BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
DƯƠNG THỊ MINH HUYỀN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
TẠI HUYỆN TÂN LẠC, TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO LAN PHƯƠNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơc lập - Tư do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Dương Thị Minh Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc TS. Đào Lan Phương đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu cùng tồn thể
các thầy cơ giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức, viên
chức UBND huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2023
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Dương Thị Minh Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ......................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục .............................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................... 5
1.1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục.. 8
1.1.3.Vai trò của quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục......................................................................................... 12
1.1.4. Nội dung quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục......................................................................................... 14
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục .................................................................... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục ....................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm một số địa phương cấp huyện ................................... 28
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho việc quản lý chi ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Tân Lạc ............... 33
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 35
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình ........................... 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 35
iv
2.2. Tổng quan về phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Lạc .................... 36
2.2.1. Khái quát chung về phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Lạc .. 36
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Lạc .. 37
2.2.3.Đặc điểm các nguồn lực của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tân Lạc ........................................................................................... 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 40
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 43
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 45
3.1. Thực trạng tình hình giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình ........ 45
3.1.1. Quy mô phát triển các cấp học ....................................................... 45
3.1.2. Tình hình thu – chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tại
huyện Tân Lạc........................................................................................... 46
3.2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình .......................................... 47
3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc .................................................... 47
3.2.2. Cơng tác lập và phân bổ dự tốn chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc ........................................... 52
3.2.3. Chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách cho sự nghiệp giáo
dục huyện Tân Lạc .................................................................................... 57
3.2.4. Quyết toán chi thường xuyên ngân sách nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Tân Lạc .................................................................................... 64
3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chi thường xuyên NSNN cho
sự nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc ........................................................... 68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc .................................. 72
v
3.3.1. Chính sách pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực tài chính và
giáo dục .......................................................................................... 74
3.3.2. Tổ chức mạng lưới giáo dục và phân cấp quản lý chi ngân sách
nhà nước ................................................................................................... 75
3.3.3. Trình độ chun mơn của kế toán và năng lực quản lý của chủ tài
khoản tại các đơn vị trường học ............................................................... 76
3.3.4. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị dự tốn........ 76
3.4. Đánh giá chung cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc .............................................. 79
3.4.1. Ưu điểm........................................................................................... 79
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 80
3.5. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý chi thường
xun ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc....... 80
3.5.1. Một số giải pháp góp phần hồn thiện công tác quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại huyện tân lạc ..... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
HCSN
Hành chính sự nghiệp
KBNN
Kho bạc nhà nước
KT-XH
Kinh tế - xã hội
MN
Mầm non
NSNN
Ngân sách nhà nước
XDCB
Xây dựng cơ bản
TH&THCS
Tiểu học và trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
PTLH
Phát triển liên hồn
PTBQ
Phát triển bình qn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả phát triển các ngành kinh tế huyện Tân Lạc (2020 – 2022). 36
Bảng 2.2. Quy mô trường lớp các bậc học huyện Tân Lạc năm học
2022-2023 ............................................................................................. 38
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất dành cho các cấp học trên địa bàn huyện Tân Lạc
tính đến 31/12/2022......................................................................................... 39
Bảng 2.4. Quy mơ lấy mẫu điều tra thu thập thông tin ................................... 41
Bảng 2.5. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ............................. 43
Bảng 3.1. Quy mô phát triển các cấp học sự nghiệp huyện Tân Lạc
(2020 -2022) ......................................................................................... 45
Bảng 3.2. Tỷ lệ chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trong tổng
chi NSNN huyện Tân Lạc (2020 – 2022) ....................................................... 46
Bảng 3.3. Dự toán chi sự nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc ............................. 53
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác kế
tốn về cơng tác xây dựng dự tốn chi thường xun NSNN cho sự nghiệp
giáo dục ................................................................................................. 56
Bảng 3.5. Tổng hợp chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cấp cho sự
nghiệp giáo dục huyện Tân Lạc theo nhóm mục chi ..................................... 58
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác kế
tốn về cơng tác chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp
giáo dục ....................................................................................................... 60
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm công tác kế toán
về nguyên nhân của việc chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục Huyện chưa đúng quy định................................................... 62
Bảng 3.8. Tình hình quyết tốn chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục của
huyện Tân Lạc ................................................................................................. 65
Bảng 3.9. Đánh giá của cán bộ quản lý về cơng tác quyết tốn chi NSNN
(n=30) .............................................................................................................. 66
viii
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác kế
tốn về cơng tác quyết toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục
Huyện Tân Lạc ................................................................................................ 67
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác kế
tốn về cơng tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục Huyện.................................................................................... 71
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác kế
tốn và giáo viên về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường
xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục ............................................................. 73
Bảng 3.13. Các văn bản quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục tại
huyện Tân Lạc ................................................................................................. 74
Bảng 3.14. Thống kê phân loại đơn vị sự nghiệp giáo dục theo Nghị định
60/2021/NĐ – CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn huyện Tân Lạc .............................................................. 77
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp kinh phí huy động cơng tác xã hội hóa giáo dục
giai đoạn 2020 – 2022 ..................................................................................... 78
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Lạc .... 38
Sơ đồ 3.1. Tổ chức quản lý chi ngân sách cho giáo dục ................................. 47
Sơ đồ 3.2. Mô hình cấp phát ngân sách giáo dục trên địa bàn huyện Tân Lạc ......49
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục và đào tạo luôn là quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố
con người - động lực trực tiếp của sự phát triển. Đảng và Nhà nước luôn quan
tâm đến sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo, không ngừng tăng cường đầu
tư cho giáo dục đào tạo. Trong những năm vừa qua, nhà nước đã có nhiều
chính sách mới đối với ngành giáo dục và đào tạo, cụ thể như: xã hội hoá giáo
dục, đổi mới cơ chế quản lý tài chính... Những chính sách này đều nhằm một
mục đích là tạo điều kiện cho giáo dục và đào tạo phát triển. Đi đơi với sự
thay đổi chính sách cũng cần phải có sự thay đổi trong phương thức quản lý
nhằm đồng bộ hố q trình đổi mới, từ đó đưa đến kết quả trong việc tăng
cường giám sát, quản lý q trình sử dụng kinh phí nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng kinh phí.
Trong điều kiện nguồn thu ngân sách ngày càng khó khăn, nhu cầu chi
ngày càng lớn, tình trạng bội chi ngân sách thường xuyên xảy ra… Quản lý,
sử dụng ngân sách có hiệu quả là một trong những yêu cầu quan trọng hàng
đầu của bất cứ đơn vị, tổ chức nào nhằm phục vụ hiệu quả nhiệm vụ của đơn
vị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Thời gian qua xác định việc hoàn thiện tốt các nhiệm vụ quản lý mà
Nhà nước và nhân dân giao phó, trong đó có quản lý NSNN là một vấn đề
mấu chốt không thể thiếu, công tác quản lý, điều hành chi NSNN huyện Tân
Lạc đã có những đóng góp tích cực vào sự thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của huyện nhà. Hiện nay, chi từ NSNN cho ngành Giáo dục và Đào tạo
của huyện Tân Lạc chiếm 50% tổng chi NSNN của địa phương. Dưới sự chỉ
đạo quyết liệt của cấp Ủy và chính quyền địa phương, huyện đã thực hiện đầy
đủ kịp thời chính sách, chế độ chi tiêu tài chính với giáo dục dân tộc 100%
các nhà trường thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với trẻ em, học sinh dân
2
tộc thiểu số, học; cán bộ quản lý, giáo viên vùng đặc biệt khó khăn theo theo
quy định hiện hành.
Mặc dù công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục tại huyện Tân Lạc cơ
bản đã được quản lý chặt chẽ theo luật, phù hợp với điều kiện và khả năng
cân đối ngân sách địa phương. Tuy nhiên, trước những yêu cầu đổi mới mạnh
mẽ trong công tác quản lý NSNN thì cơng tác quản lý chi NSNN vẫn chưa
được đáp ứng tốt; còn nhiều hạn chế, tồn tại trong quản lý chi từ khâu xây
dựng định mức, lập và phân bổ dự toán, quản lý sử dụng nguồn kinh phí cho
đến khâu quyết tốn chi ngân sách. Những tồn tại hạn chế trên được hình
thành do từ nhiều nguyên nhân khác nhau cả khách quan và chủ quan. Bên
cạnh đó, những thay đổi về mặt cơ chế chính sách tài chính, thay đổi của
ngành giáo dục ảnh hưởng đến việc quản lý những nguồn thu này như công
tác xây dựng định mức chưa bắt kịp với những thay đổi của hoạt động giáo
dục đào tạo như khi triển khai thực hiện. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa
chọn đề tài:“Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình” là luận văn thạc sỹ của mình
nhằm đưa ra giải pháp góp phần tồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên
NSNN của các trường trên địa bàn huyện Tân Lạc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên
NSNN cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình, đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN cho giáo
dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi
thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục.
- Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp
giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
3
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên NSNN
cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường
xuyên NSNN cho sự nghiệp cho giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý chi
thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh
Hịa Bình từ năm 2020 đến 2022 bao gồm:
Lập dự toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục
- Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục.
- Quyết toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục.
- Thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu công tác chi thường xuyên NSNN
cho sự nghiệp giáo dục tại hệ thống các trường mầm non, tiểu học và trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Tân Lạc tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời
gian 3 năm từ năm 2020 đến năm 2022.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 1/2023 đến tháng 6/2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục.
- Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục
tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
4
- Một số giải pháp góp phần tăng cường quản lý chi thường xuyên
NSNN cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên
NSNN cho sự nghiệp giáo dục.
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Định nghĩa về ngân sách theo từ điển Tiếng Việt: “Ngân sách: tổng số
thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định”.
Theo Luật Ngân sách số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 có
hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 thay thế Luật NSNN số
01/2002/QH11.
“NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước”.
Về bản chất của NSNN, từ những con số thu, chi là các mối quan hệ về
mặt lợi ích kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể kinh tế xã hội khác như các
doanh nghiệp, các hộ gia đình,... trong nước và nước ngồi gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng quĩ tiền tệ tập trung của nhà nước, phát
sinh khi nhà nước tham gia vào quá trình phân phối các nguồn tài nguyên
chính của quốc gia.
1.1.1.2. Khái niệm về chi NSNN
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quĩ NSNN nhằm đảm bảo thực
hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định ( Nguyễn
Minh Tân, 2017).
6
Bản chất chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã
được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng.
Chi NSNN gồm có:
– Chi thường xuyên
+ Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm hoạt
động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ
hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của
Nhà nước về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. (Theo
Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015).
+ Đặc điểm của chi thường xuyên nó được mang tính ổn định và mang
tính tiêu dùng, gắn với cơ cấu tổ chức có tính bắt buộc.
– Chi đầu tư phát triển
+ Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của NSNN, gồm chi đầu tư xây
dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
(Theo Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015).
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện
các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội và các chương
trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. (Theo Điều 4 Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015).
– Chi trả nợ, viện trợ
+ Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của NSNN để trả các khoản nợ đến hạn
phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc
vay.(Theo Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015).
– Chi dự trữ Nhà nước
+ Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của NSNN để mua hàng dự trữ
theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia… (Theo Điều 4 Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015).
7
1.1.1.3. Chi thường xuyên NSNN cho giáo dục
a. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN cho giáo dục
Chi thường xuyên NSNN có những đặc điểm riêng biệt khác với
những khoản chi khác thuộc NSNN:
- Phần lớn các khoản chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục mang tính ổn
định rõ nét.
- Xét theo cơ cấu chi theo từng niên độ và mục đích sử dụng cuối cùng
của vốn cấp phát thì chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục có hiệu lực tác động
trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Kết quả của
hoạt động giáo dục không gắn trực tiếp với việc tạo ra của cải vật chất cho xã
hội ở mỗi năm đó.
- Xét trong dài hạn, khoản chi này có tính chất tích lũy đặc biệt. Nếu
xét theo từng niên độ thì chi thường xuyên NSNN cho giáo dục có tính chất
tiêu dùng xã hội nhưng nó đã được chuyển thành chất xám của con người mặc
dù không tạo ngay ra của cải vật chất cho xã hội. Tuy nhiên trong dài hạn
khoản chi này có tác động mạnh đến q trình phát triển kinh tế, là nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai.
- Phạm vi và mức độ chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục được gắn liền
với sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa cơng cộng.
Giáo dục là hàng hóa cơng cộng phần lớn cung ứng và có thu phí bởi các
trường cơng lập. Tuy nhiên tham gia hoạt động này cịn có các trường ngồi
cơng lập. Vì thế mức độ tư nhân hóa, mức học phí phải đóng cũng là nhân tố
ảnh hưởng đến phạm vi và mức chi NSNN cho giáo dục.
b. Phân loại chi NSNN cho giáo dục
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của ngành giáo dục có thể hiện cơ cấu chi
NSNN cho giáo dục gồm:
Chi ngân sách cho hệ thống các trường học gồm có:
+ Chi ngân sách cho hệ thống các trường MN và các trường phổ thông;
+ Chi cho các trường Đảng, đoàn thể.
8
Chi ngân sách cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục ở cấp huyện:
Phòng Giáo dục
Theo cách phân loại chi NSNN theo yếu tố và phương thức quản lý
các khoản chi cho giáo dục bao gồm:
Chi XDCB tập trung: Chi xây XDCB tập trung là các khoản chi nhằm
tăng thêm tài sản như chi xây dựng mới
Chi thường xun: Là những khoản chi có tính chất thường xun để
duy trì các hoạt động của các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục, đào tạo
nhằm thực hiện những nhiệm vụ được giao;
Đối với các khoản chi thường xuyên căn cứ vào đối tượng của việc sử
dụng kinh phí NSNN có thể chia thành 4 nhóm mục chi sau:
Nhóm 1 – Chi thanh tốn cá nhân: là các khoản chi cho con người như
chi lương, các khoản phụ cấp theo lương….
Nhóm 2 – Chi cho hoạt động chuyên mơn: chi mua tài liệu, văn phịng
phẩm, chi cơng tác phí, chi hội nghị về cơng tác quản lý, hội thảo….
Nhóm 3 – Chi mua sắm, sữa chữa: Là các khoản chi sửa chữa lớn tài
sản cố định phục vụ chuyên môn như nhà cửa, ô tô; chi mua sắm tài sản phục
vụ chuyên môn như ô tô, thiết bị tin học…
Nhóm 4 – Các khoản chi khác: Là các khoản chi khắc phục hậu quả
thiên tai, chi kỷ niệm các ngày lễ lớn, chi tiếp khách...
1.1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chi NSNN
Quản lý là sự tác động có tổ chức ,có hướng đích của chủ thể quản lý
lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực, các thời cơ của tổ chức để đạt được các mục tiêu đặt ra trong điều kiện
môi trường luôn biến động.
Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân
phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho bộ máy
9
Quản lý chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sử dụng các phương pháp và cơng cụ chun ngành để tác động đến q trình
chi NSNN nhằm đảm bảo các khoản chi NSNN được thực hiện theo đúng chế
độ chính sách đã được Nhà nước quy định, phục vụ tốt nhất việc thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ.
1.1.2.2. Quản lý chi NSNN cho giáo dục
Quản lý chi NSNN cho giáo dục là quá trình phân phối sử dụng nguồn
NSNN để duy trì, phát triển sự nghiệp giáo dục theo ngun tắc khơng hồn
trả trực tiếp; là q trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của nhà
nước nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị xã hội thuộc khu vực cơng, từ đó nhằm thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nước ở các hoạt động của sự nghiệp giáo dục và những hoạt
động sự nghiệp khác.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
Thực hiện theo Thông tư số 62/TT-BTC ngày 22/6/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn kiểm sốt, thanh tốn các khoản chi NSNN qua KBNN:
- Chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN
cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Trường hợp một số khoản chi chưa có đủ điều kiện thực hiện việc
thanh toán trực tiếp từ KBNN, đơn vị sử dụng ngân sách được tạm ứng
kinh phí để chủ động chi theo dự tốn được giao, sau đó đơn vị thanh tốn
với KBNN theo đúng quy định tại Điều 7 Thông tư này. (Điều 3 Thông tư
62/2020/TT-BTC).
- Chi NSNN được hạch toán bằng Đồng Việt Nam. Chi NSNN được
hạch toán bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp các khoản thu, chi NSNN bằng
ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do cơ quan
có thẩm quyền quy định để hạch tốn thu, chi NSNN tại thời điểm phát sinh.
(Điều 3 Thông tư 62/2020/TT-BTC).
10
- Các khoản chi tạm ứng và thanh toán bằng tiền mặt phải đúng theo
quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của
Bộ Tài chính quy định quản lý thu chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN
- Trường hợp các khoản chi NSNN thực hiện bằng hình thức giao dịch
điện tử qua Trang thơng tin dịch vụ cơng của KBNN, việc kiểm sốt, thanh
tốn của KBNN phải tuân thủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động
nghiệp vụ KBNN theo quy định tại Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP. (Điều 3 Thơng tư 62/2020/TT-BTC).
1.1.2.4. Cơ chế quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục
Thứ nhất, cơ chế quản lý định mức chi
Định mức chi là cơ sở quan trọng để lập dự toán chi, cấp phát và quyết
toán các khoản chi, đồng thời là chuẩn mực để phân bổ và kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện và sử dụng nguồn kinh phí của NSNN. Vì vậy trong quản
lý các khoản chi thường xuyên của NSNN cho sự nghiệp giáo dục, nhất thiết
phải có định mức cho từng nhóm mục chi hay cho mỗi đối tượng cụ thể.
Thứ hai, quá trình lập dự toán chi NSNN cho giáo dục
Dự toán là một trong những công cụ quan trọng được sử dụng trong
quản lý điều hành NSNN. Quản lý theo dự toán là một nguyên tắc quan trọng
trong quản lý NSNN nói chung và quản lý chi NSNN cho giáo dục nói riêng.
Căn cứ để lập dự toán gồm các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh - quốc phòng; nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị; quy định của
pháp luật về các loại thuế phí; định mức phân bổ ngân sách, tiêu chuẩn và
định mức chi NSNN; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
phân chia đối với các khoản thu; dựa trên kế hoạch tài chính 5 năm, kế hoạch
tài chính 3 năm, Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn NSNN; dựa trên kết
quả việc thực hiện NSNN của năm trước; số kiểm tra dự tốn thu, chi ngân
sách thơng báo cho các cấp, các cơ quan, đơn vị… Đối với xây dựng dự toán,
11
việc lập dự toán theo kết quả đầu ra bao gồm một chiến lược tổng thể nhất với
mục đích đạt được những thay đổi quan trọng trong việc quản lý và là thước
đo công việc thực hiện của cơ quan nhà nước so với mục tiêu đề ra, bao gồm
cả việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá…
Thứ ba, chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục: Đây
là quá trình tổ chức và quản lý các khoản chi thường xuyên của NSNN cho
giáo dục. Căn cứ vào dự toán NSNN giao, các đơn vị được giao lập kế hoạch
xây dựng dự tốn gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch để được thực hiện nhiệm vụ. Cơ quan tài chính xem xét kế hoạch dự
toán chi của đơn vị, căn cứ vào nguồn NSNN đã giao để bố trí số chi hàng
quý thông báo cho đơn vị thụ hưởng và kho bạc nhà nước để thực hiện.
Chấp hành dự toán chi NSNN cho giáo dục - đào tạo cần chú ý đến các
yêu cầu cơ bản sau:
Đảm bảo phân bổ nguồn NSNN một cách hợp lý, đúng chế độ trên cơ
sở dự toán chi đã xác định.
Tiến hành cấp phát vốn, kinh phí một cách đầy đủ, kịp thời, tránh mọi
sơ hở gây lãng phí, thất thốt vốn của NSNN.
Trong q trình sử dụng các khoản chi ngân sách phải hết sức tiết kiệm,
đúng chính sách chế độ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế – xã hội của mỗi
khoản chi.
Thứ tư, quyết toán NSNN cho giáo dục: Sau khi kết thúc năm tài chính,
các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách phải tiến hành quyết toán ngân sách
nhằm phản ảnh, đánh giá và kiểm tra lại quá trình hình thành và chấp hành
NSNN. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương xét duyệt quyết toán thu chi
ngân sách của các cơ quan cùng cấp, thẩm tra quyết toán ngân sách cấp dưới,
tổng hợp lập quyết toán ngân sách địa phương ra thơng báo quyết tốn cho
các đơn vị thụ hưởng ngân sách. Báo cáo UBND xem xét trình HĐND cùng
cấp phê chuẩn. Việc quyết toán NSNN tại các đơn vị bao gồm việc thực hiện