Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện tân lạc, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐINH DUY KHẢI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG VŨ HẢI

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn về đề tài “Quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân
Lạc, tỉnh Hịa Bình” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi trong thời gian
vừa qua, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Hoàng Vũ Hải. Các số liệu sử


dụng trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, phân tích
khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố dưới bất
kỳ hình thức nào.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi sao chép với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Người cam đoan

Đinh Duy Khải


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn
đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh Trường Đại học
Lâm nghiệp đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cũng như
tạo mọi điều kiện quan tâm, giúp đỡ để tác giả có thể hồn thành tốt khố học
và nghiên cứu để hồn thiện đề tài luận văn của mình.
Tác giả xin cảm ơn sâu sắc tới TS. Hồng Vũ Hải vì sự tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài
“Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình”.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình đã tạo điều kiện cung cấp các thơng tin để tác giả hồn thành bản luận

văn được thuận lợi.
Tác giả gửi lời cảm ơn các bạn học viên lớp QK29A1.4 đã cùng đồng
hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản
luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Tác giả

Đinh Duy Khải


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước ................................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 5

1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ... 8
1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .... 9
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .. 11
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về ĐTXDCB
cấp huyện từ ngân sách nhà nước .......................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ........................................................ 19
1.2.1. Kinh nghiệm về công tác Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở một số địa phương ................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hịa Bình ............................. 24
Chương 2

ĐẶC ĐIỂM HUYỆN TÂN LẠC VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tân Lạc .................................................... 27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 27


iv
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 31
2.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tân Lạc có
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN ..................................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................... 39
2.2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu .................................................................. 42
2.2.3. Phân tích số liệu ............................................................................ 42
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 44

3.1 Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
huyện Tân Lạc ............................................................................................. 44
3.1.1 Bộ máy quản lý nhà nước về về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn huyện Tân Lạc .................................................................... 44
3.1.2 Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ............................. 47
3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc ............................................................. 50
3.2.1. Quản lý quy hoạch dự án .............................................................. 50
3.2.2 Quản lý công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản ............... 51
3.2.3. Quản lý công tác thẩm định, phê duyệt dự án .............................. 55
3.2.4. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng .. 58
3.2.5 Quản lý cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng .............................. 61
3.2.6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................... 63
3.2.7 Cơng tác giám sát, thanh tra, kiểm tốn dự án hồn thành .......... 75
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về ĐTXDCB từ
ngân sách nhà nước ...................................................................................... 78
3.3.1. Các yếu tố bên trong ..................................................................... 78
3.3.2 Các yếu tố bên ngoài: .................................................................... 81


v
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc ........................... 83
3.4.1. Những thành tựu ........................................................................... 83
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 84
3.5. Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc ....................... 88
3.5.1. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc ....................................... 88
3.5.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB

từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc ................................... 90
3.6. Một số kiến nghị................................................................................... 98
3.6.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ có liên quan. ............................. 98
3.6.2. Kiến nghị với tỉnh Hịa Bình, Các Sở ngành của tỉnh .................. 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BQL

Ban quản lý

CCHC

Cải cách hành chính

CSHT

Cơ sở hạ tầng


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

TXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng Nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NQ

Nghị quyết

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

TW

Trung ương

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế (2020- 2022)............................. 37
Bàng 2.2: Số lượng người tham gia khảo sát .................................................. 40
Bảng 2.3. Ý nghĩa của thang đo Likert ........................................................... 41
Bảng 3.1 Tình hình các dự án ĐTXDCB huyện Tân Lạc qua 3 năm (20202022)................................................................................................................ 49

Bảng 3.2 Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB huyện Tân Lạc ..................... 52
Bảng 3.3 Các dự án ĐTXDCB có sử dụng nguồn vốn NSTW huyện Tân Lạc
năm 2022 ......................................................................................................... 53
Bảng 3.4 Số dự án ĐTXDCB từ NSNN được thẩm định tại huyện Tân lạc
Năm 2020-2022 ............................................................................................... 56
Bảng 3.5: Tổng hợp các gói thầu thi cơng xây lắp trên địa bàn huyện Tân Lạc
theo nguồn vốn giai đoạn từ năm 2020-2022 ................................................. 59
Bảng 3.6: Tổng hợp các gói thầu thi công xây lắp trên địa bàn huyện Tân Lạc
theo giá gói thầu giai đoạn từ năm 2020-2022................................................ 60
Bảng 3.7: Tình hình đền bù giải phóng mặt bằng ........................................... 61
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư trong kỳ báo cáo ........... 65
Bảng 3.9: Tình hình giải ngân vốn đầu tư trong kỳ báo cáo ........................... 66
Bảng 3.10: Đánh giá công tác giải ngân ......................................................... 67
Bảng 3.11: Tình hình thực hiện an tồn lao động trên cơng trường ............... 73
Bảng 3.12:Kết quả nghiệm thu, quyết tốn cơng trình ĐTXDCB từ NSNN
huyện Tân Lạc ................................................................................................. 74
Bảng 3.13 Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
quản lý nhà nước về ĐTXDCB từ NSNN....................................................... 80


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Sơ đồ vị trí huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình ...................................... 28
Sơ đồ 3.1 Mơ hình tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Tân Lạc ............................................................................................................ 44


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong nhiều năm qua, Nhà
nước đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều văn bản quy phạm pháp luật
nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư xây dựng, bảo đảm phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Trên thực tế, cơ chế quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng đã và đang phát
huy hiệu quả tích cực trên nhiều mặt, thúc đẩy hoạt động đầu tư xây dựng
ngày càng phát triển, hệ thống kết cấu hạ tầng, hạ tầng đô thị, đặc biệt là hạ
tầng kỹ thuật đô thị ngày càng được hồn thiện, góp phần to lớn vào sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra
các cơng trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất
vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho xã hội. ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua
nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư xây dựng cơ
bản. Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trị
quan trọng trong tồn bộ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở
Việt Nam. Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước đã tạo ra nhiều cơng trình,
nhà máy, đường giao thơng quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội
thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta
cịn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư
dàn trải, thất thốt, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ...
Trong thời gian qua huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình đã triển khai nhiều
dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
(NSNN). Nhìn chung, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương đã có


2


nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư xây xây dựng
cơ bản nên đã có nhiều đống góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội. Các dự án đầu tư đã phát huy hiệu quả, điều này đã mang lại cho địa
phương một hệ thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng
bước khởi sắc, kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng
cao, góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh Hịa Bình.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân sách
nhà nước vào đầu tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại
nhiều hạn chế cần phải giải quyết như: Do xuất phát điểm thấp, hệ thống các
văn bản pháp quy chưa được đồng bộ dẫn đến việc triển khai ở cơ sở cịn lúng
túng, lực lượng cán bộ có chun mơn quản lý nhà nước về đầu tư chưa
nhiều, dẫn đến tình trạng cịn sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa
cao... Cơng tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự
án đầu tư XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố
trí cho các dự án hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực
hiện dự án chậm; khả năng giải ngân thấp so với u cầu; cơng tác quyết tốn
vốn đầu tư xây dựng cơng trình hồn thành chậm, kéo dài, cơng trình chậm
đưa vào khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu quả sau đầu tư hạn chế.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này trên địa bàn huyện trong
thời gian tới.



3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về
đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về đầu tư
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu
tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh
Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi về nội dung: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước
về đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân
Lạc, qua đó làm rõ những yếu tố ảnh hưởng, thuận lợi, khó khăn nhằm đề ra
giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
Cụ thể đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
- Quản lý nhà nước đối với xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư đầu tư
xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước.
- Quản lý nhà nước đối với khâu lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước.
- Quản lý nhà nước đối với cơng tác bồi thường giải phóng mặt bẳng
cho đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước.
- Quản lý nhà nước đối với công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu cho

đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước.


4

- Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bằng vốn ngân
sách nhà nước.
- Quản lý nhà nước về Công tác giám sát, thanh tra, kiểm toán trong đầu
tư xây dựng cơ bản
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên phạm vi huyện
Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý
nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Tân Lạc trong giai đoạn 2020-2022, khảo sát tháng 04/2023. Các giải
pháp được đề xuất cho cho giai đoạn 2023-2025.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc;
- Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc;
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc.
5. Kết cấu luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về về quản lý nhà nước đầu tư
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Đặc điểm huyện tân lạc và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
- Đã có nhiều tài liệu, giáo trình đưa ra những khái niệm về “Đầu tư
xây dựng cơ bản”, nhưng theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014 và Luật Xây dựng số 50/2014QH13 ngày 18/6/2014 thì khái niệm
về đầu tư xây dựng cơ bản là:
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra
các cơng trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất
vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho xã hội, ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế.
Đầu tư XDCB bao gồm cả việc xây dựng các nhà máy, cơng trình sẵn
có, là yếu tố quan trọng nhất của quá trình nâng cao năng lực sản xuất hiện
có, tạo ra năng lực sản xuất mới cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm
sinh lợi, làm tăng lợi ích cho xã hội, tạo thêm việc làm, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đây là hoạt
động đầu tư phát triển phổ biến nhất, nó địi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian đầu
tư dài, kết quả đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài, mang tính cố định nhằm duy
trì và kiến tạo cơ sở vật chất cho ổn định chính trị, xã hội và phát triển bền
vững của nền kinh tế địa phương trong cân đối chung của nhà nước.
1.1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước
Điều 1, Luật Ngân sách 2002: Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền



6

quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của
đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân bao gồm:
- Ngân sách tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân
sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
- Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách huyện) bao gồm ngân sách cấp uyện và ngân sách các xã, phường,
thị trấn.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp cơ
1.1.1.3. Đầu tư xây XDCB từ nguồn vốn NSNN
Là hoạt động đầu tư của nhà nước, bao gồm các dự án đầu tư XDCB
được hoạch định trong kế hoạch của nhà nước và được thực hiện bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước.
Đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của đầu tư trong
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính cơng rất quan trọng của
quốc gia cũng như của từng địa phương.
Khác với đầu tư chuyển dịch, đầu tư dự phòng, đầu tư mua sắm công…
đầu tư XDCB từ NSNN là việc Nhà nước bỏ vốn từ NSNN và đầu tư xây
dựng tạo ra TSCĐ trong lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, kho bãi…) trong lĩnh
vực không sản xuất vật chất (trường học, bệnh viện, trung tâm văn hóa…) và
trong lĩnh vực thuộc kết cấu hạ tầng (đường, cầu cống, sân bay, cảng biển... ).

*

Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN

- Các cơng trình XDCB thường là gắn liền với đất đai nên trước khi


7

thực hiện đầu tư phải có qui hoạch, phải thu hồi đất, hiến đất GPMB để có
mặt bằng sạch trước khi khởi cơng xây dựng cơng trình, cơng trình khi xây
dựng xong không thể di chuyển đi nơi khác được, cơng trình sau đầu tư là cố định.
- Q trình thực hiện đầu tư XDCB luôn bị biến động do chủ trương
đầu tư, thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư; vật liệu xây dựng
phải sử dụng nhiều, đơn giá vật liệu thường xuyên biến động do thời gian thi
công kéo dài, các yếu tố tự nhiên khơng thể lường trước được như thiên tai,
khí hậu, thời tiết, biện pháp kỹ thuật thi công thay đổi cho phù hợp với công
nghệ mới, tiên tiến hơn, năng suất cao hơn…
-

Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, nó tạo ra những cơ sở

vật chất, cơ sở hạ tầng cho xã hội và phục vụ cho nhiều người như: Điện,
đường, trường, trạm, nhà máy, xí nghiệp…thường được đầu tư trên khu đất đã
qui hoạch cố định, không thay đổi địa điểm đầu tư.
-

Trong đầu tư XDCB, thời gian thực hiện thường dài, lao động và

vốn đầu tư lớn nên dễ xảy ra những rủi ro nhất định như: Địa điểm đầu tư

khơng thích hợp, thời gian kéo dài sẽ làm giảm hiệu quả vốn sau đầu tư, giá
nguyên vật liệu, nhân công thường biến động, trượt giá gây phát sinh vốn đầu
tư hoặc cơng trình xây dựng dở dang phải tạm dừng, giãn hoãn tiến độ.
-

Các cơng trình đầu tư XDCB thường có giá trị sử dụng lâu dài, nó

khơng chỉ mang tính kỹ thuật, kinh tế mà nó cịn là một sản phẩm mang tính
mỹ thuật, mang đặc trưng của vùng miền, văn hóa, tập quán...Sản phẩm đầu
tư XDCB phản ánh trình độ phát triển kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và
trình độ văn hoá của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước, địa
phương, vùng lãnh thổ.
1.1.1.4 Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là sự tác động
của bộ máy quản lý nhà nước, các quan hệ kinh tế - xã hội trong đầu tư
XDCB từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa


8

dự án vào khai thác sử dụng đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng các ý
chí và hành động của các chủ thể kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hịa
lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của nhà nước.
Ở đây có thể hiểu sự tác động của bộ máy QLNN chính là nhà nước với
hệ thống các cơ quan hành chính chấp hành và điều hành, là tác động của chủ
thể QLNN lên đối tượng bị quản lý là quá trình đầu tư XDCB và khách thể
quản lý là con người với hành vi hoạt động của họ trong quá trình đầu tư
XDCB.
*


Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn

vốn NSNN ở cấp huyện
Là sự tác động của bộ máy quản lý nhà nước ở cấp huyện từ bước xác
định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đầu tư nhằm đưa dự án
vào khai thác sử dụng đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng các ý chí và
hành động của các chủ thể kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hịa lợi ích
cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của nhà nước
1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Quản lý nhà nước về ĐTXDCB có những đặc điểm của quản lý nhà
nước nói chung, song cǜng có những đặc điểm riêng, do tính chất đặc thù của
lƿnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Quản lý một dự án ĐTXDCB rất khác với
quản lý một tổ chức có trạng thái ổn định. Một dự án có thời điểm bắt đầu và
kết thúc rất rõ ràng, những biến đổi nhiều khi khơng nhìn thấy trước mà nảy
sinh trong quá trình thực hiện dự án, trong khi một tổ chức ổn định và vận
hành liên tục. Do vậy, quản lý nhà nước về ĐTXDCB có những đặc điểm sau đây:
Một là :Quản lý nhà nước về ĐTXDCB dựa trên cơ sở hệ thống quy
phạm pháp luật về đầu tư xây dựng: Hệ thống vĕn bản quy phạm pháp luậ có
vị tr đặc biệt quan trọng trong quản lý nhà nước, khơng có quy định của pháp
luật thì khơng thể quản lý được xã hội có hiệu quả. Pháp luật về ĐTXDCB là
hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lƿnh vực


9

đầu tư xây dựng cơ bản, do cơ quan nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện,
hướng tới mục đích bảo đảm ổn định, trật tự trong lƿnh vực đầu tư xây dựng
cơ bản. Bên cạnh các vĕn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ở trung ương thì các địa phương cǜng ban hành các vĕn bản quy
phạm pháp luật về ĐTXDCB để quản lý hoạt động ĐTXDCB trên phạm vi

mình quản lý.
Hai là: Quản lý nhà nước về ĐTXDCB phức tạp, đa dạng, cần có sự phối
hợp của nhiều chủ thể: Hoạt động ĐTXDCB liên quan đến nhiều lƿnh vực
như quy hoạch kiến trúc, xây dựng, đầu tư, đất đai, môi trường, an ninh, quốc
phòng, phòng cháy, chữa cháy... Do vậy, quản lý nhà nước về ĐTXDCB liên
quan đến nhiều ngành, gồm nhiều cơ quan tham gia quản lý như quy hoạch
kiến trúc, xây dựng, tài chính kế hoạch đầu tư, tài ngun mơi trường... Các
cơ quan này có sự độc lập tương đối nên khi giải quyết các vấn đề liên quan
cần có sự phối hợp, nếu khơng sẽ dẫn đến sự chồng chéo, đùn đẩy trách
nhiệm, sẽ kém hiệu quả. Để cho sự phối hợp giữa các cơ quan này có hiệu quả
thì cần có sự chỉ đạo thống nhất từ Trung ương đến địa phương, điều tiết bởi
hệ thống các vĕn bản quy phạm pháp luật từ luật, nghị định, thông tư, vĕn bản...
Ba là: Quản lý nhà nước về ĐTXDCB gắn với đặc thù về tự nhiên, kinh
tế, xã hội như vùng miền, thời kỳ, trình độ phát triển, điều kiện tự nhiên, vĕn
hố,phong tục, tập qn, mơi trường... Một trong những đặc điểm của
ĐTXDCB là các thành quả của hoạt động này chính là các cơng trình hạ tầng
giao thơng, trường học, bệnh viện...do đó q trình thực hiện đầu tư cǜng như
thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tự
nhiên, kinhtế, xã hội..
1.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Quản lý nhà nước về ĐTXDCB đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự
nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Quản lý nhà nước về ĐTXDCB
có những vai trò sau:


10

Thứ nhất, quản lý nhà nước về ĐTXDCB đóng vai trò trụ cột cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc gia và là cơ sở, điều kiện cho các ngành kinh
tế phát triển.

- Quản lý nhà nước về ĐTXDCB có vai trị rất quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; đóng vai trị rất
quan trọng và có tính chủ đạo trong việc phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội của đất nước. Sự phát triển của nền kinh tế quốc gia được đánh giá bằng
những thành tựu công cuộc đầu tư xây dựng của đất nước.
- Khơng một ngành kinh tế nào hình thành, tồn tại và phát triển lại khơng
có dấu ấn của cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản. Khởi đầu
của mỗi một ngành kinh tế là sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng, xây dựng trụ sở,
nhà xưởng, kho, cảng, bến bãi... Quá trình tồn tại và phát triển các ngành kinh
tế đều gắn với việc đầu tư sửa chữa, bảo hành, bảo trì, xây dựng mới các cơng
trình xây dựng là cơ sở vật chất bảo đảm cho hoạt động của các ngành kinh tế.
Thứ hai, quản lý nhà nước về ĐTXDCB góp phần quan trọng trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, lành mạnh hố mơi trường đầu tư.
- Từ những nĕm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, lƿnh vực đầu tư xây
dựng đã đi vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế với các nước trong khu vực
và thế giới trên các mặt công nghệ, thể chế và con người. Hội nhập công nghệ
trong lƿnh vực ĐTXDCB bao gồm việc tiếp thu và sử dụng kỹ thuật, vật liệu
và máy móc hiện đại. Hội nhập thể chế trong lƿnh vực ĐTXDCB tập trung
vào việc quản lý các dự án ĐTXDCB thuộc mọi thành phần kinh tế phù hợp
với cơ chế thị trường. Hội nhập về con người là nhằm đào tạo nguồn nhân lực
có đủ trình độ, nĕng lực làm chủ công nghệ mới, công nghệ hiện đại.
- Hệ thống vĕn bản quy phạm pháp luật về ĐTXDCB bao gồm Luật Xây
dựng, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công... các Nghị định hướng dẫn, hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật... cǜng dần được hoàn thiện
đáp ứng yêu cầu hội nhập. Những chính sách về quản lý, đặc biệt trong đầu tư


11

đã có sự phân cấp mạnh mẽ, tĕng quyền tự chủ tối đa cho doanh nghiệp, tiến

hành cải cách thủ tục hành chính để tránh các quy định rườm rà, phức tạp làm
cản trở các hoạt động của nhà thầu nước ngồi tại Việt Nam, tạo mơi trường
tốt hơn cho các doanh nghiệp tĕng khả nĕng cạnh tranh.
Thứ ba, quản lý nhà nước về ĐTXDCB tạo điều kiện để mọi thành phần
kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng, kinh tế tư nhân ngày
càng chiếm tỷ lệ lớn, tạo điều kiện để các dự án ĐTXDCB ngày càng phát
triển về số lượng và quy mô. Cơ chế chính sách của Trung ương và địa
phương sẽ tạo ra hành lang thuận lợi hoặc kìm hãm sự phát triển. Trước hết là
hệ thống pháp lý như Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật
đất đai, Luật Nhà ở, các vĕn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng... sau
đó là các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư như miễn giảm thuế, cho
thực hiện khấu hao nhanh, chính sách về nhà ở, đất đai, bồi thường - giải
phóng mặt bằng và các cơ chế chính sách về quản lý sử dụng khai thác các
cơng trình ĐTXDCB như: quy định về chế độ bảo hành, bảo trì, vấn đề thu
hồi vốn để tái đầu tư. Tất nhiên, nếu hệ thống chính sách, pháp luật thơng
thống, sẽ tạo điều cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước mạnh dạn tham
gia vào đầu tư xây dựng, tạo điều kiện để các dự án ĐTXDCB ngày càng phát
triển về số lượng và quy mô.
Thứ tư, quản lý nhà nước về ĐTXDCB được coi là một công cụ để Nhà
nước chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối
lớn của nền kinh tế, điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
1.1.4.1 Quản lý quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
Quản lý quy hoạch dự án là các hoạt động quản lý tổ chức không gian
của đô thị, nông thôn và khu chức năng đặc thù; quản lý tổ chức hệ thống
cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; nhằm tạo lập mơi trường thích hợp
cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi




×