Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp pvcombank chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 92 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PVCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Nguyệt

Lớp

: K20CLCA – Ngân hàng

Khóa học

: 2017 - 2021

Mã sinh viên

: 20A4010455

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Bích Ngọc

Hà Nội, Tháng 05/2021

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17014126571991000000



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận án tốt nghiệp tại Chi nhánh Sở giao dịch –
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
cùng các anh chị cán bộ tại phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân đã giúp đỡ và
hướng dẫn em tận tình. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn chú Nguyễn Văn Hường –
giám đốc Ngân hàng PVcomBank chi nhánh Bắc Ninh đã nhiệt tình hỗ trợ và chỉ
dạy trong suốt quá trình kiến tập.
Từ đáy lịng, tơi chân thành biết ơn Học viện Ngân Hàng – ngôi nhà thứ hai
của tôi, đã tạo điều kiện cho tôi tham gia vào đợt thực tập đầy bổ ích này giúp tơi có
thêm nhiều kiến thức quý báu, tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp tương lai.
Ngồi ra, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cơ Nguyễn Bích Ngọc –
giáo viên hướng dẫn giúp cho bài khóa luận của tơi hồn thành trọn vẹn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

i

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan bản khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả khóa luận

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

ii

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 4
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của Tín dụng ngân hàng ............................................. 4

1.1.2. Vai trị của tín dụng ........................................................................................... 4
1.2. Khái qt về rủi ro tín dụng tại NHTM ............................................................... 6
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 6
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 7
1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ....................................................................... 8
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................................. 11
1.3. Khái quát về quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 12
1.3.1. Định nghĩa về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại .............. 12
1.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng chung của các NHTM ............................... 13
1.4. Các mơ hình và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 15
1.4.1. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 15
1.4.2. Các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 16
1.4.3 Sự cần thiết xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả .................... 20
1.5. Một số tiêu chí dùng để đánh giá và đo lường hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
................................................................................................................................... 21
1.6. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số ngân hàng trên thế giới: ...................... 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PVCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH ..................................... 31
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

iii

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .... 31
2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh ................................................................... 31
2.1.3. Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng PVComBank chi nhánh Bắc
Ninh trong ba năm gần đây (từ 2018 – 2020) ........................................................... 33
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP PVCombank chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2018 - 2020 ....................................................................................... 35
2.3. Chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng PVComBank chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................... 38
2.4. Công tác quản trị RRTD tại ngân hàng PVComBank chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2018 – 2020 ...................................................................................................... 39
2.4.1. Mơ hình tổ chức tín dụng và quản trị rủi ro .................................................... 39
2.4.2. Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ....................................................... 40
2.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đã triển khai ............................................... 42
Sơ đồ 2.3: Quy trình nhận diện giai đoạn cấp tín dụng............................................. 42
2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị RRTD .............................. 49
2.5. Đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 52
2.5.1. Thành tựu ........................................................................................................ 52
2.5.2. Hạn chế và tồn tại ............................................................................................ 52
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PVCOMBANK CHI NHÁNH BẮC NINH ................ 55
3.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động đến hoạt động tín dụng và quản trị
RRTD của PVCombank chi nhánh Bắc Ninh ........................................................... 55
3.2. Định hướng công tác quản trị RRTD của ngân hàng TMCP PVComBank chi
nhánh Bắc Ninh ......................................................................................................... 55
3.2.1. Hoàn thiện khung quản trị RRTD ................................................................... 55
3.2.2. Xây dựng quy trình cấp tín dụng hợp lý ......................................................... 56
3.2.3. Tiếp tục lộ trình hồn thiện mơ hình quản trị RRTD theo chuẩn quốc tế....... 56

3.2.4. Nâng cao chất lượng cơng tác giám sát, kiểm sốt tín dụng, và trình độ nghiệp
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

iv

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

vụ của cán bộ tín dụng .............................................................................................. 58
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại ngân hàng
PVComBank chi nhánh Bắc Ninh............................................................................. 58
3.3.1. Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................. 58
3.3.2. Nhóm giải pháp hạn chế thiệt hại khi RRTD xảy ra ....................................... 63
3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 65
3.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 69
3.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 69
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đại Chúng PVComBank ........................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

v

Msv: 20A4010455



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1.

RRTD

Rủi ro tín dụng

2.

TSĐB

Tài sản đảm bảo

3.

NH

Ngân hàng

4.


NHTM

Ngân hàng Thương mại

5.

KH

Khách hàng

6.

BĐTD

Bảo đảm tín dụng

7.

EL

Tổn thất dự kiến

8.

UL

Tổn thất ngồi dự kiến

9.


NQH

Nợ q hạn

10.

TT

Thơng tư

11.

NCS

Nghiên cứu sinh

12.

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

13.

KHCN

Khách hàng cá nhân

14.


m.SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

15.

RM

Relationship Manager – Chuyên viên quan hệ

STT

khách hàng
16.

TMCP

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

Thương mại Cổ phần

vi

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng


17.

CN

Chi nhánh

18.

CVCN

Cho vay cá nhân

19.

DN

Doanh nghiệp

20.

SX-KD

Sản xuất – Kinh doanh

21.

HĐQT

Hội đồng Quản trị


22.

BCTC

Báo cáo tài chính

23.

CBTD

Cán bộ tín dụng

24.

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

25.

VCSH

Vốn chủ sở hữu

26.

TC

Tài chính


27.



Quyết định

28.

TCTD

Tổ chức tín dụng

29.

KT - KSNB

Kiểm tra – Kiểm sốt nội bộ

30.

TSC

Trụ sở chính

31.

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


32.

QHKH

Quan hệ khách hàng

33.

CBNV

Cán bộ nhân viên

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

vii

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG
Bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1: Tỷ lệ ROE và RAROC đi với các khoản vay của ANZ


26

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVComBank chi nhánh

34

Bắc Ninh năm 2018 – 2020
Bảng 2.2: Chi phí hoạt động và Chi phí dự phịng qua các năm theo

35

phương pháp so sánh ngang
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ phân theo kì hạn PVComBank chi nhánh Bắc

36

Ninh giai đoạn từ 2018 – 2020
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ phân theo sản phẩm PVComBank CN Bắc

37

Ninh giai đoạn từ 2018 - 2020
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng khách hàng của

38

PVComBank CN Bắc Ninh giai đoạn từ 2018 - 2020
Bảng 2.6. Nợ quá hạn phân theo kì hạn của PVComBank chi nhánh

40


Bắc Ninh giai đoạn từ 2018 – 2020
Bảng 2.7. Những biểu hiện của một khoản tín dụng có vấn đề và một

42

chính sách tín dụng kém hiệu quả
Bảng 2.8. Tỷ trọng các chỉ tiêu phi TC tại PVComBank

46

Bảng 2.9. Tỷ trọng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại

46

PVComBank
Bảng 2.10 : Đáng giá xếp hạng các doanh nghiệp theo thang điểm 10

47

Bảng 2.11: Phân loại nợ theo tiêu thức định tính tại PVComBank

48

Bảng 2.12. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn của

50

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt


viii

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

PVComBank qua các năm
Bảng 2.13. Quy định tỷ lệ trích lập DPRRTD với từng nhóm nợ

51

Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ xấu của PVComBank qua các năm

51

Bảng 2.15. Các chỉ tiêu thanh toán của PVComBank qua các năm

52

Bảng 2.16. Tốc độ tăng trưởng của PVComBank qua các năm

52

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

ix


Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng, biểu

Trang

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng chung của các NHTM

13

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của PVComBank chi nhánh Bắc Ninh

33

Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản trị RRTD tại ngân hàng PVComBank

41

Sơ đồ 2.4: Mơ hình chấm điểm xếp hạng tín dụng PVComBank

43

Sơ đồ 3.1. Cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu

57


Sơ đồ 3.2. Tháp quản rị rủi ro trên cơ sở VBM

58

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

x

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại các ngành đều đang chuyển mình mạnh mẽ hịa mình trong
cuộc cách mạng công nghệ 4.0, ngành ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tính dụng
của ngân hàng cũng là một trong những người tham gia vô cùng nhiệt thành. Tuy
vậy, đại dịch Covid – 19 từ đầu năm 2020 đến nay tiếp tục tác động sâu rộng đến
kinh tế toàn cầu, đặc biệt là các nền kinh tế lớn như: Mỹ, Liên minh châu Âu (EU),
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc… và Việt Nam cũng nằm trong số đó. Khó khăn
của nền kinh tế Việt Nam hiện nay không chỉ tác động đến tăng trưởng tín dụng của
các ngân hàng thương mại mà cịn ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng, khiến gia
tăng rủi ro gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Do đó, cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói
riêng và hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các
khoản vay, các khoản dự định giải ngân, đồng thời trích lập tốt các khoản dự phịng

sẽ hạn chế rủi ro tín dụng mà ngân hàng gặp phải. Các công tác này càng quan trọng
và bức thiết hơn trong bối cảnh dịch bệnh đang có chiều hướng khá xấu, địi hỏi các
ngân hàng cần phải có một hệ thống “Quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả” để có thể
đương đầu trước mọi biến động của thị trường.
Năm 2020, PVComBank tăng trưởng tín dụng vượt mức cho phép của Ngân
hàng Nhà nước 3.000 tỷ đồng (cụ thể 13.656 tỷ đồng). Vậy đâu là nguyên nhân?
Quản trị rủi ro tín dụng tốt có góp phần làm ổn định mức tín dụng của Ngân hàng
PVComBank? Xuất phát từ thực tiễn đó, việc chọn đề tài “Hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP PVComBank chi nhánh Bắc Ninh” là vô cùng hợp lý.
2. Nội dung tổng quan nghiên cứu của đề tài
Hiện nay, các nghiên cứu trong nước và nước ngồi liên quan đến khóa luận
bao gồm các cơng trình đề cập đến các vấn đề: chất lượng tín dụng, RRTD, quản trị
RRTD, PVComBank. Trong đó có thể kể đến những cơng trình tiêu biểu sau: Khóa
luận “Hồn thiện chính sách quản trị rủi ro trong cho vay thương mại tại NHTMCP
PVComBank” của tác giả Nguyễn Thị Út Bình [1]. Với các tiếp cận thẳng thắn đa
chiều, tác giả đã trên cơ sở nghiên cứu những chính sách quản trị RRTD, từ đó đề
xuất các giải pháp hoàn thiện RRTD trong cho vay tại ngân hàng, song chưa đáp
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

1

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

ứng được việc tuân thủ Basel II về quản trị RRTD. Luận án tiến sĩ “Giải pháp hạn
chế RRTD bán lẻ tại NHTMCP Công Thương VN chi nhánh Cẩm Phả” của tác giả

Đào Thu Hường [2]. Với cách tiếp cận hướng theo chuẩn mực Basel 2, Luận án đã
làm rõ các vấn đề cơ bản về trong quản trị RRTD bán lẻ của NH, tuy nhiên vẫn
chưa làm rõ được hạn chế và tồn tại của ngân hàng trong công tác quản trị RRTD.
Các cơng trình trên thế giới sâu sắc và tồn diện đáng học hỏi như: Cơng trình
nghiên cứu ”Managing Credit Risk: Beyond Basel 2”[3] của KPMG thực hiện năm
2008. Cơng trình tập trung làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi trong quản trị RRTD
hiện đại của NHTM: dữ liệu liên quan đến hoạt động tín dụng, hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ, hệ thống kiểm tra sức chịu đựng, quản lý danh mục tín dụng chủ
động, quản lý nợ xấu…
Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến khóa luận kể trên đã giải quyết được
một số nội dung liên quan đến: các khía cạnh khác nhau về nội dung lý luận về
RRTD và quản trị RRTD, hệ thống hóa và làm rõ các Hiệp ước Basel II, đánh giá
quản trị RRTD của PVComBank trước 2015. Tuy nhiên vẫn còn nhiều “khoảng
trống” chưa được làm rõ như: hoàn thiện đo lường RRTD, hồn thiện qui trình tín
dụng, xây dựng mơ hình quản lý tín dụng tập trung… Bài khóa luận dưới đây sẽ đi
tìm câu trả lời cho những điều đó.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Khái qt hóa và phân tích những khái niệm cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTM.
- Nghiên cứu chi tiết về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại, từ đó đánh giá mức độ hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro của ngân
hàng PVComBank chi nhánh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng PVComBank chi nhánh Bắc Ninh
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản trị rủi ro của ngân hàng TMCP
PVComBank chi nhánh Bắc Ninh
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

2


Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Phạm vi nghiên cứu là thực trạng quản trị rủi ro ngân hàng PVComBank từ
năm 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Một số phương pháp cụ thể được áp dụng trong bài luận này bao gồm: phương
pháp thu thập dữ liệu, đánh giá tổng hợp, so sánh, kết hợp với phương pháp duy vật
biện chứng chứng minh bằng các học thuyết kinh tế… Thêm vào đó, việc minh họa
bằng sơ đồ, bảng biểu cũng giúp cho bài luận trở nên trực quan hơn.

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

3

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của Tín dụng ngân hàng
Tín dụng xét về cả góc độ tài chính và góc độ cuộc sống đều có nhiều cách
hiểu khác nhau. Xét về góc độ một mối quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một
giao dịch tài chính trên cơ sở có hồn trả. Xét về góc độ chuyển dịch quỹ từ chủ thể
thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm, tín dụng là phương pháp chuyển
dịch vốn từ người cho vay sang người đi vay. Tuy nhiên, nếu xét trên góc độ “là
một chức năng cơ bản của ngân hàng”, “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền
hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi
vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán”. (Theo smartlykapital.vn)
Do đó, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hồn trả và
có các đặc trưng sau: Thứ nhất là tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng
bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
Thứ hai, xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay
sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng. Thứ ba là bên
đi vay phải hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa
thuận. Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay, phần lớn hơn
này là lợi tức. (Theo quantri.vn)
1.1.2. Vai trị của tín dụng
Tín dụng là một mắt xích không thể thiếu để vận hành nền kinh tế trong thời
đại ngày nay. Theo hocvientaichinh.com.vn, ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế
là ba nhân tố có ảnh hưởng và góp phần tạo nên tín dụng.
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

4


Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

a. Đối với nền kinh tế
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần
điều hồ vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được
liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
Thêm vào đó,tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt
động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó
cho vay các đơn vị kinh tế. (Theo dankinhte.vn). Mặt khác q trình đầu tư tín dụng
được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí
nghiệp kinh doanh hiệu quả. Tín dụng cũng góp phần tác động đến việc tăng cường
chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng
là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng
đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, địi hỏi các
doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao
doanh lợi của doanh nghiệp. (Theo tapchimoitruong.vn)
b. Đối với khách hàng
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách
hàng. Với ưu điểm nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thêm
vào đó, tín dụng ngân hàng cũng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp. So với việc sử dụng vốn của chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng

buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định
như thỏa thuận. Điều này buộc khách hàng phải nỗ lực hết khả năng của mình để sử
dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời, tín
dụng của các NHTM đáp ứng nhu cầu đầu tư tiết kiệm của những người dư thừa
vốn đồng thời thỏa mãn nhu cầu vốn của những người đi vay. Với những lợi ích kể
trên, khách hàng nhiều phân khúc khá ưa chuộng tín dụng, điều này khiến tín dụng
đem lại lợi nhuận chính cho NHTM. (Theo smartlykapital.vn)
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

5

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

c. Đối với ngân hàng
Tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, quyết định tới sự
thành bại của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Có thể nói, tín dụng mang
lại nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng thương mại. Cụ thể, tín dụng là cầu nối
chuyển vốn giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu
tư. Xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhiều mơ hình tín dụng cũng biến chuyển
theo cả về hoạt động lẫn quy mơ, địi hỏi các ngân hàng cần không ngừng nghiên
cứu, nâng cao chất lượng tín dụng đáp ứng nhu cầu khách hàng. (Theo sbv.gov.vn)
1.2. Khái quát về rủi ro tín dụng tại NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng là phương thức đem lại
nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng nhưng thực tế, nó lại đem lại nhiều rủi ro nhất.

Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng phịng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức ban hành kèm theo QĐ
493/2005 – NHNN ngày 24/04/2005 mục 1 Điều 2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước , Rủi ro tín dụng được coi là: “Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Theo “Quantitaive Risk Management” của Rudiger Frey (2005), Đại học
Leipzig, rủi ro tín dụng được định nghĩa là rủi ro do chất lượng tín dụng thay đổi bất
ngờ của người đi vay hoặc danh mục chứng khoán đầu tư, làm ảnh hưởng đến danh
mục chứng khoán đầu tư, làm ảnh hưởng đến giá trị của chúng. Nó bao gồm những
thiệt hại cụ thể do sự tổn thất và vỡ nợ mà người đi vay.
Ngân hàng một khi cho khách hàng vay phải xác định rõ hai yếu tố thiện chí
trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Trong đó thiện chí trả nợ là yếu tố vơ
hình, mang tính cảm xúc, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
Rủi ro tín dụng là một điều khơng thể tránh khỏi đối với bất kỳ ngân hàng
thương mại có hoạt động tín dụng nào. Bởi lẽ, hoạt động của NHTM liên quan đến
việc chấp nhận rủi ro để thu lại lợi nhuận. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng cần xác định
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

6

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

mức độ rủi ro nhất định mà nó có thể chịu đựng được trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch
kinh doanh đã được xác định cụ thể trong giai đoạn nhất định.

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro có thể phát sinh từ bất kì giao dịch hoặc hoạt động kinh doanh nào có
chứa đựng yếu tố khơng chắc chắn. Trong khi mọi giao dịch hay hoạt động của
ngân hàng đều tiềm ẩn một yếu tố khơng chắc chắn. Vì thế, tất thảy các hoạt động
của ngân hàng đều góp phần hình thành nên rủi ro tổng thể của ngân hàng.
Dựa theo mục đích, nhu cầu nghiên cứu người ta có nhiều cách phân loại rủi
ro tín dụng khác nhau.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:
Theo westernbank.vn, rủi ro tín dụng được chia làm ba loại:
Rủi ro giao dịch là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh do những
hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
giao dịch có ba bộ phận chính:
+ Rủi ro lựa chọn: Rủi ro liên quan đến q trình đánh giá, phân tích tín dụng
khi ngân hàng đưa ra những phương án vay có hiệu quả để cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: Rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo
+ Rủi ro nghiệp vụ: Liên quan tới công tác khoản vay và hoạt động cho vay
bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay
có vấn đề.
Rủi ro danh mục là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong công tác quản lý danh mục cho vay ngân hàng. Loại rủi ro này
được chia làm hai loại:
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng
biệt bên trong chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Loại rủi ro này xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc hoạt động sự dụng vốn của khách hàng đi vay.
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

7


Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối
với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh
vực, một ngành, hoặc cùng một đại lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay
có độ rủi ro cao.
Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân
hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc
do các sự kiên bên ngoài tác động vào hệ thống ngân hàng.
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng:
Khách hàng là đối tượng dễ hình thành rủi ro nhất khi quan hệ với ngân hàng
(theo timviec365.vn)
- Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân
hàng và khách hàng sẽ phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên,
đến thời hạn quy ước ngân hàng vẫn chưa thu hồi được.
- Rủi ro do mất khả năng chi trả: Rủi ro này xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSBĐ của doanh
nghiệp để trả nợ.
- Rủi ro tín dụng khơng giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động
mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài
trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài
trợ…
Vận dụng cách phân loại đó, bài phân tích dưới đây sẽ phân tích RRTD dưới
nhiều góc độ tín dụng, từ đó cho người đọc cái nhìn đa chiều hơn về cách hoạt động
và quản trị RRTD của NH.

1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Để quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả, các ngân hàng thương mại trên
hết cần hiểu rõ nguồn gốc gây nên vấn đề tín dụng nằm ở đâu, hay nói cách khác là
nắm vững nguyên nhân chủ quan và khách quan của rủi ro tín dụng, để từ đó đưa ra
những phương hướng giải quyết cho phù hợp.

SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

8

Msv: 20A4010455


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

Từ góc độ vĩ mơ, theo Rudiger Frey (2005), rủi ro tín dụng là hệ quả của các
vấn đề tài chính lớn như sự thay đổi chính sách tiền tệ, lạm phát, hệ thống pháp
luật…. Các yếu tố này thường xuất hiện đột ngột, khó kiểm sốt và gây thiệt hại cho
ngành ngân hàng.
Ngun nhân khách quan:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng chịu tác động từ sự thay đổi chính sách của
Chính phủ, theo Emilios Galariotis, (2015). Khi nền kinh tế biến động như lạm
phát, dịch bệnh…, Chính phủ buộc phải đưa ra những chính sách kinh tế mới nhằm
tức thời với tình hình kinh tế đất nước. Và đó cũng chính là yếu tố trực tiếp tác động
đến mức rủi ro tín dụng của ngân hàng. Theo dữ liệu công bố năm 2020, vì đại dịch
Covid -19, PVComBank tăng trưởng tín dụng vượt mức cho phép của Ngân hàng
Nhà nước 3.000 tỷ đồng (cụ thể 13.656 tỷ đồng).
Thứ hai, cũng theo “Quantitative Finacial Risk Management” của Emilios

Galariotis (2015), môi trường pháp lý ảnh hưởng lớn tới tín dụng ngân hàng thương
mại. Kinh doanh tín dụng ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, do vậy nó
chịu sự chi phối và kiểm sốt khá chặt chẽ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước.
Tuy nhiên không phải hệ thống pháp lý nào cũng hoàn hảo toàn diện đối với một
ngân hàng nhất định, tất yếu sẽ có những kẽ hở pháp lý mà vơ hình chung có thể
đẩy các đơn vị kinh doanh và cả ngân hàng gặp rủi ro khi tham gia vào các quan hệ
tài chính. Và tổn hại về mặt pháp lý thường tác động không hề nhỏ đơí với các ngân
hàng.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng có thể bị tác động khi môi trường tự nhiên và môi
trường kinh tế xã hội xáo trộn. Thiên tai, dịch bệnh... là những yếu tố khó đốn,
vượt ngồi tầm kiểm sốt của con người. Vì vậy khi điều đó xảy ra khách hàng cùng
các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh
khơng có nguồn thu … Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng
chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình (Wang, 2013), đồng thời đề ra nhiều phương
án dự phòng rủi ro phù hợp để ngân hàng không phải chịu tổn thất quá lớn.
Thêm vào đó, mơi trường thơng tin cũng là một yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến
sự rủi ro tín dụng của NHTM, theo Rudiger (2005). Có một thực tế là khơng phải ai
SVTH: Nguyễn Minh Nguyệt

9

Msv: 20A4010455



×