KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có đủ các
điều kiện sau:
• Nguyên giá được xác định 1 cách đáng tin cậy
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó
• Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên
• Thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1
• Hình thái vật chất ban đầu của tài sản được giữ
nguyên cho đến lúc hư hỏng
• Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi
tham gia vào sản xuất kinh doanh, tài sản cố định
bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch
từng phần vào chi phí kinh doanh.
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Phân loại
2. Đánh giá
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Theo quyền sỡ hữu:
-TSCĐ tự có
-TSCĐ đi th
Theo hình thái vật chất:
-TSCĐ hữu hình
-TSCĐ vơ hình
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
2
2.1 Nguyên giá
2.2 Giá trị hao mòn
2.3 Giá trị còn lại
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa
tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
STT
NGUỒN HÌNH THÀNH
1
Mua sắm (trả ngay)
2
Mua trả chậm (trả góp)
3
4
5
NGUYÊN GIÁ
Giá mua - các khoản giảm
giá, chiết khấu + thuế (NK,
TTĐB, lệ phí trước bạ)
Giá mua trả ngay (Khơng Chi phí
bao gồm lãi trả góp)
trước
khi đưa
Tự xây dựng, chế tạo
Giá thành thực tế
TSCĐ
Đầu tư XDCB
Giá quyết tốn cơng trình
vào
hoạt
Mua dưới hình thức trao Giá trị hợp lý của TSCĐ
đổi
nhận về hoặc đem đi trao động
đổi
6
Được cấp, nhận vốn góp Giá trị tài sản ghi trong
biên bản giao vốn, góp vốn
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
3
Là phần giá trị của TSCĐ bị giảm.
Có hai dạng hao mịn:
• Hao mịn hữu hình là những hao mịn nhìn thấy
được, do những tác động của mơi trường tự nhiên,
do sự vận hành tài sản…
• Hao mịn vơ hình là những hao mịn khơng nhìn
thấy được, chủ yếu là do tiến bộ của khoa học kỹ
thuật.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Giá trị
còn lại
=
Ngun
giá
-
Giá trị hao
mịn lũy kế
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Nhập khẩu 1 TSCĐ HH, giá nhập khẩu 200.000.000,
thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi
phí vận chuyển TSCĐ về DN 2.200.000, trong đó thuế
GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử trước khi sử dụng
3.000.000. TSCĐ đã bàn giao sử dụng.
Yêu cầu:
1. Tính Nguyên giá TSCĐ
2. Tính giá trị hao mòn hàng năm, hàng tháng của TSCĐ
(Biết rằng DN khấu hao theo PP Đường thẳng và TSCĐ có
thời gian sử dụng 5 năm).
3. Tính giá trị cịn lại của TSCĐ sau khi sử dụng được 3 năm
10 tháng
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
4
1. Chứng từ sử dụng
2. Kế toán chi tiết
3. Kế tốn tổng hợp
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
• Biên bản giao nhận tài sản cố định
• Biên bản thanh lý tài sản cố định
• Kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như hố
đơn, phiếu chi,…
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
5
3.1 Tài khoản sử dụng
3.2 Các trường hợp kế toán
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
TK 211 “TSCĐ hữu hình”
TK 213 “TSCĐ vơ hình”
Các tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động TSCĐ theo ngun giá.
TK 211, 213
• Nguyên giá TSCĐ tăng
• Nguyên giá TSCĐ giảm
Nguyên giá TSCĐ hiện
có ở doanh nghiệp
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
* TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng
giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của
TSCĐ và BĐS đầu tư trong quá trình sử dụng
TK 214 “Hao mịn TSCĐ”
• Giá trị hao mịn TSCĐ,
BĐS đầu tư giảm
• Giá trị hao mịn TSCĐ,
BĐS đầu tư tăng
Giá trị hao mòn lũy kế
của TSCĐ, BĐS đầu tư
hiện có
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
6
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Khi mua, bàn giao sử dụng:
Nợ 211, 213: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ 133: VAT
Có 111, 112, 331:Giá thanh tốn
Nếu doanh nghiệp có dùng quỹ để mua sắm
TSCĐ, phải ghi thêm:
Nợ 441, 414, …:Nguyên giá TSCĐ
Có 411
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Mua 1 TSCĐ HH, giá chưa thuế 59.000.000, thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển chi
bằng TM 1.100.000, trong đó thuế GTGT 100.000.
TSCĐ đã bàn giao sử dụng. Biết rằng DN đã dùng
quỹ đầu tư phát triển để mua TSCĐ.
2. Mua 1 TSCĐ vơ hình, thanh tốn bằng TGNH
63.000.000, trong đó thuế GTGT 10%. TS đã
được bàn giao sử dụng.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
7
- Khi mua, bàn giao sử dụng.
Nợ 211: Giá mua trả tiền ngay
Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ 242: Lãi trả góp
Có 331: Giá thanh tốn
- Định kỳ
+ Thanh tốn cho người bán
Nợ 331
Có 111,112
+ Phân bổ lãi trả góp
Nợ 635
Có 242
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Mua 1 TSCĐ HH theo phương thức trả góp trong
12 tháng, tổng số tiền phải trả 242.000.000. Biết
rằng, nếu mua trả ngay thì tổng số tiền phải trả đã
bao gồm 10% thuế GTGT là 220.000.000
2. Doanh nghiệp đã chuyển khoản trả góp tháng đầu
tiên cho người bán.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Khi mua:
Nợ 241(1): Giá chưa thuế
Nợ 133: Thuế GTGT
Có 111,112,331: Giá thanh tốn
- Chi phí phát sinh trong khi lắp đặt, chạy thử:
N 241(1)
C 111, 112, 152, 153,…
- Khi hoàn thành, bàn giao sử dụng:
N 211, 213
Có 241(1)
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
8
1. Mua 1 TSCĐ HH theo giá mua chưa thuế
100.000.000, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán.
TSCĐ trên phải qua quá trình lắp đặt chạy thử
trước khi sử dụng, chi phí phát sinh như sau:
- Vật liệu xuất dùng: 2.000.000
- Chi tiền mặt: 1.000.000
2. Quá trình lắp đặt chạy thử đã hoàn thành, TSCĐ
đã được bàn giao sử dụng. Biết rằng DN đã dùng
Quỹ đầu tư phát triển để mua TSCĐ trên.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Khi mua, bàn giao sử dụng:
Nợ 211, 213:
Có 331: Giá nhập khẩu
- Thuế khơng được hồn lại (NK, TTĐB)
Nợ 211, 213
Có 333(3): Thuế Nhập khẩu
Có 333(2): Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Thuế được khấu trừ (Thuế GTGT của hàng Nhập khẩu)
Nợ 133
Có 333(12)
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
Nợ 211, 213
Có 111, 112, 331
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Nhập khẩu 1 TSCĐ HH, giá nhập khẩu 10.000 USD,
thuế nhập khẩu 40%, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT
hàng Nhập khẩu 10%, chưa thanh tốn. Chi phí vận
chuyển TSCĐ về DN chi bằng tiền tạm ứng
2.200.000, trong đó thuế GTGT 200.000. TGTT
22.900 - 23.000. TSCĐ đã bàn giao sử dụng.
2. Dùng TGNH nộp các loại thuế ở nghiệp vụ 1
3. Dùng TGNH thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ
1. TGTT 22.950 – 23.100, TG xuất ngoại tệ :
23.050.
Tài liệu bổ sung: TSCĐ trên được mua từ Quỹ đầu
tư phát triển.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
9
1. Nhập khẩu 1 TSCĐHH, giá nhập khẩu
200.000.000, thuế nhập khẩu 15%, thuế tiêu thụ
đặc biệt 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.
Chi phí vận chuyển TSCĐ về DN chi bằng tiền
mặt 16.500.000, trong đó thuế GTGT 10%.
2. DN dùng tiền mặt nộp thuế NK, thuế TTĐB và
thuế GTGT hàng nhập khẩu
3. DN dùng TGNH thanh toán cho người bán ở
nghiệp vụ 1.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Trong quá trình đầu tư XDCB
Nợ 241(2): A
Có 152, 153, 334, 338, 111,…
- Khi hồn thành, bàn giao TSCĐ vào hoạt động
Nợ 211: Giá quyết tốn được duyệt
Nợ 632, 1388,…: Phần khơng được duyệt
Có 241(2): A
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
1. Ngày 1/5, tiến hành xây dựng 1 TSCĐ A, chi phí
phát sinh như sau:
- Vật liệu xuất dùng: 30.000.000
- Tiền lương phải trả: 20.000.000
2. Ngày 13/5, chi phí xây dựng TSCĐ A phát sinh, đã
thanh tốn bằng TGNH 55.000.000, trong đó thuế
GTGT 10%.
3. Ngày 2/6,TSCĐ A đã hoàn thành và được bàn giao
sử dụng.
Tài liệu bổ sung: TSCĐ được xây từ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
10
1. Ngày 1/5, tiến hành xây dựng 1 TSCĐ A, chi phí
phát sinh như sau:
- Vật liệu xuất dùng: 30.000.000
- Tiền lương phải trả: 20.000.000
2. Ngày 13/5, chi phí xây dựng TSCĐ A phát sinh, đã
thanh toán bằng TGNH 55.000.000, trong đó thuế
GTGT 10%.
3. Ngày 2/6,TSCĐ A đã hồn thành và được bàn giao
sử dụng với giá quyết toán được duyệt là 97% chi
phí xây dựng, số cịn lại bắt cá nhân bồi thường
Tài liệu bổ sung: TSCĐ được xây từ nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Nợ 211,213: Giá được đánh giá lại
Có 411:
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Xóa sổ TSCĐ
Nợ 811: Giá trị còn lại
Nợ 214: Giá trị hao mịn lũy kế
Có 211, 213: Ngun giá
- Thu nhập từ việc bán TSCĐ
Nợ 111,112,131: Giá thanh tốn
Có 711: Giá bán chưa thuế
Có 3331: VAT
- Chi phí thanh lý, nhượng bán
Nợ 811
Nợ 133
Có 111,112,331
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
11
Nhượng bán 1 TSCĐ HH có Nguyên giá
100.000.000, đã khấu hao 60.000.000, TSCĐ trên
được bán theo giá chưa thuế 50.000.000, thuế
GTGT 10%, thu bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
tài sản đi bán chi bằng tiền mặt 2.200.000, trong đó
thuế GTGT 200.000
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Nợ 811: CL lỗ (nếu có)
Nợ 221,222,228… Giá trị được đánh giá lại
Nợ 214: Hao mịn lũy kế
Có 211, 213: Ngun giá
Có 711: CL lãi (nếu có)
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Mang 1 TSCĐ HH có Nguyên giá 500.000.000, đã
khấu hao 100.000.000 góp vốn vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm sốt X, giá trị tài sản được đánh
giá lại:
- TH1: 420.000.000
- TH2: 390.000.000
- TH3: 400.000.000
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
12
1.
2.
3.
4.
Khái niệm
Phương pháp tính khấu hao
Qui định
Phương pháp kế tốn
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Khấu hao TSCĐ là tính tốn và phân bổ 1 cách
có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí
SXKD trong thời gian sử dụng tài sản.
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
13
Mức khấu
=
hao năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng (năm)
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Mức khấu
Giá trị còn lại
= Tỷ lệ khấu hao nhanh x
hao năm
của TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
x
theo pp đường thẳng (%)
1
Thời gian
sử dụng
x 100%
Hệ số điều chỉnh
TG sử dụng
(t)
Hệ số điều
chỉnh (lần)
t <= 4 năm
1.5
4 < t <= 6 năm
t > 6 năm
2.0
2.5
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Lưu ý
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác
định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên
bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân
giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng cịn lại của
TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính
bằng giá trị cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử
dụng cịn lại của TSCĐ
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
14
Mức khấu
=
hao tháng
Mức khấu hao
trên 1 đơn vị SP
x Sản lượng thực tế
trong tháng
Nguyên giá
Sản lượng theo công suất thiết kế
Điều kiện để TSCĐ được tính theo PP này là TSCĐ đó
phải tham gia trực tiếp vào q trình làm ra sản phẩm.
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
─ Doanh nghiệp phải trích khấu hao đối với:
+TSCĐ dùng cho SXKD
+TSCĐ th tài chính
+TSCĐ khơng cần dùng chờ thanh lý
─ Khơng trích khấu hao đối với:
+TSCĐ không dùng cho SXKD (trừ các TSCĐ phục vụ cho
NLĐ làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ, nhà ăn
giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước
sạch, nhà để xe, trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa
đón, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động
do doanh nghiệp đầu tư xây dựng)
+TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn dùng SXKD
+TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất vơ thời hạn
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
─ Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được
thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
─ Số khấu hao phải trích trong tháng được tính theo
cơng thức sau:
KH trích
= KH đã trích + KH tăng - KH giảm
tháng này
tháng trước
trong tháng
trong tháng
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
15
4.1 Chứng từ sử dụng
4.2 Tài khoản sử dụng
4.3 Các trường hợp kế tốn
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
a. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho SXKD
b. Tính hao mịn TSCĐ khơng dùng cho SXKD
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
16
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng
giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của
TSCĐ và BĐS đầu tư trong quá trình sử dụng
TK 214 “Hao mịn TSCĐ”
• Giá trị hao mịn TSCĐ,
BĐS đầu tư giảm
• Giá trị hao mịn TSCĐ,
BĐS đầu tư tăng
Giá trị hao mòn lũy kế
của TSCĐ, BĐS đầu tư
hiện có
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Nợ 627,641,642,…
Có 214
KÊ TỐN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
Nợ 353(3), 466
Có 214
KÊ TOÁN TSCĐ VÀ BĐS ĐẦU TƯ – GV: LÊ PHAN VĨNH LỘC
17