TRẦN THỊ HỒNG PHẤN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------
TRẦN THỊ HỒNG PHẤN
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
QUẢN TRỊ KINH DOANH
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
KHÓA 2011 - 2013
PGS.TS NGHIÊM SĨ THƯƠNG
HÀ NỘI - 2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình làm luận văn em đã thực sự dành nhiều thời gian cho
việc tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu cũng như vận dụng kiến thức để
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
tại Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định.
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ dạng nào.
Học viên
Trần Thị Hồng Phấn
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận chung về tài chính và phân tích tài chính ........................... 4
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ................................................................ 4
1.1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp ............................................. 8
1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ..................... 9
1.1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................... 12
1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.... 12
1.1.2.2. Đối tượng của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................... 14
1.1.2.3. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính .......................................................... 16
1.1.2.4. Các loại hình phân tích tài chính ................................................................ 17
1.2. Phương pháp phân tích tài chính............................................................. 18
1.2.1. Các bước trong quá trình tiến hành phân tích tài chính ................... 18
1.2.1.1. Thu thập thông tin ........................................................................................ 18
1.2.1.2. Xử lý thông tin .............................................................................................. 18
1.2.1.3. Dự đoán và ra quyết định ............................................................................ 19
1.2.1.4. Các thơng tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính ............................... 19
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính....................................................... 22
1.2.2.1. Phương pháp so sánh .................................................................................. 22
1.2.2.2. Phương pháp tỷ lệ ........................................................................................ 23
1.2.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ................................................................. 24
1.2.2.4. Phương pháp Dupont .................................................................................. 25
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............................ 27
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính ... 27
1.3.2. Phân tích chỉ tiêu an tồn .................................................................. 27
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.3.2.1. Phân tích cân đối TS và NV......................................................................... 27
1.3.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn ................................................................... 28
1.3.3. Phân tích hiệu quả tài chính .............................................................. 30
1.3.3.1. Phân tích tình hình sinh lợi.......................................................................... 31
1.3.3.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản ............................................................ 32
1.3.4. Phân tích địn bẩy tài chính................................................................ 35
1.3.4.1. Địn bẩy tác nghiệp DOL (địn bẩy định phí)............................................. 35
1.3.4.2. Địn bẩy tài chính DFL (địn bẩy nợ) ......................................................... 37
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH
NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH ................................................................................. 40
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam
Định .................................................................................................................. 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................ 40
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty: ..................................................... 42
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty .......................... 43
2.1.3. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............... 50
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn ............................................................ 51
2.1.4.1. Thuận lợi....................................................................................................... 51
2.1.4.2. Khó khăn....................................................................................................... 51
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH một thành viên kinh
doanh nước sạch Nam Định ............................................................................ 52
2.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính ... 52
2.2.1.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 52
2.2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn................................................................... 57
2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính .............................................................. 63
2.2.2.1. Phân tích hệ số sinh lợi................................................................................ 63
2.2.2.2. Phân tích sức sinh lợi của doanh thu ROS................................................. 68
2.2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản ............................................................ 71
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.2.2.4. Phân tích hệ số tài trợ .................................................................................. 75
2.2.3. Phân tích chỉ tiêu an tồn .................................................................. 78
2.2.3.1. Phân tích cân đối TS và NV......................................................................... 78
2.2.3.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn ..................................... 79
2.2.4. Phân tích các địn bẩy tài chính ......................................................... 82
2.2.4.1. Mức độ tác động của Địn bẩy kinh doanh DOL (Địn bẩy định phí): .... 82
2.2.4.2. Mức độ tác động của Địn bẩy tài chính DFL (Đòn bẩy nợ): .................. 84
2.2.4.3. Đòn bẩy tổng DTL ....................................................................................... 87
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 89
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH .................................................... 90
3.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới ............................... 90
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Cơng ty
TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định ............................. 91
3.2.1. Biện pháp 1: Huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên để
tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................. 91
3.2.1.1. Cơ sở thực hiện biện pháp........................................................................... 91
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp............................................................................... 93
3.2.1.3. Kết quả thực hiện biện pháp........................................................................ 94
3.2.2. Biện pháp 2: Tiết kiệm chi phí bán hàng và chi phí QLDN ............... 96
3.2.2.1. Cơ sở thực hiện biện pháp........................................................................... 96
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp............................................................................... 98
3.2.2.3. K ết quả thực hiện biện pháp..................................................................... 100
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường cho cơng tác chống thất thu thất thốt nước
để giảm tỷ lệ thất thốt, giảm chi phí sản xuất : ........................................ 102
3.2.3.1. Cơ sở thực hiện biện pháp......................................................................... 102
3.2.3.2. Mục tiêu của giải pháp .............................................................................. 104
3.2.3.3. Nội dung giải pháp..................................................................................... 104
3.2.3.4. Hiệu quả của giải pháp ........................................................................... 105
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 107
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 110
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 50
Bảng 2.2. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 - 2012 .............. 52
Bảng 2.3: Bảng tình hình doanh thu của Cơng ty ................................................... 54
Bảng 2.4: Bảng tình hình chi phí và lợi nhuận của Công ty ................................... 55
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu tài sản của Công ty ............................................................ 58
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty...................................................... 60
Bảng 2.7: Bảng chỉ tiêu hiệu quả tài chính ............................................................. 63
Bảng 2.8: Bảng các chỉ tiêu ảnh hưởng đến ROS ................................................... 68
Bảng 2.9: Bảng giá vốn hàng bán .......................................................................... 70
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng tài sản ................................... 71
Bảng 2.11: Phân tích cụ thể tình hình biến động của Tài sản ................................. 73
Bảng 2.12: Bảng các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hệ số tài trợ ...................................... 75
Bảng 2.13: Phân tích cụ thể tình hình biến động của Nguồn vốn ........................... 76
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn ngắn hạn ........................... 80
Bảng 2.15: Điểm hồ vốn và đòn bẩy kinh doanh DOL ......................................... 82
Bảng 2.16: Địn bẩy tài chính DFL ........................................................................ 84
Bảng 2.17: Địn bẩy tổng DTL .............................................................................. 87
Bảng 3.1: Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận năm 2013 .......................................... 91
Bảng 3.2: Dự báo tổng tài sản năm 2013 ............................................................... 92
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện sau biện pháp 1 ......................................................... 95
Bảng 3.4: Phân tích tình hình thực hiện CP bán hàng và CP QLDN ...................... 97
Bảng 3.5: Phân tích tình hình thực hiện chi phí dịch vụ mua ngồi ........................ 98
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp cước viễn thông năm 2012 ............................................. 98
Bảng 3.7: Bảng ước tính CP bán hàng và CP QLDN ........................................... 100
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện sau biện pháp 2 ...................................................... 101
Bảng 3.9 Lượng nước thất thốt năm 2012 các đơ thị Việt Nam (Nhóm B ) ...... 102
Bảng 3.10. Lượng nước thất thốt hàng năm của Cơng ty.................................... 103
Bảng 3.11: Kết quả sau khi thực hiện giải pháp 3 ................................................ 105
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 Phân tích đẳng thức DUPONT .............................................................. 25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty........................................................ 44
Sơ đồ 2.2: phân tích tổng hợp tình hình tài chính: sơ đồ dupont ............................. 67
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
1
DN
Doanh nghiệp
2
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
3
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
4
TSNH
Tài sản ngắn hạn
5
TSDH
Tài sản dài hạn
6
TSLĐ
Tài sản lưu động
7
TSCĐ
Tài sản cố định
8
SXKD
Sản xuất kinh doanh
9
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
10
Vốn CSH
Vốn chủ sở hữu
11
EBIT
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
12
Tổng TSBQ
Tổng tài sản bình qn
13
VQTTS
Vịng quay tổng tài sản
14
VQHTK
Vòng quay hàng tồn kho
15
VQKPT
Vòng quay khoản phải thu
16
DOL
Hệ số địn bẩy định phí
17
DFL
Hệ số địn bẩy tài chính
18
DTL
Hệ số đòn bẩy tổng
19
ROA
Tỷ suất thu hồi tài sản
20
ROS
Sức sinh lợi của doanh thu
21
ROE
Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu
22
Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã và
đang có những chuyển biến mạnh mẽ. Kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà
nước làm cho nền kinh tế cả nước nói chung và các doanh nghiệp, các tế bào của
nền kinh tế quốc dân nói riêng có nhiều cơ hội phát triển mới. Tuy nhiên, nền kinh
tế thị trường cũng đặt ra nhiều thách thức, khó khăn cho các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế trong nước. Cạnh tranh để tìm kiếm thị trường (cả đầu vào
lẫn đầu ra) nhu cầu về vốn, chất lượng sản phẩm…Do vậy, các nhà quản lý doanh
nghiệp phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ chức và quản lý để hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp có vị thế trong nền kinh tế thị trường.
Để có những thơng tin đúng đắn, chính xác nhằm đánh giá, điều chỉnh các
mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đòi hỏi phải đánh
giá đúng thực trạng về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân
và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó tìm ra những biện pháp hữu hiệu và
những quyết định cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đó là
nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét hiện trạng
tài chính của doanh nghiệp trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc cùng
một ngành nghề kinh doanh mà trước hết là với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp,
thông qua việc phân tích báo cáo tài chính cũng như để đánh giá đầy đủ, chính xác
tình hình tổ chức phân phối sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của
doanh nghiệp, vạch ra những khả năng tiềm tàng trong việc quản lý sử dụng vốn, đề
xuất các biện pháp cần thiết và có hiệu lực để khai thác tới mức cao nhất những khả
năng tiềm tàng đó. Việc phân tích đầy đủ, thường xun, kịp thời chính xác tình
hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho những người sử dụng thông tin đánh
giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai.
Tổ chức tốt cơng tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp có tầm
quan trọng để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế, điều hành các hoạt động sản
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
1
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Từ những kiến thức đã học được trong nhà trường và nhận thức vai trị đặc
biệt quan trọng của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp tơi đã chọn đề tài:
“Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính tại Cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Lựa chọn và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động tài chính
của doanh nghiệp
- Đánh giá được tình hình tài chính của Cơng ty TNHH một thành viên kinh
doanh nước sạch Nam Định (chỉ ra ưu nhược điểm, nguyên nhân).
- Xây dựng một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch
Nam Định
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu các cách thức vận dụng quản lý tài chính áp dụng cho
Cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh khí hố lỏng Nam Định trong lĩnh vực
kinh doanh khí hố lỏng, đưa ra các giải pháp để củng cố tình hình tài chính của
Cơng ty.
- Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích
và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở địa phương
để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Luận văn được thực hiện với mong muốn hệ thống hoá và phát triển một số
vấn đề lý luận về tài chính cũng như phân tích tài chính cho doanh nghiệp, nghiên
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
2
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
cứu các đặc điểm mang tính đặc thù trong ngành kinh doanh nước sạch. Trên cơ sở
đó, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra được những ưu, nhược
điểm, nguyên nhân của nó, những giải pháp để củng cố tình hình tài chính trong giai
đoạn hiện nay cũng như trong tương lai của Cơng ty nói riêng, ngành kinh doanh
nước sạch nói chung.
Luận văn là một cơng trình nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn về vấn
đề tài chính và thực hiện chiến lược kinh doanh cho công ty đến năm 2015. Tôi hy
vọng luận văn đưa ra được những giải pháp sát hợp,cụ thể, mạnh mẽ nhằm cải thiện
tình hình tài chính của Cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam
Định.
5. Kết cấu của luận văn:
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Chương II: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tài chính của Cơng ty
TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định.
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
Cơng ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn đến các Thầy
giáo, cô giáo, các anh chị và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi những kiến thức cần
thiết cho cơng việc.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc Tơi xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn tận tình của Thầy giáo – PGS.TS Nghiêm Sĩ Thương và các thầy cô trong Viện
Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi mong muốn nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để
luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Học viên: Trần Thị Hồng Phấn
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
3
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận chung về tài chính và phân tích tài chính
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Ở bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh cũng phải
có một lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là yếu tố quan trọng và cũng là tiền đề trong
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình này đã phát sinh ra các luồng tiền
tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, các luồng tiền này tạo nên sự vận động các luồng tài chính của doanh
nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện bằng
tiền dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Hay nói cách khác tài chính doanh nghiệp
là q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.
Gắn với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là
các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh
nghiệp. Các quan hệ đó là:
- Thứ nhất: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước:
Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
- Thứ hai: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính:
Quan hệ này được biểu hiện thơng qua việc doanh nghiệp kiếm các nguồn tài
trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng vốn
nhu cầu ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn
dài hạn. Đồng thời, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các
tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khốn bằng
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
4
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
số tiền tạm thời chưa sử dụng.
- Thứ ba: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các thị trường khác:
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có mối quan hệ với các doanh nghiệp khác
trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là thị trường mà tại
đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao
động… Điều quan trọng là thơng qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được
nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch
định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị
trường.
- Thứ tư: Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp:
Các mối quan hệ này được thể hiện thơng qua hàng loạt chính sách của
doanh nghiệp như: chính sách tổ chức, chính sách tái đầu tư, chính sách về cơ cấu
vốn, chi phí… Cụ thể là:
+ Quan hệ kinh tế giữa Doanh nghiệp với các Phòng ban, phân xưởng, tổ,
đội sản xuất trong việc tạm ứng thanh toán.
+ Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ cơng nhân viên trong q
trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng,
tiền phạt, lãi cổ phần.
+ Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hoà vốn giữa các đơn vị trực thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp với Tổng Công ty.
+ Những quan hệ trên một mặt phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế
độc lập, chiếm địa vị là một chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ
nét mối liên hệ tài chính doanh nghiệp với các tổ chức.
1.1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò, chức năng tài chính doanh nghiệp
a. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp giúp nắm vững tình hình kiểm sốt vốn sản xuất
kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn của từng
khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp quản lý và điều chỉnh
hiệu quả.
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
5
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Tài chính doanh nghiệp giúp tổ chức khai thác và huy động kịp thời các
nguồn vốn nhàn dỗi phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh, khơng cho vốn bị ứ
đọng và sử dụng vốn có hiệu quả. Để thực hiện được điều này, tài chính doanh
nghiệp phải thường xuyên giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có
của doanh nghiệp, làm sao so với lượng vốn nhất định đó phải tạo ra một lượng lợi
nhuận lớn dựa trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
b. Vai trị của tài chính trong doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có
các vai trị chủ yếu sau:
- Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp phải có
vốn kinh doanh. Vai trị của tài chính doanh nghiệp được thể hiện là xác định đúng
đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp
theo phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng
kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một
cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả:
Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn
tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan
trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, chọn ra dự án đầu tư tối ưu, lựa
chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu
vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả
năng sinh lời của vốn kinh doanh.
- Địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh:
Vai trị này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra
sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định
giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thơng qua hoạt động phân
phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
6
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
các hợp đồng kinh tế…
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực
nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính
mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa
ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã
định.
Vai trị của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết
là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa cịn
phụ thuộc vào mơi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính của doanh nghiệp và
các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
c. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Cũng giống như các khâu tài chính khác, tài chính doanh nghiệp cũng có các
chức năng khách quan đó là chức năng phân phối và chức năng giám đốc.
- Chức năng phân phối: Chức năng phân phối là chức năng mà nhờ vào đó,
các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cải doanh nghiệp được đưa vào
quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích khác nhau. Nhờ chức năng
phân phối mà doanh nghiệp có khả năng động viên, khai thác và thu hút các nguồn
tài chính trong nền kinh tế để hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi
đã hình thành vốn kinh doanh, để sử dụng vốn, chức năng phân phối của vốn đồng
nghĩa với việc đầu tư vốn: Đầu tư bên trong hay bên ngoài, lợi nhuận thu được là
yếu tố quan trọng nhất, quyết định phương hướng và cách thức đầu tư của doanh
nghiệp.
- Chức năng giám đốc: Mục tiêu cuối cùng của mọi quá trình kinh doanh là
thu lợi nhuận, vì thế ngồi khả năng phân phối, tài chính doanh nghiệp cịn có khả
năng giám sát, dự báo hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng giám đốc của
tài chính là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng tiền được thực hiện
với quá trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
7
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
dụng chúng theo các mục đích đã định.
Chức năng giám đốc có khả năng phát hiện những khuyết tật trong khâu
phân phối để từ đó điều chỉnh q trình phân phối nhằm thực hiện phương hướng,
mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, chức năng khách quan của tài chính doanh nghiệp phát huy đến
mức nào lại phụ thuộc vào sự nhận thức một cách tự giác và hoạt động chủ quan
của người quản lý trong khi sử dụng chức năng của tài chính. Đó chính là vai trị
của tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp
Đánh giá tài chính doanh nghiệp gồm hai nhóm chỉ tiêu chủ yếu:
a. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Khi đầu tư vốn, các nhà đầu tư, người cho vay luôn luôn đặt ra câu hỏi: Tài
sản của mình được sử dụng có hiệu quả hay khơng? Mức độ hiệu quả là bao nhiêu?
Hay nói cách khác là họ rất quan tâm đến khả năng sinh lời trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Do vậy, để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty,
người ta phải tính tốn được hiệu quả sử dụng tài sản. Đây là nhóm chỉ tiêu đặc
trưng cho việc sử dụng tài sản, nguồn lực của doanh nghiệp. Bao gồm hai nhóm chỉ
tiêu cụ thể: Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động và nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động:
+ Vịng quay tổng tài sản (VQTTS): Một đồng tài sản góp phần tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
+ Vòng quay tài sản ngắn hạn: Một đồng tài sản ngắn hạn góp phần tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu hiệu quả tài sản ngắn hạn có thể được đánh giá bởi hai chỉ tiêu:
Vòng quay khoản phải thu (VQKPT): Thể hiện kỳ thu nợ các khoản
bán chịu.
Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK): Một đồng vốn đầu tư vào hàng
tồn kho góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
+ Vòng quay tài sản dài hạn: Một đồng tài sản dài hạn góp phần tạo ra bao
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
8
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
nhiêu đồng doanh thu.
b. Nhóm chỉ tiêu an tồn tài chính
Nhóm chỉ tiêu này thể hiện tình hình tài chính doanh nghiệp có an tồn hay
khơng, do những nhân tố nào tác động. Mức độ an toàn thể hiện ở ba hệ số: Hệ số
tài trợ, hệ số quản lý nợ và hệ số thanh toán.
- Hệ số tài trợ và hệ số quản lý nợ: Hai hệ số này cho biết doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn khơng và tài sản cố định có được tài
trợ một cách vững chắc bằng nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu hay không.
- Hệ số thanh tốn: Hệ số này nói lên khả năng đảm bảo trả được các khoản
nợ đến hạn bất cứ lúc nào. Đây là những chỉ tiêu rất được nhiệu người quan tâm
như nhà đầu tư, người cho vay, người cung cấp nguyên vật liệu… Họ luôn đặt ra
câu hỏi: Hiện doanh nghiệp có khả năng trả các món nợ ngắn hạn hay khơng? Khi
phân tích chỉ tiêu hệ số thanh tốn của doanh nghiệp người ta thường phân tích các
hệ số sau:
+ Hệ số thanh toán hiện hành: Hệ số này được sử dụng để đo lường khả
năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (nợ và các khoản phải trả) bằng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho.
+ Hệ số thanh toán nhanh: Là hệ số thể hiện liệu cơng ty có đủ tài sản ngắn
hạn để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn mà khơng cần phải bán hàng tồn kho đi
hay khơng.
+ Hệ số thanh tốn tức thời: Hệ số này nói lên khả năng doanh nghiệp sử
dụng tiền mặt để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả của doanh nghiệp.
1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
a. Những yếu tố bên trong
Những yếu tố bên trong là những yếu tố mang tính chủ quan của các doanh
nghiệp. Có các yếu tố sau:
- Yếu tố con người:
Con người là yếu tố rất quan trọng, đó là những cán bộ quản lý và lực lượng
lao động trong doanh nghiệp. Cán bộ quản lý là những người cần nhận thức đầy đủ
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
9
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
về tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, những người có tồn quyền
quản lý và sử dụng tồn bộ tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp và là người chịu trách
nhiệm quyết định mọi vấn đề tài chính trong doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp địi hỏi phải có đội ngũ chuyên viên đủ lớn,
lực lượng cán bộ phân tích tài chính cần phải thường xuyên được nâng cao, đảm
bảo cả về mặt số lượng và chất lượng.
- Yếu tố về công nghệ sản xuất:
Việc nghiên cứu chính sách đầu tư của doanh nghiệp vào cơng cụ sản xuất
cũng là điều rất cần thiết trong việc phân tích chiến lược, nhằm mục đích nghiên
cứu và phát triển những chi tiết cho việc đầu tư và máy móc thiết bị, và các tài sản
hữu hình là hồn tồn cần thiết. Ví dụ như khi doanh nghiệp đầu tư vào máy móc
thiết bị, doanh nghiệp phải khấu hao từng phần trong nhiều năm, khơng cho phép
khấu trừ tồn bộ chi phí ngay từ đầu năm. Vậy, khi doanh nghiệp nhận thấy có sự
giảm sút về các khoản khấu hao, cũng có nghĩa là tăng về kết quả kinh doanh, thì
cần phải biết ngun nhân vì sao, có phải do máy móc thiết bị đã lỗi thời, hoặc do
doanh nghiệp khơng có dự án khả thi, dẫn đến nguy cơ suy giảm về sản xuất, giảm
sút về năng lực cạnh tranh. Do vậy, yếu tố công nghệ là một trong những yếu tố có
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất cũng như tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
- Yếu tố về chiến lược kinh doanh:
Chiến lược kinh doanh được nói đến ở đây là cách phân chia những giới
khách hàng khác nhau trong tổng doanh thu của nó. Trên thực tế, một doanh nghiệp
phải luôn phụ thuộc vào khách hàng và nhà cung cấp. Nếu một khách hàng quen và
luôn mua với số lượng nhiều nhưng chuyển sang mua của nhà cung cấp khác thì
tình trạng gì sẽ xảy ra, như vậy doanh nghiệp phải chấp nhận những điều kiện ưu
đãi hơn cho khách hàng này. Tình hình này sẽ dẫn đến những khó khăn lâu dài về
mặt tài chính. Vì vậy, điều quan trọng với một doanh nghiệp là khơng nên tập trung
q vào một nhóm đối tượng khách hàng. Mở rộng nhiều nhóm khách hàng tốt hơn
là tập trung vào một khách hàng lớn.
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
10
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp:
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp khác nhau sẽ chi phối đến việc tổ chức,
huy động vốn, quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh.
Chẳng hạn đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn điều lệ ban đầu có thể được
ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc một phần, nhà nước quy định quản lý vốn
và phân phối kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn là do chủ
doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, cũng có thể huy động thêm từ bên ngồi dưới hình thức
đi vay nhưng khơng được phép phát hành chứng khốn trên thị trường để tăng vốn.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì vốn điều lệ của cơng ty là do các thành
viên đóng góp. Trong q trình hoạt động vốn có thể tăng lên bằng cách kết nạp
thêm thành viên mới, trích từ quỹ dự trữ hoặc đi vay bên ngồi nhưng khơng được
phép phát hành chứng khốn. Việc phân phối kết quả sản xuất kinh doanh do các
thành viên quyết định, mức lợi nhuận các thành viên nhận được phụ thuộc vào vốn
đóng góp…
b. Những yếu tố bên ngoài
- Yếu tố lạm phát:
Khi lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các ngân hàng gặp nhiều khó
khăn, lạm phát tăng cao, ngân hàng Nhà nước cũng phải thắt chặt tiền tệ để giảm
khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá
nhân kinh doanh vẫn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách
hàng với những hợp đồng đã ký hoặc những dự án thực sự có hiệu quả, với mức độ
rủi ro cho phép. Như vậy, nếu lạm phát tăng cao có thể làm suy yếu, thậm chí phá
vỡ thị trường vốn, ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp.
- Yếu tố lãi suất:
Lãi suất là biến số kinh tế nhạy cảm, sự thay đổi của lãi suất sẽ tác động làm
thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dung của xã hội, về phương diện lý thuyết cũng
như thực tiễn các nước đã chứng minh, sự thay đổi lãi suất sẽ tác động đến sản
lượng và giá cả, người ta thường phải đánh giá giá trị của các chi phí và các khoản
thu lợi đó qua các đơn vị tiền tệ và chúng được gọi là chi phí và thu nhập. Các
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
11
Khóa 2011 -2013
Luận văn Thạc sỹ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
khoản chi phí và thu nhập đó lại xảy ra ở các mốc thời gian khác nhau, do đó phải
xét đến vấn đề thời giá của tiền tệ hay giá trị theo thời gian của đồng tiền, giá trị
theo thời gian của tiền được biểu hiện qua tiền lãi, tiền lãi là giá cả mà người đi vay
phải trả để sử dụng vốn vay trong khoảng thời gian nhất định hoặc là tiền thuê vốn
để sử dụng.
- Yếu tố tỷ giá:
Tỷ giá hối đoái cũng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chênh lệch hối đoái là khoản chênh lệch dương hoặc âm giữa giá trị nợ phải thu và
nợ phải trả bằng đồng ngoại tệ đổi sang đồng nội tệ. Chênh lệch này có thể làm lợi
nhưng ngược lại cũng có thể là khoản lỗ cho doanh nghiệp.
- Yếu tố tình hình phát triển kinh tế - xã hội:
Bao quanh doanh nghiệp là một môi trường kinh tế - xã hội phức tạp và ln
biến động, đó chính là thách thức đối với doanh nghiệp trong việc cạnh tranh.
1.1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và
so sánh số liệu về tài chính hiện hành với q khứ. Thơng qua việc phân tích báo
cáo tài chính, người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi rao trong tương lai.
b. Mục tiêu
Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những điểm
mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao gồm
các tiêu chí:
- An tồn tài chính (khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ)
- Hiệu quả tài chính (khả năng sinh lợi và khả năng quản lý tài sản)
- Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (đẳng thức Dupont)
Sau khi nhận dạng, tìm hiểu các tiêu chí đó của doanh nghiệp để có thể giải
thích các ngun nhân đứng sau thực trạng đó, đánh giá đúng các thực trạng và tiềm
HVTH: Trần Thị Hồng Phấn
12
Khóa 2011 -2013