Tải bản đầy đủ (.docx) (354 trang)

Luận văn thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng tại một số trường y và xây dựng công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình cử nhân y tế công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 354 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÊ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TÉ CÔNG CỘNG

NGUYỄN THỊ NGA

THỰC TRẠNG HỆ THÔNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI MỘT SÔ TRƯỜNG Y VÀ XÂY DựNG CƠNG CỤ
HỎ TRỢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TÉ CÔNG CỘNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÊ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TÉ CÔNG CỘNG

HÃ NỘI - 2017


NGUYỄN THỊ NGA

THỰC TRẠNG HỆ THÔNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI MỘT SÔ TRƯỜNG Y VÀ XÂY DựNG CÔNG CỤ
HỎ TRỢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN Y TẾ CƠNG CỘNG

TIẾN SĨ Y TÉ CÔNG CỘNG


MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. KIM BẢO GIANG
2. PGS.TS. NGUYỄN THANH HÀ

HÃ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, trước tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học YTCC Hà Nội đã
cho phép tôi được tham dự khố học Nghiên cứu sinh khóa 9 của Trường, tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi học tập và hồn thành luận án. Tơi xin chân thành
cám ơn các Thầy, Cô trường Đại học Y tế công cộng đã luôn quan tâm, dạy bảo,
truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc trong thời gian học tập
tại trường, đã góp ý cho tơi những kiến thức vô cùng quý báu về phương pháp và
nội dung khoa học, giúp cho tơi hồn thiện luận án.
Đặc biệt, với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Kim
Bảo Giang, PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà là những người trực tiếp hướng dẫn khoa
học đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu, mang lại tri
thức quý báu thiết thực cho tôi, hỗ trợ tơi hồn thành luận án. Tơi xin chân thành
cảm ơn GS.TS Nguyễn Hữu Tú, GS.TS Bùi Thu Hà - những người đã hỗ trợ tôi rất
nhiều trong quá trình cơng tác và học nghiên cứu sinh. Xin cảm ơn các lãnh đạo nơi
tôi làm việc đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành luận án này.
Cảm ơn Ban quản lý dự án “Chương trình phát triển nguồn nhân lực y tế” giai đoạn
2010-2015 của Bộ Y tế đã hỗ trợ kinh phí học tập cho tôi. Cảm ơn các Hội đồng
khoa học đã phản biện, góp ý giúp tơi hồn thành nội dung luận án. Tôi luôn ghi

nhớ sự chia sẻ, động viên hết lịng của gia đình, chồng, con, bạn bè và đồng nghiệp
đã giúp đỡ, cho tôi nghị lực để học tập và hoàn thành luận án này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong nhận được sự chỉ dẫn của Thầy, Cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp
và bạn bè thân thiết.
Hà Nội, 12 ngày 12 tháng năm 2017
Nguyễn Thị Nga


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận án “Thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng tại một số
trường y và xây dựng công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử
nhân y tế cơng cộng” có sử dụng một phần số liệu trong đề tài cấp Bộ
“Nghiên cứu thực trạng hệ thống Đảm bảo chất lượng tại các trường đại học
y và đề xuất giải pháp” với sự cho phép của chủ nhiệm đề tài. Tôi xin cam
đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận án này hoàn tồn
trung thực, chính xác và ghi rõ nguồn gốc. Tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Nga


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ABET
APQN

AQAN
AUN
AUQA
BGDĐT
CACMS

Nội dung
Accreditation Board for Engineering and Technology - Hội đồng
Kiểm định ngành Công nghệ và Kỹ thuật
Asia-Pacific Quality Network - Mạng lưới chất lượng Châu Á Thái Bình Dương
Asean Quality Assurance Network - Mạng lưới ĐBCL khu vực
Đông Nam Á
Asean Universities Network - Mạng lưới các trường Đại học
Đông Nam Á.
Australian Universities Quality Agency - Cơ quan chất lượng của
các trường Đại học Úc
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Committee on the Accreditation of Canadian Medical Schools -

CSVC

Ủy ban kiểm định các trường Y khoa Canada
Cơ sở vật chất

CTCT&HSSV

Cơng tác chính trị và Học sinh sinh viên

CTĐT
ĐBCL


Chương trình đào tạo
Đảm bảo chất lượng

ĐBCLGD

Đảm bảo chất lượng giáo dục

ĐTĐH

Đào tạo Đại học

ENQA

European Association for Quality Assurance in Higher Education
- Hiệp hội ĐBCL trong giáo dục đại học châu Âu

GDĐH
HCTH

Giáo dục Đại học
Hành chính tổng hợp

HTQT

Hợp tác quốc tế

INQAAHE

International Network for Quality Assurance Agencies in



Chữ viết tắt

Nội dung
Higher Education - Mạng lưới quốc tế các tổ chức Đảm bảo chất
lượng trong giáo dục đại học

KĐCL

Kiểm định chất lượng

KTKĐCLGD

Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Liaison Committee on Medical Education - Uỷ ban liên lạc về

LCME

giáo dục y học
The Ministry of University Affairs - Bộ Công tác Đại học Thái

MUA

Lan
National Assessment and Accreditation Council - Hội đồng Kiểm

NAAC

định Quốc gia Ấn Độ


NCKH

Nghiên cứu khoa học

NĐ-CP

Nghị định của Chính phủ
Office for National Educational

ONESQA

Standards

and

Quality

Assessment - Cục tiêu chuẩn giáo dục và đánh giá chất lượng
quốc gia Thái lan.
Quality Assurance Agency for Higher Education - Tổ chức Đảm

QAA

bảo chất lượng giáo dục Anh quốc.

TCCB

Tổ chức cán bộ


TCKT

Tài chính kế tốn

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

WFME
YTCC

World Federation for Medical Education - Liên đoàn giáo dục y
khoa thế giới
Y tế cơng cộng

YHDP & YTCC Y học dự phịng và Y tế công cộng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Đặc điểm chung của các tổ chức Đảm bảo chất lượng quốc

gia ở

Đông Á và Thái Bình Dương.......................................................... 10
Bảng 1-2: Tổng hợp các tiêu chuẩn của một số tổ chức ...................................24
Bảng 1-3: Danh sách các trường trong nghiên cứu...........................................39
Bảng 3-1: Tên và năm thành lập đơn vị Đảm bảo chất lượng các trường .........55
Bảng 3-2: Thông tin chung về các cán bộ của đơn vị Đảm bảo chất lượng ......56
Bảng 3-3: Thực trạng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị Đảm bảo chất
lượng tại các trường ........................................................................57

Bảng 3-4:

Các hoạt động đã thực hiện liên quan đến đánh giá chất lượng .......58

Bảng 3-5:

Các hoạt động theo dõi chất lượng đã được thực hiện tại các trường59

Bảng 3-6:

Các hoạt động về xây dựng biểu mẫu, công cụ đã thực hiện tại các
trường ............................................................................................ 60

Bảng 3-7:

Hiểu biết về vai trò của đơn vị Đảm bảo chất lượng trong Nhà

trường..61
Bảng 3-8:

Hiểu biết về nhiệm vụ của đơn vị Đảm bảo chất lượng trong Nhà
trường .............................................................................................61

Bảng 3-9^ Kinh nghiệm tham gia các hoạt động Đảm bảo chất lượng của cán bộ
đảm bảo chất lượng ..............................................................................................62
Bảng 3-10: Kinh nghiệm tham gia các hoạt động Tự đánh giá của cán bộ Đảm bảo
chất lượng ............................................................................................................. 63
Bảng 3-11: Các quy định về hoạt động tổ chức và quản lý cán bộ của các trường65
Bảng 3-12: Các công cụ quản lý hồ sợ sinh viên hiện đang sử dụng ...............66
Bảng 3-13: Nhận định về sự đầy đủ của các loại văn bản ................................67

Bảng 3-14: Tình hình luân chuyển văn bản của các trường .............................68
Bảng 3-15: Thông tin về cợ sở xây dựng chượng trình đào tạo của các trường..69
Bảng 3-16: Các hoạt động Đảm bảo chất lượng trong Hợp tác quốc tế của các


trường ............................................................................................ 74
Bảng 3-17: Tổng hợp nhận định của đối tượng được phỏng vấn về các minh chứng
gợi ý trong bản Hướng dẫn tự đánh giá (theo từng trường)...79
Bảng 3-18: Tổng hợp nhận định của đối tượng được phỏng vấn về các chỉ số gợi ý
trong bản Hướng dẫn tự đánh giá (theo từng trường)............................................80
Bảng 3-19: Phiếu phản hồi môn học (trước khi đánh giá) .............................. 86
Bảng 3-20: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi...........................................87
Bảng 3-21: Các câu hỏi của phiếu phản hồi môn học (sau khi đánh giá) ........ 88
Bảng 3-22: Phiếu phản hồi thực hành (trước khi đánh giá) ................................. 89
Bảng 3-23: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi...........................................90
Bảng 3-24: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi ..................................................90
Bảng 3-25: Các câu hỏi của phiếu phản hồi thực hành (sau khi đánh giá) ...... 91
Bảng 3-26: Các câu hỏi của phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết (trước khi đánh
giá)..................................................................................................92
Bảng 3-27: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi...........................................92
Bảng 3-28: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi ..................................................93
Bảng 3-29: Các câu hỏi của phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết (sau khi đánh
giá)..................................................................................................94
Bảng 3-30: Các chủ đề của phiếu phản hồi cán bộ, nhân viên (trước khi đánh giá)95
Bảng 3-31: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi...........................................96
Bảng 3-32: Giá trị Eigenvalue của các nhân tố.................................................97
Bảng 3-33: Các chủ đề của Phiếu phản hồi cán bộ, nhân viên (sau khi đánh giá)
98

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3-1. Tỷ lệ cán bộ được đào tạo, tập huấn và tham gia nghiên cứu về
Đảm bảo chất lượng ......................................................................64


Biểu đồ 3-2: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi......................................................87

DANH MỤC HÌNH
Hinh 1-1: Mơ hình ĐBCL cấp chương trình của AUN.....................................18
Hinh 1-2: Mơ hình ĐBCL chương trình đào tạo theo CDIO............................19
Hinh 1-3: Mơ hình đánh giá chương trình của QAAC.....................................20
Hinh 1 -4: Khung lý thuyết nghiên cứu................................................................38
Hinh 2-1: Sơ đồ nghiên cứu..................................................................................42


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 4
1.1. Một số khái niệm.......................................................................................4
1.2. Tổng quan đảm bảo chất lượng giáo dục trên Thế giới và ở Việt Nam ......6
1.2.1 Đảm bảo chất lượng giáodục một số nước trên Thếgiới......................6
1.2.2 Đảm bảo chất lượng giáodục đại học ở Việt Nam............................ 11
1.2.3 Các mạng lưới Đảm bảo chất lượng trên thế giới và khu vực ........... 13
1.2.4 Đảm bảo chất lượng giáodục Y khoa trên Thế giới.......................... 15
1.3. Tổng quan về đánh giá chương trình đào tạo trên Thế giới và ở Việt Nam.
18
1.3.1 Mơ hình Đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo ............................ 18
1.3.2 Đánh giá chương trình đào tạotrên thế giới ......................................21
1.3.3 Đánh giá chương trình đào tạoở Việt Nam ......................................26
1.3.4 Đánh giá chương trình đào tạoY khoa trênThếgiới và ở Việt Nam.....28

1.4. Các công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo....................................32
1.5. Xây dựng công cụ thu thập thông tin phản hồi phục vụ cho đánh giá ......33
1.5.1 Qui trình xây dựng cơngcụ thuthập thông tin ......................................33
1.5.2 Đánh giá công cụ thu thậpthông tin .....................................................34
1.6. Một số nghiên cứu về đánh giá chương trình đào tạo ...............................35
1.6.1 Nghiên cứu trong nước ........................................................................35
1.6.2 Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................37
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu .....................................................................38
1.8. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ..................................................................39
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 41


2.1. Giai đoạn 1: Nghiên cứu thực trạng .........................................................42
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................42
2.1.2 Thời gian, địa điểm .............................................................................42
2.1.3 Thiết kế nghiên cứu..............................................................................43
2.1.4 Cỡ mẫu, chọn mẫu ..............................................................................43
2.1.5 Biến số - chỉ số nghiên cứu ................................................................ 43
2.1.6 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................44
2.1.7 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................45
2.2. Giai đoạn 2: Xây dựng và đánh giá một số cơng cụ hỗ trợ đánh giá chương
trình đào tạo cử nhân y tế công cộng .........................................................45
2.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế cơng cộng ..45
2.2.2 Xây dựng và đánh giá 04 phiếu phản hồi hỗ trợ cho đánh giá chương
trình đào tạo cử nhân y tế công cộng...................................................48
2.3. Sai số và khống chế sai số ....................................................................... 53
2.4. Đạo đức nghiên cứu .................................................................................54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ......................................................................................55
3.1. Thực trạng về hệ thống đảm bảo chất lượng của một số trường đại học Y có
3.1.1 tạo cử nhân Y tế công cộng ...............................................................55

3.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của đơn vị đảm bảo chất lượng ..55
3.1.3 Thực trạng các hoạt động đảm bảo chất lượng đã triển khai ...............58
3.1.4 Kiến thức và kinh nghiệm của cán bộ đơn vị Đảm bảo chất lượng về các
hoạt động Đảm bảo chất lượng............................................................61
3.1.5 Đảm bảo chất lượng trong các mảng hoạt động của nhà trường .........64
3.2. Cơng cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng ....78
3.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá ....................................................................... 78
3.2.2 Xây dựng và đánh giácác phiếu phản hồi ............................................86
3.2.3 Đánh giá độ tin cậy vàtính giá trị của phiếu phản hồi môn học ........86
3.2.4 Đánh giá độ tin cậy vàtính giá trị của phiếu phản hồi thực hành ......89


3.2.5 Đánh giá độ tin cậy vàtính giá trị phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết 92
3.2.6 Độ tin cậy và tính giá trị phiếu phản hồi của cán bộ, nhân viên về các
hoạt động của Nhà trường ...................................................................95
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 99
4.1. Thực trạng về hệ thống đảm bảo chất lượng tại một số trường Y có đào tạo
4.1.1...........................................................................................................nhâ
n Y tế công cộng...................................................................................................99
4.1.2 Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong tổ chức, quản lý cán bộ, sinh
viên và hành chính.............................................................................100
4.1.3 Các hoạt động đảm bảo chấtlượng trong quản lý đào tạo đại học . .103
4.1.4 Các hoạt động đảm bảo chấtlượng trong Nghiên cứu khoa học .......105
4.1.5 Các hoạtđộng Đảm bảo chất lượng trong Hợp tác quốc tế ..............107
4.1.6 Các hoạt động đảm bảo chấtlượng trong quản lý tài chính ............110
4.2. Bộ cơng cụ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế cơng cộng ........112
4.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng 112
4.2.2 Các phiếu phản hồi............................................................................115
4.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................119
4.3.1 Nghiên cứu thực trạng........................................................................119

4.3.2 Cơng cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công
cộng120
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 123
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................... 125
CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................... 126
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay, khi mà việc xã hội hóa, tồn cầu hóa trong lĩnh vực giáo dục
được phát triển nhanh chóng và đặc biệt là việc tự chủ của các cơ sở giáo dục đại
học đang từng bước được áp dụng rộng rãi thì vấn đề đảm bảo chất lượng là vô
cùng cấp thiết. Đảm bả o chất lượng là quá trình thường xuyên kiểm tra, giám sát,
bảo đảm, duy trì và cải thiện chất lượng [23]. Theo định nghĩa cua To chưc Giả.o
dục đải học ợ Anh đả được Tô chưc Y tê thê giơi (TCYTTG) chấp nhấn, đảm bảo
chất lượn g lả sư dun g tất cả cả c hê thô ng, nguô n lực vả thông tin đê duy trĩ vả
nâng cao chất lượn g vả chuấn mực trong dảy học, ■ '’hiên cưu vả khả năng học tấp
cu a người học. Hê thông đảm bả o chất lượn g thông thượng bao gô m hai phần:
Đảm bảo chất lượng bên trọng và Đảm bảo chất lượng bên ngồi [125].
Đánh giá chượng trình đàọ tạo là một hoạt động quan trọng và thường
xuyên trọng các trường đại học, là “một q trình thu thập, phân tích và tổng hợp
các dữ liệu nhằm liên tục cải tiến chượng trình đàọ tạo ”[67], là “sự thu thập cẩn

thận các thơng tin về một chượng trình họặc một vài khía cạnh của một chượng
trình để ra các quyết định cần thiết đối với chượng trình” [103]. Ở nhiều nước trên
thế giới, đánh giá chượng trình là một phần khơng thể thiếu trong q trình kiểm
định nhà trường và cơng nhận chượng trình đàọ tạo. Ở Hoa Kỳ hay Canada, cùng
với kiểm định chất lượng nhà trường, hầu hết các chượng trình đàọ tạọ đều được
kiểm định để đảm bảo rằng nhà trường có thể đàọ tạo nguồn nhân lực có các kiến
thức, kĩ năng và phẩm chất đạọ đức đáp ứng chuẩn nghề nghiệp do các hiệp hội
kiểm định nghề nghiệp đề rả và đáp ứng các yêu cầu của các ngành nghề trong xã
hội. Trong quá trình kiểm định chượng trình, các hoạt động và tiến trình đánh giá
chượng trình đóng vải trị quản trọng, cung cấp các bằng chứng cần thiết cho việc
kiểm định [48]. Liên đọàn giáọ dục Y khoa thế giới (WFME) nhận định “đánh giá
chượng trình giáọ dục Y khọả” có vải trị rất quan trọng trong kiểm định giáo dục
Y khoa [121].
Ở Chấu Âu, người tả thường chú trọng đến cợ chế kiêm định chất lượn g
cấp chượng trình đào tạo, co n công việc đánh giá các cợ sở đào tạo dảnh cho cợ
quản nhà nước, tiêu biểu cho mơ hình này là ở Hà Lan [23]. Tại khu vực Đông


2

Nam Á, mạng lưới các trường đại học trong khu vực (AUN) cũng có bộ tiêu chuẩn
đánh giá chương trình riêng và bắt đầu thực hiện đánh giá chất lượng các chương
trình giáo dục từ năm 2007 [23].
Trong bối cảnh chung vê Đảm bảo chất lượng Giá.o dục ơ Viêt Nam, hê
thống Đảm bả o chất lượn g trong hấu hêt các trương Đải hoc Y vư a mơi được
hinh thảnh. Hê thố ng nảy con chưả được kiên toản, nhân sư hiên co n thiê u vê số
lượn g, yêu vê chất lượn g lải kiêm nhiêm nhiêu; cợ sợ vất chất co n thiêu, chưả co
nguố n kinh phi ốn đinh dảnh cho hoảt đốn g nảy. Bố Y tê mợ i chi ban hảnh cả c
tiêu chi đảnh giả chất lượn g vả hướng dấn thực hiên đảnh giả chất lượn g tải cảc
trượng Cảo đang vả Trung hoc Y tê [13] và năm 2014 bản hành tiêu chuẩn đánh giá

chất lượng chượng trình đào tạo cử nhấn điều dưỡng [9]. Cả c tiêu chuấn đảnh giả
chất lượn g Giả o duc đăc thu cu a ngảnh Y cho bấc đải hoc con chưả được xây dưn
g vả ban hảnh [21]. Trong khi đó, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nhân
lực y tế đảng là một yêu cầu cấp bách, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, việc hội
nhập khu vực và quốc tế là bắt buộc khi Chính phủ nước tả đã ký Thỏa thuận
khung công nhận lẫn nhau giữả các nước trong khu vực Đống Nảm Á về lĩnh vực
Y tế. Theo đó, các nước thành viên cam kết thực hiện, tiến tới cho phép cơng dân
của các nước thành viên có chứng chỉ hành nghề hợp pháp được hành nghề Y ở các
nước thành viên. Vì vậy, nhu cầu chuẩn hóa hệ thống đào tạo, chuẩn hóả trình độ
đào tạo là hết sức cấp thiết. Hiện nảy, đào tạo cử nhân y tế công cộng được thực
hiện tại một số trường đại học y như: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược Thành
phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Dược Cần Thợ, Đại học Y Dược Huế, Đại học Y
Dược Thái Bình, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Khoa Y - Đại học Tây
Nguyên, Đại học Y khoả Vinh, Đại học Thăng Long,... với chỉ tiêu đào tạo hàng
năm từ 30 - 100 sinh viên. Riêng với trường Đại học Y tế cơng cộng có qui mơ đào
tạo hàng năm 170 sinh viên. Cho đến hết năm 2015, chưả có trường nào trong cả
nước tiến hành đánh giá chượng trình đào tạo cử nhân y tế cơng cộng, hướng dẫn
đánh giá chượng trình đào tạo này cũng chưả được xây dựng và phổ biến. Hoạt
động đánh giá và kiểm định chượng trình đào tạo cịn khá mới với các trường nên
việc xây dựng hướng dẫn đánh giá và cơng cụ hỗ trợ q trình đánh giá thực sự cần
thiết. Vì vậy, chúng tơi nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu sau:


3

MỤC TIÊU:
1. Mô tả thực trạng hệ thống Đảm bảo chất lượng ở một số trường y có
đào tạo cử nhân y tế công cộng năm 2013.
2. Xây dựng, thử nghiệm và đánh giá một số công cụ hỗ trợ đánh giá
chương trình đào tạo cử nhân y tế cơng cộng.



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
Chất lượng của chương trình đào tạo là sự đáp ứng mục tiêu chung, mục tiêu cụ
thể và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ở trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu cầu
theo quy định của Luật giáo dục đại học và của Khung trình độ Quốc gia, phù hợp với
nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương, của ngành và xã hội [46].
Chất lượng giáo dục trường đại họclà sự đáp ứng mục tiêu do nhà trường đề ra,
đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục đại học của Luật Giáo dục, phù hợp với
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và
cả nước[11].
Kiêm đinh chât lượng giao dục trương đai học là hoạt động đánh giá mức độ
đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do BGDĐT quy định đối với
từng trình độ đào tạo [4].
Kiểm định chất lượng chượng trình đàọ tạo là hoạt động đánh giá và cơng nhận
mức độ chương trình đào tạo đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định [8].
Kiểm toán chất lượng là quá trình kiểm tra việc thực hiện các qui trình, các hoạt
động thực tế so với kế hoạch và mức độ đạt được mục tiêu đã đề ra [112].
Tự đánh giá là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để báo cáo về tình
trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở
vật chất và các vấn đề liên quan khác làm cơ sở để trường tiến hành điều chỉnh các
nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn đã quy định [4].
Tự đánh giá chượng trình đàọ tạo là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, nghiên
cứu dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục


và Đào tạo ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo,

nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác thuộc
chương trình đào tạo để cơ sở giáo dục tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá
trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục [8].
Đánh giá ngồi là q trình khảo sát, đánh giá của các chuyên gia không thuộc
trường được đánh giá, dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định mức độ trường đáp ứng các tiêu chuẩn quy
định [4].
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học là mức độ yêu cầu và
điều kiện mà trường đại học phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục [11].
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục
đại học là mức độ yêu cầu về những nội dung và điều kiện mà chương trình đào tạo
phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục [46].
Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục
đại học là mức độ yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi
tiêu chuẩn [46].
Minh chứng là những thông tin gắn với các tiêu chí để xác định mức độ đạt được
của tiêu chí [8].
Chỉ số (cịn gọi là chỉ số thực hiện) là tập hợp các thông tin cụ thể và đáng tin
cậy, được đo đếm chính xác, được thiết kế nhằm phục vụ cho mục đích giải trình với
cơ quan bên ngồi về tình trạng nhà trường và những kết quả đạt được [38].
Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học là
việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những nhận định dựa trên các tiêu chuẩn đánh
giá đối với toàn bộ các hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo trong cơ sở giáo
dục đại học, bao gồm: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; bản mơ tả
chương trình đào tạo; cấu trúc và nội dung chương trình dạy học; phương pháp tiếp
cận trong dạy và học; đánh giá kết quả học tập của người học; đội ngũ giảng viên,


nghiên cứu viên; đội ngũ nhân viên; người học và hoạt động hỗ trợ người học; cơ sở

vật chất và trang thiết bị; nâng cao chất lượng và kết quả đầu ra [46].
Chương trình đào tạo của một ngành học (Program) ở một trình độ cụ thể bao
gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ của người học cần đạt được sau khi
tốt nghiệp; nội dung, phương pháp và hoạt động đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất - kỹ
thuật, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của đơn vị
được giao nhiệm vụ triển khai đào tạo ngành học đó [46].
Chương trình dạy học (Curriculum) của một chương trình đào tạo ở một trình độ
cụ thể bao gồm: mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra đối với ngành học
và mỗi học phần; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá và thời lượng đối với
ngành học và mỗi học phần [8].
1.2. Tổng quan đảm bảo chất lượng giáo dục trên Thế giới và ở Việt Nam 1.2.1
Đảm bảo chất lượng giáo dục một số nước trên Thế giới
Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học được sử dụng rộng rãi trên thế giới như là
một công cụ nhằm duy trì các chuẩn mực và cải thiện chất lượng. Tùy thuộc vào văn
hóa và tình hình kinh tế xã hội của mỗi nước mà ĐBCL được thực hiện theo nhiều
cách khác nhau và theo các cấp độ khác nhau [41].
Việc ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất khác nhau giữa các quốc gia.
Chẳng hạn, ở Hoa Kỳ, ĐBCL là một qui trình đánh giá một cơ sở đào tạo hay một
chương trình nhằm xác định xem các tiêu chuẩn về giáo dục Đại học, học thuật hay
nguồn lực có đảm bảo khơng [72]. ĐBCL ở Úc lại bao gồm các chính sách, thái độ,
hành động và qui trình cần thiết. Ở Anh, ĐBCL là một cơng cụ mà qua đó, cơ sở giáo
dục đại học đảm bảo rằng các điều kiện dành cho người học đã đạt tiêu chuẩn do nhà
trường hay các cơ quan có thẩm quyền đề ra [72]. Các nước như Đan Mạch, Hà Lan,
Bồ Đào Nha tập trung vấn đề ĐBCL vào các chương trình đào tạo, vì thế họ rất chú
trọng vào đánh giá chương trình. Trong khi đó, Pháp thực hiện cả đánh giá chương
trình và cơ sở đào tạo [78].
Việc ĐBCL ở các nước trong khu vực Đông Nam Á cũng không giống nhau. Ở
Thái Lan, ĐBCL được thể hiện qua hệ thống kiểm tra chất lượng nhà trường, đánh giá



chất lượng bên ngồi và kiểm định cơng nhận [68]. Ở Indonesia, ĐBCL được xác
định thông qua kiểm tra nội bộ các chương trình học, các qui định của chính phủ, cơ
chế thị trường và kiểm định công nhận [113]. Hầu hết các cơ quan ĐBCL quốc gia ở
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đều do Nhà nước thành lập, được Nhà nước cấp
kinh phí và chủ yếu là để thực hiện nhiệm vụ kiểm định [96].
Ở Hoa Kỳ
ĐBCL là một q trình được hoạch định có hệ thống dùng để đánh giá các
trường đại học hoặc đánh giá chương trình giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đạt
chuẩn. Các trường đại học ở Hoa Kỳ phần lớn kết hợp quá trình tự điều chỉnh với hoạt
động kiểm định của các tổ chức kiểm định chuyên ngành (phi chính phủ) và các hiệp
hội kiểm định vùng. Các tổ chức kiểm định chuyên ngành sẽ kiểm định chương trình,
cịn các hiệp hội kiểm định vùng chịu trách nhiệm kiểm định các cơ sở đào tạo. Quá
trình kiểm định của Hoa Kỳ đề cập đến đo lường các chỉ số thực hiện, tự đánh giá và
đánh giá ngoài [39], [74].
Tóm lại, hê thống ĐBCL và KĐCL cu a Hoa Kỳ' là hê thô ng tư chu và phản
ảnh nên văn ho a Mỹ. Nhưng đăc trưng co thê thấy ơ' KĐCL tại Hoa Kỳ' là: Phi chính
phủ, trung thực và tự nguyên.
Ở Hà Lan
Ở Hà Lan, việc kiểm định chủ yếu tập trung vào kiểm định chương trình. Tất cả
các chương trình đào tạo bậc đại học và sau đại học đều phải được kiểm định và được
công nhận bởi Tổ chức kiểm định của Hà Lan và Flander (NVAO - Accreditàtion
Orgànisàtion of the Netherlànds ànd Flànders). Các chương trình được cơng nhận sẽ
được liệt kê trong danh bạ củà Trung tấm đăng ký các Chương trình Giáo dục Đại học
(CROHO - Central Register of Higher Education Programmes). Những chương trình
nàỳ mới được chính phủ hỗ trợ tài chính và được kiểm định lại với chu kỳ 6 năm [85].
Ở Úc
ĐBCL ở Úc bao gồm các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần thiết
để đảm bảo rằng chất lượng đàng được duỳ trì và nấng cào. Năm 2000, Cơ quan chất
lượng củà các trường đại học Úc (AUQA - Australian Universities Quàlitỳ Agencỳ)




×