Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 2: TỪ XÉT VỀ NGUỒN GỐC doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.2 KB, 5 trang )

Tiết 2:
TỪ XÉT VỀ NGUỒN GỐC

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Từ mượn:
Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
*Ví dụ: Cửu Long, du kích, hi sinh
2.Từ ngữ địa phương:
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
* Vớ dụ:
“ Rứa là hết chiều ni em đi mói
Cũn mong chi ngày trở lại Phước ơi!”
( Tố Hữu - Đi đi em)
- 3 từ trờn (rứa, ni, chi) chỉ được sử dụng ở miền Trung.
*Một số từ địa phương khác:
Ví dụ
Các vùng miền
Từ địa phương Từ toàn dõn
Bắc Bộ biu điện bưu điện
Nam Bộ dề, dui về, vui
Nam Trung Bộ bộng bỏnh
Thừa Thiờn Huế tộ ngó

3. Biệt ngữ xó hội:
- Biệt ngữ xó hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xó hội nhất
định.
* Vớ dụ:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài kiểm tra toán.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
+ Ngỗng: điểm 2


+ trỳng tủ: đúng vào bài mỡnh đó chuẩn bị tốt
( Được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên )
*Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội:
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội phải phự hợp với tình
huống giao tiếp .
- Trong thơ văn, Tác giả cú thể sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tụ đậm
màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xó hội của ngụn ngữ, tính cỏch nhõn vật.
- Muốn trỏnh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội cần tỡm hiểu cỏc từ
ngữ toàn dõn cú nghĩa tương đương để sử dụng khi cần thiết.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Đề 1: Tỡm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu
từ ngữ toàn dân tương ứng?
Gợi ý
Trỏi - quả Chộn - bỏt
Mè - vừng Thơm - dứa

Đề 2: Hóy chỉ ra cỏc từ địa phương trong cỏc cõu thơ sau:
a, Con ra tiền tuyến xa xụi
Yờu bầm yờu nước, cả đụi mẹ hiền
b, Bỏc kờu con đến bờn bàn,
Bỏc ngồi bỏc viết nhà sàn đơn sơ.
Gợi ý
Cỏc từ ngữ địa phương:
a, bầm b, kờu

2. Dạng bài tập 2 điểm:
Sưu tầm một số câu ca dao, hũ và vố cú sử dụng từ ngữ địa phương?
Gợi ý:
+ Đứng bên ni đồng ngó bên tờ đồng mênh mông bát ngát,

Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông.
+ Đường vụ xứ Huế quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
+ Tóc đến lưng vừa chừng em bối
Để chi dài, bối rối dạ anh
+ Dầu mà cha mẹ khụng dung
Đèn chai nhỏ nhựa, em cùng lăn vụ.
+ Tay mang khăn gói sang sông
Mẹ kờu khốn tới, thương chồng khốn lui.
+ Rứa là hết chiều ni em đi mói
Cũn mong chi ngày trở lại Phước ơi.
C.BÀI TẬP VỀ NHÀ:
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Hóy tỡm trong ca dao, tục ngữ, thơ hay truyện ngắn có sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xó hội?
Gợi ý:
Ví dụ một số bài thơ của nhà thơ Tố Hữu.
Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sỏng
2. Dạng bài tập 2 điểm:
Em hóy viết một đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng từ ngữ địa phương ?
Gợi ý:
(Viết theo suy nghĩ, tự chọn chủ đề, đoạn văn phải có sử dụng từ ngữ địa phương)

×