Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.92 KB, 11 trang )

CHƯƠNG 2. KẾ TỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
Ví dụ 2.1. Mua 1.500 cổ phiếu của công ty ABC nhằm mục đích kinh doanh, giá
mua 15.000 đồng/cổ phiếu chưa thanh tốn cho người bán, chi phí mơi giới thanh
tốn bằng chuyển khoản 1.500.000 đồng.
Gỉai
Nợ TK 1121 ABC : (1.500 * 15.000) + 1.500.000 = 24.000.000
Có TK 331 ABC : ( 1.500* 15.000) = 22.500.000
Có TK 1121 : 1.500.000
Ví dụ 2.2. Mua 4.000 trái phiếu của công ty KAN niêm yết trên thị trường Chứng
khoán, giá mua
24.000 đồng/trái phiếu chưa thanh tốn, chi phí mơi giới thanh tốn bằng tiền mặt
2.500.000 đồng.
Gỉai
Nợ TK 1212 KAN : (4.000*24.000)+2.500.000 = 98.500.000
Có TK 331 KAN : 4000 * 24.000 = 96.000.000
Có TK 1111 : 2.500.000
Ví dụ 2.3. Bán 1.700 Cổ phiếu cơng ty ABC với mục đích thương mại, đơn giá bán
20.000 đồng/cổ phiếu đã thu bằng TGNH.
Gỉai
Gía bình qn cổ phiếu ABC :( 22.500.000 + 1.500.000 ) : 1.500 = 16.000 đ/cp
Nợ TK 1121 : 20.000 * 1.700 = 34.000.000
Nợ TK 635 : 6.800.000
Có TK 1121 ABC : 16.000 * 1.700 = 27.200.000
Ví dụ 2.4. Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng,
mệnh giá 200.000.000 đồng, lãi được thanh tốn ngay sau khi mua tín phiếu (tín
phiếu chiết khấu). Doanh nghiệp đã phân bổ lãi tháng này.
Gỉai


Nợ TK 1282 Kho bạc : 200.000.000
Có TK 3387 : 200.000.000 * 1% * 9 = 18.000.000


Có TK 1111 : 182.000.000
Nợ TK 3387 : 2.000.000
Có 515 : 2.000.000 (18.000.000 * 9)
Bài tập 2.1.
Cơng ty CP ZenZ xuất chứng khốn theo phương pháp bình quân gia quyền di
động, trong tháng 7 năm 2023 có một số nghiệp vụ liên quan đến tình hình đầu tư
tài chính như sau (đơn vị tính: đồng) Số dư đầu tháng 7/2023 như sau:
-TK 1211 An Bình: (500 Cổ phiếu) 5.000.000
-TK 1212 Chính phủ: (100 trái phiếu) 10.000.000 đồng/trái phiếu.
Yêu cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1.Mua 2.500 cổ phiếu của Công ty An Bình nhằm mục đích kinh doanh, giá mua
20.000 đồng/cổ phiếu đã thanh tốn bằng chuyển khoản, chi phí mơi giới thanh
toán bằng tiền mặt 2.000.000 đồng.
Gỉai
Nợ TK 1212 AB : 52.000.000 ( 2.500 * 20.000 + 2.000.000)
Có TK 1121 : 50.000.000 ( 2.500* 20.000 )
Có TK 1111 : 2.000.000
2.Mua 1.000 trái phiếu của Công ty KVM niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Biết mệnh giá của trái phiếu là 120.000 đồng/trái phiếu, giá mua 110.000 đồng/trái
phiếu chưa thanh toán, chi phí mơi giới thanh tốn bằng chuyển khoản 1.500.000
đồng.
Gỉai
Nợ TK 1212 KVM : 111.500.000
Có TK 331 KVM : 110.000.000 ( 1000* 110.000)
Có TK 1121 : 1.500.000


3.Chuyển nhượng 1.800 cổ phiếu của cơng ty An Bình, đơn giá bán 35.000
đồng/cổ phiếu đã thu bằng TGNH.

Gỉai
ĐG BQGQ : ( 52.000.000 + 5.000.000) : ( 1.500 + 2.500 ) = 19.000 Đ/CP
Nợ TK 1121 : 63.000.000 ( 1.800 * 35.000)
Có TK 1211 AB = 34.200.000 ( 1.800* 19.000)
Có TK 515 : 28.800.000 ( 63.000.000 - 34.200.000)
4.
Nhận lãi trái phiếu chính phủ bằng TGNH, biết trái phiếu chính phủ nhằm
mục đích kinh doanh, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 9%/năm lãnh lãi theo năm.
Gỉai
Nợ TK 1121 : 90.000.000 ( 10.000.000 * 100 * 9% )
Có TK 515 : 90.000.000
5.
Chuyển nhượng 500 trái phiếu công ty KVM đơn giá chuyển nhượng
100.000 đồng/trái phiếu đã thu qua ngân hàng, chi phí mơi giới đã thanh tốn bằng
tiền mặt 1.100.000 đồng.
Gỉai
Gía BQGQ :( 110.000.000 + 15.000.000 ) : 1000 = 11.150 đ/cp
a) Nợ TK 1121 : 50.000.000 ( 100.000 * 500 )
Nợ TK 635 : 5.750.000
Có TK 1212 KVM : 55.750.000 ( 500* 11.150)
b) Nợ TK 635 : 1.100.000
Có TK 1111 : 1.100.000
Bài tập 2.2.
Mua 5.000 cổ phiếu công ty A với mục đích bán lại để kiếm lời với giá 55.000
đồng/cổ phiếu. Biết mệnh giá của cổ phiếu công ty A là 40.000 đồng/cổ phiếu. Phí
mơi giới chứng khốn là 0,8% trên giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay tiền
mua cổ phiếu và phí mơi giới bằng chuyển khoản.
u cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:



a) Nợ TK 1212 A : 5.000 * 55.000 = 275.000.000
Có TK 1121 : 275.000.000
b) Nợ TK 1211 A : 275.000.000 * 0,8% = 2.200.000
Có TK 1121 : 2.200.000
Bài tập 2.3.
Doanh nghiệp có lập BCTC giữa niên độ
Đầu quý, mua 50 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 36 tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là
1.000.000 đồng, lãi 12%/năm nhận trước khi phát hành lãi 12 tháng đầu tiên, ngân
hàng phát hành bằng mệnh giá.
Doanh nghiệp chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu với mục đích nắm giữ để bán lại
kiếm lời.
Yêu cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải: (Đvt: Đồng)
-

Giá gốc kỳ phiếu:

50* 1.000.000 = 50.000.000
-

Lãi nhận trước 12 tháng:

50.000.000 * 12% = 6.000.000
-

Số tiền thanh toán cho ngân hàng :

5.000.000 – 6.000.000 = 44.000.000
-


Kế toán ghi sổ :

Nợ TK 1212 B : 50.000.000 ( 500* 1.000.000)
Có TK 3387 : 6.000.000
Có TK 1111: 44.000.000

Cuối quý, kết chuyển lãi quý này (Nếu kết chuyển lãi theo phương pháp
đường thẳng thì lãi quý này của số kỳ phiếu trên là bao nhiêu?)
6.000.000 : 4 = 1.500.000


-

Kế tốn ghi sổ

Nợ TK 3387 : 1.500.000
Có TK 515 : 1.500.000
Bài tập 2.4
Doanh nghiệp đang nắm giữ 350 trái phiếu của công ty C đã mua vào đầu năm N
với mục đích sẽ bán lại kiếm lời, giá trị ghi sổ 1.000.000 đồng/trái phiếu, thời hạn
3 năm. Mệnh giá 1.100.000 đồng/trái phiếu, lãi suất 9%/năm, trả lãi hàng quý vào
cuối quý. Cuối quý 4/N, doanh nghiệp nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền mặt
nhập quỹ.
Yêu cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải: (Đvt: Đồng)
-

Lãi trái phiếu quý 4/N:


8.662.500 = (3500* 1.100.000)* 9 : 4
-

Kế tốn ghi sổ:

Nợ TK 1111 : 8.662.500
Có TK 515 : 8.662.500
Bài tập 2.5.
Ngày 1/10/N, doanh nghiệp mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng với mục
đích kinh doanh, có mệnh giá 20.000.000 đồng, lãi 0,8%/tháng, nhận lãi 6 tháng
một lần (lãi sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua
20.500.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu
của số kỳ phiếu bằng tiền mặt. Biết doanh nghiệp có kỳ kế tốn năm theo năm
dương lịch.
u cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:
-

Ngày 1/10/N, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 1212 NH : 20.500.000
Có TK 1111: 20.500.000


-

Ngày 31/12/N, xác định số tiền lãi 6 tháng là?

Lãi 6 tháng : 20.000.000* 0,8% * 6 tháng + 9.600.000
Lãi 3 tháng : 960.000: 2 = 480.000

-

Khoản lãi này bao gồm? Kế tốn ghi sổ?

Nợ TK 1111 : 960.000
Có TK 515 : 480.000
Có TK 1212 NH : 480.000
Bài tập 2.6.
Doanh nghiệp bán 2.000 cổ phiếu của công ty A đã mua ở Bài tập 2.2 với giá
65.000 đồng/cổ phiếu, thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
Yêu cầu: Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, lập bút toán định khoản
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:
Nợ TK 1111 : 130.000.000 ( 2.000* 6.500)
Có TK 1211 A : 110.880.000 ( 2.000* 55.400)
Có TK 515 : 19.120.000
Gía BQGQ : ( 275.000.000 + 2.200.000) : 5.000 = 55.440 đ/cp
Bài tập 2.7 Doanh nghiệp bán 1.500 cổ phiếu của công ty A đã mua ở Bài tập 2.2
với giá 45.000 đồng/cổ phiếu, thu bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, lập bút toán định khoản
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải: (Đvt: Đồng)
Gía bán : ( 277.200.000 : 5000) = 55.440 đ/cp
Nợ TK 1121 : 1.500*4.500 = 67.500.000
Nợ TK 635 : 15.660.000
Có TK 1211 A : 83.160.000 ( 55.440* 1.500)


Bài tập 2.8. Sau thời gian nắm giữ vẫn chưa bán được, ngày 30/6/N+1, đáo hạn số
kỳ phiếu ngân hàng đã mua trong Bài tập 2.5, doanh nghiệp được ngân hàng thanh

toán theo mệnh giá kỳ phiếu, đồng thời trả lãi 6 tháng cuối. Doanh nghiệp nhận đủ
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Lập bút toán định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải:
a) Nợ TK 1121 : 20.960.000
Có TK 1212 NH : 20.000.000
Có TK 515 : 9.600.000
b) Nợ TK 635 : 500.000
Có TK 1212 NH : 500.000
Bài tập 2.9.
Cơng ty A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai
thường xuyên, xuất kho theo pp nhập trước xuất trước, khấu hao TSCĐ theo pp
đường thẳng, cổ phiếu có mệnh giá:
10.000đ/ cp, các kỳ phiếu, trái phiếu…: 1.000.000 đồng.
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ
1. TK 121: 160.000.000
TK 1211 – TH (4.000 cổ phiếu): 80.000.000 2. TK 128: 1.380.000.000
TK 1281 Đông Á (kỳ hạn 3 tháng): 300.000.000
TK 1281 Việt Á (kỳ hạn 6 tháng): 500.000.000
TK 1288 Thanh Bình: 500.000.000
TK 1282 – Việt Á (80 tờ kỳ phiếu): 80.000.000
3.

TK 131: 800.000.000

TK 131- Thanh Bình: 600.000.000
TK 131 – H: 200.000.000
4.

TK 152 (10.000kg): 250.000.000


Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau


u cầu: tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.
Mua 40 tờ kỳ phiếu của Việt Á mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 6 tháng,
lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nhằm mục đích kinh doanh.
Gỉai
Nợ TK 1212 VA : 40* 1.000.000 = 40.000.000
Có TK 1211 : 40.000.000
2.
Cho Cty H vay ngắn hạn 250.000.000đ bằng chuyển khoản, đã nhận được
giấy báo Nợ của
NH, lãi suất 1%/ tháng, nhận lãi hàng tháng.
Gỉai
Nợ TK 1283 H : 250.000.000
Có TK 1121 : 250.000.000
3.
Cty mua 5.000 cổ phiếu của TH để kinh doanh với giá 20.000 đồng/cổ phiếu
thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí mơi giới phát sinh liên quan đến việc mua
cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt: 1.100.000đ.
Gỉai
Nợ TK 1211 TH : 101.100.000 ( 5000* 20.000 + 1.100.000)
Có TK 1121 : 100.000.000 ( 5000* 20.000)
Có TK 1111 : 1.100.000

4.
Mua tín phiếu kho bạc bằng tiền mặt, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháng,

mệnh giá
150.000.000 đồng, lãi được thanh toán ngay sau khi mua tín phiếu (tín phiếu chiết
khấu).
Gỉai
Nợ TK 1282 ( KB ) : 150.000.000


Có TK 1111: 142.800.000
Có TK 338 : 7.200.000 ( 150.000.000 * 6 * 1,8%)
5.
Mua 100 tờ kỳ phiếu ngân hàng Đơng Á mệnh giá 1.000.000 đồng/ kỳ
phiếu, thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, kỳ phiếu được phát hành có thời hạn 12
tháng, lãi xuất 10%/năm, thu lãi một lần khi đáo hạn.
Gỉai
Nợ TK 1282 ĐA : 100.000.000 ( 100* 1.000.000)
Có TK 1121 : 100.000.000
6.
Giả sử kỳ phiếu tại NH Đông Á đáo hạn vào tháng này, khi đáo hạn nhận
bằng tiền gửi NH
Gỉai
Nợ TK 1121 : 110.000.000
Có TK 1282 ĐA : 100.000.000
Có TK 515 : 833.333
Có TK 1388 : 9.166.667
7.
Chuyển nhượng một phần vốn đầu tư nắm gữi đến ngày đáo hạn tại cơng ty
Thanh Bình trị giá gốc của khoản chuyển nhượng là 500.000.000 đồng, giá bán thu
về bằng chuyển khoản là
560.000.000 đồng, chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng vốn đầu tư
thanh toán bằng tạm ứng là 10.000.000 đồng.

Gỉai
Nợ TK 1121 : 560.000.000
Có TK 1288 TB : 500.000.000
Có TK 515 : 60.000.000
Nợ TK 635 : 10.000.000
Có TK 141 : 10.000.000


8.
Hạn thu nợ đối với cơng ty Thanh Bình đã trễ, cty Thanh Bình đề nghị thanh
tốn số nợ là 300.000.000 đồng bằng 225 tờ công trái, mệnh giá 1.000.000 đồng/
tờ, thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn, cho biết số lượng
công trái này có hiệu lực 1 năm, cơng ty đã đồng ý phương án thu hồi nợ.
Gỉai
Nợ TK 1282 CP : 300.000.000
Có TK 131 TB : 300.000.000
9.
Chi tiền mặt mua 160 tờ cơng trái với giá 220.000.000 đồng, cịn 9 tháng
nữa đáo hạn cơng trái, biết rằng cơng trái có mệnh giá là 1.000.000 đồng/ tờ, thời
hạn đầu từ 5 năm, lãi suất
10%/năm, lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn.
Gỉai
Nợ TK 1282 CT : 220.000.000
Có TK 1111: 220.000.000
10. Cơng ty H trả nợ cho công ty 250.000.000 đồng bằng 150 trái phiếu, mệnh
giá trái phiếu là 1.000.000 đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi 1 lần
khi đáo hạn, cho biết trái phiếu này có thời hạn 1 năm, công ty đã đồng ý phương
thức trả nợ này.
Gỉai
Nợ TK 1282 H : 250.000.000

Có TK 131 H : 250.000.000
11. NH Việt Á tháng này chuyển lãi kỳ phiếu, lãi tiền gửi kỳ hạn 6 tháng (Với
lãi suất 0,75%/tháng) và NH Đông Á chuyển tiền lãi tiền gửi kỳ hạn 3 tháng vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng tại công ty, biết rằng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại
Đông Á là 0,8%/ tháng. Lãnh lãi hàng tháng.
Gỉai
Nợ TK 1121 ĐA : 2.400.000 ( 300.000.000 * 0,8%)
Có TK 515 : 2.400.000


Nợ TK 1121 ĐA : 4.350.000 ( 500.000.000 * 0,75% + 80.000.000 * 0,75% )
Có TK 515 : 4.350.000



×