HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY OF AGRICULTURE
BÁO CÁO
THỰC HÀNH
Tìm hiểu về Trúng
độc
(Poisoning)
Nhóm 2
GVHD:Phạm Thị Lan Hương
STT
MEMB
ERS
OF
GROU
P2
Họ và tên
MSV
1
Nguyễn Thành Uy
653114
2
Hoàng Vũ Long Nhật
650324
3
Đỗ Long Đại
631818
4
Trần Thị Giang
651729
5
Phạm Đức Tỉnh
654119
6
Trịnh Trương Phương Anh
650341
7
Đàm Quốc Khánh
650429
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Mục đích bài thực
hành
Quan sát cách gây độc cho gà.
Quan sát biểu hiện sinh lý trước và sau khi trúng độc
Quan sát và ghi chép triệu chứng của con vật.
Đánh giá và đưa ra kết luận chất độc cho con vật.
Đưa ra biện pháp điều trị kịp thời để chữa trị cho con vật bị
trúng độc.
- ?
II. NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nguyên liệu
a. Động vật thí
nghiệm
b. Dụng
cụ
Xilanh 50 ml
Xilanh 5ml
Xilanh 1ml
- Ống thông thực quản
- Kéo, dây thừng,...
Gà mái số 2 , trọng lượng: 1,8 – 2 kg
c. Hóa
chất
Chất độc A (100ml )
Þ Cho theo đường uống
Chất độc B (1ml )
Þ Cho theo đường tiêm tĩnh
mạch
Chất độc C 4 ml )
Þ Cho theo đường tiêm bắp
II. NGUYÊN LIỆU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Nội dung : Gây độc thực nghiệm trên gia cầm
Quan sát tổng quát con vật trước và sau khi gây độc
• Quan sát trạng thái bên ngồi
• Quan sát phản xạ
• Quan sát trạng thái bên ngồi:
• Quan sát các bộ phận:
Màu sắc của mào
Mắt
Mũi, miệng
Lỗ hậu mơn
Bộ cánh:
Chân (đặc biệt là các ngón chân)
Video trước khi gây độc
II. NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quan sát trạng thái
phân
Tính chất phân:
- Độ đặc, lỗng của phân
- Thành phần phân
- Màu sắc
- Tần suất thải phân (Số
lần, khoảng thời gian)
Quan sát trạng thái hô hấp
-Tần số hô hấp/Phút
( đếm ba lần sau đó lấy trung bình )
II. NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên
cứu
Gây trúng độc
thực nghiệm trên
gà qua 3 đường:
- Uống
- Tiêm tĩnh mạch
- Tiêm bắp
II. NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên
cứu
Chất độc A
Chất độc B
Chất độc C
Con đường
- Uống tự nhiên
- Uống cưỡng bức
-Tĩnh mạch cánh
- Tĩnh mạch lườn
-
Cơ lườn
Cơ gốc cánh
Liều lượng
100ml
1ml
4ml
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1.Biểu hiện gà mái 2 trước khi gây độc
Về thể trạng:
Phản xạ: Đi lại chậm
Các bộ phận:
•
Màu sắc của mào: hơi
nhợt nhạt
•
Mắt: bình thường
•
Mũi, miệng: Khơng dịch
tiết
•
Lỗ hậu mơn: Khơng dịch
tiết
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1.Biểu hiện gà mái 2 trước khi gây độc
Tần số hô hấp:
Đo lần 1: 46 nhịp/phút
Đo lần 2: 43 nhịp/phút
Đo lần 3: 50 nhịp/phút
=> Trung bình: 46 nhịp/phút
Video đo tần số hô hấp qua thành bụng gần
hậu môn
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1.Biểu hiện gà mái số 2 trước khi gây độc
Trạng thái phân:
Phân lỏng, màu xanh
Đi 2 bãi
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Video gây trúng độc chất độc A qua con đường uống lúc 9h09p
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc A
Về thể trạng:
Phản xạ: Đi đứng xiêu vẹo
Các bộ phận:
•
Màu sắc của mào: hơi nhợt nhạt
•
Mắt: lim dim
•
Mũi, miệng: Khơng dịch tiết
•
Lỗ hậu mơn: Khơng dịch tiết
Tần số hơ hấp:
Lần lượt là:40-38-40
Trung bình 39 nhịp/phút
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc A
Trạng thái phân:
9h09: Phân lỏng, màu xanh lẫn trắng
9h12: Phân lỏng màu xanh
Ảnh phân lúc 9h09
Ảnh phân lúc 9h12
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Video gây trúng độc chất độc B qua đường tĩnh mạch (Tĩnh mạch lườn)
lúc 9h32p
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc B
Trúng độc rất nhanh, ngay sau khi rút
kim
Ban đầu:
Co giật
Đồng tử mắt giãn
Chân duỗi thẳng
Cánh vẫy
Mào tím tái
Nghẹo cổ
Khó thở
Nước dãi chảy liên tục từ 9h33h-9h35
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc B
Ban đầu :
•
Tần số hơ hấp tăng cao
72,60,68
•
Khi tác động lên gà thì có
phản xạ co giật
Video tác động lên cơ thể gà
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc B
Gà tím tái nghẹo cổ 9h35p
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Biểu hiện của gà mái sau 2 sau khi gây độc bằng chất đôc B
Sau đó
Khơng tiêm chất độc C
Lúc 9h55,tần số hố hấp : 58, 60,
60
Sau TSHH giảm dần : 50,53,52
10h14: Phân lỏng
Gà nằm bệt không đứng được
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng so sánh
Tiêu Chí
Trước khi gây độc
Sau khi gây trúng độc bằng đường
tiêm tĩnh mạch
Trạng thái
Chậm chạm
Lên cơn co giật, duỗi thẳng chân
Không đứng lên được
Bộ lơng
Mượt, tơi
Lơng xù, cổ nghẹo
Mào, tích
Hơi nhợt nhạt
Nhợt nhạt
Đồng tử mắt
Bình thường
Giãn to cực đại, sau đó co cực đại
Mỏ
Khép
Mở
Bộ cánh
Ôm sát vào thân, song song mặt đất
Vẫy cánh liên tục
Chân
Đứng thẳng, đi lại bình thường
Duỗi thẳng sau bàn ngon co
lại ,khơng đi lại được.
Tần số hơ hấp
Bình thường 56 nhịp/phút
Lúc đầu tăng rất cao có lúc 72 lần /p
Sau giảm dần còn 50 lần/p