Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Phát triển dịch vụ chứng khoán tại công ty tnhh chứng khoán ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.94 KB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển dịch vụ chứng khốn tại Cơng ty
TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” là do tôi tự
nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Văn Nam.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Tác giả

Trịnh Thị Phương Nhung


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN VÀ DỊCH VỤ
CHỨNG KHỐN....................................................................................................3
1.1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn....................................................................3
1.1.1. Khái niệm về cơng ty chứng khốn.................................................................3
1.1.2. Vai trị, chức năng của cơng ty chứng khốn...................................................3
1.1.2.1. Vai trị:..........................................................................................................3
1.1.2.2. Chức năng:...................................................................................................6
1.1.3. Mơ hình tổ chức của cơng ty chứng khốn......................................................6
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của cơng ty chứng khốn........................................................7
1.1.5. Hình thức pháp lý của cơng ty chứng khốn....................................................8
1.2. Các dịch vụ của cơng ty chứng khốn................................................................9
1.2.1. Dịch vụ mơi giới chứng khốn........................................................................9
1.2.2. Dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán......................................................12
1.2.3. Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp và tư vấn đầu tư chứng khốn..........14


1.2.3.1. Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp.......................................................14
1.2.3.2. Dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán............................................................15
1.2.4. Các dịch vụ khác...........................................................................................17
1.2.4.1. Dịch vụ lưu ký chứng khoán.......................................................................17
1.2.4.2. Dịch vụ quản lý thu nhập chứng khoán (Quản lý cổ tức)............................18
1.2.4.3. Dịch vụ tín dụng.........................................................................................18
1.3. Phát triển các dịch vụ chứng khốn tại cơng ty chứng khốn...........................19
1.3.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ chứng khoán...............................................19
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ chứng khoán...............................19


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ chứng khốn............................................20
1.4.1. Nhóm yếu tố bên ngồi cơng ty.....................................................................20
1.4.2. Nhóm yếu tố bên trong công ty.....................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHỨNG KHỐN
CỦA CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................................................26
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam................................................................................................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VCBS................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự của VCBS................................................................28
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại VCBS..................................................................30
2.1.3.1.Hạ tầng mạng...............................................................................................30
2.1.3.2. Các phần mềm nghiệp vụ............................................................................31
2.1.3.3. Hệ thống server và các thiết bị....................................................................31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCBS.....................................................32
2.2. Khuôn khổ pháp lý quản lý dịch vụ chứng khoán tại Việt Nam.......................38
2.3. Thực trạng dịch vụ chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt nam...............................................................................40
2.3.1. Dịch vụ mơi giới chứng khốn......................................................................40

2.3.1.1. Tóm tắt quy trình mơi giới tại VCBS..........................................................40
2.3.1.2. Đánh giá hoạt động môi giới tại VCBS......................................................41
2.3.2. Dịch vụ bảo lãnh và đại lý phát hành chứng khốn.......................................46
2.3.3. Dịch vụ tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khốn.................................47
2.3.3.1. Tóm tắt quy trình dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp............................47
2.3.3.2. Đánh giá hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp.....................................48
2.3.3.3. Tư vấn đầu tư chứng khoán........................................................................50
2.3.4. Các dịch vụ khác...........................................................................................50
2.3.4.1. Dịch vụ lưu ký chứng khốn.......................................................................50
2.3.4.2. Dịch vụ quản lý sổ cổ đơng........................................................................51
2.3.4.3. Dịch vụ ứng trước tiền bán.........................................................................52
2.3.4.4. Dịch vụ cho vay cầm cố..............................................................................53


2.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng
khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam...................................................54
2.4.1. Phân tích điểm mạnh điểm yếu cơ hội thách thức của VCBS........................54
2.4.1.1. Điểm mạnh.................................................................................................55
2.4.1.2. Điểm yếu....................................................................................................56
2.4.1.3. Cơ hội.........................................................................................................56
2.4.1.4.Thách thức...................................................................................................57
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong quá trình triển khai dịch vụ chứng khốn...58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHỨNG KHỐN TẠI
CƠNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................................................61
3.1. Những định hướng và mục tiêu phát triển của CTCK Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt nam trong thời gian tới........................................................................61
3.1.1. Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt nam đến năm 2020 61
3.1.1.1. Mục tiêu:.....................................................................................................61
3.1.1.2. Định hướng.................................................................................................61

3.1.1.3. Giải pháp phát triển TTCK.........................................................................62
3.1.2. Định hướng phát triển của VCBS giai đoạn 1010-2020................................63
3.1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................64
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................64
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng
khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam..................................................65
3.2.1. Phát triển dịch vụ hướng về khách hàng........................................................65
3.2.1.1. Phát triển dịch vụ môi giới..........................................................................65
3.2.1.2. Phát triển dịch vụ tư vấn.............................................................................66
3.2.2.1. Nâng cao năng lực phân tích.......................................................................66
3.2.2.2. Tổ chức hội nghị khách hàng......................................................................67
3.2.2.3. Triển khai hoạt động tư vấn đầu tư cho khách hàng cá nhân, tổ chức............68
3.2.2.4. Phát triển sản phẩm tiện ích phục vụ khách hàng.......................................68
3.2.3. Phát triển mạng lưới hoạt động kinh doanh...................................................68
3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao......................................................69
3.2.4.1. Chiến lược tuyển dụng nhân sự chất lượng cao..........................................69


3.2.4.2. Phát triển các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhân lực:...............................70
3.2.4.3. Chính sách đãi ngộ nhân tài:.......................................................................72
3.2.5. Hồn thiện hệ thống công nghệ thông tin......................................................73
3.2.5.1. Đối với hệ thống công nghệ thông tin đã xây dựng....................................73
3.2.5.2. Đối với phát triển hệ thống công nghệ thông tin.........................................74
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị với Cơ quan quản lý Nhà nước.....................................................74
3.3.1.1 Hoàn thiện khung pháp lý............................................................................74
3.3.1.2 Đẩy mạnh quản lý thị trường chứng khốn..................................................75
3.3.1.3 Thúc đẩy tiến trình cổ phần hóa các tổng công ty Nhà nước kết hợp thực
hiện niêm yết trên thị trường chứng khoán..............................................................76
3.3.1.4 Tạo điều kiện cho giao dịch trên mạng........................................................76

3.3.1.5 Phổ biến kiến thức và tạo niềm tin cho công chúng đầu tư..........................77
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan chủ quản NH TMCP Ngoại thương Việt nam...........78
3.3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính cho VCBS.......................................................78
3.3.2.2 Tạo cơ chế làm việc VCBS thơng thống hơn.............................................79
3.3.2.3 Tạo điều kiện cho VCBS trong mở rộng thị trường.....................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................81


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

VCBS

: Công ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam

CTCK

: Cơng ty chứng khoán

HASTC

: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE


: Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

SGDCK

: Sở giao dịch chứng khoán

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

: Thị trường chứng khốn

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

UBCKNN

: Ủy ban chứng khoán Nhà nước

WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình lao động của VCBS tại 31/12/2009.........................................48
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của VCBS (2007-2009)...............50
Bảng 2.3. So sánh khả năng sinh lời của VCBS với các CTCK khác......................54
Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động chứng khoán của công ty VCBS (2007-2009).......55
Bảng 2.5: Tài khoản khách hàng tại VCBS tính đến 31/12/2009............................60
Bảng 2.6: Bảng thống kê thị phần môi giới trái phiếu của VCBS (2007-2009).......61
Bảng 2.7: Bảng thống kê thị phần môi giới cổ phiếu của VCBS (2007-2009)........62
Bảng 2.8. Giá trị môi giới và doanh thu môi giới (2007-2009)...............................63
Bảng 2.9. So sánh dịch vụ môi giới của VCBS với các CTCK khác.......................64
Bảng 2.10: Bảng thống kê thị phần bảo lãnh phát hành của VCBS (2007-2009)....66
Bảng 2.11: Thống kê số lượng hợp đồng tư vấn của VCBS (2007-2009)...............67
Bảng 2.12: Số liệu chứng khốn lưu ký của VCBS tính đến 30/06/2010................70
Bảng 2.13: Số liệu ứng trước của VCBS (2007-6/2010).........................................71

Biểu đồ 2.1. Quy mô tài sản và vốn của VCBS so với các CTCK khác..................52
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn 2007-2009.............................56
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty VCBS......................................................46


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
Hơn mười năm đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua
nhiều cung bậc thử thách và thăng trầm. Với đà phát triển thị trường chứng khoán
trong thời gian vừa qua, quy mô của thị trường được mở rộng lên một tầm cao mới
với tốc độ nhanh hơn, mạnh mẽ hơn đã làm xuất hiện hàng loạt các cơng ty chứng
khốn. Các cơng ty chứng khốn đóng vai trị quan trọng cho sự phát triển của hai

Trung tâm giao dịch chứng khốn nói riêng và thị trường chứng khốn Việt Nam
nói chung. Hiện nay với sự ra đời và đi vào hoạt động của 105 cơng ty chứng khốn
đã mang lại cho thị trường những bước phát triển mới, đáp ứng ngày càng cao nhu
cầu phát triển của thị trường nhưng đồng thời cũng tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt
giữa các cơng ty chứng khốn.
Để tăng tính cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh chứng khốn của Cơng ty
TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (VCBS), tơi đã
chọn đề tài Phát triển dịch vụ chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng khốn
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam làm luận văn thạc sỹ
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về cơng ty chứng khốn và dịch vụ chứng khốn
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ chứng khoán tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ chứng khoán tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


ii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN VÀ DỊCH VỤ
CHỨNG KHỐN
CTCK là một tổ chức tài chính hoạt động trên TTCK, đóng vai trị trung gian
giữa người mua và người bán, giúp thị trường hoạt động an toàn, minh bạch và ổn
định. CTCK là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung
và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các CTCK mà chứng khốn được lưu
thơng từ nhà phát hành tới người đầu tư và có tính thanh khoản, qua đó huy động
nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi để phân bổ vào những nơi sử dụng có hiệu quả.
CTCK có những chức năng cơ bản sau:



Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến người
sử dụng vốn (thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành).



Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc
khớp lệnh).



Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khốn (hốn chuyển từ chứng khoán ra
tiền mặt và ngược lại từ tiền mặt ra chứng khốn một cách dễ dàng).



Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường (thơng qua hoạt động tự doanh
hoặc vai trò nhà tạo lập thị trường)..
Các dịch vụ chứng khoán mà CTCK cung cấp cho khách hàng bao gồm:



Mơi giới chứng khốn là hoạt động trung gian mua bán chứng khoán cho
khách hàng, CTCK làm dịch vụ nhận lệnh mua, bán chứng khoán của khách
hàng, chuyển các lệnh mua bán đó vào Sở giao dịch chứng khốn hay thị trường
OTC và hưởng hoa hồng môi giới.



Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực

hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua chứng khoán của tổ
chức phát hành để bán lại, hoặc mua số chứng khốn cịn lại chưa được phân
phối hết.


iii



Tư vấn tài chính doanh nghiệp là việc CTCK tư vấn cho các doanh nghiệp
trong việc xác định giá trị doanh nghiệp, tái cơ cấu tài chính, phát hành chứng
khốn, niêm yết chứng khoán, chia tách, sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp, cổ
phần hóa, chuyển đổi mơ hình hoạt động, thẩm định dự án, tìm kiếm đối tác
chiến lược và đàm phán ký kết hợp đồng...



Tư vấn đầu tư chứng khốn là việc CTCK thơng qua hoạt động phân tích để
đưa ra các lời khun, phân tích các tình huống và có thể thực hiện một số cơng
việc dịch vụ khác liên quan đến phát hành, đầu tư và cơ cấu tài chính cho khách
hàng.



Các dịch vụ khác:
 Lưu ký là việc gửi chứng chỉ chứng khoán tờ cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các
loại giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu chứng khoán vào hệ thống
lưu ký chứng khoán. Lưu ký chứng khoán là bắt buộc trước khi muốn chứng
khoán được giao dịch qua sàn giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng
khoán.

 Dịch vụ quản lý thu nhập chứng khoán (Quản lý cổ tức): Xuất phát từ việc
lưu ký chứng khoán cho khách hàng, CTCK sẽ theo dõi tình hình thu lãi, cổ
tức của chứng khốn và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức cho
khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
 Dịch vụ tín dụng : CTCK triển khai các hoạt động cho vay chứng khoán để
khách hàng thực hiện giao dịch bán khống hoặc cho khách hàng vay tiền để
khách hàng thực hiện nghiệp vụ mua ký quỹ
Để đánh giá sự phát triển dịch vụ chứng khoán, chúng ta có các chỉ tiêu sau:



Chỉ tiêu định lượng: Số lượng các nhà đầu tư mở tài khoản, số lượng các
hợp đồng bảo lãnh phát hành, quy mô của đợt bảo lãnh, số lượng các hợp đồng


iv

tư vấn, doanh số giao dịch, doanh thu môi giới, doanh thu từ các hợp đồng bảo
lãnh và tư vấn….
Chỉ tiêu định tính: độ tin cậy của khách hàng, chất lượng dịch vụ cung cấp,



khả năng thu thập phân tích và cung cấp thông tin cho khách hàng của nhân viên
….
Hoạt động kinh doanh của CTCK chịu ảnh hưởng các yếu tố khác nhau : môi
trường pháp lý, môi trường công nghệ, môi trường kinh tế, sự phát triển của thị
trường tài chính, tiềm lực tài chính, uy tín hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật,
nguồn nhân lực
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHỨNG KHỐN

CỦA CƠNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
Chương 2 tập trung phân tích thực trạng các dịch vụ chứng khốn tại Cơng ty
Chứng khốn NHNT Việt Nam. Những mặt đã đạt được và hạn chế của các dịch vụ
chứng khốn của VCBS cụ thể như sau:
-

Dịch vụ mơi giới: Số lượng tài khoản mở tại cơng ty tính đến 31/12/2009 là
hơn 57.000 tài khoản, chiếm 6.5% toàn thị trường trong đó có khoảng 50% số tài
khoản có giao dịch. Tuy nhiên, vị thế và thị phần môi giới trái phiếu và cổ phiếu
của VCBS đã bị suy giảm trong 3 năm qua (2007-2009). Cụ thể: thị phần trái
phiếu giảm từ 56.1% năm 2007 xuống còn 28.58% năm 2009 và thị phần cổ
phiếu giảm từ 6.48% năm 2007 xuống còn 2.94% năm 2009. Nguyên nhân suy
giảm có nhiều nguyên nhân song có thể kể đến cơng nghệ chưa đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng cũng như sự phát triển của thị trường đặc biệt là khi thị
trường bùng nổ; có ít các sản phẩm tài chính như là cầm cố, cho vay chứng
khoán, giao dịch ký quỹ hỗ trợ khách hàng; các sản phẩm phân tích cịn hạn chế
cả về số lượng và chất lượng; mức phí giao dịch còn cao so với các đối thủ; bị
mất nhiều khách hàng VIP và không thu hút được khách hàng VIP mới; cạnh
tranh gay gắt giữa các CTCK dẫn đến thị phần bị chia sẻ…


v

-

Dịch vụ bảo lãnh và đại lý phát hành: Thị phần bảo lãnh và đấu thầu trái
phiếu chính phủ giảm đáng kể từ 31% năm 2007 xuống còn 10% năm 2009
nguyên nhân là do một số khách hàng lớn như HSBC, Deutsche Bank, Standard
Chartered Bank, ANZ… đã trở thành thành viên bảo lãnh và đấu thầu TPCP nên

không cần phải thông qua trung gian là CTCK; Lãi suất trái phiếu biến động khá
mạnh nên kênh đầu tư trái phiếu không còn hấp dẫn như những năm trước, các
nhà đầu tư nước ngoài liên tục bán ra với khối lượng lớn trên thị trường thứ cấp
khiến cho hoạt động bảo lãnh và đấu thầu trên thị trường sơ cấp giảm mạnh.

-

Dịch vụ tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khốn:


Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp: thương hiệu và uy tín VCBS
cho hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp chưa cao. VCBS triển khai
tất cả các nghiệp vụ trong hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp như
tư vấn niêm yết, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn phát hành, tư vấn tái cơ
cấu… tuy nhiên số lượng hợp đồng tư vấn cịn ít và doanh thu đem lại từ
dịch vụ này chưa cao. Xét về thị phần tư vấn phát hành và bảo lãnh phát
hành của VCBS hiện nay chỉ chiếm 2% trong khi SSI chiếm 39% thị
phần và BVSC chiếm 28% thị phần. Nguyên nhân có thể kể đến là do
tình hình khó khăn chung của nền kinh tế (khủng hoảng, lạm phát) từ
cuối năm 2007 đến đầu 2009 làm cho hoạt động phát hành của doanh
nghiệp trên thị trường giảm mạnh, VCBS thường có mức chào phí dịch
vụ cao hơn so với các CTCK khác. Hơn nữa nhiều doanh nghiệp chủ
động đưa ra những u cầu về chi phí ngồi hợp đồng trong khi VCBS
chưa có cơ chế linh hoạt đáp ứng những yêu cầu này; hoạt động phát
triển thị trường và kỹ năng bán hàng và khả năng cạnh tranh giành hợp
đồng của VCBS còn thấp; chưa phát huy cơ sở khách hàng và quan hệ
với VCB, quan hệ với các Bộ, ngành, Tổng cơng ty cịn lỏng lẻo.




Dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán: VCBS mới chỉ cung cấp miễn phí
cho các khách hàng các tập tài liệu dưới hình thức phân tích kết quả hàng


vi

năm của các công ty đang niêm yết. Trong các tập phân tích có đính kèm
những lời phân tích, đánh giá tình hình thị trường, tình hình giá cả của
các loại chứng khốn. Ngồi ra các thơng tin của cơng ty niêm yết cũng
được cập nhật thường xuyên trên thông qua trang web của VCBS.
-

Các dịch vụ khác


Dịch vụ lưu ký chứng khốn: Phịng Lưu ký của cơng ty đã thu hút
được số lượng lớn khách hàng có nhu cầu lưu ký chứng khốn, ngồi
lưu ký tập trung nhanh chóng cho các cổ đông của công ty do VCBS tư
vấn niêm yết như Sudico, các công ty con của tổng cơng ty Sơng Đà,
Vietcombank..., Phịng Lưu ký đã cố gắng thực hiện lưu ký cho nhiều cổ
phiếu trên thị trường khác như cổ phiếu công ty cổ phần sữa Việt Nam
(VNM), cơng ty cổ phần Hồng Anh Gia Lai (HAG), công ty cổ phần
nhựa Thiếu niên Tiền phong (NTP), công ty cổ phần thép Hịa Phát
(HPG), cơng ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm (NTL)…..



Dịch vụ quản lý sổ cổ đơng :Tính đến tháng 6 năm 2010, Cơng ty đã
cung cấp dịch vụ này cho hơn 30 công ty trong đó có rất nhiều cơng ty đã
niêm yết trên sàn giao dịch. Hiện nay, VCBS đang quản lý sổ cổ đông

cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (phần cổ phiếu chưa lưu
ký), Ngân hàng TMCP Gia Định, Ngân hàng Sài Gịn Cơng thương,
Vietnamnet…



Dịch vụ ứng trước tiền bán : dịch vụ này tăng mạnh do đáp ứng được
nhu cầu nhanh và ngay của khách hàng. Giá trị ứng trước của năm 2009
là 5.200 tỷ tăng gần 1.85 lần so với năm 2008 (2.856 tỷ), về phí thu
được năm 2009 là 8.1 tỷ tăng 2.2 lần so với năm 2008 là 3.7 tỷ đồng.



Dịch vụ cho vay cầm cố : dịch vụ này ở VCBS còn hạn chế chưa áp
dụng đại trà cho tất cả các khách hàng mà mới chỉ áp dụng cho các khách
hàng thường xuyên giao dịch với khối lượng lớn (khách hàng VIP)


vii

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN TẠI
CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
- Phát triển dịch vụ hướng về khách hàng: Phát triển hệ thống nhận lệnh
của khách hàng trực tuyến thông qua mạng internet, mạng điện thoại di động qua
hình thức tin nhắn SMS; Tạo lập lòng tin của khách hàng vào VCBS thơng qua các
dịch vụ tiện ích, tính trung thực trong nghiệp vụ bằng cách dựa vào kết quả phân
tích của phịng nghiệp vụ cơng ty giới thiệu với nhà đầu tư các doanh nghiệp tốt, an
toàn ổn định trong và ngoài sàn để tạo điều kiện cho nhà đầu tư nắm bắt cơ hội đầu
tư; Mở rộng mạng lưới giao dịch của công ty ở các tỉnh thành trong cả nước thông

qua hệ thống mạng lưới chi nhánh của VCB; Đẩy mạnh hoạt động marketing, tài trợ
cho các hoạt động phổ biến kiến thức đầu tư chứng khoán cho cộng đồng thông qua
việc phối hợp với các Trường Đại học, các Học viện, các Viện nghiên cứu để tổ
chức đều đặn các chương trình hội thảo khoa học, tư vấn trực tiếp tại các doanh
nghiệp, thi tìm hiểu chứng khoán, thi làm giám đốc doanh nghiệp, giám đốc tài
chính, thi chứng khốn ảo… nhằm gia tăng uy tín và hình ảnh của VCBS
- Phát triển dịch vụ tư vấn: công ty cần xây dựng chiến lược về khách hàng,
chiến lược về sản phẩm và chiến lược về phân phối sản phẩm, từng bước hồn thiện
quy trình bảo lãnh, và tìm kiếm đối tác có tiềm lực tài chính mạnh kết hợp trong
hoạt động bảo lãnh phát hành; Phát triển các mối quan hệ hợp tác với các Bộ,
Ngành, Tổng công ty, các Sở, Ban, các doanh nghiệp nhằm chủ động khai thác và
khai thác có hiệu quả các thị trường tiềm năng tại các Tỉnh và các Thành phố trọng
điểm nhằm tăng uy tín và hình ảnh cơng ty, sẽ giúp cho cơng ty tìm kiếm nhiều hợp
đồng tư vấn cổ phần hóa, tư vấn niêm yết, bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công
chúng; Tạo thêm sản phẩm tư vấn nhằm tìm kiếm thêm các khách hàng tổ chức như
tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng: Nâng cao năng lực
phân tích, Tổ chức hội nghị khách hàng, Triển khai hoạt động tư vấn đầu tư cho
khách hàng cá nhân, tổ chức, Phát triển sản phẩm tiện ích phục vụ khách hàng


viii

- Phát triển mạng lưới hoạt động kinh doanh: nhu cầu giao dịch chứng
khoán tại các tỉnh thành khác trong cả nước ngày càng tăng, việc mở rộng mạng
lưới giao dịch chứng khoán là sự tất yếu của các CTCK trong cơng cuộc tranh giành
thị phần khách hàng. Do đó, xây dựng mạng lưới rộng khắp là cần thiết và là một
trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của VCBS, là điều kiện phát triển dịch vụ
chứng khoán tại công ty VCBS.
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao: Chiến lược tuyển dụng nhân sự

chất lượng cao, phát triển các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, Chính sách
đãi ngộ nhân tài
- Hồn thiện hệ thống cơng nghệ thông tin: Xây dựng và triển khai hệ thống
đặt lệnh trên mạng Internet, nhắn tin SMS qua điện thoại di động đảm bảo giao dịch
qua mạng Internet đạt hiệu quả, an toàn, bảo mật, phù hợp với quy định của pháp
luật và sự thỏa mãn của khách hàng. Đầu tư hệ thống máy chủ, phần mềm cho hoạt
động giao dịch trực tuyến để đảm bảo tính bảo mật, chất lượng mạng ổn định đồng
thời đào tạo cán bộ nghiệp vụ vận hành chuẩn xác hệ thống này; Phát triển hệ thống
quản lý thông tin, xây dựng hệ thống các phần mềm ứng dụng tiên tiến như định giá
chứng khoán, xác định giá trị doanh nghiệp, phân tích cơ bản, phân tích kỹ thuật và
đặt lệnh trực tuyến để hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả q trình ra quyết định của các
nhà đầu tư.


ix

KẾT LUẬN
Qua tìm hiểu lý luận và nghiên cứu thực tế hoạt động dịch vụ chứng tại Công
ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Học viên đã hoàn
thành luận văn với Đề tài: “Phát triển dịch vụ chứng khốn tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam”.
Luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận chung về dịch vụ chứng khoán,
đánh giá dịch vụ chứng khoán của VCBS, nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu của
công ty cũng như những cơ hội và thách thức của thị trường chứng khoán đem lại
để phát triển hoạt động kinh doanh chứng khoán nhằm nâng cao uy tín và thương
hiệu VCBS trong thị trường chứng khốn Việt Nam. Tuy chưa thực hiện đánh giá
hoạt động tự doanh của công ty VCBS, một trong những hoạt động chứng khốn
đem lại lợi nhuận cao cho cơng ty, luận văn Phát triển dịch vụ chứng khốn tại
Cơng ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã gợi
mở một số hướng phát triển và các giải pháp trong phát triển dịch vụ chứng khoán

hướng về khách hàng, nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng, phát triển hệ thống công
nghệ thông tin, mở rộng mạng lưới kinh doanh, năng lực nhân viên của công ty


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
10 năm đi vào hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua nhiều
cung bậc thử thách và thăng trầm. Với đà phát triển thị trường chứng khoán trong
thời gian vừa qua, quy mô của thị trường được mở rộng lên một tầm cao mới với
tốc độ nhanh hơn, mạnh mẽ hơn đã làm xuất hiện hàng loạt các cơng ty chứng
khốn. Là thành viên của thị trường, các cơng ty chứng khốn đã đóng vai trị quan
trọng cho sự phát triển của hai Trung tâm giao dịch chứng khốn nói riêng và thị
trường chứng khốn Việt Nam nói chung.
Hiện nay với sự ra đời và đi vào hoạt động của gần 100 cơng ty chứng khốn đã
mang lại cho thị trường những bước phát triển mới, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
phát triển của thị trường nhưng đồng thời cũng tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt giữa
các cơng ty chứng khốn.
Để tăng tính cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh chứng khốn của Cơng ty
TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (VCBS), tôi đã
chọn đề tài Phát triển dịch vụ chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng khốn
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam làm luận văn thạc sỹ kinh tế
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Hệ thống những vấn đề cơ bản về dịch vụ chứng khốn của Cơng ty chứng
khoán làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng dịch vụ chứng khoán của Công ty, nêu những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) và chỉ rõ những tồn tại và nguyên nhân.
Hệ thống những giải pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ chứng khốn tại
cơng ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các loại hình dịch vụ chứng khốn của
Cơng ty Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam:
-

Mơi giới chứng khoán


2

-

Dịch vụ tư vấn: tư vấn niêm yết, bảo lãnh phát hành đại lý phát hành chứng
khoán, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn đầu tư.

-

Dịch vụ khác: lưu ký, quản lý sổ cổ đông, tạm ứng tiền bán chứng khoán,
cầm cố, mua bán lại chứng khoán (repo), dịch vụ ký quỹ (margin)
Với mục đích là phát triển dịch vụ chứng khốn hướng đến khách hàng nên

trong luận văn khơng đề cập đến hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động dịch vụ của Công ty chứng khoán Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam trong thời gian từ năm 2007 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn này là
phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp và phương pháp so sánh. Thông qua
những phương pháp này mà luận văn đánh giá hoạt động dịch vụ chứng khốn của
cơng ty VCBS, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ chứng khốn của

VCBS. Ngồi ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp
thống kê, diễn giải, quy nạp…
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty chứng khoán và dịch vụ chứng khoán
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ chứng khốn tại Cơng ty TNHH
Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ chứng khốn tại Cơng ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN VÀ DỊCH VỤ
CHỨNG KHỐN
1.1. Tổng quan về cơng ty chứng khốn
1.1.1. Khái niệm về cơng ty chứng khốn
Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK trên thế giới đã cho thấy, TTCK
thời kỳ cịn sơ khai, các nhà mơi giới hoạt động cá nhân độc lập với nhau. Sau này
cùng với sự phát triển của TTCK, chức năng và quy mô hoạt động giao dịch của các
nhà môi giới tăng lên, đòi hỏi sự ra đời của các CTCK là tập hợp có tổ chức của các
nhà mơi giới riêng lẻ. Sự ra đời của các CTCK là do nhu cầu khách quan của sự
phát triển kinh tế. Ở đó nó bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tư, yêu cầu cần phải có một
TTCK cạnh tranh hồn hảo bảo vệ cho nhà đầu tư được mua bán chứng khoán với
giá cả tốt nhất mà thị trường cho phép.
Đối với Việt Nam, để TTCK hình thành và phát triển có hiệu quả, một yếu tố
không thể thiếu được là các chủ thể tham gia kinh doanh trên thị trường. Bên cạnh
đó, mục tiêu của việc hình thành TTCK là thu hút vốn đầu tư trung và dài hạn cho
việc phát triển nền kinh tế và tạo ra tính thanh khoản cho các loại chứng khốn. Do

đó, để thúc đẩy TTCK hoạt động một các có trật tự, cơng bằng, minh bạch và có
hiệu quả thì cần phải có sự ra đời và hoạt động của các CTCK.
Như vậy CTCK là một tổ chức tài chính hoạt động trên TTCK, đóng vai trò
trung gian giữa người mua và người bán, giúp thị trường hoạt động an toàn, minh
bạch và ổn định.
1.1.2. Vai trị, chức năng của cơng ty chứng khốn
1.1.2.1. Vai trò:


Đối với các tổ chức phát hành:
Mục tiêu khi tham gia vào TTCK của các tổ chức phát hành là huy động vốn

thơng qua việc phát hành các chứng khốn. Vì vậy, thơng qua hoạt động đại lý phát


4

hành, bảo lãnh phát hành, các CTCK có vai trị tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ
các nhà phát hành.
Một trong những nguyên tắc hoạt động của TTCK là nguyên tắc trung gian.
Nguyên tắc này yêu cầu những nhà đầu tư và những nhà phát hành không được mua
bán trực tiếp CK mà phải thông qua các trung gian mua bán. Các CTCK sẽ thực
hiện vai trò trung gian cho cả người đầu tư và nhà phát hành. Và khi thực hiện công
việc này, CTCK đã tạo ta cơ chế huy động vốn cho nền kinh tế thông qua TTCK.
Đối với nhà đầu tư:



Thông qua hoạt động như môi giới, tư vấn, quản lý danh mục đầu tư, CTCK có
vai trị làm giảm chi phí và thời gian giao dịch, do đó nâng cao hiệu quả các khoản

đầu tư. Đối với hàng hóa thơng thường, mua bán qua trung gian sẽ làm tăng chi phí
cho người mua và người bán. Tuy nhiên, đối với TTCK, sự biến động thường xuyên
của giá cả chứng khoán cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà đầu tư
tốn kém chi phí, cơng sức và thời gian tìm hiểu thông tin trước khi quyết định đầu
tư. Nhưng thông qua các CTCK, với trình độ chun mơn cao và uy tín nghề nghiệp
sẽ giúp các nhà đầu tư thực hiện các khoản đầu tư một cách hiệu quả.
Đối với thị trường chứng khốn: CTCK thể hiện hai vai trị


chính:

Thứ nhất, CTCK góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường. Giá cả chứng khoán
là do thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá cuối cùng, người mua và
người bán phải thơng qua các CTCK vì họ khơng được tham gia trực tiếp vào q
trình mua bán. Các CTCK là những thành viên của thị trường, do vậy họ cũng góp
phần tạo lập giá cả thị trường thông qua đấu giá. Trên thị trường sơ cấp, các CTCK
cùng với các nhà phát hành đưa ra mức giá đầu tiên. Chính vì vậy, giá cả của mỗi
loại chứng khốn giao dịch đều có sự tham gia định giá của các CTCK.



×