Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tailieuxanh 29539152 do an xu ly nuoc thai mia duong 6698 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.13 KB, 37 trang )

lOMoARcPSD|11657619

Tailieuxanh 29539152 do an xu ly nuoc thai mia duong 6698
hệ điều hành (Trường Đại học Giao thông Vận tải)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................. 1

I.1. Đặt vấn đề ............................................................................... 1
I.2. Mục tiêu và nội dung thực hiện .............................................. 1
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
MÍA ĐƯỜNG VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM CỦA NGÀNH NÀY ... 2

II.1. Tổng qt quy trình cơng nghệ sản xuất .............................. 2
II.1.1.Thành phần của mía và nước mía ................................ 2
II.1.2.Hóa chất làm trong và tẩy màu...................................... 3
II.1.3.Công nghệ sản xuất đường thô...................................... 4
II.1.4.Công nghệ sản xuất đường tinh luyện.......................... 7
II.2.Sơ lược hiện trang ngành sản xuất đường ở việt nam............ 7
II.3.Nước thải ngành công nghịêp sản xuất đường ..................... 8
II.3.1.Nước thải từ khu ép mía................................................ 8
II.3.2.Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn....... 9
II.3.3. Nước thải khu lò hơi..................................................... 9
II.3.4.Đặc trưng của nước thải nhà máy đường ..................... 9
II.4. Khả năng gây ô nhiễm nguồn nước của nước thải ngành


cơng nghiệp đường ..................................................................... 10
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY ĐƯỜNG .............................................................................. 12

III.1.Lựa chọn quy trình cơng nghệ ............................................ 15
III.2.Thuyết minh quy trình cơng nghệ....................................... 15
III.3.Mơ tả các cơng trình đơn vị ................................................ 16
III.3.1. Song chắn rác ........................................................... 16
III.3.2. Hố thu gom ............................................................... 16
III.3.3. Bể lắng cát ................................................................ 16
III.3.4. Bể điều hòa .............................................................. 16
III.3.5. Bể lắng I .................................................................... 17
III.3.6. Bể UASB .................................................................. 17
III.3.7. Bể Aerotank .............................................................. 18
III.3.8. Bể lắng II................................................................... 18
III.3.9. Bể nén bùn ............................................................... 19
CHƯƠNG IV. TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ.............. 20

IV.1. Tính bể UASB ................................................................... 20
IV.2. Tính bể Aerotank ............................................................... 24
IV.3. Tính hố thu......................................................................... 40
IV.4. Tính bể điều hịa ............................................................... 41
IV.5. Tính bể lắng I..................................................................... 41

1
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619


CHƯƠNG V. TÍNH TỐN CHI PHÍ VÀ KẾT LUẬN ..................... 42

V.1. Tính tốn chi phí ................................................................. 42
V.1.1. Chi phí xây dựng........................................................ 42
V.1.2. Chi phí thiết bị............................................................ 42
V.1.3. Chi phí phát sinh ........................................................ 42
V.1.4. Chi phí tổng cộng....................................................... 42
V.2. Kết luận .............................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 44
MỤC LỤC................................................................................................ 45

2
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành công nghiệp mía đường là một trong những ngành cơng nghiệp
chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Trong năm 1998, cả nước đã
sản xuất được 700.000 tấn đường, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Trước năm 1990, hầu hết trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ
trong các nhà máy đường đều cũ kỷ, lạc hậu, trình độ và chất lượng sản phẩm
cịn thấp. Trong những năm gần đây, do sự đầu tư công nghệ và thiết bị hiện
đại, các nhà máy đường đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên nước thải của ngành cơng nghiệp mía đường ln chứa một
lương lớn các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất của cacbon, nitơ, phốtpho.
Các chất này dễ bị phân hủy bởi các vi sinh vật, gây mùi thối làm ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận.

Phần lớn chất rắn lơ lửng có trong nước thải ngành công nghiệp đường ở
dạng vô cơ. Khi thải ra mơi trường tự nhiên, các chất này có khả năng lắng và
tạo thành một lớp dày ở đáy nguồn nước, phá hủy hệ sinh vật làm thức ăn cho
cá. Lớp bùn lắng này còn chứa các chất hữu cơ có thể làm cạn kiệt oxy trong
nước và tạo ra các lọai khí như H2S, CO2, CH4. ngồi ra, trong nước thải còn
chứa một lượng đường khá lớn gây ơ nhiễm nguồn nước.
Chính vì tầm quan trọng của cơng tác bảo vệ môi trường, đề tài về xử lý
nước thải ngành cơng nghiệp mía đường mang tính thực tế. Đề tài sẽ góp phần
đưa ra các quy trình xử lý chung cho loại nước thải này, giúp các nhà máy có
thể tự xử lý trước khi xả ra cống thóat chung, nhằm thực hiện tốt những quy
định về mơi trường của nhà nước.
I.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
9
Mục tiêu của đề tài là thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy
sản xuất đường đạt tiêu chuẩn loại B
9
Nội dung của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
Thu thập các phương án xử lý nước thải ngành cơng nghiệp mía đường.
Phân tích lựa chọn phương án công nghệ khả thi xử lý nước thải nhà
máy đường.

3
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

CHƯƠNG II.TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP MÍA
ĐƯỜNG VÀ HIỆN TRANG Ơ NHIỄM CỦA NGÀNH NÀY

II.1.TỔNG QT QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT
Nguyên liệu để sản xuất là mía.
Mía được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Việc chế biến đường
phải thực hiện nhanh, ngay trong mùa thu họach để tránh thất thóat sản lượng
và chất lượng đường. Công nghiệp chế biến đường họat động theo mùa vụ do
đó lượng chất thải cũng phụ thuộc vào mùa thu họach. Quy trình cộng nghệ sản
xuất đường gồm hai giai đọan:sản xuất đường thô và sản xuất đường tinh
luyện.
II.1.1. Thành phần của mía và nước mía
Thành phần của mía thay đổi theo vùng , nhưng dao động trong khỏang
sau
Nước
:
69-75%
Sucrose
:
8-16%
Đường khử
:
0,5-2,0%
Chất hữu cơ
:
0,5-1,0%
(ngọai trừ đường)
Chất vô cơ
:
0,2-0,6%
Hợp chất Nitơ
:
0,5-1%

Tro(phần lớn là K)
:
0,3-0,8%
Nước mía có tính axit (pH = 4,9-5,5), đục(do sự hiện diện của các chất
keo như sáp protein, nhựa, tinh bột và silic) và có màu xanh lục. Thành phần
của mía như sau:
Nước
:
75-88%
Sucrose
:
10-21%
Đường khử
:
0,3-3,0%
Chất hữu cơ
:
0,5-1,0%
(ngọai trừ đường)
Chất vơ cơ
:
0,2-0,6%
Hợp chất Nitơ
:
0,5-1%
Nước mía có màu do các ngun nhân sau
Từ thân cây mía : màu do chlorophyll, anthocyanin, saccharetin và tanin
gây ra.
Do các phản ứng phân hủy hóa học:
Khi cho vào nước mía lượng nước vơi, hoặc dưới tác dụng của nhiệt độ,

nước mía bị đổi màu.
Do sự phản ứng của các chất không đường với những chất khác.
Chlorophyll thường có trong cây mía, nó làm cho nước mía có màu xanh
lục. Trong nước mía, chlorophyll ở trạng thái keo, nó dễ dàng bị lọai bỏ bằng
phương pháp lọc.
4
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

Anthocyanin chỉ có trong lọai mía có màu sẫm, nó ở dạng hịa tan trong
nước. Khi thêm nước vơi, màu đỏ tía của anthocyanin bị chuyển sang màu xanh
lục thẫm. Màu này khó bị lọai bỏ bằng cách kết tủa với vơi( vì lượng vơi dùng
trong cơng nghệ sản xuất đường không đủ lớn ) hay với H2 SO4.
Saccharetin thướng có trong vỏ cây mía. Khi thêm vơi, chất này sẽ trở
thành màu vàng được trích ly. Tuy nhiên lọai màu này không gây độc, ở môi
trường pH <7,0 màu biến mất.
Tanin hịa tan trong nước mía , có màu xanh, khi phản ứng với muối sắt
sẽ biến thành sẫm màu. Dưới tác dụng của nhiệt độ tanin bị phân hủy thành
catehol, kết hợp với kiềm thành protocatechuic. Khi đun trong môi trường axit
phân hủy thành các hợp chất giống saccharetin.
Ơ nhiệt độ cao hơn 200o C, đường sucrose và hai lọai đường khử
(glucose và fructose) bị caramen hóa và tạo màu đen. Ơ nhiệt độ cao hơn 55o C,
đường khử đã bị phân hủy thành các hợp chất có màu rất bền.
Để lọai bỏ các tạp chất trong nước mía có thể áp dụng trong các biện
pháp sau:
Độ đục :được lọai bằng phương pháp nhiệt và lọc.
Nhựa và pectin, muối của các axít hữu cơ, vơ cơ, chất tạo màu: được
lọai bỏ bằng phương pháp xử lý với vôi.

II.1.2. Hóa chất làm trong và tẩy màu
9
Vơi CaCO2 :
Có tác dụng trung hịa các axit hữu cơ có trong nước mía.
Phản ứng với axit phốtphoric tạo Ca3(PO4)2.
Kết hợp với hợp chất nitơ và pectin tạo kết tủa.
Làm kết tủa các hợp chất tạo màu gốc chlorophyll và anthocyanin.
Tác dụng với sucrose tạo saccharates, glucosates.
9
Khí SO2:
Trung hịa lượng vơi thừa:
CA(OH)2 + H2SO3 = CaSO3 + H2O
Tẩy màu nước mía.
9
Khí CO2:
Hấp phụ chất tạo màu.
9
H3PO4:
Kết hợp với vôi để làm trong nước mía.
9
Hóa chất tẩy màu:
Dùng Na2S2O4:
II.1.3. Cơng nghệ sản xuất đường thơ:
Quy trình cơng nghệ sản xuất đường thơ từ mía được trình bày trên hình
1. đầu tiên người ta ép mía cây dưới các trục ép áp lực. Để tận dụng hết đường
có trong cây mía, người ta dùng nước hoặc nước mía phun vào bả mía để mía

5
Downloaded by Thúy Linh ()



lOMoARcPSD|11657619

nhả đường. bã mía ở máy ép cuối cịn chứa một lượng nhỏ đường chưa lấy hết,
xơ gỗ và khỏang 40-50% nước.
Nước mía có tính axit (pH =4,9-5,5), đục, có màu xanh lục (chứa 1315%chất tan, trong chất khô chứa 82-85% đường saccarosa). Nước mía được
xử lý bằng các chất hóa học như vơi, CO2, SO2, phốt phát rồi được đun nóng để
làm trong. Q trình xử lý này có tác dụng làm kết tủa các chất rắn, huyền phù
và lắng các chất bẩn. Dung dịch trong được lọc qua máy lọc chân không. Bã
lọc được lọai bỏ, đem thải hoặc dùng làm phân bón. Nước mía sau khi lọc cịn
chứa khỏang 88% nước, sau đó được bốc hơi trong lị nấu chân khơng. Hỗn
hợp tinh thể và mật được thu vào máy ly tâm để tách đường ra khỏi mật rỉ. Rỉ
đường là dung dịch óc độ nhớt cao, chứa khỏang 1/3 đường khử. Sản phẩm phụ
của quá trình sản xuất đường gồm có:
9
Bột giấy, tấm xơ ép từ bã mía.
9
Nhựa, bê tơng từ bã mía.
9
Phân bón, thức ăn gia súc, alcohol, dấm, axeton, axit citric,…và
từ mật mía.
Lượng nước thải trong công nghiệp sản xuất đường thô rất lớn bao gồm
nước rửa mía cây và ngưng tụ hơi, nước rửa than, nước xả đáy lò hơi, nước rửa
cột trao đổi ion, nước làm mát, nước rửa sàn và thiết bị, nước bùn bã lọc dung
dịch đường rơi vãi trong sản xuất…
Ngoài bã bùn được dùng để sản xuất phân hữu cơ, nước thải từ các công
đọan trong nhà máy được phân thành các nhóm sau đây:
9
Nhóm A: nước thải có độ nhiễm bẩn khơng cao, chủ yếu có nhiều
chất lơ lửng ở dạng vô cơ nên chỉ cần lọc sơ bộ qua song chắn rác và lắng tiếp

xúc để lọai bỏ chất lơ lửng, sau đó trộn với nước thải đã xử lý và nước ngưng
tụ rồi xả ra nguồn tiếp nhận.
9
Nhóm B: nước thải có nhiều chất hữu cơ cần được tách riêng để
xử lý.
9
Nhóm C: nước ngưng tụ từ lị hơi, khơng bị nhiễm bẩn nên dùng
để pha loãng vơi nước thải (A+B) đã qua xử lý và thái ra nguồn tiếp nhận.
II.1.4. Công nghệ sản xuất đường tinh luyện
Quy trình cơng nghệ tinh luyện đường gồm 3 giai đọan chính:
9
Rửa và hịa tan.
9
Làm sạch.
9
Kết tinh và hồn tất.
a.Rửa và hịa tan:
9
Rửa:làm sạch lớp phim mạch bên ngồi hạt đường thơ để nâng
cao tinh độ của đường.
9
Hịa tan:Đường sau khi ly tâm được hòa tan vào nước thành dung
dịch nước đường nguyên chất để đến khâu hóa chế.
b.Làm trong và làm sạch:

6
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619


9
Làm trong: Nước đường nguyên chất được xử lý bằng các chất
hóa học như vơi, H3PO4 để làm trong. Q trình xử lý này có tác dụng làm kết
tủa các chất rắn, huyền phù và làm lắng các chất bẩn.
9
Làm sạch:Nước đường sau khi lắng trong được cho thêm than
hoạt tính và bột trợ lọc để khử màu và tăng cường khả năng làm trong. Nước
đường sau lọc gọi là sirơ tinh lọc.
c.Kết tinh và hồn tất:
Nhiệm vụ của nấu đường là tách nước từ sirô tinh lọc và đưa dung dịch
đến trạng thái bão hòa, sản phẩm nhận được sau khi nấu đường là đường non
gồm tinh thể đường và mật cái.
Q trình kết tinh đường gồm có:
9
Cơ đặc sirô.
9
Tạo mầm tinh thể.
9
Nuôi tinh thể.
9
Cô đặc cuối cùng.
II.2.SƠ LƯỢC HIỆN TRẠNG NGÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG Ở
VIỆT NAM
Ngành đường của Việt Nam nhìn chung khá lạc hậu so với thế giới.
Trước 1954, tồn bộ miền Bắc khơng có nhà máy đường nào. Sau 1975, ở miền
Nam đã phục hồi lại các nhà máy đường Bình Dương, Hiệp Hịa, Phan Rang,
Khánh Hội, Biên Hòa; xây dựng mới các nhà máy đường La Ngà, Lam Sơn,
Tây Ninh. Ngoài các nhà máy lớn cịn có nhiều cơ sở sản xuất đường mía thủ
cơng, thơ sơ, năng suất thấp ở các vùng trồng mía.

Thiết bị sản xuất hầu hết là cũ kỹ, chắp vá, hay gặp sự cố kỹ thuật và bị
rò rĩ, nên khối lượng nước thải rất lớn. Hiện nay, chủ yếu có 3 phương pháp
làm trong :bằng vơi, sunfit và cacbonat. Phương pháp dùng vơi hầu hết cịn
dùng trong các cơ sở sản xuất nhỏ, trình độ kém, chủ yếu sản xuất mật vàng và
mật trầm.
Cơng nghiệp sản xuất mía đường ở Việt Nam là ngành gây ô nhiễm khá
lớn do cơng nghệ lạc hậu, thiết bị rị rỉ nhiều lại khơng có bất cứ thiết bị xử lý
nào, trong số các chất ơ nhiễm có bụi khói lị hơi, bùn lọc, nước thải, khí thốt
ra từ các tháp phản ứng sunfit hóa và cacbonat hóa. Riêng bã mía được dùng
làm nhiên liệu hoặc để sản xuất giấy bìa, cịn mật rỉ được lên men để chế biến
cồn.
Bảng dưới đây thống kê một số nhà máy đường lớn và khối lượng nước
thải của chúng:

7
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

Quảng
Ngãi
(a)

Bảng Các nhà máy lớn thuộc ngành công nghiệp đường ở miền Nam
Địa chỉ
Trình độ cơng nghệ
Định
Nước
Năng suất

mức tiêu
thải
Địa
thụ/tấn
KCN tấn/ngày
CN
Ngun liệu
3
m
/giờ
phương
đường
-Mía
11,5 tấn
Quảng
Đường:135 Sunfit
+
-Vơi tơi
22 kg
350
Ngãi
Mía: 1.500 hóa
-Lưu hùynh
6 kg

Bình
Dương

Bình
Dương


Nhà
máy

+

Đường:135 Sunfit
Mía: 1.500 hóa

-Mía
-Vơi tơi
-Lưu hùynh

11,5 tấn
22 kg
6 kg

350

-Mía
-Vơi tơi
-Lưu hùynh

11,5 tấn
22 kg
6 kg

350

-Mía

-Vơi

12 tấn
7 kg

500

Hiệp
Hịa

Long An

+

Đường:125 Sunfit
Mía: 1.500 hóa

La Ngà

Đồng
Nai

+

Đường:180
Mía: 2.000

Tp.HCM

+


Đường:100

Đồng
Nai

+

Đường:200

Khánh
Hội
Biên
Hịa

Vơi

II.3.NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG
Do đặc điểm của cơng nghệ sản xuất đường, ngồi các bã lắng, bã bùn,
bã lọc được tách riêng, nước thải được phân thành các nhóm sau:
II.3.1. Nước thải từ khu ép mía
Ở đây, nước dùng để ngâm ép đường trong mía và làm mát các ổ trục
của máy ép. Lọai nước thải này có BOD cao(do có đường thất thốt) và có
chứa dầu mỡ.
II.3.2. Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn
Nước thải rửa lọc tuy có lưu lượng nhỏ nhưng giá trị BOD và chất lơ
lửng cao.
Nước làm mát được dùng với lượng lớn và thường được tuần hồn hầu
hết hoặc một phần trong quy trình sản xuất. Nước làm mát thường nhiễm bẩn
một số chất hữu cơ bay hơi từ nước đường đun sôi trong nồi nấu hoặc nồi chân

không. Nước chảy tràn từ các tháp làm mát thường có giá trị BOD thấp. Tuy
nhiên, do chế độ bảo dưỡng kém và điều kiện vận hành không tốt nên có lượng
đường đáng kể thất thốt trong nước làm mát. Lượng nước này sẽ được thải đi.
Nước rò rỉ và nước rửa sàn, rửa thiết bị tuy có lưu lượng thấp và được xả
định kỳ nhưng có hàm lượng BOD rất cao.
II.3.3. Nước thải khu lò hơi

8
Downloaded by Thúy Linh ()

Ghi
chú

Xả ra
rạch

Lụa
Xả ra
sông
Vàm
Cỏ
Đường


lOMoARcPSD|11657619

Nước thải khu lò hơi được xả định kỳ, với đặc điểm là chất rắn lơ lửng
cao và giá trị BOD thấp, nước thải mang tính kiềm.
II.3.4. Đặc trưng của nước thải nhà máy đường
Đặc trưng lớn nhất của nước thải nhà máy đường là có giá trị BOD cao

và dao động nhiều
Bảng BOD5 trong nước thải ngành công nghiệp đường
NM đường thô
NM tinh chế đường
Các loại nước thải
(mg/L)
(mg/L)
Nước rửa mía cây
20-30
Nước ngưng tụ
30-40
4-21
Nước bùn lọc
2.900-11.000
730
Chất thải than
750-1.200
Nước rửa xe các loại
15.000-18.000
Phần lớn chất rắn lơ lửng là chất vô cơ. Nước rửa mía cây chủ yếu chứa
các hợp chất vơ cơ. Trong điều kiện cơng nghệ bình thường, nước làm nguội,
rửa than và nước thải từ các quy trình khác có tổng chất rắn lơ lửng khơng đáng
kể. Chỉ có một phần than hoạt tính bị thất thốt theo nước, một ít bột trợ lọc,
vải lọc do mục nát tạo thành các sợi nhỏ lơ lửng trong nước. Nhưng trong điều
kiện các thiết bị lạc hậu, bị rò rỉ thì hàm lượng các chất rắn huyền phù trong
nước thải có thể tăng cao.
Các chất thải của nhà máy đường làm cho nước thải có tính axit. Trong
trường hợp ngoại lệ, độ pH có thể tăng cao do có trộn lẫn CaCO3 hoặc nước xả
rửa cột resin.
Ngoài các chất đã nói trên, trong nước thải nhà máy đường cịn thất

thốt lượng đường khá lớn, gây thiệt hại đáng kể cho nhà máy. Ngồi ra cịn có
các chất màu anion và cation (chất màu của các axit hữu cơ, muối kim loại tạo
thành) do việc xả rửa liên tục các cột tẩy màu resin và các chất không đường
dạng hữu cơ (các axit hữu cơ), dạng vô cơ (Na2O, SiO2, P2O5, Ca, Mg và K2O).
Trong nước thải xả rửa các cột resin thường có nhiều ion H+, OH-.
Dựa vào đặc tính của nước thải, và yêu cầu mức độ xử lý đặt ra : nước
thải phải đạt tiêu chuẩn xả thải loại B (TCVN 5945-1995) trong đó quy định
giới hạn xả thải của các chất như sau:
Bảng tổng kết chất lượng nước thải nhà máy đường
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị Giá trị Tiêu chuẩn (lọai B)
1
pH
mg/l
7,5-8
5,5 -9
2
SS
mg/l
1250
100
3
BOD
mg/l
5000
50
4
COD
mg/l

7000
100
5
N
mg/l
16,4
60
6
P
mg/l
7,5
6
Việc quản lý tốt quy trình sản xuất , bảo dưỡng thiết bị, chống rò rỉ hoặc
thay đổi quy trình cơng nghệ, sử dụng các cơng nghệ sạch là biện pháp tốt nhất

9
Downloaded by Thúy Linh ()


lOMoARcPSD|11657619

để giải quyết các chất ô nhiễm ngay trong khâu sản xuất. Ngồi ra, cấn phải áp
dụng quy trình xử lý nước thải, nhằm làm giảm việc thải các chất ô nhiễm vào
nguồn nước hay vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Theo tin trên báo Tuổi Trẻ, số ra ngày 23/2/1999, Nhà máy đường Sóc
Trăng phối hợp với Trung Tâm Công Nghệ Khoa Học và Môi Trường Quốc
Gia vừa thử nghiệm thành công và đưa vào sản xuất loại phân hữu cơ vi sinh từ
bã bùn. Đây cũng là một biện pháp giải quyết chất thải ô nhiễm của Nhà máy
đường rất hiệu quả, với giá thành phân bón lót là 1.000đ/kg, và phân bón thúc
là 1.300đ/kg.

II.4. KHẢ NĂNG GÂY Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC CỦA NƯỚC
THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐƯỜNG
Hiện nay, phần lớn các nhà máy đường và nhiều tổ hợp sản xuất tư nhân
chưa có hệ thống xử lý nước thải. Với lưu lượng lớn, hàm lượng chất hữu cơ và
chất dinh dưỡng cao, nước thải nhà máy đường đã và đang làm ô nhiễm các
nguồn tiếp nhận.
9
Đường có trong nước thải chủ yếu là đường sucroza và các loại
đường khử như glocose và fructoze, trong đó:
9
Fructoze, C6H12O6 tan trong nước
9
Sucroze, C12H22O11 là sản phẩm thủy phân của Fructose và
Glucose, tan trong nước .
Các loại đường này dễ phân hủy trong nước. Chúng có khả năng gây
kiệt oxy trong nước, làm ảnh hưởng đến hoạt động của quần thể vi sinh vật
nước.
Trong q trình cơng nghệ sản xuất đường, ở nhiệt độ cao hơn 550C các
loại đường glucose và fructoze bị phân hủy thành các hợp chất có màu rất bền.
Ơ nhiệt độ cao hơn 2000C, chúng chuyển thành caramen(C12H18O9)n. Đây là
dạng bột chảy hoặc tan vào nước, có màu n

×