Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tiểu luận môn học luật kinh doanh đề tài tìm hiểu về các hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 27 trang )

11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN

TIỂU LUẬN
MƠN HỌC: LUẬT KINH DOANH
Đề tài: Tìm hiểu về các hình thức doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật Việt Nam
Tác giả: Hoàng Lê Phương Anh
Nguyễn Thị Thảo Nhi
Phạm Trương Phương Trinh
Lê Thị Kim Vui
Nguyễn Thị Quỳnh Như
Đinh Lan Hương
Nguyễn Hồng Tố Qun

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2022

about:blank

1/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
1. Khái niệm doanh nghiệp:....................................................................................5
2. Phân loại Doanh nghiệp:.....................................................................................5
2.1 Căn cứ theo tiêu chí hình thức pháp lý của doanh nghiệp: các loại hình
doanh nghiệp ở nước ta gồm:...............................................................................5
2.2 Căn cứ vào tiêu chí tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp:...............5
3. Doanh nghiệp tư nhân.........................................................................................6
3.1 Khái niệm:........................................................................................................6
3.2 Đặc điểm:.........................................................................................................6
4. Công ty hợp danh.................................................................................................9
4.1 Khái niệm:........................................................................................................9
4.2 Thành viên của công ty hợp danh:...................................................................9
4.2.1 Hạn chế của thành viên hợp danh:...........................................................10
4.2.2 Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:..................................................10
4.3 Thành viên góp vốn.........................................................................................10
4.4 Tổ chức quản lý trong cơng ty hợp danh........................................................11
4.5 Giải thể và phá sản công ty hợp danh............................................................11
5. Công ty cổ phần..................................................................................................11
5.1 Khái niệm:.......................................................................................................11
5.2 Những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần.................................................12
5.2.1 Về cổ đông công ty:..................................................................................12
5.2.2 Vốn điều lệ của công ty:..........................................................................12
5.2.3 Các loại cổ phần:.....................................................................................12

about:blank

2/27



11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

5.2.4 Đặc điểm về tư cách pháp nhân:.............................................................13
5.2.5 Chế độ chịu trách nhiệm của công ty cổ phần.......................................13
5.2.6 Khả năng huy động vốn:.........................................................................13
5.2.7 Đại hội đồng cổ đông:..............................................................................14
5.2.7 Hội đồng quản trị công ty cổ phần:.......................................................14
5.3 Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần:............................................................15
5.4 Thủ tục thành lập công ty cổ phần.................................................................15
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn...........................................................................16
6.1 Khái niệm:......................................................................................................16
6.2 Đặc điểm của công ty TNHH:........................................................................17
6.2.1 Cơng ty TNHH có tư cách pháp nhân:...................................................17
6.2.2 Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn:..............................................................17
6.2.3 Về huy động vốn:.....................................................................................17
6.2.4 Về thành viên góp vốn:............................................................................17
6.3 Đặc điểm của cơng ty TNHH một thành viên:................................................18
6.3.1 Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên:...................18
6.4 Đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên......................................19
6.4.1 Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:..............19
7. Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty.........................................................................19
7.1 Khái niệm:......................................................................................................19
7.2 Tập đoàn kinh tế:............................................................................................20
7.3 Đặc điểm của tập đoàn kinh tế:......................................................................20
7.4 Hạn chế của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty:................................................20
7.5 Một vài thông tin thực tế về doanh nghiệp nhà nước và tập đoàn kinh tế.....21
LỜI KẾT THÚC.....................................................................................................23


about:blank

3/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Từ năm 1990 đến năm 2005, với sự hướng dẫn và điều chỉnh của Luật
Doanh nghiệp, sự phân công lao động của ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ và có
nhiều đóng góp quan trọng cho nền kinh tế quốc dân. “Luật Doanh nghiệp” 2014
đã cải thiện nhiều quy định chưa phù hợp của “Luật Doanh nghiệp” 1990 và 1999.
Việc đăng ký kinh doanh và xin thành lập doanh nghiệp đã trở nên dễ dàng hơn rất
nhiều so với trước đây. Xu hướng này mở ra nhiều lợi ích cho sự phát triển của
doanh nghiệp. Nhiều hình thức pháp lý doanh nghiệp ra đời và được khuyến khích
như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, cơng ty
hợp danh ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, việc quyết định lựa chọn loại hình kinh doanh nào trước khi thành lập
doanh nghiệp là điều quan trọng và cần có sự hiểu biết sâu sắc về các loại hình kinh
doanh. Qua bài tiểu luận này, chúng em muốn trình bày những vấn đề liên quan
đến các loại hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

about:blank

4/27


11/7/23, 5:57 PM


Tiểu luận luật kinh doanh

1. Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một tổ chức về kinh tế đã được đăng ký và được cho phép hoạt
động theo quy định của pháp luật, nhằm tham gia các hoạt động mua, bán, trao đổi
hàng hóa…
Theo mục 7 điều 1 chương 1 luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được định
nghĩa như sau: ‘‘Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh’’
2. Phân loại Doanh nghiệp:
2.1 Căn cứ theo tiêu chí hình thức pháp lý của doanh nghiệp: các loại hình
doanh nghiệp ở nước ta gồm:
 Doanh nghiệp tư nhân: Do chỉ một người chịu toàn bộ trách nhiệm và làm
chủ doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản của người đó và mọi hoạt động
của doanh nghiệp do người đó sở hữu. Mỗi cá nhân chỉ có thể thành lập một
doanh nghiệp tư nhân duy nhất.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là một đơn vị kinh doanh có
thể do một tổ chức hoặc chỉ một người làm chủ, người sở hữu công ty phải
chịu mọi nghĩa vụ về mọi tài sản trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: là tổ chức kinh tế mà
thành viên trong cơng ty đó có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng thành
viên trong loại hình cơng ty này thường khơng vượt q 50 người. Thành
viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về mọi tài sản khác
trong phạm vi số vốn cam kết góp cơng ty.
 Cơng ty cổ phần: một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ của nó được
chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là một công ty cổ phần. Tổ chức
hoặc cá nhân có sở hữu cổ phần của cơng ty sẽ được gọi là cổ đông và sẽ


about:blank

5/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số
vốn đã góp vào cơng ty.
 Cơng ty hợp danh: là cơng ty mà phải có ít nhất hai thành viên cùng làm
chủ, cùng kinh doanh, những thành viên đó được gọi là thành viên hợp danh,
ngồi ra, doanh nghiệp đó cịn có thể có thành viên góp vốn.
2.2 Căn cứ vào tiêu chí tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp:
 Doanh nghiệp Nhà nước: là một loại hình doanh nghiệp do chính Nhà nước
đầu tư 100%, tổ chức kinh tế này sẽ thực hiện các nhiệm vụ quản lý trên mọi
hoạt động trong kinh doanh từ khi mới bắt đầu thành lập công ty cho đến khi
giải thể công ty.
 Doanh nghiệp hùng vốn: là một tổ chức kinh tế mà các thành viên sẽ tham
gia góp vốn đầu tư cho cơng ty. Khi ấy, các thành viên sẽ cùng nhau chia lời
và chịu lỗ tùy theo phần vốn mà họ đã đóng góp.
 Doanh nghiệp tư nhân: là tổ chức có mức vốn đầu tư sẽ không thấp hơn so
với phần vốn đăng ký, cá nhân làm chủ loại hình kinh tế này sẽ phải chịu
trách nhiệm bằng tất cả tài sản của người đó về mọi hoạt động trong cơng ty.
 Hợp tác xã: là một tổ chức doanh nghiệp tập thể, vốn và cơng sức của loại
hình kinh tế này sẽ do những người lao động và các tổ chức có nhu cầu, lợi
ích chung tự nguyện đóng góp và lập ra theo quy định của pháp luật. công ty
này được lập ra để phát huy mọi sức mạnh của cả tập thể và từng thành viên
nhằm giúp đỡ nhau làm việc hiệu quả hơn trong mọi hoạt động kinh doanh,

dịch vụ, và nhằm cải thiện đời sống, thúc đẩy kinh tế xã hội...
3. Doanh nghiệp tư nhân
3.1 Khái niệm:
 Hình thức sở hữu tư nhân là hình thức khác với hình thức sở hữu nhà nước
hay là sở hữu tập thể. Nhưng nếu hiểu doanh nghiệp tư nhân dưới góc độ sở
hữu thì những cơng ty có vốn góp nhiều cá nhân cũng được xem là doanh
nghiệp tư nhân.Tuy vậy khái niệm này khơng để chỉ cho hình thức sở hữu tư
nhân mà còn đơn giản là để chỉ một loại mơ hình doanh nghiệp.Theo khoản
1 Điều 188 của luật doanh nghiệp năm 2020 thì “Doanh nghiệp tư nhân là
doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ là tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp”
3.2 Đặc điểm:
 Doanh nghiệp tư nhân là loại doanh nghiệp có một chủ và chủ sở hữu là cá
nhân: Sau khi cá nhân đầu tư vốn thành lập và đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp tư nhân thì doanh nghiệp tư nhân cũng trở thành một thực thể kinh

about:blank

6/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

Document continues below
Discover more from:
Tcdn Ueh TCDN 2021
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
990 documents


Go to course

TCDN Sáng T6 K44 KN010 - Bài tập TCDN đã giải full trong
128

giáo trình cho sinh viên K46 (Chương 1,2,3,4,5,15,17,28)
Tcdn Ueh

100% (24)

File giải bài tập tài chính doanh nghiệp
128

Tcdn Ueh

100% (20)

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 16
24

Tcdn Ueh

100% (16)

cơng thức mơn tài chính doanh nghiệp
12

Tcdn Ueh


100% (13)

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3
13

Tcdn Ueh

100% (10)

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 19
12

about:blank

Tcdn Ueh

100% (9)

7/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

doanh độc lập, có tư cách pháp lý để tiến hành mọi hoạt động như một doanh
nghiệp thực thụ, đồng thời có quyền và nghĩa vụ như tất cả các doanh nghiệp
khác. Doanh nghiệp tư nhân cũng có tên gọi riêng phải khác với tên chủ
doanh nghiệp và trong các giao dịch với đối tác hay khách hàng, doanh
nghiệp được dùng tên riêng của mình để tham gia giao dịch

 Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp khơng có tư cách pháp
nhân: Theo luật doanh nghiệp, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chủ
doanh nghiệp tư nhân phải kê khai vốn đầu tư ban đầu mà không cần chuyển
quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp tư nhân khơng
có tài sản độc lập và cũng khơng thể tự chịu trách nhiệm về tài sản trong các
giao dịch. Do khơng có tài sản độc lập và khơng thể tự chịu trách nhiệm tài
sản trong giao dịch nên doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp nhân
nên khơng có quyền tự mình thành lập một doanh nghiệp khác và quyền góp
vốn vào các cơng ty
 Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp trách nhiệm vơ hạn: Chủ
doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm cuối cùng về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp,như vậy trách nhiệm tài sản không chỉ giới hạn trong phạm vi vốn mà
cịn bằng tồn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp.Nếu bị phá sản thì chủ doanh
nghiệp có trách nhiệm tiếp tục trả nợ cho chủ nợ bằng toàn bộ tài sản bao
gồm cả những tài sản không trực tiếp dùng trong hoạt động kinh doanh.
 Chế độ quản trị doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tư nhân quyết định: Do là
doanh nghiệp một chủ và chủ sở hữu là cá nhân, theo Điều 190 của Luật
Doanh nghiệp 2020. Chủ doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định đối
với tất cả hoạt động kinh doanh, tự mình quản lý hoặc thuê người khác. Nếu
thuê người khác quản lý thì chủ doanh nghiệp phải thơng báo với các cơ
quan đăng ký kinh doanh. Nếu có tranh chấp thì chủ sở hữu sẽ là nguyên
đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước tồ.
 Doanh nghiệp tư nhân không được phép huy động vốn bằng việc phát hành
chứng khốn.Vì việc phát hành chứng khốn là đặc điểm riêng có của cơng
ty cổ phần nhưng về chứng khốn nợ, các doanh nghiệp có quyền phát hành
khi đủ điều kiện nhất định. Dù doanh nghiệp tư nhân khơng có quyền phát
hành chứng khốn nợ một cách rộng rãi nhưng vẫn có quyền vay vốn để kinh
doanh.
 Quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân: Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân,

chủ doanh nghiệp không thuộc đối tượng cấm theo quy định của luật doanh
nghiệp. Ngồi ra luật cịn hạn chế mỗi cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành
lập một doanh nghiệp tư nhân, một hộ kinh doanh hoặc một làm thành viên

about:blank

8/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

hợp danh của một cơng ty hợp danh (trừ thành viên hợp danh có thoả thuận
khác)
 Đăng ký doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân phải làm thủ tục đăng
ký ở cơ quan đăng ký kinh doanh. Để được đăng ký, chủ doanh nghiệp tư
nhân phải lập hồ sơ đăng ký kinh doanh gửi đến phòng đăng ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký và cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 3 ngày kể từ khi nhận hồ sơ.
Thủ tục đăng ký qua mạng điện tự theo các quy định tại điều 35-39 nghị định
78/2015/NĐ-CP. Sau khi được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp tư nhân
phải làm thủ tục công bố nội dung thông tin về doanh nghiệp.
 Quản lý và điều hành doanh nghiệp tư nhân: Trong loại hình cơng ty xuất
hiện những mối quan hệ mang tính xung đột, các quy định trong luật doanh
nghiệp về cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy của doanh nghiệp nhằm để điều
chỉnh các mối quan hệ mang tính xung đột này. Và luật doanh nghiệp không
quy định về bộ máy quản lý điều hành của doanh nghiệp tư nhân do doanh
nghiệp tư nhân là do một cá nhân là chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
của mình nên khơng xuất hiện các xung đột lợi ích.

 Tư cách chủ thể của doanh nghiệp tư nhân: Luật Doanh nghiệp quy định
“chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp”, quy định này có thể tạo ra nhầm lẫn rằng doanh nghiệp tư nhân
được thừa nhận như là một chủ thể độc lập với chủ doanh nghiệp tư nhân, có
thể tham gia quan hệ một cách độc lập theo sự đại diện của chủ doanh
nghiệp.Trong một số quan hệ nhất định chính tư cách của doanh nghiệp tư
nhân mới là chủ thể của những quan hệ nhất định.
 Quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ
các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp như các loại doanh nghiệp khác.
Các quyền này được quy định ở Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020. Bên
cạnh đó luật cịn quy định chủ doanh nghiệp tư nhân có một số quyền riêng
biệt, điều này tạo ra những điểm đặc thù so với loại hình doanh nghiệp khác,
đó là quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền bán, cho thuê doanh nghiệp tư
nhân.
 Quyền và nghĩa vụ về vốn và tài sản của doanh nghiệp tư nhân: Mặc dù
không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh nhưng để đảm bảo việc yêu cầu về tài sản khi thực hiện
hoạt động kinh doanh và đảm bảo tính minh bạch trước các đối tác kinh
doanh luật có một số quy định
 Chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký vốn đầu tư ban đầu với cơ quan
đăng ký kinh doanh.

about:blank

9/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh


 Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn
đầu tư nhưng phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.
 Quyền cho thuê doanh nghiệp tư nhân: Theo Điều 191 Luật Doanh nghiệp
2020 quy định “chủ doanh nghiệp có quyền cho th tồn bộ doanh nghiệp
của mình”. Điều luật này được hiểu là việc cho thuê doanh nghiệp phải là
cho thuê toàn bộ doanh nghiệp. Nếu chỉ đơn thuần là cho thuê một hoặc một
số tài sản thì đó khơng phải là cho th doanh nghiệp mà chỉ là cho th
hàng hóa hay tài sản thơng thường. Khi cho thuê doanh nghiệp chủ doanh
nghiệp và người thuê phải lập hợp đồng và được cơng chứng. Ngồi ra chủ
sở hữu phải có trách nhiệm thơng báo, báo cáo bằng văn bản kèm theo bản
sao hợp đồng cho thuê có cơng chứng đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
 Quyền bán doanh nghiệp tư nhân: Là việc chuyển quyền sở hữu cho người
khác để nhận tiền. Tương tự với các quy định cho thuê thì bán doanh nghiệp
tư nhân cũng được hiểu là bán toàn bộ doanh nghiệp. Nhưng thực chất việc
bán doanh nghiệp chỉ là bán các tài sản doanh nghiệp chứ không đồng nghĩa
với việc chuyển giao tư cách pháp lý bởi lẽ sau khi bán thì tư cách chủ doanh
nghiệp tư nhân của người bán chấm dứt, người mua phải đăng ký lại hoạt
động của doanh nghiệp dưới tư cách là chủ sở hữu mới. Người mua doanh
nghiệp phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định luật
doanh nghiệp.
4. Công ty hợp danh.
4.1 Khái niệm:
 Phải có ít nhất 02 thành viên cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung là
thành viên hợp danh (TVHD). Ngồi các TVHD, cơng ty có thể có thành
viên góp vốn (TVGV)
 TVHD phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới (Jointly and
severally) bằng tồn bộ tài sản của mình (tài sản đầu tư vào kinh doanh và tài
sản dân sự) về các nghĩa vụ của công ty.
 TVGV chỉ chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn về các khoản nợ của công ty

trong phạm vi số vốn đã góp vào
 Cơng ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép kinh
doanh
 Không được phép phát hành cổ phiếu hay bất kì loại chứng khốn nào

about:blank

10/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

4.2 Thành viên của công ty hợp danh:
Theo quy luật của Pháp luật Việt Nam hiện hàng, cơng ty hợp danh có
2 loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Pháp luật
các nước khác trên thế giới chia hợp danh (HD) ra làm 2 hay 3 loại rõ ràng:
hợp danh (partnership), hợp danh hữu hạn (limited partnership) và hợp danh
cổ phần (Limited Liability Partnership). Nhưng ở pháp luật Việt Nam thì
khơng quy định rõ ràng riêng rẽ 2 loại hợp danh ( hợp danh và hợp danh hữu
hạn) nên các công ty hợp danh của nước ta mang đặc điểm của cả 2 loại hình
trên.
Cho dù cơng ty hợp danh được tổ chức theo loại hình nào thì trong cơng ty
nhất thiết phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, đây là điều kiện bắt buộc
phải có. Các quyền và nghĩa vụ chung của 2 loại thành viên này là: có quyền
sở hữu đối với tài sản của công ty, được chia lợi nhuận, được nhận thông tin
từ: hoạt động kinh doanh và quản lý công ty, xem sổ kế tốn và các hồ sơ
khác: góp đủ số vốn đã cam kết, chấp hành các nội quy và quyết định của
cơng ty…Bên cạnh đó, TVHD chính là người trực tiếp thành lập và quản lý

CTHD nên muốn trở thành TVHD, họ không được thuộc những đối tượng
quy định tại điều 13 LDN 2005 (cán bộ, công chức, người chưa thành
niên…).

4.2.1 Hạn chế của thành viên hợp danh:
 Không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc TVHD của công ty
hợp danh khác (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên cịn lại) –
khoản 1 Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020.
 Không nhân danh cá nhân mình hoặc nhân danh người khác để hoạt động
trong cùng ngành nghề kinh doanh của công ty nhằm tư lợi. Quy định này
nhằm để tránh tình trạng giữa bản thân TVHD và cơng ty hợp danh có tranh
chấp quyền lợi với nhau.
 Không được phép chuyển nhượng 1 phần hay tồn bộ phần vốn góp tại cơng
ty nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại (khoản
3 Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020).
 Không được nhân danh công ty ký hợp đồng, xác lập và thực hiện các giao
dịch nhằm thu lợi riêng cho cá nhân và người khác; khơng được có những

about:blank

11/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

hành vi cạnh tranh với cơng ty hợp danh mà người đó tham gia (khoản 2 –
điều 133 Luật Doanh nghiệp 2005).
4.2.2 Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh:

 Nếu 1 thành viên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn
chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Người thừa kế chỉ được trở thành
thành viên cơng ty khi được ít nhất 3/4 số phiếu của các thành viên hợp danh
có quyền bỏ phiếu trong Hội đồng thành viên.
 Tự nguyện rút khỏi công ty hay bị khai trừ ra khỏi tổ chức. Trong thời hạn 2
năm kể từ khi chấm dứt tư cách TVHD trong trường hợp này, thành viên hợp
danh vẫn phải chịu liên đới trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty đã phát
sinh trước khi đăng ký việc chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng
ký kinh doanh.
4.3 Thành viên góp vốn.
Nếu thành viên hợp danh chỉ là có thể là cá nhân thì thành viên góp vốn
(TVGV) có thể là cá nhân hoặc tổ chức, ví dụ các cơng ty hay thực thể có tư cách
pháp nhân. TVGV chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của CTHD trong
phạm vi số vốn (đã cam kết) góp vào công ty (theo điểm C khoản 1 Điều 130 và
điểm A khoản 2 Điều 140 Luật Doanh nghiệp). Ngoài quyền được hưởng lợi tức
hàng năm (nếu cơng ty có lãi), được cung cấp báo cáo tài chính của cơng ty hàng
năm…, TVGV cịn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người
khác (khoản 1 điều 140 LDN). Luật không quy định việc chuyển nhượng này phải
được hội đồng thành viên chấp thuận. Tuy khơng có quyền nhân danh công ty và
quản lý công ty như các TVHD những TVGV cũng có quyền dự họp, thảo luận và
biểu quyết tại hội đồng thành viên về các sửa đổi điều lệ cơng ty có thể liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ (điểm B khoản 2 điều 140, điểm A khoản 1
điều 140 LDN 2005).
4.4 Tổ chức quản lý trong công ty hợp danh
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, CTHD có cơ quan quyết nghị là Hội
đồng thành viên, bao gồm tất cả các thành viên hợp danh và góp vốn, được triệu tập
bất kỳ thời điểm nào khi một trong số các thành viên hợp danh xét thấy cần thiết
(khoản 1 điều 135, khoản 1 điều 136 Luật Doanh nghiệp 2020 ). Quyết nghị của
Hội đồng thành viên được thông qua nếu 2/3 tổng số thành viên hợp danh của công
ty chấp thuận, trừ những quyết định quan trọng cần có sự chấp thuận của 3/4 tổng

số TVHD (Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020).
4.5 Giải thể và phá sản công ty hợp danh

about:blank

12/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

Cũng như các doanh nghiệp khác, cơng ty hợp danh có thể được xin giải thể
tự nguyện hay bị bắt buộc; khi mất khả năng thanh tốn có thể được xử lý theo thủ
tục phá sản doanh nghiệp (điều 157 – 159 Luật Doanh nghiệp 2020 ).
5. Công ty cổ phần
5.1 Khái niệm:
 Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần (Cơng
ty CP) là doanh nghiệp, trong đó:
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
 Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa.
 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
 Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật
doanh nghiệp 2020, tức:
 Khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Trong thời hạn 03
năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ
phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ

đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường
hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thơng thì
khơng có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
 Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Cổ phần được tự do
chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này
và Điều lệ cơng ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp
Điều lệ cơng ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy
định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương
ứng.
 Cơng ty CP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
 Cơng ty CP có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
5.2 Những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần
5.2.1 Về cổ đông công ty:

about:blank

13/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

 Thành viên công ty cổ phần được gọi là các cổ đông. Cổ đơng là những
người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty.
 Pháp luật chỉ quy định về số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và
không giới hạn số lượng tối đa. Điều này giúp cơng ty cổ phần có thể mở
rộng số lượng thành viên tùy theo nhu cầu của mình.

 Cơng ty cổ phần có 03 loại cổ đơng, bao gồm:
 Cổ đơng phổ thông: Là người sở hữu cổ phần cổ thông.
 Cổ đơng sáng lập: Phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong
danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Và cổ đông sáng lập cũng chính
là cổ đơng phổ thơng.
 Cổ đơng ưu đãi: Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.
5.2.2 Vốn điều lệ của công ty:
 Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh
nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và
được ghi trong Điều lệ công ty.
 Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau gọi là
cổ phiếu. Tổ chức hoặc cá nhân tham gia góp vốn vào cơng ty cổ phần bằng
cách mua cổ phiếu, có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu.
5.2.3 Các loại cổ phần:
 Theo quy định tại điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại cổ phần như
sau:
 Cổ phần phổ thông.
 Cổ phần ưu đãi. Trong đó, cổ phần ưu đãi được phân loại thành những
loại như sau:
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết. (Đối với loại cổ phần này thì chỉ có tổ
chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đơng sáng lập được quyền nắm
giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết).
- Cổ phần ưu đãi cổ tức.
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định

about:blank

14/27



11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ
phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết
định.
5.2.4 Đặc điểm về tư cách pháp nhân:


Theo Bộ luật dân sự 2015 thì một tổ chức được cơng nhận là pháp nhân khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 Được thành lập một cách hợp pháp.
 Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
 Có tài sản độc lập với các cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó.
 Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân. Cơng ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty. Cơng ty có thể trở thành ngun đơn hoặc bị đơn dân sự
trong các tranh chấp dân sự, thương mại nếu có. Cơng ty có quyền sở hữu tài sản
riêng. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của
công ty.
5.2.5 Chế độ chịu trách nhiệm của công ty cổ phần
 Là chế độ trách nhiệm hữu hạn:
 Công ty sẽ chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản cơng ty.
 Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng số vốn góp vào cơng ty.
5.2.6 Khả năng huy động vốn:
 So với các loại hình cơng ty khác thì cơng ty CP có khả năng huy động vốn

linh hoạt, giống nhau ở các loại hình cơng ty khác ở chỗ là cơng ty CP có thể
huy động vốn từ các khoản vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngồi
ra, cơng ty CP có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu.


Cổ phiếu: là chứng chỉ do cơng ty cp phát hành, bút tốn ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cơng ty đó. Việc
phát hành cổ phiếu là một điểm mạnh mà công ty trách nhiệm hữu hạn khơng
có được.



Cơng ty CP có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại
trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 Cơ chế huy động vốn linh hoạt này là một trong những ưu điểm. Cá nhân, tổ
chức thành lập cơng ty CP có thể chủ động hơn về nguồn vốn khi có nhu cầu.

about:blank

15/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

5.2.7 Đại hội đồng cổ đơng:
 Gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty CP. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài

cuộc họp này ra, Đại hội đồng cổ đơng cịn có thể họp bất thường.
 Đại hội đồng cổ đơng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
 Thông qua định hướng phát triển của công ty


Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào
bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần, trong đó cổ tức
là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng
tài sản khác từ nguồn lợi nhuận cịn lại của cơng ty cổ phần sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ về tài chính theo khoản 5 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.

 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên.
 Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều
lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác.
 Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
 Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
 Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
 Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt
hại cho công ty và cổ đông công ty.
 Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
 Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
công ty.
5.2.7 Hội đồng quản trị công ty cổ phần:
 Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ
công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
 Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ

thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên hội đồng quản trị do
đại hội đồng cổ đông công ty bầu.

about:blank

16/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh



Hội đồng quản trị bầu một thành viên của hội đồng quản trị làm chủ tịch hội
đồng quản trị.

5.3 Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần:
Ưu điểm

Nhược điểm

Cơng ty CP là loại hình doanh 
Số lượng cổ đơng có thể rất lớn,
nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên
việc quản lý, điều hành công ty
mức độ rủi ro không cao.
tương đối phức tạp, đặc biệt trong
trường hợp xuất hiện những nhóm


Quy mơ hoạt động lớn, khơng giới
cổ đơng đối lập về lợi ích.
hạn số lượng cổ đông tối đa thuận


lợi khi mở rộng kinh doanh.


Cơ cấu vốn, khả năng huy
động vốn cao thông qua phát hành
cổ phiếu – đây là ưu điểm nổi bật
của loại hình doanh nghiệp này so
với các loại hình khác.



Cơng ty có tính độc lập cao
giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý
sẽ đạt hiệu quả cao hơn.



Khả năng bảo mật kinh doanh,
tài chính bị hạn chế do cơng ty phải
công khai và báo cáo với các cổ
đông.

5.4 Thủ tục thành lập công ty cổ phần
 Chuẩn bị hồ sơ:
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty cổ phần

bao gồm:


Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TTBKHĐT

 Điều lệ công ty.
 Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đơng là nhà đầu tư nước ngồi
đối với công ty cổ phần.
 Bản sao các giấy tờ sau đây:

about:blank

17/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

 Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
 Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ
đơng là nhà đầu tư nước ngồi là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối
với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ
chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của
thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và
văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
 Đối với thành viên, cổ đơng là tổ chức nước ngồi thì bản sao giấy tờ pháp lý
của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được

thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
 Nơi nộp hồ sơ:
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
 Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế
hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.


Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thơng tin Quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp () bằng chữ ký số công cộng hoặc sử
dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải
nộp qua mạng).
Đồng thời, nộp phí, lệ phí (nếu có) và đăng ký hình thức nhận kết quả: chuyển
phát về trụ sở hoặc nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa.

 Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
 Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu:
Doanh nghiệp thiết kế, khắc dấu hoặc thuê đơn vị được cấp phép thực hiện
nhưng phải đảm bảo chứa 2 nội dung là tên doanh nghiệp và mã số doanh
nghiệp.
Con dấu doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Sau khi khắc dấu xong phải công bố mẫu
dấu mới được sử dụng.
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn

about:blank

18/27



11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

6.1 Khái niệm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn là cơng ty trong đó các thành viên với số lượng
hạn chế chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn cam
kết góp vào cơng ty. Phần vốn cam kết góp vào cơng ty TNHH thể hiện trên điều lệ
của cơng ty trong q trình thành lập.”
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một
trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta.
Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn
bao gồm hai loại hình. Đó là: cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
6.2 Đặc điểm của công ty TNHH:
6.2.1 Công ty TNHH có tư cách pháp nhân:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Do đó cơng ty có tài sản
độc lập, có con dấu riêng, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan
hệ pháp luật một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.
6.2.2 Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn:
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp.
Cũng giống như cơng ty cổ phần, đây là một trong những ưu điểm lớn của
công ty TNHH. Trên thực tế, thành viên góp vốn vào cơng ty chỉ chịu trách nhiệm
trong phạm vi phần vốn góp, việc biệt lập tài sản cá nhân đảm bảo phần nào sự an
toàn cho người tham gia kinh doanh.
6.2.3 Về huy động vốn:
Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ

các cá nhân, tổ chức. Cơng ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.
Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên
không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành
nhiều loại Chứng khốn dưới hình thức chứng chỉ, bút tốn ghi sổ hoặc dữ liệu điện
tử phát hành như công ty cổ phần.
6.2.4 Về thành viên góp vốn:
Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu
một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Cơng ty gọi là thành viên góp vốn.

about:blank

19/27


11/7/23, 5:57 PM

Tiểu luận luật kinh doanh

Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp
vốn làm chủ hồn tồn cơng ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, cơng ty
TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
hoặc công ty cổ phần.
6.3 Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên:
 Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân
hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
 Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần ra công
chúng để tăng vốn điều lệ. Đối với công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức là
doanh nghiệp do cá nhân làm chủ sở hữu và tự chịu trách nhiệm bằng các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty bằng số vốn điều lệ.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo
quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
 Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 128 và
129 Luật Doanh nghiệp 2020.
 Ví dụ: Cơng ty TNHH MTV Tơn Đơng Á Bình Dương, Cơng ty TNHH
MTV Hoa Sen Nhơn Hội (Bình Định)...
6.3.1 Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên:
Ưu điểm
 Khả năng giới hạn rất tốt rủi ro về
mặt tài chính cho chủ sở hữu cơng
ty này
 Là công ty lý tưởng để kinh
doanh trong phạm vi nhỏ
 Khả năng chủ động, quyết đốn

about:blank

Nhược điểm

 Ln chứa đựng nhiều rủi ro cho
khách hàng và các chủ nợ: dễ
dàng dẫn đến sự lạm dụng của chủ
sở hữu công ty, khi họ luôn biết
chắc phạm vi rủi ro về tài sản


20/27



×