Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phần mềm Quản lí bán băng đĩa với Java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

(bìa 1, bìa đóng giấy màu)

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: (lập trình hướng đối tượng)

TÊN BÀI TẬP LỚN:Quản Lí Bán Băng Đĩa

Sinh viên thực hiện
Trần Văn HIếu
Nguyễn Văn Thuận
Nguyễn Mạnh Tùng

Khóa
K11
K11
K11

Lớp
CNTT1
CNTT1
CNTT1

Bắc Ninh, tháng… năm 20…

Mã sinh viên
20200438
20200135
20200155




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á
(trang phụ bìa số 2, bìa mềm)

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: (GHI TÊN MƠN HỌC….)
Nhóm: 9

TÊN (BÀI TẬP LỚN): Quản Lí Bán Băng Đĩa

Sinh viên thực
STT
Khóa
hiện
1
2
3

Trần Văn
HIếu
Nguyễn Văn
Thuận
Nguyễn Mạnh
Tùng

Lớp

Mã sinh

viên

K11

CNTT1

20200438

K11

CNTT1

20200135

K11

CNTT1

20200155

Điểm
bằng
số

Điểm
bằng
chữ

4
5



CÁN BỘ CHẤM 1
(Ký và ghi rõ họ tên)

CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bắc Ninh, tháng ….. Năm 20 …

Ký tên
SV


CHƯƠNG 1: CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, Hiện nay các cửa hàng bán băng đĩa đều quản lý bằng tay từ
nhập kho, cho th, xuất phiếu bán. Nó thì rất lâu, khó khăn trong việc kiểm tra hư hỏng,
mất mát. Và thống kê doanh thu là một việc gần như không thể làm được khi thời gian kéo
dài năm này qua năm khác và sổ sách lưu trữ thì quá nhiều.
Vì vậy chúng em xây dựng nên một phần mềm quản lý cửa hàng bán băng đĩa nhằm giúp
cho việc quản lý bán hàng, thống kê doanh thu trở nên dễ dàng thuận lợi hơn.

1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ
1.2.1 Mục tiêu:
Tìm hiểu về ngơn ngữ Java và các thành phần liên quan để viết chương trình quản lý cửa
hàng băng đĩa.

1.2.2 Nhiệm vụ:
Đọc các tài liệu liên quan đến Java, SQL Server và tìm hiểu các nghiệp vụ của quy trình

quản lý cửa hàng băng đĩa.

1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi hệ thống
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Ngôn ngữ Java.

1.3.2 Phạm vi:
Đề tài áp dụng cho các cửa hàng quản lý băng đĩa.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên những kiến thức thu được từ môn học Chuyên đề I - Java do TS. Vũ Thanh Hiền
giảng dạy.
Tham khảo thêm các tài liệu trên mạng.

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của ứng dụng
Chương trình giúp việc quản lý cửa hàng băng đĩa dễ dàng hơn.
Tiết kiệm thời gian cho người quản lý.
Tiết kiệm được các chi phí phát sinh.
Đơn giản, dễ sử dụng.
Dễ quản lý các thông tin.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về ngôn ngữ Java
Java là một ngơn ngữ lập trình dạng lập trình hướng đối tượng (OOP). Khác với phần lớn
ngơn ngữ lập trình thơng thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã
nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ
được mơi trường thực thi (runtime environment) chạy. Bằng cách này, Java thường chạy chậm
hơn những ngôn ngữ lập trình thơng dịch khác như C++, Python, Perl, PHP, C#...
Vào năm 1991, một nhóm các kỹ sư của Sun Microsystems có ý định thiết kế một ngơn

ngữ lập trình để điều khiển các thiết bị điện tử như tivi, máy giặt, lị nướng,… Mặc dù C và C++
có khả năng làm việc này nhưng trình biên dịch lại phụ thuộc vào từng loại CPU.
Trình biên dịch thường phải tốn nhiều thời gian để xây dựng nên rất đắt, vì vậy để mỗi
loại CPU có một trình biên dịch riêng là rất tốn kém. Do đó nhu cầu thực tế địi hỏi một ngơn
ngữ chạy nhanh, gọn, hiệu quả và độc lập thiết bị tức là có thể chạy trên nhiều loại CPU khác
nhau, dưới các môi trường khác nhau. “Oak” đã ra đời và vào năm 1995 được đổi tên thành Java.

2.2 Một số tính chất của ngơn ngữ Java
Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C C++ nhưng có cú pháp hướng đối tượng đơn
giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. Do đó việc viết một chương trình bằng Java dễ hơn,
đơn giản hơn, đỡ tốn công sửa lỗi hơn. Dùng bộ thư viện chuẩn KFC, nhiều đoạn code Java chỉ
mất vài dòng trong khi C phải mất cả trang giấy.

2.2.1 Đơn giản:
Những người thiết kế mong muốn phát triển một ngôn ngữ dễ học và quen thuộc với đa
số người lập trình. Do vậy Java loại bỏ các đặc trưng phức tạp của C và C++ như:
Loại bỏ thao tác con trỏ, thao tác định nghĩa chồng tốn tử.
Khơng cho phép đa kế thừa mà sử dụng các giao diện.
Không sử dụng lệnh “goto” cũng như file header (.h).
Loại bỏ cấu trúc “struct” và “union”.

2.2.2 Hướng đối tượng:
Java là ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng, mọi chương trình viết trên Java đều
phải được xây dựng trên các đối tượng. Nếu trong C/C++ ta có thể tạo ra các hàm (chương trình
con khơng gắn với đối tượng nào) thì trong Java ta chỉ có thể tạo ra các phương thức (chương
trình con gắn liền với một lớp cụ thể). Trong Java khơng cho phép các đối tượng có tính năng đa
kế thừa mà được thay thế bằng các giao diện (interface).

2.2.3 Độc lập phần cứng và hệ điều hành:
Đối với các ngơn ngữ lập trình truyền thống như C/C++, phương pháp biên dịch được

thực hiện như sau.


Hình 1: Các chương trình biên dịch truyền thống.
Với mỗi nền phần cứng khác nhau, có một trình biên dịch khác nhau để biên dịch mã
nguồn chương trình cho phù hợp với nền phần cứng ấy. Do vậy, khi chạy trên một nền phần
cứng khác bắt buộc phải biên dịch lại mã nguồn.
Đối với các chương trình viết bằng Java, trình biên dịch Javac sẽ biên dịch mã nguồn
thành dạng bytecode. Sau đó, khi chạy chương trình trên các nền phần cứng khác nhau, máy ảo
Java dùng trình thơng dịch Java để chuyển mã bytecode thành dạng chạy được trên các nền phần
cứng tương ứng. Do vậy, khi thay đổi nền phần cứng, không phải biên dịch lại mã nguồn Java.

Hình 2: Cơ chế biên dịch chương trình của Java
2.2.4 Mạnh mẽ:
Java là ngôn ngữ yêu cầu chặt chẽ về kiểu dữ liệu.
Kiểu dữ liệu phải khai báo tường minh.
Java khơng sử dụng con trỏ và các phép tốn con trỏ.
Java kiểm tra tất cả các truy nhập đến mảng, chuỗi khi thực thi để đảm bảo rằng các
truy nhập đó khơng ra ngồi giới hạn kích thước.
Trong các mơi trường lập trình truyền thống, lập trình viên phải tự mình cấp phát bộ
nhớ, trước khi chương trình kết thúc thì phải tự giải phóng bộ nhớ đã cấp. Vấn đề có thể nảy sinh
khi lập trình viên qn giải phóng bộ nhớ đã xin cấp trước đó. Trong chương trình Java, lập trình
viên khơng phải bận tâm đến việc cấp phát bộ nhớ. Q trình cấp phát, giải phóng được thực
hiện tự động, nhờ dịch vụ thu nhặt những đối tượng khơng cịn sử dụng nữa (garbage collection).
Cơ chế bẫy lỗi của Java giúp đơn giản hóa q trình xử lý lỗi và hồi phục sau lỗi.


2.2.5 Bảo mật:
Java cung cấp một môi trường quản lý thực thi chương trình với nhiều mức để kiểm sốt
tính an toàn:

Ở mức thứ nhất, dữ liệu và các phương thức được đóng gói bên trong lớp. Chúng chỉ
được truy xuất thông qua các giao diện mà lớp cung cấp.
Ở mức thứ hai, trình biên dịch kiểm sốt để đảm bảo mã là an toàn, và tuân theo các
nguyên tắc của Java.
Mức thứ ba được đảm bảo bởi trình thơng dịch; chúng kiểm sốt xem bytecode có
đảm bảo các quy tắc an tồn trước khi thực thi khơng.
Mức thứ tư kiểm soát việc nạp các lớp vào bộ nhớ để giám sát việc vi phạm giới hạn
truy xuất trước khi nạp vào hệ thống.

2.2.6 Phân tán:
Java được thiết kế để hỗ trợ các ứng dụng chạy trên mạng bằng các lớp mạng (java.net).
Hơn nữa, Java hỗ trợ nhiều nền chạy khác nhau nên chúng được sử dụng rộng rãi như là công cụ
phát triển trên Internet - nơi sử dụng nhiều nền khác nhau.

2.2.7 Đa luồng:
Chương trình Java cung cấp giải pháp đa luồng (Multithreading) để thực thi các công
việc đồng thời. Chúng cũng cung cấp giải pháp đồng bộ giữa các luồng. Đặc tính hỗ trợ đa luồng
này cho phép xây dựng các ứng dụng trên mạng chạy hiệu quả.

2.2.8 Linh động:
Java được thiết kế như một ngôn ngữ động để đáp ứng cho những môi trường mở. Các
chương trình Java chứa rất nhiều thơng tin thực thi nhằm kiểm soát và truy nhập đối tượng lúc
chạy. Điều này cho phép khả năng liên kết mã động.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Mơ tả hệ thống
Chương trình được xây dựng bằng ngôn ngữ Java để cài đặt vào máy tính hoặc laptop để
người dùng thực hiện các thao tác quản lý cửa hàng băng đĩa.

3.1.1 Yêu cầu chức năng

Đăng nhập
Đăng xuất
Đổi mật khẩu
Quản lý nhân viên (thêm, xóa, sửa,tìm kiếm nhân viên)
Quản lý thành viên (thêm, xóa, sửa,tìm kiếm thành viên)
Quản lý tài khoản (cấp tài khoản, reset password, xóa tài khoản)
Quản lý thể loại (thêm, xóa, sửa, tìm kiếm thể loại)
Quản lý đĩa (thêm, xóa, sửa, tìm kiếm đĩa)
Quản lý nhà cung cấp (thêm, xóa, sửa, tìm kiếm nhà cung cấp)
Quản lý nghiệp vụ (xem danh sách đĩa, cho thuê đĩa, bán đĩa, nhập đĩa, trả đĩa).


Báo cáo thống kê (Đĩa bán, Thuê)

3.1.2 Yêu cầu phi chức năng
Chương trình chạy 24/7
Chương trình có thể vận hành tốt khi phát triển thêm cơ sở dữ liệu
Giao diện đẹp, đơn giản

3.1.3 Yêu cầu hệ thống
JDK 1.8 trở lên.
NetBean
SQL Server

3.2 Phân tích thiết kế
3.2.1 Mơ hình hóa u cầu
3.2.1.1 Xác định tác nhân:
Người dùng: là người trực tiếp sử dụng chương trình gồm:
Admin: là người sử dụng chương trình để quản lý nhân viên, thành viên, tài khoản,...
Manager: là người sử dụng chương trình để quản lý đĩa, thể loại, nhà cung cấp,...

3.2.1.2 Các trường hợp sử dụng:
STT
Trường hợp sử dụng
Mô tả
1
Đăng nhập
Chức năng cho phép người dùng đăng nhập vào
chương trình
2
Đăng xuất
Chức năng cho phép người dùng thốt khỏi chương
trình
3
Đổi mật khẩu
Chức năng cho phép người dùng đổi mật khẩu tài
khoản để đăng nhập vào chương trình
4
Quản lý nhân viên
Chức năng cho phép Admin sử dụng để thêm, xóa,
sửa, tìm kiếm nhân viên
5
Quản lý thành viên
Chức năng cho phép Admin sử dụng để thêm, xóa,
sửa, tìm kiếm thành viên
6
Quản lý tài khoản
Chức năng cho phép Admin sử dụng để cấp tài khoản
mới cho nhân viên, reset password về mặc định
‘123456’ cho nhân viên bị quên password và xóa tài
khoản nhân viên.

7
Quản lý thể loại
Chức năng cho phép Manager sử dụng để thêm, xóa,
sửa và tìm kiếm thể loại của đĩa.
8
Quản lý đĩa
Chức năng cho phép Manager sử dụng để thêm, xóa,
sửa và tìm kiếm đĩa.
9
Quản lý nhà cung cấp
Chức năng cho phép Manager sử dụng để thêm, xóa,
sửa và tìm kiếm nhà cung cấp đĩa.
10
Quản lý nghiệp vụ
Chức năng cho phép Manager sử dụng để xem danh
sách đĩa, cho thuê đĩa, bán đĩa và nhập đĩa vào.


3.2.1.3 Đặc tả các trường hợp sử dụng:
Trường hợp: Đăng nhập
Mô tả

Trường hợp này miêu tả cách người dùng
đăng nhập để sử dụng chương trình

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi ta muốn sử dụng chương trình.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin “Tài khoản” và “Mật khẩu”
Người dùng bấm “Enter” hoặc nút “Đăng nhập”
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập

Hợp lệ: đăng nhập vào hệ thống
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Khơng có
Đã có tài khoản nhân viên
Đăng nhập thành cơng người dùng có thể sử
dụng chương trình.
Khơng có

Trường hợp: Đăng xuất
Mơ tả

Trường hợp này miêu tả cách người dùng
đăng xuất để thốt khỏi chương trình

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Đăng xuất” để thốt khỏi chương
trình.
Khơng có
Các u cầu đặc biệt
Người dùng đã đăng nhập vào chương trình
Điều kiện tiên quyết
Khơng có
Điều kiện hậu quyết
Khơng có
Điều kiện mở rộng

Trường hợp: Đổi mật khẩu
Mô tả

Trường hợp này miêu tả cách người dùng
muốn đổi mật khẩu tài khoản để sử dụng
chương trình

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Đổi mật khẩu”
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin “Mật khẩu mới” và “Nhập lại mật khẩu mới”
Người dùng bấm “Enter” hoặc nút “Đổi mật khẩu”
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công


Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Khơng có
Đã đăng nhập thành cơng
Đổi mật khẩu thành cơng người dùng có thể
dùng mật khẩu mới để đăng nhập vào chương
trình.
Khơng có

Trường hợp: Quản lý nhân viên
Mơ tả


Trường hợp này miêu tả cách Admin quản lý
nhân viên : thêm mới nhân viên, sửa thơng tin
nhân viên, xóa nhân viên và tìm kiếm nhân
viên

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý nhân viên”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”
hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý nhân viên”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”
hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng
Trường hợp: Quản lý thành viên

Khơng có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Admin

Khơng có
Khơng có


Mô tả

Trường hợp này miêu tả cách Admin quản lý
thành viên : thêm mới thành viên, sửa thông
tin thành viên, xóa thành viên và tìm kiếm
thành viên

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý thành viên”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”
hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Không có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Admin
Khơng có
Khơng có

Trường hợp: Quản lý tài khoản

Mô tả

Trường hợp này miêu tả cách Admin quản lý
tài khoản: cấp tài khoản mới cho nhân viên,
reset password về mặc định ‘123456’ cho
nhân viên bị qn password và xóa tài khoản
nhân viên.

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý tài khoản”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Reset password” hoặc “Xóa”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Reset
password” hoặc “Xóa” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng
Trường hợp: Quản lý thể loại

Không có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Admin
Khơng có
Khơng có


Mô tả


Trường hợp này miêu tả cách Manager quản
lý thể loại : thêm mới thể loại, sửa thông tin
thể loại, xóa thể loại và tìm kiếm thể loại

Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý thể loại”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”
hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Khơng có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Manager
Khơng có
Khơng có

Trường hợp: Quản lý đĩa
Mơ tả

Trường hợp này miêu tả cách Manager quản
lý đĩa : thêm mới đĩa, sửa thông tin đĩa, xóa
đĩa và tìm kiếm đĩa

Dịng sự kiện chính

Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý đĩa”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”
hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Khơng có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Manager
Khơng có
Khơng có

Trường hợp: Quản lý nhà cung cấp
Mô tả

Trường hợp này miêu tả cách Manager quản
lý nhà cung cấp : thêm mới nhà cung cấp, sửa


thơng tin nhà cung cấp, xóa nhà cung cấp và
tìm kiếm nhà cung cấp.
Dịng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý nhà cung cấp”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Thêm mới” hoặc “Sửa” hoặc “Xóa” hoặc “Tìm kiếm”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Thêm mới” hoặc “Sửa”

hoặc “Xóa” hoặc “ Tìm kiếm” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt
Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng

Khơng có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Manager
Khơng có
Khơng có

Mơ tả

Trường hợp miêu tả cách Manager quản lý
nghiệp vụ: xem danh sách đĩa, cho thuê đĩa,
bán đĩa và nhập đĩa vào.

Dòng sự kiện chính
Trường hợp này sẽ thực hiện khi người dùng nhấn vào “Quản lý nghiệp vụ”
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn “Xem danh sách đĩa” hoặc “Cho Thuê” hoặc “Bán” hoặc
“Nhập đĩa”
Người dùng nhập vào những thông tin yêu cầu theo từng chức năng “Xem danh sách đĩa” hoặc
“Cho Thuê” hoặc “Bán” hoặc “Nhập đĩa” và bấm “Enter” hoặc nút tương ứng.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập
Hợp lệ: thông báo thành công
Không hợp lệ: yêu cầu người dùng nhập lại
Các yêu cầu đặc biệt

Điều kiện tiên quyết
Điều kiện hậu quyết
Điều kiện mở rộng
3.2.1.4 Biểu đồ trường hợp sử dụng (Use Case)
Use Case: Tổng thể

Khơng có
Đăng nhập với tài khoản có quyền Manager
Khơng có
Khơng có


Hình 3: Biểu đồ ca sử dụng tổng thể
Use Case: Quản lý đăng nhập

Hình 4: Biểu đồ ca sử dụng quản lý đăng nhập
Use Case: Admin sử dụng


Hình 5: Biểu đồ ca sử dụng của Admin
Use Case: Manager sử dụng


Hình 6: Biểu đồ ca sử dụng của Manager

3.2.2 Mơ hình hóa khái niệm
3.2.2.1 Các lớp đối tượng:
Dia (Đĩa): là lớp chứa thông tin về các Đĩa.
PhieuNhap (Phiếu nhập): là lớp chứa thông tin về các Phiếu nhập.
CTPhieuNhap (Chi tiết phiếu nhập): là lớp chưa thông tin về các Chi tiết phiếu nhập.

PhieuBan (Phiếu bán): là lớp chưa thông tin về các Phiếu bán.
CTPhieuBan (Chi tiết phiếu bán): là lớp chưa thông tin về các Chi tiết phiếu bán.
PhieuTra (Phiếu trả): là lớp chưa thông tin về các Phiếu trả.
CTPhieuTra (Chi tiết phiếu trả): là lớp chưa thông tin về các Chi tiết phiếu trả.
PhieuThue (Phiếu thuê): là lớp chưa thông tin về các Phiếu thuê.
CTPhieuThue (Chi tiết phiếu thuê): là lớp chưa thông tin về các Chi tiết phiếu thuê.
ThanhVien (Thành viên): là lớp chưa thông tin về các Thành viên.
TaiKhoanThanhVien (Tài khoản thành viên): là lớp chưa thông tin về các Tài khoản
thành viên.
LoaiThanhVien (Loại thành viên): là lớp chưa thông tin về các Loại thành viên.
NhanVien (Nhân viên): là lớp chứa thông tin về các Nhân viên.
ChucVu (Chức vụ): là lớp chưa thông tin về các Chức vụ.


TaiKhoanNhanVien (Tài khoản nhân viên): là lớp chưa thông tin về các Tài khoản nhân
viên.
NhaCungCap (Nhà cung cấp): là lớp chưa thông tin về các Nhà cung cấp.

3.2.2.2 Các lớp thực thể mức phân tích:

Hình 7: Biểu đồ lớp ở mức phân tích

3.2.3 Mơ hình hóa hành vi
Biểu đồ hoạt động: Đăng nhập


Hình 8: Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Biểu đồ hoạt động: Đăng xuất



Hình 9: Biểu đồ hoạt động đăng xuất
Biểu đồ hoạt động: Đổi mật khẩu

Hình 10: Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu
Biểu đồ hoạt động: Quản lý nhân viên


Hình 11: Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
Biểu đồ hoạt động: Quản lý thành viên


Hình 12: Biểu đồ hoạt động quản lý thành viên
Biểu đồ hoạt động: Quản lý tài khoản



×