Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 119 trang )


1
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003





SỬ DỤNG MICROSOFT OFFICE









2
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

KeyBoard: 6
I. Ms Office 7
A. MS word 7
1. Phóng to hay thu nhỏ 7
2. Định dạng nhanh chóng 7
3. Thêm nhiều lựa chọn hơn 7
4. Xuống dòng không tạo chỉ mục 8
5. Các Smart Tags 8
6. Truy cập nhanh đến các văn bản thường sử dụng 8
7. Mở văn bản được sử dụng lần cuối cùng 9


8. Sử dụng lệnh Paste Special 10
9. Sắp xếp lại các đoạn nhanh chóng 10
10. Xoá thông tin cá nhân 10
11. Vẽ một đường thẳng 10
12. Máy tính có sẵn trong Word 11
13. Smart Tags và Spelling, Track changes 11
14. Status Bar có gì cho bạn? 12
15. Tuỳ biến AutoText 12
16. Track changes - So sánh các văn bản 13
17. Split – So sánh nhiều phần của văn bản 14
18. Bảo vệ văn bản của bạn 14
19. Đặt đường dẫn mặc định để lưu và mở văn bản 15
20. Đặt font chữ mặc định 15
21. Gán phím tắt trong Microsoft Word 15
22. Cách tạo các tổ hợp phím tắt cho các biểu tượng: 16
23. Xuống dòng tự động viết hoa trong MS Word 17
24. Cập nhật dữ liệu tự động từ Excel vào Word 17
25. Sử dụng Ms ofice 2003 đọc định dạng 2007: 19
26. Tự động cài đặt thiết lập ưa thích hàng ngày: 19
27. Sửa đổi định dạng tài liệu 20
28. Tránh cảnh báo phiền phức 20
29. Dán văn bản không chứa định dạng 21
30. Loại bỏ những kí lạ, dấu xuống dòng trong văn bản 21
31. Sử dụng menu Work 22
32. Format chữ trong AutoCorrect: 22
33. Phím tắt để gạch chân 22
34. Format toàn văn bản 23
35. Tạo lập template yêu thích 23
36. Chỉnh sửa văn bản ở chế độ Print Preview 24
37. Tạo header+footer khác nhau trong tài liệu 25

38. Ẩn hay hiện các ký tự định dạng của file Word 27
39. Thay đổi một số tùy chọn trong MS Word 27
40. Bỏ chế độ kiểm tra chính tả, từ ngữ tiếng Anh 28
41. Ẩn / hiện đường viền bao quanh văn bản 29
42. Tạo các liên kết (Link) trong MS Word 29
43. Đánh dấu (Bookmark) cho đoạn văn bản 31

3
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

44. Bật tắt AutoCorrect bằng phím tắt 31
45. Chia bảng nhanh chóng trong Word 32
46. Làm phép tính tự động trong MS Word 33
47. Đánh số trang theo chương mục 33
48. Chuyển từ file Word sang file Excel 34
49. Thay đổi biểu tượng của nút nhấn trên thanh công cụ MS Word: 35
50. Xuất hiện dòng kẻ đỏ dưới chữ khi dùng Word 38
51. Tạo dòng dấu chấm (…) nhanh 39
52. Tự động lưu lại dữ liệu khi đang soạn thảo 40
53. Khắc phục lỗi font tiếng Việt Unicode trong Word 42
54. Header và footer trong mỗi section 42
55. Tạo mục lục tự động trong Office 2007 44
56. n đ a “My Documents” trong Windows XP 52
57. Thêm trang bìa cho tài liệu Word 52
58. Chức năng Tracks Change, Comments 53
59. Bật và tắt chế độ Tracks Change 54
60. Chèn lời bình vào văn bản 55
61. thiết lập section: 58
62. thiết lập hướng trang in: ngang, dọc 59
63. Bảo mật văn bản 60

64. 61
65. Tùy biến hộp thoại OFFICE 62
66. Xem Word dưới dạng thumbnails Trong Win Explorer 63
B. Ms Excel 64
1. Sao chép dữ liệu từ dòng sang cột trong Excel 64
2. Chuyển dữ liệu từ Excel vào Access 64
3. Cách in trang chẵn/lẻ trong Excel 65
4. Chèn hình vào bảng tính Excel 65
5. Thêm lệnh thường dùng vào nút phải chuột trong Excel 66
6. Trung bình Cộng theo màu chữ của EXCEL 66
7. Thiết lập tự động màu sắc cho các ô tuỳ thuộc giá trị của ô: 68
8. Chuyển dòng thành cột trong MS Excel 69
9. Tìm các số tạo thành một tổng xác định 72
10. Dán (Paste) dữ liệu của Excel như một hình ảnh 74
11. Hiển thị đối số của các hàm 75
12. Tham chiếu các hàm 75
13. Dùng F9 để tính tạm thời 75
14. Liên kết text box tới dữ liệu trong ô 76
15. Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô 76
16. Sử dụng Advanced Filter 76
17. Sử dụng hàm Sum+ If để tính tổng dữ liệAdvanced Filter 77
18. Sử dụng hàm Sum+ If để đếm dữ liệu 77
19. Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau 77
20. Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc 77
21. Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành 77
22. Làm vừa dữ liệu trong một trang 78

4
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


23. Hiển thị các ô hay dùng 78
24. Tìm nhanh các ô có chứa công thức 78
25. Bổ sung Shift nền web vào bảng tính 78
26. Tìm kiếm nâng cao trong Excel 79
27. Chọn lọc khi chép và dán 80
28. Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức 81
29. Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút? 81
30. Hiển thị công thức một cách an toàn 81
31. Sắp xếp các ký tự in hoa và in thường 82
32. Công thức mảng trong Excel Công thức mảng trong Excel 82
33. Chuyển đổi các nhăn tới các số 83
34. Chức năng auto save trong Excell 83
35. Tạo hàm riêng cho Excel 84
36. Tạo báo cáo tự động trong word từ bảng số liệu của Excel 85
37. Định dạng Font mặc định 87
38. Bôi đen bảng tính 88
39. Đánh số tự động 88
40. Lấp đầy các giá trị số trên một vùng 89
41. Thao tác với dòng 90
42. Thao tác với cột 91
43. Thao tác với ô 92
44. Thao tác với Sheet (Worksheet) 92
45. Logo trong Header, Footer của Excel 93
46. Giá trị thời gian âm trong Excel 94
47. Nhận dạng công thức 95
48. Bỏ phần chú dẫn biểu đồ trong Excel 96
49. "hidden" cột khỏi bảng tính 97
50. Chuyển cơ sở dữ liệu từ Excel vào dữ liệu Address Book 98
51. kiểm tra việc nhập liệu có bị sai so với cột chuẩn không? 99
52. Không cho ghi chú hay chỉnh sửa tập tin Excel 100

53. Gỡ bỏ mật khẩu bảo vệ sheet của Excel 100
54. Bảo vệ ô chứa công thức trong MS Excel 102
55. Dùng hàm RANDBETWEEN 104
C. Ms Power Point: 105
1. Giấu slide 105
2. Căn chỉnh đối tượng 105
3. Mỗi slide mỗi màu nền khác nhau 106
4. Di chuyển đối tượng chính xác hơn 106
5. Trình diễn từng slide riêng biệt 106
6. Nhúng trực tiếp flash vào PowerPoint 107
II. Phím tắt 109
1. Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản 109
2. Xóa văn bản hoặc các đối tượng. 110
3. Di chuyển 110
4. Định dạng 110
5. n: 111

5
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

6. ng 111
7. Menu & Toolbars. 111
8. i 112
9. i. 113
10. c v u 113
11. : 114
12. : 115
13. : 116
14. : 117
15. 117

16. p Alt + S F 118
17. 118
III. Những trang web về tin học văn phòng: 119


7
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

I. Ms Office
A. MS word
1. Phóng to hay thu nhỏ
Nếu bạn đang sở hữu một mouse (con chuột máy tính) có thanh cuộn ở giữa
(scroll button) thì bạn hoàn toàn có thể phóng to hay thu nhỏ văn bản của mình
trong cửa sổ MS Office cực kì nhanh chóng bằng cách giữ phím Ctrl và xoay
thanh cuộn – xoay lên phía trước là phóng to và về phía sau là thu nhỏ lại.
2. Định dạng nhanh chóng
Một trong những “viên ngọc ẩn” trong MS
Office chính là Format Painter – có hình
dáng như chiếc chổi sơn trên thanh công cụ
chuẩn (Standard toolbar). Nếu chưa có bạn
có thể vào Tool | Commands, tìm đến mục
Format và kéo biểu tượng của công cụ thả
vào thanh công cụ chuẩn.

Khi bạn nhắp chuột vào biểu tượng chiếc
chổi sơn, công cụ sẽ copy lại định dạng văn
bản tại nơi con trỏ chuột xuất hiện. Nếu bạn lựa chọn cả một đoạn (paragraph)
hay một ô (cell) rồi mới nhắp chuột vào biểu tượng công cụ thì định dạng của
đoạn hay ô đó sẽ được sao chép lại. Sau đó bạn chỉ cần kéo chuột lựa chọn đoạn
văn bản bạn muốn “dán” định dạng giống như đoạn nguồn là xong.


Bằng cách nhắp đúp chuột lên biểu tượng của Format Painter, bạn có thể áp dụng
định dạng đã được sao chép liên tục cho đến khi bạn ấn phím Esc.
3. Thêm nhiều lựa chọn hơn
Nếu bạn giữ nguyên phím Shift sau đó chọn
File trong ứng dụng Word hoặc trong cửa sổ
soạn e-mail mới của Outlook, bạn sẽ thấy sự
thay đổi trong menu File. Với Word và
Outlook bạn sẽ thấy có thêm lựa chọn Save
All và Close All còn trong Excel bạn sẽ chỉ
thấy có Close All.




8
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

4. Xuống dòng không tạo chỉ mục
Trong một đoạn có chỉ mục nếu bạn muốn xuống dòng mà không muốn dòng đó
có chỉ mục thì bạn chỉ cần ấn tổ hợp phím Shift-Enter. Lần tới bạn ấn Enter để
xuống dòng và tiếp tục theo danh sách chỉ mục.

Riêng trong Excel để xuống dòng trong một ô bạn hãy ấn Alt-Enter.
5. Các Smart Tags
Smart Tags - bắt đầu xuất hiện trong phiên bản Microsoft Office XP – chính là
những biểu tượng ứng dụng công nghệ XML nên có thể xuất hiện ngay lập tức ở
trên hoặc ở dưới các dữ liệu phù hợp với tính năng của Smart Tags. Để kích hoạt
các Smart Tags bạn hãy vào Tools | AutoCorrect Options rồi chuyển sang mục
Smart Tags và lựa chọn những loại tags mà bạn muốn kích hoạt.


Lấy ví dụ về Paste Options Smart Tags:
Paste options: Sau khi bạn dán (paste) dữ liệu trong bất kì ứng dụng Office nào
bạn có thể chọn Smart Tag (xuất hiện ngay bên cạnh đoạn dữ liệu vừa dán có
hình giống như một clipboard) với những lựa chọn định dạng phong phú - Match
Destination Formatting (chuyển định dạng dữ liệu vừa dán giống với định dạng
của cả văn bản) và Keep Source Formatting (giữ nguyên định dạng của đoạn dữ
liệu vừa dán).
6. Truy cập nhanh đến các văn bản thường sử dụng
Cách nhanh nhất và thông dụng nhất để truy cập đến các tệp tin văn bản thường
sử dụng trong Microsoft Word hiện nay là vào File rồi tìm đến văn bản cần mở
ra. Điểm bất lợi của cách này là số lượng tệp tin lưu trong danh sách này tương
đối hạn chế, cho dù người sử dụng đã vào Tools | Options | General để chỉnh
thông số “Recent used file list” lên một con số lớn hơn.

Nhưng MS Word lại có một tính năng ẩn khác cực kì hữu dụng trong việc nhanh
chóng tìm đến các văn bản thường sử dụng. Bạn hãy sử dụng cách sau đây.
Bạn vào View | Toolbars | Customize hoặc
bạn có thể nhắp chuột phải vào bất kì đâu trên
các thanh công cụ toolbars rồi chọn
Customize. Khi cửa sổ Customize mở ra bạn
chuyển sang tab Commands.
Trong cửa sổ
Customize |
Commands, bên mục Categories bạn kéo xuống
và chọn Built-in Menus và trong danh sách hiện
ra bên tay phải (commands) chọn Work. Nhắp
và giữ nguyên chuột trái và kéo Works ra thả




9
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

vào bất cứ thanh công cụ nào thuận tiện với bạn. Vậy là bạn đã tạo ra được thanh
công cụ riêng cho mình với tên là Work. Để đổi tên menu này bạn hãy mở cửa sổ
Customize ra rồi nhắp chuột phải vào tên của menu Work, trong ô Name bạn gõ
tên vào đó.
Bây giờ bạn có thể sử dụng menu mới này để lưu
tên và đường dẫn đến những tệp tin văn bản bạn
thường sử dụng bằng cách sau đây. Bạn mở
những văn bản thường sử dụng sau đó chọn
Work | Add to work menu. Thế là tên văn bản đã
có trong đó sẵn sàng cho bạn truy cập đến bất cứ
lúc nào.

Để gỡ bỏ tên của văn bản nào đó trong danh sách trên menu Work bạn hãy ấn và
giữ Ctrl-Alt-Minus (phím Minus là phím dấu trừ (-) ở ngay cạnh phím số 0). Lúc
này con trỏ sẽ biến thành dấu trừ, bạn hãy click vào menu Work rồi tìm đến tên
văn bản cần bỏ đi và nhắp chuột trái một lần vào đó.
7. Mở văn bản được sử dụng lần cuối cùng

Để yêu cầu MS Word mỗi lần khởi động
đều mở tệp tin văn bản mà bạn sử dụng
lần cuối cùng trước khi tắt Word bạn hãy
thử dùng cách sau đây.

Bạn hãy tìm đến tệp tin Winword.exe –
thông thường tệp tin này có đường dẫn như sau C:\Program Files\Microsoft
Office và nằm trong thư mục Office 10 đối với phiên bản XP và Office 11 với

phiên bản 2003. Tìm được bạn hãy nhắp chuột phải vào tệp tin chọn Send to |
Desktop (create shortcut).

Hoặc bạn có thể nhắp chuột phải lên desktop chọn New | Shortcut rồi tìm đến tệp
tin Winword.exe theo đường dẫn như trên.
Sau đó bạn ra desktop và nhắp chuột phải vào shortcut vừa tạo ra và chọn
Properties. Trong cửa sổ Properties bạn chuyển đến mục Target và gõ vào
“/mFile1” vào cuối cùng đường dẫn trong trường này, click OK.







10
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

8. Sử dụng lệnh Paste Special

Khi bạn copy văn bản trên web hoặc
từ các tệp tin Word khác và dán trực
tiếp vào Word thì ứng dụng sẽ vẫn
giữ nguyên định dạng gốc - từ font
chữ, màu sắc, bảng biểu… gây phiền
phức rất nhiều trong việc chỉnh sửa lại những văn bản đó. Để tránh những điều
này bạn hãy sử dụng lệnh Paste Special. Cách sử dụng như sau:

Sau khi đã copy văn bản từ nguồn, bạn chuyển vào Word và chọn Edit | Paste
Special. Trong cửa sổ Paste Special bạn hãy chọn Unformatted Text hoặc

Unformatted Unicode Text.
9. Sắp xếp lại các đoạn nhanh chóng
Bạn đang muốn sắp xếp lại vị trí các đoạn trong văn bản của mình? Để tránh mất
thời gian kéo thả hay copy-paste bạn hãy sử dụng cách sau đây.
Lựa chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi vị trí lên hoặc xuống, ấn và giữ
phím Shift-Alt rồi dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh lại vị trí của
đoạn văn bản.
10. Xoá thông tin cá nhân
Các tệp tin văn bản của MS Word có chứa những thông tin ẩn có thể tiết lộ thông
tin về bạn. Microsoft cũng đã cho ra công cụ xoá bỏ những thông tin ẩn này
Remove Hidden Data trên trang web của mình. Tuy nhiên công cụ này hơi khó
sử dụng. Vậy để xoá bỏ những thông tin ẩn này bạn hãy làm theo cách sau đây.

Trước khi phổ biến tệp tin văn bản, bạn hãy dùng ứng dụng WordPad (Start | All
Programs | Accessories) mở văn bản đó ra trước và lưu lại văn bản đó dưới dạng
Rich Text Format (.rtf). Cuối cùng bạn chỉ việc đổi phần mở rộng của tệp tin văn
bản trở lại dạng Word. Lấy ví dụ bạn lưu tệp tin đó thành “test.rtf”, để đổi lại
sang dạng Word bạn dùng lệnh rename chuyển lại thành “test.doc”.
11. Vẽ một đường thẳng
Bạn hoàn toàn có thể dễ dàng kẻ một đường thẳng ngang văn bản của mình một
cách rất đơn giản như sau
- Bạn gõ liên tiếp 3 dấu gạch ngang (-) rồi ấn Enter bạn sẽ có một đường kẻ đơn.
- Bạn gõ liên tiếp 3 dấu gạch dưới (_) rồi ấn Enter bạn sẽ có một đường kẻ đậm
- Bạn gõ liên tiếp 3 dấu bằng (=) rồi ấn Enter bạn sẽ có một đường kẻ đôi.



11
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


12. Máy tính có sẵn trong Word
Bạn có biết là bạn hoàn toàn có thể bổ sung thêm một máy tính vào trong Word
không? Đúng hoàn toàn có thể và sẽ giúp bạn thêm phần thuận lợi trong công
việc hơn rất nhiều.

Trong MS Word vào View | Toolbars | Customize hoặc bạn có thể nhắp chuột
phải lên bất kì thanh công cụ (toolbar) nào rồi chọn Customize. Trong cửa sổ
Customize - bạn đã có cơ hội làm quen với cửa sổ này trong phần trước của bài
viết - bạn hãy chọn Tools ở bên khung Categories bên tay trái và chọn biểu
tượng Tool Calculate trong khung Commands bên tay phải. Bạn nhắp và giữ
chuột trái lên biểu tượng của Tools Calculate rồi kéo và thả lên bất kì thanh công
cụ nào mà bạn thích.

Bây giờ bạn có dễ dàng thực hiện các phép tính trong Word bằng cách gõ vào
phép tính của rồi lựa chọn toàn bộ phép tính, nhắp chuột vào Tools Calculate rồi
ấn Ctrl-V để dán kết quả vào.

13. Smart Tags và Spelling, Track changes
Bạn đã bao giờ bị các dòng gạch chân loằng ngoằng màu xanh màu đỏ làm phiền
chưa? Bạn chưa biết là nó từ đâu xuất hiện? Nó chính là tính năng kiểm tra lỗi
chính tả và kiểm tra lỗi ngữ pháp trong MS Word. Tính năng này chỉ có hiệu quả
đối với các văn bản tiếng Anh còn đối với các văn bản tiếng Việt thì thật là một
điều vô cùng phiền phức. Để loại bỏ phiền phức này bạn hãy vào Tools | Options
rồi chuyển sang mục Spelling & Gammar. Trong mục này bạn bỏ dấu kiểm trước
Check spelling as you type và Check grammar as you type, sau đó là Ok là xong.

Smart Tags có thể nói là một trong những tính năng mới tương đối hiệu quả
trong các phiên bản Word mới đây. Tuy nhiên nhiều lúc người sử dụng cũng
thấy khó chịu về các tag ngày, số điện thoại, copy-paste… liên tục hiện ra. Nếu
bạn không ưa Smart Tags hãy vào Tools | AutoCorrect Options và chuyển sang

mục Smart Tags trong cửa sổ AutoCorrect Options và bỏ dấu kiểm trong những
loại Smart Tag bạn không muốn hiện ra.

Còn một tính năng nữa trong Word cũng có những dòng kẻ màu đỏ loằng
ngoằng gây khó chịu rất nhiều đó là Track changes. Tính năng này thực sự có
hiệu quả khi bạn để người khác sửa văn bản của bạn. Những thay đổi đó sẽ được
Track changes ghi nhận và liệt kê ngay trong văn bản. Để bỏ đi bạn hãy vào
View rồi bỏ đánh dấu trước Markup là xong.


12
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


14. Status Bar có gì cho bạn?
Bạn đã bao giờ để ý đến thanh trạng thái (Status
bar) trong Word chưa? Nó cũng có khá nhiều
điều thú vị đó. Nhưng nếu Word của bạn chưa
hề có Status bar thì bạn hãy vào Tools | Options
chuyển sang mục View. Trong mục này bạn để ý
đến phần Show và đánh dấu kiểm vào Status bar
là xong.

Thanh trạng thái đúng như tên gọi của nó cho bạn thấy thông tin về văn bản của
bạn, thứ tự trang hiện thời của bạn, phần, dòng, toạ độ con trỏ chuột …. Nhắp
đúp chuột lên Số thứ tự của trang bạn sẽ gọi được menu Go to.

Bên cạnh đó, trên thanh trạng thấy bạn còn thấy có REC – TRK – EXT – OVR.
Nhắp đúp chuột lên bất cứ mục nào bạn sẽ bật tính năng đó lên. Nhắp đúp chuột
lên REC bạn sẽ bật tính năng ghi macro – hay còn gọi là thao tác tự động, TRK

sẽ giúp bạn theo dõi ghi nhận mọi thay đổi mà bạn đã sửa lên văn bản gốc, EXT
cho phép bạn có thể lựa chọn văn bản mà chỉ cần dùng phím mũi tên lên xuống
sang phải sang trái và OVR sẽ bật tính năng ghi đè – tức là mỗi kí tự bạn gõ vào
sẽ thay thế cho kí tự liền kề nó thay vì xuất hiện ngay bên cạnh.

15. Tuỳ biến AutoText
Chắc hẳn là bạn đã để ý thấy nhiều khi Word tự động thay thế và gợi ý giúp bạn
những cụm từ kiểu như "Best Wishes", “Best regards”…Đây chính là tính năng
AutoText của Word. Bạn hoàn toàn có thể tự mình tuỳ biến danh sách các từ MS
Word tự động thay thế giúp bạn. Bạn hãy vào Tools | AutoCorrect Options rồi
chuyển sang mục AutoText. Trong cửa sổ AutoText bạn hãy gõ cụm từ mà bạn
muốn Word tự động giúp bạn chèn vào mục Enter autotext entries here rồi nhắp
chuột vào Add. Muốn gỡ bỏ bất cứ autotext nào bạn hãy chọn nó rồi nhắp chuột
vào Delete.


13
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

16. Track changes - So sánh các văn bản
Bạn có 2 văn bản giống hệt nhau và bạn muốn so sánh xem chúng giống và khác
nhau ở điểm nào? Thay vì phải ngồi so sánh từng dòng một, thủ thuật sau đây có
thể sẽ giúp bạn thực hiện công việc này một cách nhanh chóng.

Nếu bạn đã biết sử dụng tính năng Track changes trong Word thì thật là tiện
dụng. Tính năng này sẽ giúp bạn theo dõi và ghi lại rõ ràng mọi sự thay đổi trong
văn bản của bạn. Để bật tính năng Track changes bạn hãy vào Tool | Track
Changes hoặc sử dụng phím tắt Ctrl-Shift-E.

Còn nếu bạn đã không bật Track changes từ trước thì làm thế nào để có thể tìm

ra mọi thay đổi khác biệt trong 2 văn bản đây. Vẫn có cách, vẫn là Trach changes
giúp bạn giải quyết mọi việc.

Trong Word 2000, bạn hãy vào Tools | Track changes | Compare documents. Khi
hộp thoại bật ra bạn hãy lựa chọn văn bản bạn cần đem ra so sánh với văn bản
hiện thời của bạn. Word sẽ giúp bạn bổ sung những gì đã được thay đổi vào
trong văn bản của bạn.

Trong Word XP và 2003 thì có khác hơn một chút, bạn vào Tools | Compare and
Merge Documents. Trong hộp thoại bật ra bạn hãy đánh dấu vào Legal blackline
(ngay cạnh trường File name) để kích hoạt tính năng so sánh văn bản; nếu không
Word sẽ giúp bạn hợp nhất 2 văn bản. Quá trình còn lại là giống với Word 2000.



14
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

17. Split – So sánh nhiều phần của văn bản
Văn bản của bạn dài hàng chục hàng trăm trang mà bạn lại muốn so sánh nhiều
phần của trong văn bản đó với nhau - chẳng hạn phần mở đầu với phần kết luận?
Split sẽ giúp bạn giải quyết khó khăn này.

Bạn vào Windows | Split. Ngay lập tức con trỏ sẽ biến thành một đường kẻ
ngang cho phép bạn chỉ định khoảng cách chia đôi màn hình trong Word. Hãy
đặt sao cho thật dễ nhìn rồi nhắp chuột trái 1 lần. Word đã bị chia làm 2 cửa sổ
riêng biệt và bạn có thể duyệt văn bản dễ dàng hơn. Để bỏ tính năng này bạn lại
vào Windows và chọn Remove Split.

18. Bảo vệ văn bản của bạn

Có nhiều cách để bảo vệ văn bản của bạn – ngăn chặn người khác mở văn bản
của bạn hoặc ngăn chặn người khác sửa đổi văn bản của bạn.

Có những cách sau đây để bảo vệ văn bản của bạn.

Bạn vào Tools | Options rồi chuyển sang mục Security - Bạn nhập mật khẩu vào
mục Password to open để đặt mật khẩu ngăn chặn người khác mở văn bản của
bạn. Nhập mật khẩu vào mục Password to modify để ngăn chặn người khác sửa
đổi văn bản của bạn.

Bạn vào Tools | Protect Document để có thêm tính năng bảo mật văn bản. Trong
cửa sổ Protect Document bạn sẽ thấy 3 lựa chọn Track changes (chống mọi thay
đổi với Track changes, người khác vẫn có thể đọc và sửa văn bản của bạn nhưng
mọi thay đổi đó sẽ được ghi lại và menu Tools | Track Changes sẽ bị vô hiệu
hoá), Comment (chỉ cho phép người khác được đọc văn bản của bạn và bổ sung
thêm những nhận xét gọi ý – comment – vào chứ không được thay đổi văn bản)
và Form (ngăn chặn mọi thay đổi trong văn bản chỉ cho phép thay đổi trong
những phần văn bản không được bảo vệ hoặc trong các form hoặc trường)



15
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

19. Đặt đường dẫn mặc định để lưu và mở văn bản
Thông thường Word luôn chọn thư mục My Documents là thư mục mặc định để
lưu và mở các văn bản của người sử dụng. Tuy nhiên, Word cũng cho phép
người sử dụng có thể thay đổi mặc định.

Bạn vào Tools | Options rồi chuyển sang mục File locations. Trong cửa sổ này

bạn nhắp chuột vào mục cần thay đổi. Ví dụ ở đây là thay đổi đường dẫn mở và
lưu văn bản mặc định thì bạn nhắp chuột vào mục Documents sau đó nhắp chuột
vào Modify và chỏ đến thư mục riêng của bạn. Nhắp ok là xong.

20. Đặt font chữ mặc định
Bạn quen sử dụng một loại font chữ nhất định và muốn lần nào mở Word ra thì
đã sẵn sàng font chữ đó cho bạn rồi. Rất đơn giản, bạn hãy thử thủ thuật sau đây.

Bạn mở bất kì một văn bản nào cũng được, vào Format | Font. Trong cửa sổ Font
hiện ra bạn hãy chọn lựa đúng kiểu font chữ bạn quen dùng rồi nhắp chuột vào
Default ở góc cuối bên tay trái của cửa sổ font, Word hỏi bạn có muốn đặt font
chữ mặc định không, chọn Yes là xong.
21. Gán phím tắt trong Microsoft Word
Khi soạn thảo văn bản với Microsoft Word, nhiều khi bạn phải cần thêm vào văn
bản các biểu tượng (symbol) hoặc những ký tự đặc biệt (special character) để
trang trí thêm cho văn bản. Với các ký tự đặc biệt thì đã được gán sẵn các phím
tắt và bạn có thể dùng những phím tắt để chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản.
Còn với các biểu tượng thì chưa được gán sẵn các phím tắt. Do đó, bạn có thể
tạo các phím tắt cho các biểu tượng mà bạn thường sử dụng để có thể nhanh
chóng chèn các biểu tượng cần thiết vào văn bản.


16
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

22. Cách tạo các tổ hợp phím tắt cho các biểu tượng:
- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm vào menu “Insert” rồi
chọn “Symbol ”.
- Hộp thoại “Symbol” được mở ra, trong tab “Symbols”, bạn bấm chọn biểu
tượng cần thiết để gán phím tắt.

- Bạn bấm vào nút “Shortcut Key ” để mở ra hộp thoại “Customize Keyboard”.
- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn vào ô “Press new
shortcut key”. Sau đó, bạn bấm tổ hợp phím mà bạn muốn dùng làm phím tắt
cho biểu tượng này.
- Tiếp theo, bạn bấm nút “Assign”. Bấm nút “Close”.
- Với cách làm tương tự, bạn có thể gán các phím tắt cho các biểu tượng khác.
Sau này, nếu bạn không muốn sử dụng phím tắt cho biểu tượng nào đó nữa thì
bạn làm như sau:
- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm chọn vào menu “Insert” >
“Symbol ” để mở ra cửa sổ “Symbol”.
- Tiếp theo, bạn bấm chọn biểu tượng mà bạn muốn loại bỏ phím tắt ở tab
“Symbols”.
- Sau đó, bạn bấm nút “Shortcut Key ” để mở ra hộp thoại “Customize
Keyboard”.
- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn tổ hợp phím tắt trong ô
“Current keys”. Sau cùng, bạn bấm nút “Remove”. Tổ hợp phím tắt mà bạn đã
chọn cho biểu tượng này đã không còn tác dụng nữa.
- Bạn làm tương tự để xoá các phím tắt cho các biểu tượng khác.


17
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


23. Xuống dòng tự động viết hoa trong MS Word
Làm thế nào để mỗi khi xuống dòng hoặc sau dấu chấm thì word tự động viết
hoa

Cách 1: Bạn thử mở Word rồi vào Insert, Auto text, Auto correct, bấm
vào ô vuông của Capitalize first letter of sentences, OK.


Cách 2 : Bạn chọn
Tool\Autorrect Hộp thoại hiện ra Trên Tab Autocorrect bạn chọn
Capitalizze First letter of sentences. Như vậy bạn thể tự động viết chữ hoa đầu
câu. Tuy nhiên với tiếng Việt chỉ đúng khi bàn dùng Font chữ Unicode


24. Cập nhật dữ liệu tự động từ Excel vào Word

Bài viết này sẽ rất có ích cho những người dùng thường xuyên phải viết báo cáo
thường kỳ. Để tính toán, tổng kết số liệu, với người làm văn phòng thì không có
chương trình nào phù hợp hơn Excel. Nhưng để báo cáo chúng ta lại hay trình
bày trên Word có sử dụng số liệu từ bảng tính Excel. Thật đơn giản nếu các bạn
biết rằng giữa Word và Excel có khả năng cập nhật liên kết qua lại. Chúng ta sẽ
cùng xét một trường hợp cụ thể:

- A: Nhập số liệu vào bảng Excel để tính.
- B: Mở văn bản Word để cập nhật kết quả tính toán từ Excel (lời văn của báo
cáo nói chung không thay đổi là mấy).


Việc cập nhật thủ công văn bản Word dễ nhầm lẫn và tốn công khi có nhiều số
liệu. Có một cách giúp liên kết tự động dữ liệu từ Excel với văn bản Word để
bạn chỉ cần làm công việc B một lần, sau đó mỗi khi bạn thực hiện công việc A
xong thì Word tự động cập nhật những thay đổi và bạn chỉ việc in báo cáo ra mà
không phải thực hiện công việc B nữa.

18
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


- Đầu tiên, chúng ta đã có sẵn một bảng Excel ta làm từ kỳ trước đã được nhập
và tính toán
- Khi thực hiện báo cáo trên Word, ta sẽ cần các báo kết quả đã tính toán trên
bảng số liệu Excel.
- Chúng ta sẽ thực hiện các thao tác sau để liên kết dữ liệu từ Excel sang Word
để các kỳ sau chỉ cần sửa trong Excel rồi ra lệnh trong Word tự động cập nhật dữ
liệu từ Excel sang
* Đầu tiên, chúng ta vào bảng tính Excel copy ô số liệu cần báo cáo
* Vào Word, mở báo cáo, đặt trỏ chuột vào nơi cần có số liệu đó và thực hiện
như sau:
Vào menuEdit > Paste special, bảng sau xuất hiện:


Bạn chọn Paste link > Unformated Text rồi OK Thực hiện giống như
vậy ở những số liệu khác cần sửa đổi.

Chú ý:
+ Khi copy từ Excel phải copy nguyên cả ô chứ không phải chỉ tô đen phần số
rồi copy
+ Nếu vùng được Paste link không có màu xám, bạn làm như sau: vào menu
Tools > Options, chọn tab View, phần Field shadding chọn Always rồi OK.

Đó là báo cáo của kỳ trước, đến kỳ tiếp theo chỉ với các thao tác trong Word,
chúng ta sẽ có một báo các chính xác các số liệu tại đúng các vị trí của kỳ trước.
Kể từ tháng sau, bạn chỉ cần nhập số liệu trong bảng tính Excel xong, mở văn
bản Word lên, nhấn menu Edit > Select All rồi lại nhấn menu Edit > Links >
Update Now, lập tức dữ liệu được cập nhật từ Excel vào Word.

19
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


Lưu ý: Để Word không tự động cập nhật dữ liệu khi mở file: vào menu Tools >
Options > General, bỏ chọn ở mục "Update automatic links at Open". Nếu
không, mỗi khi bạn mở file Word nào có dữ liệu dạng liên kết thì Word sẽ luôn
hỏi có cập nhật dữ liệu hay không rất phiền phức.


25. Sử dụng Ms ofice 2003 đọc định dạng 2007:

Gói công cụ này được Microsoft cung cấp miễn phí nhằm giúp người sử
dụng có thể mở xem, chỉnh sửa và lưu lại các tập tin Word 2007 (bao gồm cả
Excel 2007 và PowerPoint 2007) trên các phiên bản cũ.
Bạn tải gói công cụ này (dung lượng 27,1MB) theo đường dẫn:
/>4AEE-8F43-C6BB74CD1466&displaylang=en

bạn có thể tìm trong google.com, 9down.com, updatesofts.com với từ khoá:

Fileformatconverter.exe

Sau khi tải về, bạn tiến hành cài đặt bằng cách nhấn đôi chuột vào lile
FileFormatConverters.exe, đánh dấu chọn vào mục Click here to accept the
Microsoft Softwware License Term, nhấn Continue để thực hiện quá trình cài
đặt. Nhấn OK trong bảng thông báo The installations is complete để hoàn tất.
Sau khi cài đặt xong, bạn có thể khởi động chương trình MSWord, vào
menu File, chọn Open (phím tắt Ctrl+O) để mở tài liệu cần chỉnh sửa


26. Tự động cài đặt thiết lập ưa thích hàng ngày:

Word không khởi động và nạp những thiết lập mà bạn thích, hãy ép chúng làm

việc với macro mỗi khi mở tài liệu mới hoặc tạo tài liệu mới.

Để sử dụng macro, hãy nhấn chuột vào Tools ->Macros -> Record new macro và
sau đó đặt tên macro này là AutoOpen, hãy chú ý trường Store In field luôn nằm
trong Normal.dot. Hãy bỏ qua các lựa chọn để gán macro này cho các phím tắt
và menu, bởi macro AutoOpen sẽ được thiết kế để chạy tự động khi mở một tập
tin mới.

Lúc này chế độ ghi macro đang kích hoạt , hãy làm những với những thao tác lặp
lại khi mở một tài liệu mới.Sau khi đã hoàn thành xong, hãy nhấn nút dừng
(Stop). Bây giờ, sử dụng Tools->Macro-> Visual Basic Editor, sao chép toàn bộ
AutoOpen và dán nó vào dòng cao nhất trong cửa sổ code ở bên tay phải, và đổi
tên bản sao chép này thành AutoNew, lúc đó các thiết lập sẽ tự động chạy khi tạo
tài liệu mới.


20
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

27. Sửa đổi định dạng tài liệu

Những người sử dụng mới làm quen với Word thường sử dụng template (mẫu)
Normal.dot để chỉnh sửa những định dạng văn bản cho riêng mình. Rất nhiều
thay đổi được thay đổi vĩnh viễn bằng cách sử dụng Default và Add to Template
trong hầu hết các khung định dạng, nhưng trong một lúc nào đó người sử dụng
muốn chỉnh sửa Normal.dot trực tiếp. Để tìm tập tin này, hãy tìm kiếm trong
mục Templates chẳng hạn: C:\Documents and
Settings\yourusername\Application Data\Microsoft\Templates. Tên đường dẫn
này có thể khác phụ thuộc vào đường dẫn và ổ đĩa cài đặt Windows.


28. Tránh cảnh báo phiền phức

Sau khi đã tạo được các macro mà bạn lưu trong các tài liệu hoặc các template,
Word sẽ luôn đưa ra lời cảnh báo mỗi lần mở tài liệu. Để loại bỏ cảnh báo phiền
phức, hãy tạo một chữ kí số (digital signature) sẽ giúp Word "tin tưởng" macro
này hơn.

Sử dụng Start ->Run và nhập vào đường dẫn nơi cài đặt bộ Office. Ví dụ:
C:\Program Files\Microsoft Office\Office11 (Office10 nếu sử dụng Office XP).
Tiếp đó, hãy tìm tới tập tin Selfcert hoặc Selfcert.exe (tuỳ thuộc vào cách hiển
thị tập tin mở rộng) và nhấn đúp vào tập tin này. Nếu không tìm thấy tập tin
Selftcert, hãy thêm tính năng này trong bộ cài đặt Office. Khi sử dụng, làm theo
những chỉ dẫn và nhập tên riêng cho certificate khi được hỏi. Sau đó, trong
Word, mở tài liệu sử dụng macro này. Chọn Tools-> Macros -> Visual Basic
Editor. Trong khung Project ở phía bên trái, điểm sáng tài liệu, chọn Tools ->
Digital Signature, nhấn Choose , và lựa chọn certificate vừa tạo. Bây giờ, hãy
đóng và mở lại tài liệu. Nếu hộp cảnh báo về bảo mật xuất hiện, chọn Always
Trust Macros From This Source, và lựa chọn Enalbe Macros. Lặp lại những
bước này cho bất cứ tài liệu hoặc template muốn nhúng macro này.

Một điểm cần lưu ý là những certificate tự tạo này chỉ được "tin tưởng" trên máy
của bạn, hãy lựa chọn Always Trust Macros From This Source sẽ tạo được
"niềm tin" khi sử dụng trên máy khác.



21
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

29. Dán văn bản không chứa định dạng


Khi người sử dụng dán các đoạn văn bản từ trang Web vào trong tài liệu Word,
có lẽ người sử dụng sẽ không muốn giữ lại định dạng và phông chữ. Đặc biệt là
những hình ảnh quảng cáo và những thành phần khác. Bạn có thể sử dụng Edit -
> Paste Special và sử dụng Unformatted Text mỗi lần cắt dán từ trang Web.
Nhưng cũng có một cách khác khá hấp dẫn và thú vị hơn rất nhiều là sử dụng
macro. Vào Tools ->Macros-> Visual Basic Editor và gõ vào đoạn mã sau:

Sub PasteUnformatted()
Selection.PasteSpecial _
dataType:=wdPasteText
End Sub

Sau đó, sử dụng Tools->Cusomize ->Keyboard , rồi kéo xuống danh sách
Categories trong Macros, lựa chọn PasteUnformated từ danh sách Command,
đưa con trỏ tới Press New Shortcut Key, nhấn Shift-Alt-V (bạn có thể lựa phím
tắt khác theo ý mình), và nhấn vào Assign và Close. Từ bây giờ bạn chỉ cần nhấn
Shift-Alt-V dán để dán đoạn văn bản chưa định dạng vào Word nhanh chóng và
đơn giản.


30. Loại bỏ những kí lạ, dấu xuống dòng trong văn bản

Đoạn văn bản được dán vào trong Word từ
email hoặc trang Web có dấu ngắt dòng (hoặc
các kí tự như ^, >> ), dĩ nhiên là bạn muốn
loại bỏ những kí tự, này khỏi văn bản. Hãy sử
dụng Edit ->Replace, để loại bỏ bằng cách gõ
^l ( gõ dấu ^ và chữ 'L' thường) trong trường
Find What, và gõ dấu cách (spacebar) vào

trường Replace. Tiếp đó, chọn Replace All.
Cuối cùng, khi Word hỏi có muốn tiếp tục thay
thế toàn bộ văn bản không thì chọn No.

Bạn cũng có thể ghi lại những bước trên thành
một macro. Sau khi đã ghi lại, hãy chỉnh sửa
đoạn macro này để Word sẽ không hỏi lại nếu
bạn có muốn thay thế toàn bộ tài liệu hay
không. Tìm dòng .Warp=wdFind-Ask và thay
đổi thành .Warp=wdFindStop.


22
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

31. Sử dụng menu Work

Sử dụng danh sách các tài liệu thường dùng (recent documents) trong menu File
của Word sẽ nhanh hơn rất nhiều. Tuy nhiên, những danh sách này chỉ liệt kê 9
tập tin thường sử dụng mới gần nhất (mặc định chỉ có 4). Để chỉnh sửa con số
này hãy lựa Tools ->Options, ở trong thẻ General. Nhưng điều này cũng không
đảm bảo là tập tin thường mở có thuộc danh sách này hay không. Hãy sử dụng
thêm menu Work từ Tools-> Customize, lựa chọn thẻ Command, và tới mục
Categories và tới danh sách Buitl-In Menus. Trong danh sách Command, hãy
kéo thanh Work lên hàng có các menu và nhấn OK.

Lúc này những tài liệu cần thiết muốn mở lại nhanh chóng chỉ cần nhấn vào
menu Work và chọn Add to Work Menu. Để loại bỏ tài liệu khỏi danh sách trong
tài liệu, hãy nhấn Ctrl +Alt + "-" và chọn tài liệu muốn loại bỏ. Khi muốn mở tài
liệu chỉ cần tới Work và chọn tài liệu.



32. Format chữ trong AutoCorrect:

AutoCorrect là một chức năng tuyệt vời giúp tiết kiệm "sức lao động" bằng cách
tự động thay thế từ hoặc cụm từ sau khi bạn nhập vài ký tự đại diện. Ngoài ra, nó
còn giúp sửa những lỗi chính tả thường gặp. Thực tế, AutoCorrect còn có thể
làm được nhiều hơn thế.

Với sự "hào hiệp" của mình, AutoCorrect cho phép thay thế dãy ký tự đã được
format - in nghiêng, đậm, chọn font, màu sắc Chức năng này thật tiện lợi khi
soạn các văn bản đặc biệt như bảng báo giá có logo của công ty, giấy mời
Trước tiên, bạn format cụm từ cần thay thế, bôi đen rồi vào menu Tools >
AutoCorrect Options > thẻ AutoCorrect > chọn Replace text as you type.

Trong phần Replace, bạn nhập những ký tự đại diện như bình thường. Đừng
quên kiểm tra phần chữ bên tay phải đã được format theo ý muốn chưa. Trong
trường hợp AutoCorrect quên không format thì bạn vẫn có thể khắc phục bằng
cách click chọn Formatted text ở phần With trước khi nhấn nút Add. Giờ thì mọi
chuyện đã ổn, click lên OK để quay trở lại văn bản đang soạn thảo.

33. Phím tắt để gạch chân

Nếu Ctrl + U (Underline) giúp bạn nhanh chóng gạch dưới chữ thì tổ hợp phím
Ctrl + Shift + W sẽ đem đến một "thể loại" gạch chân mới. Thay vì gạch một
đường thẳng liên tục dưới cụm từ, giờ đây, gạch ngang sẽ xuất hiện dưới từng
chữ. Sự khác biệt nằm ở đây!

23
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


34. Format toàn văn bản

Mỗi lần thay đổi chế độ format của một đoạn văn bản bằng chức năng Styles and
Formatting, bạn thường bực bội vì buộc phải chỉnh sửa lại toàn bộ văn bản. Có
rất nhiều giải pháp nhưng để tiết kiệm tối đa thời gian, bạn nên sử dụng đến thủ
thuật sau: Sau khi chọn đoạn văn bản cần format, vào menu Format > Styles and
Formatting. Khi cửa sổ Styles and Formatting xuất hiện, click chuột phải lên tên
style > chọn Modify.

Trong cửa sổ Modify Style, bạn đánh dấu chọn Automatically Update rồi click
OK để lưu lại thay đổi. Thủ thuật sẽ giúp ích cho những ai thường dùng vài style
nhất định khi soạn thảo văn bản. Vì từ "giây phút định mệnh" này, khi chế độ
format được chọn cho một đoạn văn bản, "phần còn lại của thế giới" cũng sẽ
thay đổi theo.


35. Tạo lập template yêu thích


Bạn thường xuyên dùng một số template
từ "kho" cung cấp sẵn của Word. Và lần
nào sử dụng, bạn cũng đều lặp đi lặp lại
việc chỉnh sửa nó theo ý riêng của mình.
Vậy tại sao bạn không "hô biến"
template theo ý thích rồi lưu thành "của
riêng"? Đầu tiên, bạn mở cửa sổ
Templates bằng cách vào menu File >
New, chọn General Templates. Khi cửa
sổ Templates xuất hiện, bạn chọn

template yêu thích rồi di chuột xuống
phần Create New, click chọn Template
trước khi nhấn OK.

Lúc này, Word sẽ quay về cửa sổ soạn thảo với template được mở sẵn. Giờ thì
bạn được thỏa sức chỉnh sửa template theo ý muốn. Sau khi hoàn tất công việc
"sáng tạo", bạn click Save as rồi đặt tên mới cho template. Nếu chú ý, bạn sẽ
thấy Word đã thiết lập sẵn định dạng và đường dẫn để lưu file. Lần sau, khi cần
dùng đến nó, bạn chỉ việc vào thẻ General trong cửa sổ Templates.


Gõ công thức hóa học đơn giản trong MS Word Có cách đơn giản nào để gõ
công thức hoá học trong MS Word không? Sử dụng thực đơn Format để gõ chỉ
số trên và chỉ số dưới tốn quá nhiều thời gian.



24
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

Word cung cấp một số phím tắt giúp cho công việc này trở lên dễ dàng hơn. Để
gõ chỉ số dưới, bạn dùng phím Ctrl - = (giữ phím Ctrl và gõ dấu bằng), để gõ chỉ
số trên dùng phím tắt Ctrl - Shift - + (giữ phím Ctrl và phím Shift rồi gõ dấu +).
Muốn trở về trạng thái bình thường bạn dùng phím tắt Ctrl - Spacebar. Ví dụ để
gõ công thức hoá học của nước (H2O) bạn lần lượt gõ như sau:
H [Ctrl - =] 2 [ Ctrl - Spacebar] O
Nếu bạn thường xuyên phải gõ các công thức như vậy, bạn nên dùng Equation
Editor của Word. Nếu cài đặt Equation Editor, bạn có thể sử dụng công cụ này
bằng cách chọn thực đơn Insert.Object rồi chọn Microsoft Equation. bạn cũng có
thể đưa nút gọi Equation Editor vào thanh công cụ để khi cần bạn chỉ việc bấm

vào đó. Mọi chi tiết về Equation bạn có thể tham khảo trong phần giúp đỡ (Help)
của Word.


36. Chỉnh sửa văn bản ở chế độ Print Preview

Đôi khi, ở một văn bản dài, bạn xem tổng thể ở chế độ Print Preview. Bất chợt
bạn phát hiện một lỗi cần phải sửa. Nhưng nếu Close lại thì cont trỏ lại ở vị trí
trước khi Print Preview, trong khi trang chứa lỗi cách đó rất xa, bạn phải tốn thời
gian dò tìm lại lỗi đó, thật khó khăn. Vậy có cách nào giúp chúng ta sửa ngay lúc
phát hiện ở chế độ Print Preview không? Có đấy. Bạn làm theo các thao tác sau
đây: bấm vào nút Magnifier trên thanh Toolbar Print Preview. Lúc này, con
chuột hình kính lúp trở thành hình chữ I, bạn cứ tự nhiên mà sửa. Cuối cùng thì
Close để thoát khỏi chế độ Print Preview.




25
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003

37. Tạo header+footer khác nhau trong tài liệu

Nếu bạn chưa vào mục này thì khi đánh header+footer thì mặc định toàn bộ
trong document của bạn là hoàn toàn giống nhau.
Đến cuối mỗi chương, bạn hãy vào Insert->Break…->Next Page







Khi qua trang mới, bạn double click vào header, thấy có dòng Same as Previous.
Bạn hãy click vào nút Link to previous



26
Các thủ thuật và phím tắt khi sử dụng MS Offce 2003


Bạn sẽ thấy mất đi dòng Same as Previous.



Lúc này bạn có thể hiệu chỉnh Header+Footer ở section 2 khác với section




×