đất nước ta có nhiều kẻ thù đến vậy.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: lạc hậu, mùa màng thất thu, trên 50% ruộng đất bị bỏ hoang, nạn đói đầu 1945 chư qua, thì có
nguy cơ 1 nạn đói mới ập đến.
+ Công thương nghiệp đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
+ Tài chính: ngân quỹ quốc gia trống rỗng, cả nước chỉ còn 1 triệu 230 nghìn đồng, với quá nửa là rách nát,
chính quyền chưa kiểm soát đc ngân hàng đông dương.
+ Văn hóa – giáo dục: hơn 90% dân số mù chữ, các “di sản” của chế độ trước để lại hết sức nặng nề, tệ nạn
XH diễn ra hết sức phổ biến.
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm quản lý, có nguy cơ bị tiêu diệt, lực lượng vũ trang
nhỏ yế, trang bị thô sơ và nền độc lập nước ta chưa được nước nào trên thế giới công nhận.
 Đảng ta đứng trước vận mệnh của dân tộc, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
b. Nội dung cơ bản
Ngày 25/11/1945, BCH TW Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến kiến quốc với nội dung như sau:
- Về chỉ đạo chiến lược cách mạng: khẳng định mục tiêu dân tộc giải phóng xong tình thế lúc này ko fai giành
độc lập mà là giữ vững độc lập.

- Xác định kẻ thù chính vẫn là thực dân Pháp xâm lược vì vậy fai mở rộng mặt trận Việt Minh thành lập mặt trận
dân tộc chống Pháp xâm lược.
- Về phương hướng, nhiệm vụ: nêu ra 4 nhiệm vụ lớn:
+ Củng cố chính quyền.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
7
+ Bài trừ nội phản.
+ Cải thiện đời sống nhân dân
- Về ngoại giao: thực hiện nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu Hoa – Việt thân thiện đối với quân
đội tưởng, nhân nhượng về kinh tế đối với quân đội Pháp.
c. Ý nghĩa
- Bản chị thị kiến quốc (1945) thể hiện tính độc lập tự chủ của Đ ta trong hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
- Vạch ra những phương hướng cơ bản của VN, đưa cm nước ta từng bước thoát ra khỏi khó khăn để khắc phục
nạn đói, nạn dốt, chống thù trong giặc ngoài để bảo vệ cm
8
Câu 7: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (giai đoạn 1946 - 1950).
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Ngày 20/11/1946, thực dân Pháp giành quyền thu thuế quân với ta tại cảng Hải Phòng
- Ngày 24/11/1946, thực dân Pháp cho quân bắn đại bác tại các khu phố ở HP
- Ngày 27/11/1946, thực dân P chính thức đánh chiếm HP sau đó cho quân đổ bộ vào Lạng Sơn và Đà Nẵng
- Ngày 17/12/1946, TDP cho quân bắn đại bác phố Hàng Bún, Yên Linh chiếm trụ sở bộ tài chính và các cơ
quan khác của ta
- Nghiêm trọng hơn, ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải
giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
- Ngày 18/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp khẩn cấp tại Vạn Phúc (Hà Đông)
- Vào lúc 20 giờ ngày 19/12/1946, các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng mở đầu cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược
- Sáng ngày 20/12/1946, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM được phát đi khắp cả nước trên đài Tiếng
nói VN
b. Phân tích nội dung

Đường lối kháng chiến của Đảng được hoàn chỉnh và thể hiện tập trung trong 3 văn kiện lớn và được soạn thảo và
công bố sát trước và sau ngày cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Đó là:
+ “Chỉ thị toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ TW Đảng ngày 12/12/1946
+ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM ngày 19/12/1946
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh tháng 3/1947.
Đường lối kháng chiến của Đảng có nội dung như sau:
- Mục đích của cuộc kháng chiến: Đánh phản động của TDP xâm lược, giành thống nhất và độc lập
- Tc của cuộc kháng chiến: trường kỳ kháng chiến và toàn diện kháng chiến
- Nhiệm vụ của cuộc kháng chiến: hoàn thành giải phóng dt và phát triển chế độ dcnd
- Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành k/c toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh
 Kc toàn dân: Huy động toàn bộ nd, giai tầng trong xh
 Kc toàn diện: đánh địch trên tất cả mọi mặt
o Quân sự: vũ trang toàn dân, xd lực lượng vũ trang nd, tiêu diệt địch giải phóng nd và đất đai
o Kinh tế: tiêu thổ kháng chiến (phòng không nhà chống), xd kt tự cấp, tập trung phát triển nông nghiệp, thủ
c/n, thương nghiệp, c/n quốc phòng
o Chính trị: củng cố chính trị TW từ chính quyền đến địa phương.
o Văn hoá: xoá bỏ vh thực dân pk, xd nền vh dân chủ theo 3 nguyên tắc: dt, khoa học, đại chúng.
o Ngoại giao: thực hiện thêm bạn, bớt thù, biểu dương thực lực.
 Trường kỳ: họ “đánh nhanh thắng nhanh” nhưng mình đánh lâu dài để có thời gian phát huy yếu tố “thiên thời,
địa lợi, nhân hoà” của ta.
 Tự lực cánh sinh: phải tự cấp, tự túc về mọi mặt
- Triển vọng: cuộc k/c lâu dài, gian khổ, khó khăn nhưng nhất định thắng lợi
9
Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2 năm 1951).
a. Hoàn cảnh lịch sử
• Thế giới
- Hệ thống XHCN ngày càng được mở rộng từ Âu sang Á.
- P/trào gp dt và phong trào đất tranh vì hoà bình dc ngày càng được lên cao và đặc biệt là ở khu vực Á, Phi, Mỹ
Latinh.
• Trong nước

- Cuộc k/c chống P của nd VN giành nhiều thắng lợi quan trọng sau chiến dịch Việt Bắc và chiến thắng Thu
Đông (1950), quân ta giành thế chủ động trên chiến trường.
- Lợi dụng P bị sa lầy ở chiến trường Đông Dương, Mỹ càng can thiệp sâu vào Đông Dương. Trước tình hình đó,
Đảng ta hoạt động công khai lấy tên là Đảng lđVN
- 2/1951, Đ ta tiến hành họp ĐHĐB toàn quốc lần thứ II tại xã Vinh Quang – Chiêm Hoá – Tuyên Quang. ĐH đã
thông qua chính cương để hoàn chỉnh đường lối k/c chống Pháp.
b. Phân tích nội dung Chính cương đảng lao động VN
- Đáp ứng y/c cuộc k/c, Đảng ta h/đ công khai lấy tên là Đảng lđVN.
- T/c xh: XHVN hiện nay gồm 3 t/c:Dân chủ nd, 1 phần thuộc địa,Nửa phong kiến. 3 t/c có mâu thuẫn với nhau
song nổi lên mâu thuẫn giữa Dân chủ nhân dân và 1 phần thuộc địa.
- Đối tượng cm: Đối tượng chính: Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ: bọn Pk phản động làm tay
sai cho TD Pháp.
- Nhiệm vụ cm:
 Đánh đổ đế quốc xâm lược giành độc lập thống nhất cho dt
 Xoá bỏ tàn tích pk làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dc mới, xd cơ sở vật chất cho CNXH.
Nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, hoàn thành gp dt.
- Động lực cm: Công nhân, nông dân, tiểu ts và ts dt, ngoài ra còn có địa chủ yêu nước dựa vào nòng cốt “liên
minh tri thức”
- Triển vọng của cuộc cm: Cm dt dc nd nhất định đưa nước ta đi lên XHCN
- Đặc điểm cuộc cm: Đây là cuộc cm dc tư sản theo lối mới phát triển thành CMXHCN
- Con đường đi lên CNXH : 3 giai đoạn
 gđ1: Hoàn thành g/p dt
 gđ2: Xoá bỏ di tích pk và nửa pk thực hiện triệt để người cày và ruộng, phát triển kỹ nghệ và hoàn chỉnh
chế độ dcnd
 gđ3: Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH để tiến lên CNXH về sau.
- Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: g/c lãnh đạo là g/c CN để thực hiện mục tiêu hoàn thiện chế độ dc nd
tiến lên CNXH.
- Chính sách của Đảng: Đảng có 15 chính sách nhằm phát triển chế độ dc nd: xd cơ sở vật chất mầm mống cho
CNXH và đẩy mạnh k/c đến thắng lợi.
- Đoàn kết quốc tế: VN đứng về phe hoà bình dc trên thế giới, đẩy mạnh ngoại giao và tăng cường sự giúp đỡ

của Liên Xô, TQ, tăng cường đoàn kết 3 nước Đông Dương.
c. Ý nghĩa
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đ và quần chúng.
- Tạo niềm tin của quần chúng đới với Đảng.
10
- Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nd 3 nước Đông Dương tranh thủ được sự ủng hộ giúp đỡ của anh
em bè bạn quốc tế cho nước ta đặc biệt là LX và TQ.
- Thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời, thúc đẩy k/c thắng lợi.
11
Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9 năm 1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
- Hệ thống CNXH phát triển mạnh, p/trào g/p dt lên cao dặc biệt là ở Phi, Mỹ Latinh
- Mâu thuẫn trong CN cộng sản bắt đầu nảy sinh đặc biệt là giữa Liên Xô và Trung Quốc
Tình hình trong nước
- VN chia cắt làm 2 miền: MB hoàn toàn g/p đi lên xd CNXH, kt còn nghèo nàn lạc hậu, MN trở thành thuộc địa
kiểu mới của ĐQ Mỹ.
- 1 Đ phải lãnh đạo 1 nhiệm vụ chung của cả nước nay phải lãnh đạo cm 2 miền với 2 nhiệm vụ, chiến lược khác
nhau.
Trước tình hình đó, Đảng ta đã họp đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 (từ ngày 5 – 10/9/60) để đề ra đường lối cụ
thể của cm VN trong giai đoạn mới
b. Phân tích nội dung chính của đại hội
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng có nội dung chính như sau:
- Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vuwngxx hòa bình
- Đẩy mạnh cm XHCN ở MB đồng thời đẩy mạnh cm dân tộc dân chủ nhân dân ở MN tiến tới thống nhất đất
nước
- Nhiệm vụ chiến lược trong giai đoạn mới
 Tiến hành cm XHCN ở MB
 Giải phóng MN khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, hoàn thành độc lập dân chủ trong cả nước
tiến tới thống nhất nước nhà

- Mục tiêu chiến lược: nhiệm vụ cm của mỗi miền thuộc hai chiến lược khác nhau, mỗi nvu đều nhằm giải quyết
yêu cầu cm của mỗi miền và giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước để thực hiện mục tiêu chung là hòa bình
và thống nhất đất nước
- Quan hệ cm 2 miền: cm 2 miền có mqh mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau
- Vai trò, nvu cm của mỗi miền đối với cm cả nước
 Cm XHCN ở MB có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa cm, hậu thuẫn cho cm MN, chuẩn bị
cơ sở vật chất đưa cả nước đi lên CNXH nên cm MB giữ vai trò quyết định đối với cm cae nước
 Cm dân tộc dân chủ nhân dân ở MN có tác dụng trực tiếp đánh đuổi đế quốc Mỹ và tay sai gp MN hoàn
thành cm dan tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Con đường thống nhất đất nước: kiên trì đấu tranh hòa bình theo tinh thần của hiệp định Giơneơ song cần phải
đề phòng và chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với đế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào
- Triển vọng cm: đây là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài song thắng lợi nhất định sẽ thuộc về
nhân dân ta
c. Ý nghĩa
- Đường lối thể hiện tư tưởng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền CNXH phù hợp đặc điểm thực tiễn
cm VN
- Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo và kiên quyết của Đảng ta
12
Câu 10: Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng.
a. Hoàn cảnh ls
• Thế giới
- Hệ thống XHCN ngày càng phát triển mạnh, phong trào gp dt giành độc lập lên cao mạnh mẽ đặc biệt là ở Á,
Phi, Mỹ Latinh.
- Sự bất đồng trong CNXH nảy sinh ngày càng sâu sắc đặc biệt là LX và TQ.
• Trong nước:
- Công cuộc xd XHCN ở MB đạt nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các lĩnh vực về kt, chính trị, vh, xh,quốc
phòng. MB đảm bảo chi viện về sức người, sức của cho tiền tuyến MN.
- Cuộc k/c chống Mỹ của nd MN đạt được nhiều thắng lợi to lớn làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của
ĐQ Mỹ buộc chúng phải chuyển sang 1 loại ct mới.
- Sau thất bại chiến tranh đặc biệt ĐQ Mỹ đã thực hiện chiến tranh cục bộ, ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân chư

hầu vào MN, đồng thời mở rộng chiến tranh phá hoại ra MB. Đảng ta họp hội nghị TW lần thứ 11 (3/1965) và
hội nghị TW lần thứ 12 (12/1965) để tập trung đánh giá tình hình và đề ra đường lối chống Mỹ trong gai đoạn
mới.
b. Nội dung
- Về nhận định tình hình và chủ trương chiến lược
 chiến tranh cục bộ vẫn là 1 loại hình chiến tranh xâm lược của Mỹ được thực thi trong thế thua, thế thất bại
nên nó chứa đầy mâu thuẫn về chiến lược.
 Chủ trương phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trong toàn quốc là nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ
người VN yêu nước nào.
- Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ trong bất kỳ tình
huống nào để thực hiện mục tiêu bảo vệ MB, g/p MN hoàn thành cm dt dc nd trong cả nước tiến tới thống nhất
nước nhà.
- Phương châm chỉ đạo chiến lược:
 Đẩy mạnh chiến tranh nd, chống chiến tranh cục bộ ở MN.
 Đồng thời phát động chiến tranh nd chống chiến tranh phá hoại ở MB thực hiện đánh lâu dài, tập trung lực
lượng mở những cuộc tiến công lớn, giành thắng lợi quyết định trên chiến trường MN
- Tư tưởng chỉ đạo và phương châm ở MN: Giữ vững và phát triển thế tiến công, liên tiếp tiến công và liên tục
tiến công thực hiện đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chỉnh trị, đánh ddihcj bằng 3 mũi giác công (quân
sụ, chính trị, binh vị) cả 3 cuộc chiến lược (nông thôn, miền núi, đồng bằng, đô thị)
- Tư tưởng chỉ đạo đối với MB: chuyển hướng xd về kt, đảm bảo xd MB vững mạnh về kt và quốc phòng trong
điều kiện có chiến tranh. Tiến hành ct nd chống ct phá hoại của Mỹ nhằm bảo vệ MB XHCN đồng thời đảm
bảo chi viện cho MN về sức người sức của.
- Nhiện vụ, mối QH giữa 2 miền: Cách mạng MN là tiền tuyến lớn, MB là hậu phương lớn, bảo vệ MB là nhiệm
vụ chung của cm cả nước để bảo vệ căn cứ địa cm của cả nước đồng thời chuẩn bị cơ sở vật chất để tiến lên
CNXH về sau và cm MN có vai trò trực tiếp đánh đuổi đế quốc Mỹ và tay sai hoàn thành cm dt dc nd trong cả
nước tiến tới thống nhất nước nhà
c. Ý nghĩa
- Thể hiện được tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo và kiên quyết của Đ ta trong mỗi thời điểm ls khác nhau.
13
- Tiếp tục giương cao ngọn cờ đảm bảo độc lập dt và CNXH hoàn thành mới phù hợp với thực tiễn cm nước ta

Câu 11: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta trong thời kì đổi mới:
- CNH-HDH là qtrình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hđ sản xuất, kinh doanh, dvụ và qlý ktế, xã hội từ sd lđ
thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lđ với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến,
hiện đại dựa trên ptriển công nghiệp và tiến bộ khoa học,công nghệ tao ra năng suất lđ xã hội cao
A,Phân tích mục tiêu.
- Mục tiêu cơ bản của CNH-HĐH là cải biến nc ta thành 1 nc CN có cơ sở vật chất kthuat hiện đại, có cơ cấu kte
hợp lí, qhe sx tiến bộ, phù hợp với trình độ ptrien của lực lượng sx tiến bộ, mức sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
- Sớm đưa nc ta ra khỏi tình trạng kém ptrien
- Tạo nền tảng để đến năm 2020, nc ta cơ bản trở thành nc CN theo hg hiện đại.
B, Phân tích quan điểm.
- Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; CNH-HĐH gắn với ptriển ktế tri thức
+ CNH phải gắn liền với HDH do sự phát triển của CMKHCN cùng với xu hướng hội nhập toàn cầu hóa.
+ CNH –HDH phải gắn với ptriển ktế tri thức vì trên thế giới nhiều nc đang chuyển từ nc công nghiệp sang ptriển
tri thức. Do đó ta tận dụng được lợi thế của 1 nc ptriển sau, ta k cần phải tuần tự mà ptriển theo con đg rút ngắn
+ Theo tổ chức hợp tác và ptriển ktế(OECD): ktế tri thức là nền ktế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sd tri thức
giữ vai trò quyết định nhất đối với sự ptriển ktế, tạo ra của cải nâng cao chất lg đời sống
+ Đặc trưng của ktế tri thức: Tất cả các ngành tđ đến nền ktế là những ngành dựa vào tri thức dựa vào thành tựu
mới của KHCN; Những ngành ktế truyền thống được ứng dụng KHCN cao
+ Đặc điểm của ktế tri thức: LLSX-trí thức trở thành yếu tố hàng đầu quyết định đến sự tăng trưởng ktế; Công
nghệ thông tin là tài nguyên của quốc gia và nền ktế có hệ thống mạng thông tin được ptriển rộng rãi. Nguồn nhân
lực nhanh chóng được tri thức hóa, sáng tạo và học tập trở thành nhu cầu và đổi mới thường xuyên
- CNH-HĐH gắn với phát triển ktế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế
+ Lực lượng: Trước đây tiến hành CNH trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp->lực lượng tiến hành CNH là nhà
nước bằng một hệ thống chỉ tiêu, kế hoạch, pháp lệnh; Trong thời kỳ đổi mới có nhiều thành phần kinh tế nên
CNH-HDH được xem là sự nghiệp của toàn dân trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Phương thứ phân bố các nguồn lực: Trước đổi mới: phân bố các nguồn lực thông qua kế hoạch chỉ tiêu nhà nước;
Trong thời kỳ đổi mới:phân bố các nguồn lực theo cơ chế thị trường->hiệu quả kinh tế cao
14
+Chiến lược ptriển: Trước đổi mới ptriển theo mô hình khép kín; Trong thời kỳ đổi mới: CNH được tiến hành

trong bối cảnh mở cửa hội nhập với nền ktế thế giới.
- Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự ptriển nhanh và bền vững: Nhân tố con người là yếu tố
quyết định trong các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng và ptriển ktế; Để phát huy được nhân tố con người cần coi trọng
ptriển giáo dục và đào tạo, phải có cơ cấu lao động hợp lý.
- Coi ptriển khoa học và công nghệ là nền tảng , là động lực của CNH-HĐH
+ Vai trò của KHCN: quyết định đến năng suất chất lượng, hiệu quả của sản xuất kinh doanh. Từ đó nâng cao lợi
thế cạnh tranh của nền ktế
+ Đặc điểm của KHCN nước ta: trình độ thấp nên để tiến hành CNH-HDH gắn với ptriển tri thức thì phải ptriển
KHCN
+ Giải pháp: nhập khẩu công nghệ, kết hợp với công nghệ nội sinh để nhanh chóng đổi mới và nâng cao trình độ
công nghệ nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học….
- Ptriển nhanh hiệu quả và bền vững ; tăng trưởng ktế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bvệ môi
trường tự nhiên, bảo tồn đa dang sinh học
+ Mục tiêu xây dựng CNXH là thực hiện dân giàu nc mạnh XH công bằng, dân chủ văn minh
+ Biện pháp: ptriển ktế nhanh, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tốt nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, ptriển văn hóa giáo dục,y tế, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về mức
sống giữa các vùng
+ Ptriển bền vững đòi hỏi: phải bvệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học, đó cũng chính là bvệ môi trường
sống của con người
.Câu 12: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế trí thức:
15
TL
Nội dung: Đại hôi X của Đảng chỉ rõ :”Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm
năng, lợi thế cả nước ta rút ngắn CNH - HDH đất nc theo định hướng XHCN gắn với ptriển ktế tri thức .Phải coi
ktế tri thức là yếu tố quan trọng của nền ktế và CNH-HĐH”
A, phân tích nội dung.
- Ptriển các ngành và sản phẩm ktế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri
thức của con người VN với tri thức mới nhất của nhân loại
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng ktế trong mỗi bước ptriển của đất nước, ở từng vùng, từng địa
phương, từng dự án ktế -xã hội

- Xây dựng cơ cấu ktế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành , lĩnh vực có sức mạnh cạnh tranh cao
B, Phân tích định hướng.
* Đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn , giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
- 1 là CNH_HDH nông nghiệp, nông thôn:
+ sự cần thiết phải CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn: do quy luật của qtrinh thu hẹp khu vực; nông thôn là nơi
chiếm đa số dân cư
+ vtro của nông nghiệp: cc lương thực, tp; cc nguyên liệu và quyết định phát triển đvoi CN nhẹ; cc 1 phần vốn cho
CNH; NN là thị trường rộng lớn của CN và Dvu; bdam an ninh lương thực và an ninh ctri_xhoi.
+ định hướng CNH ở nông nghiệp và nthon: Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo
hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường, đẩy nhanh tiến bộ KHKT
và công nghệ sinh học vào sản xuất , nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc
điểm từng vùng , từng địa phương; Tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dvụ, giảm
tỷ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp
- 2 là về quy hoạch ptrien nông thôn:
+ Khẩn trương xây dựng các quy hoạch ptriển nông thôn, thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
+ Hình thành các khu dân cư đô thị với kết cấu hạ tầng ktế- xã hội đồng bộ như thủy lợi, giao thông, bưu điện, y
tế…
+ phát huy dân chủ ở nông thôn đi đôi với xây dựng nếp sống văn hóa mới, nâng cao trình độ dân trí, bài trừ các tệ
nạn xh, bdam an ninh trật tự an toàn xh
- 3 là giải quyết lao động việc làm ở nông thôn:
+ Chú trọng dạy nghề , giải quyết việc làm cho nông.
+ Chuyển dịch cơ cấu lao động
+ đầu tư mạnh hơn cho các chương trình xóa đói giảm nghèo
*Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
- Đối với CN và xây dựng:
+ ptrien ngành công nghệ cao, công nghệ chế tác, phần mềm để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
+ ptrien các khu kte mở, các đặc khu kte
+ khuyến khích các thành phần kte tham gia ptrien CN, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài, xd kết cấu hạ tầng ngày
càng hiện đại

- Đối với dịch vụ:
+ tạo ra sự đột phá đối với dịch vụ có chất lượng cao
+ ptrien mạnh du lịch truyền thống
+ đổi mới căn bản cơ chế quản lí và phương thức cung cấp dịch vụ
*Phát triển kinh tế vùng
- Vai trò: Cơ cấu kinh tế vùng đc xác định đúng đắn sẽ cho phép khai có hiệu quả các lợi thế so sánh của từng
vùng, tạo ra sự ptriển đồng đều giữa các vùng trong cả nước
- Định hướng:
+ 1 là có chính sách, cơ chế phù hợp để các vùng phát huy đc lợi thế so sánh, hình thành cơ cấu ktế hợp lí và tạo ra
sự liên kết giữa các vùng trong ptriển.
16
+ 2 là xây dựng bao vùng ktế trọng điểm ở miền bắc, trung, nam thành những trung tâm công nghiệp lớn và có
công nghệ cao
+ 3 là bổ sung chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư kinh doanh tại vùng khó
khăn.
*Phát triển kinh tế biển
- Xây dựng và thực hiện chiến lc ptriển ktế biển toàn diện, có trọng tâm có trọng điểm, sớm đưa nc ta trở thành nc
mạnh về ktế biển trong khu vực, gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh và hợp tác quốc tế.
- Hoàn chỉnh quy hoạch và ptriển có hệ thống cảng biển và vận tải biển, khai thác và chế biến dầu khí, khai thác và
chế biến hải sản, ptriển du lịch biển, đảo. Đẩy mạnh và ptriển ngành công nghiệp đóng tàu biển, đồng thời hình
thành 1 số hành lang ktế ven biển.
*Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
- Cơ cấu lao động: đến năm 2010 có cơ cấu lao động đồng bộ chất lượng cao và tỷ trọng lao động trong nông
nghiệp còn dưới 50%
- Chú trọng công nghệ cao đi ngay vào công nghệ hiện đại để tao đột phá kết hợp với sử dụng công nghệ nhiều lao
động để tạo việc làm
- Kết hợp chặt chẽ hoạt động khoa học và công nghệ với giáo dục đào tạo
- Đổi mới cơ chế qlý khoa học công nghệ đặc biệt là cơ cấu tài chính
*Bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
+ Tăng cường qlý tài nguyên quốc gia, nhất là các tài nguyên đất, nước, khoáng sản và rừng.

+ Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng thủy văn chủ động phòng chống thiên tai, tìm
kiếm cứu nạn
+ Xử lý tốt mqh tăng dân số, ptriển ktế và đô thị hóa với bảo vệ MT, bđảm ptriển bvững
+ Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ MT và quản lý tài nguyên thiên nhiên, chú trọng lĩnh vực qlý, khai thác và sử
dụng tài nguyên nước.
.
Câu 13: quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta thời kì đổi mới:
A, phân tích kết quả và ý nghĩa.
Sau hơn 20 năm đổi mới nước ta đã thu được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lsử trong đó có những thành tựu
nổi bật của CNH-HĐH .
- 1 là, cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nước đang tăng cường đáng kể, khả năng độc lập tự chủ của nền ktế được
nâng cao. Từ 1 nền ktế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất yếu kém đi lên đến nay cả nước đã có hơn
100 khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung, nhiều khu công nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngành xây dựng tăng
trưởng nhanh bình quân thời kỳ 2001-2005 đạt 16,7% năm. Việc xây dựng đô thị nhà ở đạt hiệu quả, hàng năm
đưa vào sử dụng hàng triệu m
2
nhà ở ( bình quân thời kỳ 2001-2005, tăng mỗi năm 20 triệu m
2
). Công nghiệp nông
thôn và miền núi có bước tăng trưởng cao hơn tốc độ trung bình của cả nước.
- 2 là, cơ cấu ktế chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH đã đạt được những kết quả quan trọng.
+ Cơ cấu ktế vùng đã có sự điều chỉnh theo hướng phát huy lợi thế so sánh từng vùng. Các vùng ktế trọng điểm
ptriển khá nhanh đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng và là đầu tàu của nền ktế
+ Cơ cấu thành phần ktế tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát huy tiềm năng của các thành phần ktế và đan xen
nhiều hình thức sở hữu.
+ Cơ cấu lao động đã có nhiều chuyển đổi tích cực gắn liền với quá trình chuyển dịch ktế. Từ năm 2000 đến năm
2005, tỷ trọng lao động trong công nghiệp và xây dựng tăng từ 12,1% đến 17,9%; dịch vụ tăng từ 19,7% đến
25,3%; nông lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 68,2% xuống còn 56,8%; lao động qua đào tạo tăng từ 20% đến 25%.
- 3 là, những thành tựu của CNH-HĐH đã góp phần quan trọng đưa nền ktế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, bình
quân các năm 2006-2007 đạt 8%/ năm. Thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng.

17
B,Trình bày hạn chế.
- Trình độ SX, nhất là thiết bị, CN và năng lực quản lý còn lạc hậu, chất lượng SP thấp, giá thành cao, năng lực
cạnh tranh kém, Năm 2007, sức cạnh tranh của VN đứng thứ 68/131 quốc gia được bình chọn.
- Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh nhưng quy mô nhỏ là phổ biến.
- Tốc độ tăng trưởng ktế vẫn thấp so với knăng và so với nhiều nước trong khu vực đầu thời kỳ CNH. Quy mô nền
ktế còn nhỏ, thu nhập bình quân đầu người còn thấp. Tăng trưởng ktế chủ yếu thao chiều rộng, tập trung vòa các
ngành công nghệ thấp, tiêu hao vật chất cao,sử dụng nhiều tài nguyên vốn và lao động. Năng suất lao động còn
thấp so với nhiều nước trong khu vực.
- Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả cao; tài nguyên đất đai và các nguồn vốn của nhà nước
còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng. Nhiều nguồn lực trong dân chưa đc phát huy.
- Cơ cấu ktế chuyển dịch còn chậm. Trong công nghiệp các hàm lượng có tri thức cao còn ít. Trong nông nghiệp
SX chưa gắn kết chặt chẽ với thị trường. Nội dung CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn còn thiếu cụ thể. Chất
lượng nguồn nhân lực của đất nước còn thấp. Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp còn cao, tỷ trọng lao động qua
đào tạo còn thấp, lao động thiếu việc làm và không có việc làm còn nhiều.
- Các vùng ktế trọng điểm chưa phát huy được thế mạnh đẻ đi nhanh vào cơ cấu ktế hiện đại. Ktế vùng chưa có sự
lkết chặt chẽ, hiệu quả thấp và chưa được quan tâm đúng mức.
- Cơ cấu thành phần ktế ptriển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa tạo được đầy đủ MT hợp tác, cạnh tranh bình
đẳng và knăng ptriển của các thành phần ktế.
- Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý. Công tác quy hoạch chất lượng thấp, qlý kếm chưa phù hợp với ktế thị trg.
- Nhìn chung, mặc dù đã cố gắng đầu tư, nhưng kết cấu hạ tầng ktế xã hội vẫn còn lạc hậu thiếu đồng bộ chưa đáp
ứng được yêu cầu ptriển ktế XH
C,Trình bày nguyên nhân.
Những hạn chế trên do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là nguyên nhân chủ quan như:
- Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt nhất các nguồn nhân lực, cả nội
lực và ngoại lực vào công cuộc ptriển ktế XH
- cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả. Công tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới chưa đáp ứng yêu cầu
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém.
18
Câu 14: tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:

A, phân tích mục tiêu cơ bản.
*Thể chế kinh tế và thể chế KTTT
- Thể chế ktế là 1 hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thế ktế, các hành vi sản xuất kinh
doanh và các quan hệ ktế
- Thể chế KTTT: là một tổng thể bao gồm các quy tắc luật lệ và hệ thống các thực thể, tổ chức ktế được tạo lập
nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trg
Thể chế KTTT bao gồm:
+ Các quy tắc về hành vi ktế diễn ra trên thị trg-các bên tham gia thị trg với tư cách là các chủ thể thị trg
+ Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham gia thị trường mong muốn
+ Các thị trường nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi
*Thể chế KTTT định hướng XHCN: là nền ktế vừa tuân theo các quy luật của KTTT(quy luật giá trị, cung
cầu….) vừa chịu sự chi phối của các yếu tố đảm bảo tính định hướng XHCN. Do đó thể chế KTTT định hướng
XHCN được hiểu là thể chế thị trường, trong đó các thể chế công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác tạo lập
và sử dụng để phát triển LLSX, cải thiện đời sống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ ,công bằng
văn minh
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2020
Mtiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế ktế thị trường định hướng XHCN ở nước ta là làm cho nó phù hợp với những
nguyên tắc cơ bản của ktế thị trường, thúc đảy ktế thị trường định hướng XHCN ptriển nhanh, hiệu quả, bền vững,
hội nhập ktế quốc tế thành công, giữ vững định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh”, xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc VN XHCN. Mục tiêu này yêu cầu phải hoàn
thành cơ bản vào năm 2020
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 cần đạt các mục tiêu:
+ 1 là, từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, đảm bảo cho nền ktế thị trường định hướng XHCN ptriển
thuận lợi. Phát huy vai trò chủ đạo của ktế nhà nước đi đôi với ptriển mạnh mẽ các thành phần ktế và các loại hình
doanh nghiệp. Hình thành một số tập đoàn ktế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng mô hình quản trị hiện đại, có
năng lực cạnh tranh quốc tế.
+ 2 là, đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
+ 3 là, ptriển đồng bộ đa dạng các thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng bước liên thông với thị trường
khu vực và quốc tế.
+ 4 là, giải quyết tốt các mqh giữa ptriển ktế với ptriển văn hóa đảm bảo tiến bộ công = xã hội, bảo vệ MT

+ 5 là, nâng cao hiệu lực, hiệu quả qlý nhà nước và phát huy vai trò của mặt trận bảo vệ tổ quốc, các đoàn thể chính
trị xã hội và nhân dân trong qlý, ptriển ktế- xh.
B, phân tích quan điểm cơ bản.
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của ktế thị trường, thông lệ quốc tế,
phù hợp với điều kiện ở VN, đảm bảo định hướng XHCN nền ktế.
- Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế ktế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị, giữa
thể chế ktế, thể chế chính trị, xã hội; giữa nhà nước, thị trường, xã hội. Gắn kết hai hòa giữa tăng trưởng ktế với
tiến bộ và công bằng XH, ptriển văn hóa và bảo vệ MT
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu ptriển ktế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở
nước ta, chủ động và tích cực hội nhập ktế quốc tế, đồng thời giữ vững độc lập, chủ quyền quóc gia, giữ vững an
ninh chính trị, trật tự an toàn XH
19
- Chủ động, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc đồng thời phải có bước đi vững
chắc.Vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả qlý của nhà nước, phát huy sức mạnh của các hệ
thống chính trị trong quá trình hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.
Câu 15:Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xhcn
a.Một số chủ trương:
- Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
+ Thứ nhất: Cần thiết sử dụng KTTT làm phương tiện xây dựng cnxh.
+ Thứ hai: Vừa tuân theo quy luật của KTTT vừa đảm bảo tính định hướng xhcn.
20
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh
doanh
+ Hoàn thiện thể chế về sở hữu:
* Khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân mà đại diện là nhà nước, đồng thời đảm bảo và tôn trọng các quyền
của người sử dụng đất.
* Tách biệt vai trò của nhà nước với tư cách là bộ máy công quyền quản lý toàn bộ nền kinh tế - xã hội với vai trò
chủ sở hữu tài sản, vốn của nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản vốn của nhà nước với chức năng quản trị
kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.

* Quy định rõ, cụ thể về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối với hàng loạt tài sản.
* Ban hành các quy chế pháp lý về quyền sở hữu của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt nam.
+ Hoàn thiện thể chế phân phối:
* Hoàn thiện pháp luật, chính sách, cơ chế về phân bố nguồn lực, phân phối và phân phối lại theo hướng đảm bảo
tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển.
* Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế.
* Đổi mới phát triển HTX, tổ hợp tác theo cơ chế thị trường, theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, cùng
có lợi và phát triển cộng đồng.
- Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường
+ Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố của thị trường:
* Tiếp tục đẩy mạnh quá trình đa dạng hóa sở hữu, phát triển nền kinh tế với nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh
vừa tạo ra sức cung, vừa tạo ra sức cầu cho các loại thị trường.
* Đẩy mạnh sự phân công, hợp tác giữa các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế, cũng như mối quan hệ hợp
tác trên phạm vi quốc tế.
* Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách, tôn trọng tự do cạnh tranh và kiểm soát độc quyền.
+ Phát triển đồng bộ các loại thị trường:
* Phát triển thị trường hàng hóa và dịch vụ.
* Từng bước phát triển vững chắc thị trường tài chính, hoàn thiện thị trường tiền tê.
* Phát triển thị trường bất động sản.
- Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát
triển và bảo vệ mt
+ Thực hiện chính sách khuyến khích làm giàu đi đôi với tích cực thực hiện giảm nghèo, đặc biệt ở vùng nông
thôn, đồi núi
21
+ Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa dạng và linh hoạt phù hợp với yêu cầu kinh tế thị trường định hướng
xhcn.
+ Hoàn thiện luật pháp, chính sách về bảo vệ mt, có chế tài đủ mạnh đối với các trường hợp vi phạm và thực thi tốt
trong thực tế.
- Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức quần
chúng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội

+ Vai trò lãnh đạo của Đảng: nghiên cứu lí luận và tổng kết thực tiễn để xác định rõ mô hình KTTT định hướng
xhcn.
+ Đổi mới và nâng cao vai trò, hiệu lực quản lý kinh tế của nhà nước.
+ Các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp và nhân dân có vai trò quan trọng trong
phát triển KTTT định hướng xhcn.
Câu 16:
Xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đối mới?
a. Mục tiêu: Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng
hoàn thiện nền dân chủ xhcn, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
b. Quan điểm:
+ Dùng khái niệm hệ thống chính trị thay cho khái niệm hệ thống chuyên chính vô sản hay chế độ làm chủ tập thể
xhcn.
+ Kết hợp ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước đổi mới
hệ thống chính trị.
+ Đổi mới hệ thống chính trị là nhằm nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu quả quản lý của nhà nước, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
+ Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
+ Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị ; làm cho hệ thống chinh trị hoạt động
một cách chuyên nghiệp, hiệu quả.
c. Chủ trương :
22
- Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị: Đây là nhiệm vụ trọng tâm, then chốt của toàn bộ công cuộc đổi mới hệ
thống chính trị. Bởi vì, Đảng là nhân tố hạt nhân, chủ đạo của hệ thống chính trị, lãnh đạo hệ thống đó và đồng
thời cũng là một yếu tố cấu thành.
- Xây dựng nhà nước trong hệ thống chính trị: Được thể hiện ở 3 khâu:
+ Quốc hội là cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước.
+ Đối với cơ quan hành pháp: Đổi mới cơ quan hành pháp ở nước ta hiện nay gắn liền với cải cách hành chính.
+ Đổi mới cơ quan tư pháp: Giám sát việc thực hiện của cơ quan hành chính nhà nước nhằm đảm bảo quyền lực
của nhân dân đối với chính phủ và chính quyền các cấp.
- Xây dựng mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị.

+ Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội có vai trò to lớn trong việc tập hợp lực lượng, đoàn kết nhân dân.
+ Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp, phản biện giữa Đảng, nhà nước và mặt trận, các tổ chức chính
trị xã hội là một trong những nội dung tổng hợp của quá trình đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam. Đó là một
yếu tố đảm bảo cho việc thực hiện quyền lãnh đạo của Đảng đối với xã hội và quyền lực của nhân dân trong điều
kiện ngày nay.
23
Câu 17:Xây dựng và phát triển nền văn hóa trong thời kỳ đổi mới?
a. Quan điểm chỉ đạo:
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Nền văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: Văn hóa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát, sống động cuộc
sống cả quá khứ và hiện tại mà trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc dân tộc của mình.
+ Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển: Nguồn lực nội sinh ( giá trị đạo đức, tinh thần yêu nước, mục tiêu
con người ) của một dân tộc thấm sâu vào trong văn hóa, sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn,
phát triển cái mới nhưng không tách khỏi cội nguồn là văn hóa.
- Văn hóa là mục tiêu của phát triển:
+ mục tiêu chính vì con người.
+ Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng phát huy yếu tố con người và trong xã hội mới.
- Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc:
+ Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và chxh theo chủ nghieax mác –
lê nin, tư tưởng HCM với mục tiêu tất cả vì con người.
+ Bản sắc dân tộc: Là những giá trị truyền thống được đúc kết, giữ gìn: cần cù, chịu khó, thông minh, tự khám phá,
ham học hỏi, biết sáng tạo trong mọi lĩnh vực.
- Nền văn hóa vn là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc: Đây là nét đặc trưng nổi bật
của văn hóa vn.
- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò
quan trọng.
- Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách
mạng và sự kiên trì, thận trọng.
- Giáo dục và đào tạo cũng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
b. Chủ trương:

24
- Phát triển văn hóa gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng này.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.
- Xây dựng và hoàn thiện các giá trị mới và nhân cách con người vn trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 18:
25

×