Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

báo cáo thường niên năm 2010 công ty cổ phần tasco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.94 KB, 38 trang )

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021321 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 26/12/2007, thay đổi lần thứ 6 ngày 27/8/2010)

I. Lịch sử hoạt động của Công ty:
1. Những sự kiện quan trọng:
1.1. Thành lập Doanh Nghiệp:
Công ty Cổ phần Tasco nguyên là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm
1971 với tên gọi là Đội cầu Nam Hà và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông.
Cùng với sự thay đổi về địa giới hành chính cũng như quá trình đổi mới về quản lý các doanh
nghiệp nhà nước của Chính phủ, Công ty có các tên gọi sau:
+ Năm 1976 Công ty Cầu Hà Nam Ninh trên cơ sở sát nhập với Xí nghiệp xây dựng Cầu
đường Ninh Bình.
+ Tháng 4/1992 là Công ty Công trình Giao thông Nam Hà.
+ Tháng 1/1997 là Công ty Công trình Giao thông Nam Định.
+ Tháng 11/2000 Công ty tiến hành cổ phần hoá, từ doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang
hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Quyết định số 2616/2000/QĐ-UB ngày
20/11/2000 của UBND tỉnh Nam Định và mang tên Công ty cổ phần giao thông cơ sở hạ tầng
Nam Định.
+ Ngày 01/01/2002 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Thành Công.
+ Ngày 11/11/2003, Công ty sát nhập và trở thành Công ty liên kết của Tập đoàn Đầu tư
Phát triển Nhà và Đô thị (HUD).
+ Ngày 15/12/2003 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Thành Công.
+ Ngày 26/12/2007 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Tasco, được Phòng đăng ký
kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh tại địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3 toà nhà B15 khu đô thị mới Đại Kim, Phường Đại Kim,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
+ Ngày 26/1/2010, Công ty chuyển tới văn phòng trụ sở chính mới tại Tầng 33, Tòa nhà


M5, Số 91 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội (Thông báo
chuyển đổi trụ sở chính và thay đổi Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 15/TB-TASCO ngày
26/1/2010)
1.2. Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp:
Tháng 11/2000, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong tiến trình phát triển của Công ty.
Công ty đã tiến hành cổ phần hóa, từ Doanh Nghiệp Nhà Nước chuyển sang hoạt động theo
mô hình Công ty Cổ Phần (Quyết định số 2616/2000/QĐ-UB ngày 20/11/2000 của UBND
tỉnh Nam Định).
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 1

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
1.3. Quá trình niêm yết và tăng vốn điều lệ của Doanh Nghiệp:
Tháng 4/2008, 5,5 triệu cổ phiếu của Công ty chính thức được giao dịch trên Trung Tâm
GDCK Hà Nội HASTC với mã cổ phiếu HUT, khẳng định vị thế của TASCO trong tiến trình
hội nhập kinh tế thế giới.
Kể từ khi chuyển đổi sở hữu từ Doanh Nghiệp Nhà Nước sang Công ty Cổ Phần đến nay,
Công ty đã thực hiện 05 đợt tăng vốn điều lệ nhằm mục đích mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư vào các dự án như sau:
Bảng 01: Quá trình tăng vốn điều lệ
(Đơn vị: Triệu đồng)
Thời gian
Vốn điều lệ tại
từng thời điểm
Giá trị tăng
thêm tại từng
thời điểm
Phương thức tăng vốn điều lệ
Khi cổ phần
hoá
7.000

Lần 1
04/2003
(Theo NQ
ĐHĐCĐ ngày
11/04/2003)
10.000 3.000 Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư
phát triển cho cổ đông hiện hữu
Lần 2
04/2003
(Theo NQ
ĐHĐCĐ
thường niên lần
2 ngày
11/04/2003 và
NQ ĐHCĐ bất
thường ngày
02/11/2003)
16.000 6.000 + Phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu
và cán bộ công nhân viên.
+ Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư
phát triển cho cổ đông hiện hữu.
Lần 3
06/2007 –
08/2007
(Theo NQ
ĐHĐCĐ ngày
02/06/2007)
55.000 39.000 Phát hành riêng lẻ:
- Phát hành cho cổ đông hiện hữu (**)
+ Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư

phát triển cho cổ đông hiện hữu theo
Danh sách cổ đông chốt tại ngày
01/01/2007: số lượng 263.458 cổ phần,
mệnh giá 10.000 đồng.
+ Phát hành quyền mua cho cổ đông
hiện hữu với tỷ lệ 1:1 theo Danh sách
cổ đông chốt tại ngày 10/05/2007: số
lượng 1.586.564 cổ phần, mệnh giá
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 2

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
10.000 đồng.
Phát hành cho những người ứng vốn
cho dự án xử lý rác thải TP. HCM:
350.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng
Phát hành cho đối tác chiến lược:
700.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng
- Phát hành cho cán bộ chủ chốt trong
công ty và các công ty con: 999.978 cổ
phần, mệnh giá 10.000 đồng
Lần 4
12/2009
(Theo NQ
ĐHĐCĐBT số
02/2009/NQ-
DDHCĐ ngày
18/7/2009)
135.000 80.000 - Phát hành riêng lẻ:
+ Phát hành 5.500.000 cổ phần cho cổ
đông hiện hữu với mức giá 10.000

đồng/CP theo tỷ lệ 1:1
+ Phát hành 2.225.000 cổ phần cho cổ đông
chiến lược với mức giá 13.500 đồng/CP
- Phát hành cho cán bộ chủ chốt trong
công ty và các công ty con: Phát hành
275.000 cổ phần cho cán bộ, nhân viên
trong công ty với giá phát hành 12.000
đồng/CP
Lần 5
3/2010
(Theo NQ
ĐHĐCĐ số
01/2010/NQ-
ĐHCĐ ngày
31/3/2010)
350.000 215.000 - Phát hành riêng lẻ:
+ Phát hành 13.500.000 cổ phần cho cổ
đông hiện hữu với mức giá 10.000
đồng/CP theo tỷ lệ 1:1
+ Phát hành 3.225.000 cổ phần cho cổ đông
chiến lược với mức giá 14.000 đồng/CP
+ Phát hành 675.000 cổ phần cho cán
bộ nhân viên văn phòng công ty với giá
phát hành 12.000 đồng/CP
- Đấu giá ra bên ngoài: Phát hành
4.100.000 cổ phần với giá khởi điểm
đấu giá.

1.4. Các sự kiện khác:
Tính đến nay, Công ty đã có bề dày truyền thống gần 40 năm hoạt động trong lĩnh vực

xây dựng cơ sở hạ tầng. Bằng năng lực và tính chuyên nghiệp cao, Công ty đã tạo lập và xây
dựng thương hiệu TASCO trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực xây lắp và kinh
doanh bất động sản với một số thành tựu tiêu biểu sau:
+ Cờ khen thưởng của Chính phủ, tặng cho TASCO – đơn vị xuất sắc năm 2008
+ Cờ khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 3

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2004
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2005
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2006
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2007
+ Siêu cúp Thương hiệu mạnh và Phát triển bền vững
+ Cúp vàng Thương hiệu nổi tiếng vùng duyên hải đồng bằng Bắc bộ
+ Cúp “Thánh Gióng” cho doanh nhân tiêu biểu, ông Phạm Quang Dũng, Chủ tịch HĐQT
Công ty CP TASCO
+ Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ông Phạm Quang Dũng đã có nhiều thành tích
góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc
+ Và nhiều giải thưởng giá trị khác
2. Quá trình phát triển:
2.1. Nghành nghề kinh doanh:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt
bằng;
- Xây lắp điện, nước;
- Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn;
- Tư vấn giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi (doanh nghiệp
chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của pháp luật);
- Dịch vụ thử nghiệm vật liệu xây dựng, thử nghiệm kiểm tra chất lượng các loại hình
công trình xây dựng;
- Mua bán, cho thuê, xuất nhập khẩu máy móc thiết bị;

- Dịch vụ du lịch, nhà hàng, ăn uống (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát
karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh phát triển nhà ở; kinh doanh bất động sản; cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà
xưởng;
- Dịch vụ thu gom và xử lý rác thải, sản xuất các chế phẩm sau rác;
- Mua bán, ươm trồng cây xanh đô thị;
- Xây dựng các công trình điện (nhiệt điện, thuỷ điện); sản xuất điện; đại lý bán điện;
- Tu bổ, tôn tạo, phục hồi, phục dựng di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh;
- Xây dựng các công trình điện (nhiệt điện, thủy điện);
- Sản xuất điện;
- Đại lý bán điện;
- Kinh doanh khai thác công trình kết cấu hạ tầng;
- Tư vấn và kinh doanh các dịch vụ về công nghệ môi trường (không bao gồm tư vấn tài
chính và tư vấn pháp luật);
- Kinh doanh bãi đỗ xe và gara.
2.2. Tình hình hoạt động:
Trải qua quá trình hoạt động gần 40 năm phát triển và trưởng thành, Công ty đã thi công
rất nhiều công trình lớn, đặc biệt là các công trình thuộc lĩnh vực giao thông cầu đường, các
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 4

Cụng ty C phn TASCO Bỏo cỏo thng niờn 2010
cụng trỡnh thy li K t nm 2009, Cụng ty ó khng nh v th ca mỡnh trờn th trng
u t v kinh doanh bt ng sn vi hng lot cỏc d ỏn u t ln. in hỡnh l cỏc cụng
trỡnh v d ỏn sau:

Bng 02A:Mt s cụng trỡnh xõy lp ó v ang thc hin cú giỏ tr ln
(n v tớnh: T ng)

TT


Tờn cụng trỡnh
Giỏ tr
H/Quy
mụ d ỏn
Ch u t
Nm hon
thnh
1 Ci to nõng cp ng 51B
Giao Thu - Nam nh
81,200 Ban QLDA ci to v
nõng cp tnh l 51B
n KST Qut Lõm
Giao Thu - Nam nh
2007
2 Ci to nõng cp ng 39B
on Km4+100 - Km15+197
tnh Thỏi Bỡnh
1
17,249

Ban QLDA giao thụng -
S GTVT Thỏi Bỡnh

2010
3 Cu Phự Võn H Nam

102,218

S GTVT tnh H Nam


2011

4 M rng, nõng cp tnh l
490 C2( ng 55 c) on
t Km3+540 n Km
25+800
231,067

Ban qun lý d ỏn giao
thụng Nam nh

2011

5 Gúi thu s 04: Xõy dng
cụng trỡnh ng t Mng
La, tnh Sn La n Mự
Cng Chi tnh Yờn Bỏi; Lý
trỡnh Km82-Km92+105
123,138

BQLDA cụng trỡnh giao
thụng tnh Yờn Bỏi

2011

6 M rng, nõng cp Tnh l
490C2 (ng 55 c) giai
on 2 on t Km25+800-
Km55+500 v on t
Km40 n ph Thnh Long;

341

S GTVT Nam nh

2011

7
Thi công xây dựng đoạn từ
cổng chào Thành phố Hng
Yên đến Dốc Suối (Km
27+980 - Km 30+650) và
nhánh phụ phân tải QL39
đoạn Dốc Suối - ngã 3 Đinh
Điền (không bao gồm hệ
thống điện
89,413

Ban QLDA TXDCT
KCHT giao thụng Hng
Yờn

2011

H Ni, thỏng 4 nm 2011 5

Cụng ty C phn TASCO Bỏo cỏo thng niờn 2010
8 D ỏn bo tn, tụn to phỏt
huy giỏ tr khu di tớch lch s
Vn hoỏ Trn
102,605


Ban QLDA cụng trỡnh
trng im tnh Nam
nh

2011

9
Gói thầu số 1: Xây lắp công
trình đờng thuộc DADT
xây dựng Đờng bờ nam
sông Kiến Giang đoạn từ
đờng 220B đến đờng vào
UBND xã Tân Lập , H. Vũ
Th, tỉnh Thái Bình

86,764

Ban QLDA giao thụng
Thỏi Bỡnh

2011

10 ờ kố Hi Chõu, Tnh Gia,
tnh Thanh Hoỏ

69,966

Chi cc ờ iu v
PCLB Thanh Húa


2012



Bng 02B:Mt s D ỏn u t ó ký kt hp ng v ang thc hin
(n v tớnh: T ng)

STT D ỏn
Tng mc
u t

Giỏ tr
thc hin
n
31/12/2010
Ngun vn
1
D ỏn u t xõy dng tuyn
ng t ng Lờ c Th n
ng 70.
1.543 197
- 15% vn t cú
- 70% vn vay
VDB.
- 15% vn vay
NHTM
2
D ỏn BOT Ci to, nõng cp
QL10 on t Cu La Uyờn i

Cu Tõn Tnh Thỏi Bỡnh hon
vn d ỏn bng thu phớ giao
thụng trm cu Tõn .
311 243
- 20% vn t cú
- 70% vn vay VDB
- 10% vn vay
BIDV
3
D ỏn BOT tuyn ng b mi
Nam nh - Ph lý on t thnh
ph Nam nh n th trn M
lc.
313 233
- 20% vn t cú
- 70% vn vay VDB
- 10% vn vay
BIDV
4
D ỏn n v s 3 v n v
s 2 Khu ụ th mi Xuõn Ngc
1.086 340
Vn u t ca Cụng
ty v vn vay
H Ni, thỏng 4 nm 2011 6

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
5 Tòa nhà Pháp Vân 250 6
Vốn đầu tư của Công
ty và vốn vay

6
Dự án đầu tư thứ phát xây dựng
Khu đô thị mới Vân Canh
739 425
Vốn đầu tư của Công
ty và vốn vay
7
Dự án khu nhà ở báo Nhân dân và
văn phòng TW Đảng
2.000
8

Vốn đầu tư của Công
ty và vốn vay
TỔNG CỘNG 6.242 1.452


II. Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động năm 2010
Năm 2010, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần TASCO đã định hướng và chỉ đạo sát sao
Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ CNV Công ty cố gắng, nỗ lực phấn đấu vượt bậc thực
hiện nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao cho và đã đạt được những thành tích đáng tự hào
như:
- Phát hành thành công 21,5 triệu cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên gần 350 tỷ đồng;
- Phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu;
- Gắn biển Công trình 1000 năm Thăng Long cho Dự án tuyến đường Trần Hữu Dực -
một trong những công trình được UBND thành phố Hà Nội chọn để gắn biển nhân sự kiện lớn
của Thủ đô;
- Được UBND Thành phố Hà Nội trao tặng chứng nhận về việc đã đóng góp tích cực vào
hoạt động Kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội;

- Được UBND Thành phố Hà Nội giao lập và triển khai thực hiện dự án khu ĐTM Tây
Tựu - Thượng Cát, huyện Từ Liêm, Hà Nội với diện tích khoảng 120 ha;
- Hoàn thiện và áp dụng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc KPI;
- Là một trong 15 doanh nghiệp tiêu biểu được Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội mời
tham dự Lễ đánh cồng khai trương phiên giao dịch đầu năm 2011 và đầu xuân Tân Mão;
Đặc biệt, năm 2010 Công ty đã đạt tăng trưởng lợi nhuận lớn nhất từ trước đến nay bằng
500% so với năm 2009 và lớn hơn tổng lợi nhuận của 10 năm trở lại đây (kể từ khi cổ phần
hóa Công ty).
Chi tiết Biểu đồ 01 Tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận qua các năm (2006-2010)
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 7

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010

BIỂU ĐỒ DOANH THU

BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN




2. Hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2010
2.1. Hoạt động chung của HĐQT
- Hội đồng quản trị gồm có 07 thành viên gồm (01) Chủ tịch, (01) Phó chủ tịch và (05)
thành viên.
- Hoạt động của Hội đồng Quản trị:
Năm 2010, Hội đồng quản trị đã tổ chức họp định kỳ hàng quý và bất thường với 14 cuộc
họp để hoạch định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, thông qua các Nghị quyết quan
trọng, đưa ra các quyết định, chỉ đạo và định hướng chính xác, kịp thời cho Ban Giám đốc tổ
chức thực hiện mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả đầu tư cao để tạo sự phát triển bền vững

cho Công ty. Cụ thể:
+ Nghị quyết thông qua phương án phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi thành cổ
phiếu để huy động vốn cho các dự án mới.
+ Các nghị quyết HĐQT về việc thông qua phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn điều
lệ từ 135 tỷ đồng lên 350 tỷ đồng, thông qua kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 8

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
cổ phần tăng vốn điều lệ năm 2010, đặc biệt với tất cả tâm huyết, kinh nghiệm và trí tuệ tập
thể HĐQT đã nghiên cứu kỹ và phân tích sâu thị trường để đưa ra các quyết định đúng hướng
về việc lựa chọn thời điểm phát hành và phê duyệt giá khởi điểm đấu giá HUT tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội là 20.000đ/cổ phiếu, nên đợt phát hành đã rất thành công, với
thặng dư thu được gần 65 tỷ đồng .
+ HĐQT đưa ra các quyết định về việc tham gia góp vốn bổ sung vào một số Công ty
như: Công ty Cổ phần Xây dựng TASCO, Công ty Cổ phần Nam Thái để thực hiện 2 Dự án
đầu tư BT 21và BT 39 với tổng mức đầu tư 2 Dự án gần 5.000 tỷ đồng; Tham gia góp vốn
vào một số Công ty như: Công ty cổ phần Trường Giang, Công ty CP bất động sản du lịch
Tasco, Công ty CP Bắc Phương; Công ty CP D.Tech nhằm tối đa hóa lợi nhuận và tăng
nguồn thu cho công ty.
+ Tái cấu trúc lại 5 Công ty con và không tham gia vốn chi phối vào các công ty này nữa.
+ Ngoài ra HĐQT thường xuyên chỉ đạo và đưa ra các quyết định kịp thời đối với Ban
Giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động
tài chính, quản trị nhân lực, của Công ty
2.2. Tình hình thực hiện nội dung Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2010
- Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong năm 2010, Hội đồng đưa ra những
quyết sách kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty và thường xuyên giám sát để
chỉ đạo Ban Giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cuối
năm 2010 do thị trường giá cả vật tư, vật liệu xây dựng tăng cao, lãi suất cho vay của các
ngân hàng cũng tăng cao nên HĐQT đã chỉ đạo kịp thời Ban Giám đốc thực hiện giãn tiến độ
một số công trình xây lắp chưa có vốn để tiết kiệm chi phí đầu vào và không làm ảnh hưởng

nhiều đến hoạt động tài chính năm 2011. Chính vì lý do đó, một số chỉ tiêu kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh chỉ gần đạt so với kế hoạch năm 2010
Cụ thể, Doanh thu bán hàng năm 2010 thực hiện 751 tỷ đồng, giảm 79 tỷ đồng tương ứng
9,52% so với kế hoạch (830 tỷ đồng); Lợi nhuận trước thuế thực hiện 90 tỷ, giảm 9 tỷ tương
ứng 9,09% so với kế hoạch (99 tỷ đồng).
Chi tiết tại Biểu đồ 02: (Đơn vị tính: tỷ đồng)

Hà Nội, tháng 4 năm 2011 9

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
- Thực hiện được kế hoạch chi trả cổ tức năm 2010 là 25% như NQ Đại hội đồng cổ đông
đã đề ra, đạt tỷ lệ chi trả cổ tức lớn nhất từ trước đến nay.
Chi tiết tại Biểu đồ 03: Cổ tức trong 5 năm gần nhất (Đơn vị tính: %)

- Đã phát hành thành công 21,5 triệu cổ phiếu và tăng vốn điều lệ Công ty lên gần 350 tỷ
đồng; phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi để bổ sung vốn sản xuất kinh
doanh cho năm 2010. Thặng dư thu được từ đợt phát hành năm 2010 gần 65 tỷ đồng.
Vốn điều lệ tăng từ 55 tỷ đồng lên đến 350 tỷ đồng trong vòng 3 năm, từ năm 2008 đến
năm 2010:
Chi tiết Biểu đồ 04: Tăng trưởng vốn điều lệ (Đơn vị tính: tỷ đồng)

- HĐQT đã hoàn thành việc thực hiện một số các nội dung khác của Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2010: lựa chọn Công ty hợp danh kiểm toán Việt nam (CPA)
để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính Công ty; thay đổi người đại diện theo Pháp luật của
Công ty; sửa đổi điều lệ Công ty; lựa chọn Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) là
đơn vị tư vấn phát hành cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi.
2.3. Hoạt động giám sát của HĐQT
Trong năm Hội đồng quản trị đã thường xuyên và định kỳ thực hiện việc kiểm tra giám
sát Ban giám đốc, Bộ máy giúp việc của công ty trong hoạt động điều hành sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính, chấp hành điều lệ Công ty, qui chế, nghị quyết và quyết định của

Hà Nội, tháng 4 năm 2011 10

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hội đồng quản trị, chấp hành luật pháp nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động SXKD đi đúng
hướng và mang lại lợi ích cao nhất cho Công ty và các cổ đông.
Ngoài ra Hội đồng quản trị có tổ chức Phòng kiểm toán nội bộ để thực hiện nhiệm vụ
giám sát, kiểm toán các hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc kiểm toán trước, kiểm
toán định kỳ các hoạt động của BGĐ để đảm bảo tuân thủ theo các qui chế và quy định của
Công ty.
3. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh:
Hội đồng quản trị định hướng một số hoạt động trọng tâm như sau:
Chiến lược kinh doanh: Lĩnh vực bất động sản
- Thị trường mục tiêu: Tập trung vào khách hàng thu nhập trung bình của xã hội
- Sản phẩm mục tiêu: Bất động sản giao thông và bất động sản nhà ở
Chiến lược quản trị:
- Hoàn thành xây dựng định hướng chiến lược Công ty giai đoạn năm 2011-2015;
- Tái lập và hoàn thiện hệ thống quản trị theo mô hình chuyên môn hóa sản phẩm:
- Xây dựng một hệ thống tài chính lành mạnh, minh bạch, hệ thống kiểm toán nội bộ và
quản lý rủi ro được kiểm soát chặt chẽ;
- Chú trọng đến công tác truyền thông và xây dựng thương hiệu một cách bài bản
Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013:
- Hoàn thành các dự án BT và BOT hạ tầng giao thông theo đúng tiến độ hợp đồng đã ký.
- Tiếp tục khai thác các dự án hạ tầng giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao (BT) hoàn vốn bằng các dự án khu đô thị tại các Tỉnh và Thành phố
- Tiếp tục triển khai các dự án khu đô thị và nhà ở để thực hiện bán hàng từ năm 2011
đến 2013 như sau:
TT
Tên dự án/Thông tin
chính
Diện tích

khai
thác, kinh
doanh
Tiến độ thực hiện/
Thời điểm bán hàng
1
Khu đô thị mới Xuân
Ngọc
96 600 m2
Diện tích khai thác đất hữu dụng khoảng
13,8 ha.
Phần của TASCO là 70%
a - Kế hoạch năm 2011 10 200 m2
Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng
10 200 m2
b - Kế hoạch năm 2012 30 500 m2
Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng
30 500 m2
c - Kế hoạch năm 2013 40 000 m2
Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng
40 000 m2
2
Khu đô thị mới Bắc
Mai Dịch
42 000 m2
Diện tích khu đô thị Bắc Mai Dịch khoảng
12ha
Diện tích khai thác đất hữu dụng khoảng
4,2ha chiếm 35%.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 11


Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 12

TT
Tên dự án/Thông tin
chính
Diện tích
khai
thác, kinh
doanh
Tiến độ thực hiện/
Thời điểm bán hàng
- Kế hoạch năm 2013 14 000 m2
Cháo bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng
14 000 m2
3
Khu nhà ở Báo Nhân
dân/VPTW Đảng
45 360 m2
Phần diện tích sàn chung cư mà Tasco được
khai thác khoảng 45 360m2
a - Kế hoạch năm 2012 45 360 m2
Chào bán ra thị trường toàn bộ 45 360m2 sàn
Thu được 30% giá bán.
b - Kế hoạch năm 2013 45 360 m2 Thu Tiếp 40% giá bán.
4
Tòa nhà Phương
Nam (South Building)
10 374 m2

Phần diện tích sàn căn hộ hữu dụng khoảng
10 374m2

a - Kế hoạch năm 2011 10 374 m2
Chào bán ra thị trường toàn bộ 10 374m2 sàn .
Thu được 35% giá bán.

b - Kế hoạch năm 2012 10 374 m2 Thu tiếp 35% giá bán
c - Kế hoạch năm 2013 10 374 m2 Thu tiếp 30% giá bán
5
Tòa nhà 48 Trần Duy
Hưng
20 239 m2
Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng
26 985m2.Phần diện tích hữu dụng (gồm căn
hộ và văn phòng) khoảng 20 239m2.

a - Kế hoạch năm 2012 20 239 m2
Bán toàn bộ văn phòng và căn hộ.
Thu được 40% giá bán
b - Kế hoạch năm 2013 20 239 m2 Thu tiếp 30% giá bán
5 Dự án Vân Canh 25 477 m2
Tổng số căn liền kế của các lô LK22, LK24,
LK25, LK26 là 226 căn tương đương 25
477m2 (không tính BT01 và LK03 do vướng
quy hoạch chung thủ đô)

a - Kế hoạch năm 2011 14 635 m2
Bán ra thị trường toàn bộ 130 căn của LK22 và
LK26.


b - Kế hoạch năm 2012 10 842 m2
Bán ra thị trường toàn bộ 96 căn liền kề của
LK24 và LK25.
Hoàn thành toàn bộ bàn giao cho khách hàng,
thu 100% giá bán

Với kế hoạch kinh doanh như trên thì các chỉ tiêu tài chính năm 2011 - 2013 dự kiến
như sau:
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010

TT Chỉ tiêu Kế hoạch năm
2011 (tỷ đồng)
Kế hoạch năm
2012 (tỷ đồng)
Kế hoạch năm 2013
(tỷ đồng)
1 Doanh thu 1.150 2.500 3.500
2 Lợi nhuận trước thuế 180 700 1.000
3 Cổ tức 18% 35% 40%
4 Vốn điều lệ từng năm Từ 600 - 750 1.250 1.550

Vốn điều lệ năm 2011: Phát hành thêm 250 tỷ đồng (theo mệnh giá) và trái phiếu chuyển
đổi phát hành năm 2010 mà chuyển đổi thành công thì Vốn điều lệ sẽ nâng lên 750 tỷ đồng,
(Trường hợp trái phiếu chuyển đổi phát hành năm 2010 mà các trái chủ không thực hiện
chuyển đổi thì Vốn điều lệ sẽ là 600 tỷ đồng)
Ngoài các dự án đang thực hiện trên, Công ty vẫn đang tiếp tục triển khai các dự án
hạ tầng giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) hoàn vốn bằng
các dự án khu đô thị:
- Ngày 27/08/2010, UBND TP.Hà Nội đã có văn bản số 6866/UBND-KH&ĐT chấp

thuận cho Công ty cổ phần Tasco được tổ chức nghiên cứu, lập nhiệm vụ và quy hoạch chi
tiết xây dựng, lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Tựu - Thượng Cát
với diện tích khoảng 120ha để hoàn vốn cho dự án xây dựng tuyến đường từ đường Phạm
Hùng đến đường 70 theo hình thức hợp đồng BT
- Ngày 23/03/2011, UBND thành phố Hà Nội đã có quyết định số 1442/QĐ-UBND chấp
thuận thông qua đề xuất dự án cải tạo môi trường sông Om và chỉ định Công ty cổ phần Tasco
là nhà đầu tư thực hiện dự án và được Khai thác khu đất có diện tích khoảng 99ha trên địa bàn
xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì đề hoàn vốn cho dự án.
Nếu các dự án này sớm được thực hiện sẽ góp phần tăng thêm giá trị lợi nhuận vào
kế hoạch của các năm tới
III. Báo cáo của Ban Giám Đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính:
1.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
Bảng 03:
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
Cuối năm so với đầu
năm
STT Chỉ tiêu 1/1/10 31/12/10
Số
tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/
giảm
I Đánh giá khả năng thanh toán

1
Hệ số khả năng thanh toán tổng
quát
1,16 1,22 0,06 5,17%
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 13


Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
2
Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
1,06 1,02 -0,04 -3,77%
3
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
0,26 0,07 -0,19 -73,08%
II Khả năng sinh lời

1 Tỷ suất sinh lời của TS
2,14% 3,90% 1,76% 82,24%
2 Tỷ suất sinh lời của VCSH
13,90% 23,52% 9,62% 69,21%

1.2.Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010:
Bảng 04:Bảng tính giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010:
( Đơn vị tính: VND)

STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng tài sản 2.654.514.460.231
2 Tổng nợ phải trả 2.181.266.844.864
3 Tài sản vô hình 288.610.039
4 Tổng số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 34.997.600 CP
5 Giá trị số sách cổ phiếu HUT 31/12/2010 13.516 đồng/CP
1.3. Những thay đổi về vốn cổ đông, vốn góp
*) Trong năm 2010, DN đã phát hành thêm 21.497.600 cổ phiếu, chi tiết phát hành như sau:
- Phát hành riêng lẻ

+ Phát hành 13.500.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu với mức giá 10.000 đồng/CP theo
tỷ lệ 1:1
+ Phát hành 3.225.000 cổ phần cho cổ đông chiến lược với mức giá 14.000 đồng/CP
+ Phát hành 675.000 cổ phần cho cán bộ nhân viên văn phòng công ty với giá phát hành
12.000 đồng/CP
- Đấu giá ra bên ngoài: Phát hành 4.097.600 cổ phần với giá khởi điểm đấu giá.
*) Vốn chủ sở hữu tăng sau phát hành như sau:
Bảng 05:Những thay đổi về vốn cổ đông, vốn góp trong năm 2010
( Đơn vị tính: VND)
Cuối năm so với đầu
năm
T
T
Chỉ tiêu 1/1/2010 31/12/2010
Số tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/
giảm
1
Vốn đầu tư chủ sở
hữu (Vốn điều lệ) 135,000,000,000 349.976.000.000

214,976,000,000 159%
2 Thặng dư vốn cổ phần 8,337,500,000 72.292.032.987

63,954,532,987 767%
1.4. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 14

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010

Bảng 06A: Số cổ phiếu đang lưu hành vào ngày 31/12/2010
STT Loại cổ phiếu Số lượng CP lưu hành
1 Cổ phiếu thường 34.997.600
2 Cổ phiếu ưu đãi -
Tổng cộng 34.997.600
Ghi chú:
Ngày 20/9/2010 Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng
ký chứng khoán số 22/2008/GCNCP-VSD-2 đối với 21.497.600 cổ phiếu niêm yết bổ sung
của Công ty
Bảng 06B: Số trái phiếu đang lưu hành vào ngày 31/12/2010
STT Loại trái phiếu Số lượng CP lưu hành
1 Trái phiếu có thể chuyển đổi 200.000
2 Trái phiếu không thể chuyển đổi -
Tổng cộng 200.000

1.5. Cổ tức, lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn năm 2010: 25%/năm

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Đơn vị tính: tỷ đồng
NĂM 2010
TT Các chỉ tiêu
Năm
2009
Kế hoạch Đạt được Tỷ lệ
So với
năm
2009
1 Doanh thu bán hàng 465 830 751 90,5% 161%
2 Lợi nhuận trước thuế 18 99 90 90.9% 500%
3 Thu nhập trên mỗi cổ phần 2.339 3.778 162%

4 Tỷ lệ trả cổ tức 12% 25% 25% 100% 208.3%

Một số nhận xét và đánh giá:
- Doanh thu bán hàng trong năm đạt 161% so với năm 2009, do hoạt động kinh doanh bất
động sản bắt đầu đóng góp doanh thu cho Công ty,
- Doanh thu hoạt động tài chính đạt hơn 19 tỷ đồng bằng 600% năm 2009 do Công ty đã
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời,
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng bằng 3,78% tổng doanh thu, giảm
xuống còn 88% so với năm 2009 (mức 4.28%),
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu tăng từ 4% năm 2009 lên đến 10% trong
năm 2010, kết quả này có được từ việc hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản,
- Lợi nhuận trước thuế bằng 500% so với năm 2009 do Công ty do có đóng góp lợi nhuận
từ 02 trạm thu phí Tân Đệ và Mỹ Lộc, từ các dự án đầu tư bất động sản.
Một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 15

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
* Đối với hoạt động xây lắp:
- Giá cả vật tư, vật liệu tăng cao đặc biệt giá các loại vật liệu xây dựng đã ảnh hưởng
không nhỏ đến chi phí đầu vào;
- Công tác giải phóng mặt bằng của các công trình còn chậm, ảnh hưởng đến tiến độ các
công trình trong quá trình thi công;
- Việc bố trí vốn cho các công trình của chủ đầu tư còn chậm và không đạt kế hoạch đề ra
theo Hợp đồng xây lắp;
* Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản:
- Quy hoạch chung của Thành phố Hà nội bị thay đổi làm ảnh hưởng đến tiến độ triển
khai các dự án đầu tư của Công ty.
- Trình tự, thủ tục pháp lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các dự án của Công
ty còn gặp nhiều phức tạp,


3. Công tác triển khai các dự án đầu tư chủ yếu trong năm 2010:
3.1. Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến khu đô thị mới Xuân
Phương (điểm cuối giao với đường 70).
- Đã thi công hoàn thành 700m đầu tuyến (từ đường Lê Đức Thọ đến sông Nhuệ) để phục
vụ đại hội thể thao Asian Indoor Game 3.
- Hiện đang thi công tiếp cầu qua sông Nhuệ sang KĐT mới Xuân Phương
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 197 tỷ đồng.
Công trình đã được UBND thành phố Hà Nội gắn biển Công trình 1000 năm Thăng Long.
Hiện tại, việc triển khai dự án còn chậm tiến độ có nguyên nhân từ việc giải phóng mặt bằng
tại hai đầu cầu Xuân Phương chưa hoàn thành do các cấp chức năng tập trung vào các dự án
trọng điểm của thành phố chào mừng sự kiện 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội.
3.2. Dự án BOT Cải tạo, nâng cấp QL10 đoạn từ Cầu La Uyên đi Cầu Tân Đệ, Tỉnh Thái
Bình hoàn vốn dự án bằng thu phí giao thông trạm cầu Tân Đệ:
- Đến hết tháng 12/2010, Dự án cơ bản đã hoàn thành thi công xong phần đường và các
cầu trên tuyến, trừ phần còn vướng mặt bằng.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 243 tỷ đồng.
3.3. Dự án BOT tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý đoạn từ thành phố Nam định đến
thị trấn Mỹ lộc hoàn vốn bằng trạm thu phí Mỹ Lộc:
- Công tác giải phóng mặt bằng đã thực hiện được trên 90%, công tác thi công đã hoàn
thành gia tải xử lý nền đất yếu phần diện tích được giải phóng và thi công cơ bản hoàn thành
kết cấu phần dưới các cầu trên tuyến.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 233 tỷ đồng.
3.4. Dự án Đơn vị ở 2+3 thuộc khu đô thị mới Xuân Phương (Xuân Ngọc), huyện Từ
Liêm, Tp.Hà Nội.
- Đến nay đã giải phóng được cơ bản hoàn thành Dự án Đơn vị ở số 3 và đang tiếp tục
thực hiện GPMB đơn vị ở 2.
- Dự kiến GPMB xong trước Quý II/2011 để tiến hành XD hạ tầng dự án.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 16

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010

- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 340 tỷ đồng.
- Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra.
3.5. Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Vân Canh:
- Hiện nay đã nhận bàn giao và thi công xong phần móng của 92 căn LK22 và cơ bản
hoàn thiện xong của 38 căn LK26.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 425 tỷ đồng.
- Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra.
3.6. Dự án khu nhà ở báo Nhân dân và văn phòng TW Đảng:
- Công tác giải phóng mặt bằng đã hoàn thành xong toàn bộ diện tích, hiện đang xin điều
chỉnh Quy hoạch 1/500.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 8,4 tỷ đồng.
- Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra.
3.7. Dự án Pháp Vân:
- Dự án đã được UBND thành phố Hà Nội chấp thuận đầu tư tại văn bản số 194/UBND-
KH&ĐT ngày 10/01/2011.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 5,7 tỷ đồng.
- Thời gian dự kiến khởi công: đầu quý II/2011.
3.8. Các Dự án khác:
Các dự án như : 48 Trần Duy Hưng, Sông Om, Tây tựu – Thượng Cát Công ty đang tiếp
tục xúc tiến các công việc liên quan để chuẩn bị cho công tác đầu tư dự án
Nguồn vốn thực hiện các dự án trên là từ nguồn vốn đã huy động trong năm 2010:
+ Vốn Trái phiếu chuyển đổi: 200 tỷ đồng
+ Vốn cổ phần phát hành thêm: 215 tỷ đồng và thặng dư phát hành.
+ Vốn huy động khác và vốn vay Ngân hàng.
4. Công tác quản trị nguồn nhân lực:
- Về quản lý nhân sự
+ Xác định nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự thành công của các doanh

nghiệp, nên những năm qua Công ty đã và đang áp dụng chính sách tiền lương và thu nhập dựa
trên năng suất và hiệu quả công việc của các cá nhân. Năm 2010, Công ty đã xây dựng và đưa
vào áp dụng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc KPI nhằm đo lường hiệu quả công việc của
mỗi cán bộ và áp dụng đánh giá từng tháng. Đây được coi là bước đi chuyên nghiệp so với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh bất động sản hiện nay.
+ Tập trung xây dựng hệ thống chính sách quản trị nguồn nhân lực hiện đại thông qua các tổ
chức tư vấn để đào tạo và nâng cao nhận thức của cán bộ về tầm quan trọng của quản trị nguồn
nhân lực.
+ Thường xuyên đổi mới công tác quản lý, linh hoạt phù hợp và theo sát thực tế sản xuất
kinh doanh. Năm 2010 Công ty đã dần ổn định về tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý. Hệ thống
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 17

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
ISO và các quy trình cũng dần được áp dụng một cách đồng bộ, nhịp nhàng nhưng cũng luôn
cải tiến để phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
- Về đào tạo nhân sự:
+ Trong năm 2010, Công ty đã tổ chức 51 khoá đào tạo cho 694 lượt cán bộ với các nội
dung về nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng quản lý và giao tiếp ứng xử…, với chi phí bình quân 1
lớp học 21,9 triệu đồng, chi phí bình quân cho một người học 1,6 triệu đồng. Với chính sách
nhân sự đúng đắn, trong năm 2010, Công ty đã thu hút được nhiều chuyên gia, cán bộ có bằng
cấp và chất lượng cao.
+ Công ty cũng thực hiện cử cán bộ ra khảo sát, học tập ở các nước để áp dụng các tiến bộ,
kinh nghiệm của các nước tiên tiến vào công tác và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
5. Công tác khác
- Xây dựng bảng cân đối dòng tiền cho cả năm kế hoạch, cho mỗi quý nhằm phục vụ việc
quản lý dòng tiền tập trung, xác lập nhu cầu cân đối giữa nhu cầu chi tiêu và nguồn vốn trong
từng thời kỳ,
- Thực hiện xây dựng hệ thống báo cáo quản trị và hệ thống thông tin điều hành một cách
khoa học nhằm phục vụ công tác điều hành chuyên nghiệp và hiệu quả hơn,
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác điều hành hàng ngày đã phát huy hiệu quả.

Trong đó, với hệ thống văn phòng điện tử Outlook đã giúp cho quá trình quản trị kịp thời và tiết
kiệm chi phí cũng như đảm bảo thông tin nhanh nhất từ lãnh đạo đến các bộ phận trong Công ty
cũng như mối liên hệ và phối hợp ngang cấp được rõ ràng và kịp thời.
- Ứng dụng phần mềm kế toán mới, phần mềm quản lý nhân sự, hệ thống chấm công vân
tay, các phần mềm khác nhằm chuyên nghiệp hơn trong công tác kinh doanh của Công ty.
- Thành lập thêm các bộ phận Nghiên cứu và phát triển nhằm tìm kiếm, định hướng và đưa
ra những sản phẩm mới trong thời gian tới. Trong năm, Công ty cũng đã có những ứng dụng cải
tiến về công nghệ làm tiết kiệm chi phí lên tới hàng chục tỷ đồng.
- Thực hiện công tác khuyến khích mỗi CBNV đều có sáng kiến, cải tiến, khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả công việc của mỗi vị trí, mỗi phòng ban và toàn Công ty.
- Việc công bố thông tin theo quy định UBCKNN được Công ty thực hiện đầy đủ, kịp thời
và trung thực; được Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đánh giá cao và thường xuyên mời tham
dự các sự kiện quan trọng của Sở giao dịch. Xây dựng hình ảnh tốt và thân thiện với các Nhà
đầu tư và tạo điều kiện cho các cổ đông Công ty giao dịch thuận lợi, nhanh chóng.
- Các công tác Đảng, Đoàn Thanh niên được quan tâm thích đáng, tạo điều kiện cho các
Cán bộ nhân viên phát huy thế mạnh của bản thân, đóng góp vào các công tác và phong trào của
Công ty ngày càng lớn mạnh.
IV. Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần TASCO
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 18

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 19

Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
TÀI SẢN
MS TM
31/12/2010

VND
01/01/2010
VND
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
1.103.563.764.613 616.676.953.365
(100 = 110+120+130+140+150)
I- Tiền 110
79.918.871.489 153.911.317.912
1. Tiền 111 5.1
28.615.371.489 140.024.317.912
2. Các khoản tương đương tiền 112 5.1
51.303.500.000 13.887.000.000
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
83.017.324.103 26.250.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 5.2
83.017.324.103 26.250.000.000
III- Các khoản phải thu ngắn hạn 130
699.173.659.443 319.463.629.055
1. Phải thu khách hàng 131
331.814.333.825 168.087.171.324
2. Trả trước cho người bán 132
343.994.056.075 110.870.178.878
5 Các khoản phải thu khác 135 5.3
23.907.283.927 41.080.582.447
6Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139
(542.014.384) (574.303.594)
IV- Hàng tồn kho 140
106.332.310.463 86.812.176.923
1. Hàng tồn kho 141 5.4
106.332.310.463 86.812.176.923

V- Tài sản ngắn hạn khác 150
135.121.599.115 30.239.829.475
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
296.142.711 1.576.648.140
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
75.640.551.197 25.003.145.267
3.
Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
154 5.5 1.124.703.943 320.291.385
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.6
58.060.201.264 3.339.744.683
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
1.550.950.695.618 521.908.839.493
(200 = 210+220+240+250+260)
ICác khoản phải thu dài hạn 210
- 996.252.668
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
- 996.252.668
II Tài sản cố định 220
1.489.314.590.039 504.584.598.734
1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.7
24.283.207.507 9.952.440.503
- Nguyên giá 222
36.687.179.863 27.759.970.635
- Giá trị hao mòn lũy kế 223
(12.403.972.356) (17.807.530.132)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 5.8
2.204.809.627 4.375.508.717
- Nguyên giá 225

3.696.827.727 8.373.270.945
- Giá trị hao mòn lũy kế 226
(1.492.018.100) (3.997.762.228)
3. Tài sản cố định vô hình 227 5.9
288.610.039 419.461.673
- Nguyên giá 228
601.639.888 654.032.088
- Giá trị hao mòn lũy kế 229
(313.029.849) (234.570.415)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5.10
1.462.537.962.866 489.837.187.841
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
59.161.532.980 15.368.000.000
1. Đầu tư vào công ty con 251 5.11
40.541.532.980 9.558.000.000
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 5.12
11.440.000.000 -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 5.12
7.180.000.000 5.810.000.000
V. Tài sản dài hạn khác 260
2.474.572.599 959.988.091
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
1.791.457.632 897.988.091
3. Tài sản dài hạn khác 268
683.114.967 62.000.000
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100+200) 270 2.654.514.460.231 1.138.585.792.858

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 20


Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
NGUỒN VỐN
MS TM
31/12/2010
VND
01/01/2010
VND
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
2.181.266.844.864 983.327.245.570
Nợ ngắn hạn 310
1.076.954.487.324 583.848.076.484
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.13
383.809.238.736 218.559.801.413
2. Phải trả người bán 312
30.491.979.857 45.847.493.662
3. Người mua trả tiền trước 313
169.620.662.851 191.226.831.901
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.14
5.688.403.133 4.912.137.622
5. Phải trả người lao động 315
2.438.381.304 2.084.349.251
6. Chi phí phải trả 316 5.15
33.066.013.540 17.812.191.911
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
319 5.16 450.920.967.698 103.303.099.658
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
918.840.205 102.171.066

II- Nợ dài hạn 330
1.104.312.357.540 399.479.169.086
3. Phải trả dài hạn khác 333 5.17
420.138.750.000 62.500.000.000
4. Vay và nợ dài hạn 334 5.18
683.303.351.328 336.792.252.411
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
184.662.675 186.916.675
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
685.593.537 -
B-
VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+ 430)
400
473.247.615.367 155.258.547.288
I- Vốn chủ sở hữu 410
473.247.615.367 155.258.547.288
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.19
349.976.000.000 135.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.19
72.292.032.987 8.337.500.000
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 5.19
6.013.460.624 3.180.063.519
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 5.19
2.496.467.914 1.788.123.689
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.19
42.469.653.842 6.952.860.080
440
2.654.514.460.231 1.138.585.792.858
TỔNG NGUỒN VỐN

(440 = 300+400)
I-

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu
31/12/2010
VND
01/01/2010
VND
1. Tài sản thuê ngoài
2.103.739.050 2.103.739.050
4. Nợ khó đòi đã xử lý
459.575.032 362.768.042


Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 21

Mẫu B 02-DN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MS TM
Năm 2010
VND
Năm 2009
VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.20
750.646.443.726 465.444.821.502

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02 5.20 7.147.234.879 1.219.099.912
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01-02)
10 5.20 743.499.208.847 464.225.721.590
4. Giá vốn hàng bán 11 5.21
654.880.553.664 426.571.775.494
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cun
g
cấ
p
d

ch v


(
20 = 10-11
)
20
88.618.655.183 37.653.946.096
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.22
19.697.965.813 3.263.257.112
7. Chi phí tài chính 22 5.23
8.510.364.111 7.223.017.679
Trong đó: Chi phí lãi vay 23
7.685.364.111 7.223.017.679
8. Chi phí bán hàng 24
6.126.206.976 3.230.552.316

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp25
26.966.776.263 17.261.324.250
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
66.713.273.646 13.202.308.963
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác 31 5.24
97.152.611.315 7.538.043.534
12. Chi phí khác 32 5.24
73.636.079.175 2.377.698.481
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 5.24
23.516.532.140 5.160.345.053
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(
50 = 30+40
)
50
90.229.805.786 18.362.654.016
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 5.25
16.310.151.943 2.937.038.661
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại52
- -
17.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh n
g
hi
ệp
(60 = 50-51-52)
60

73.919.653.843 15.425.615.355
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu70
5.26
3.778 2.339




Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 22

Mẫu B 03-DN
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MS
Năm 2010
VND
Năm 2009
VND
I.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.
L
ợi nhuận trước thu
ế
01 90.229.805.786 18.362.654.016
2.
Đi


u chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
02
4.008.649.675 3.908.629.476
- Các khoản dự phòng
03
(
34.543.210
)
7.461.446
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
05 (44.285.153.973) (416.671.565)
- Chi phí lãi vay
06
7.685.364.111 7.223.017.679
3.
L
ợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đ

i
vốn lưu động
08 57.604.122.389 29.085.091.052
- Tăng, giảm các khoản phải thu
09 (422.496.611.236) (206.899.961.686)
- Tăng, giảm hàng tồn kho
10
(
19.520.133.540
)
(

30.313.982.442
)
- Tăn
g
,
g
iảm các khoản
p
hải trả
11
655.282.309.844 325.502.077.872
- Tăng, giảm chi phí trả trước
12
301.309.885 49.112.661
- Tiền lãi vay đã trả
13
(
7.685.364.111
)
(
6.984.048.768
)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
14
(
13.644.508.720
)
(
605.836.481
)

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
16
(
7.045.884.356
)
(
1.575.227.158
)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20 242.795.240.155 108.257.225.050
II.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.
Ti

n chi đ

mua s

m, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
21 (1.031.176.743.341) (468.195.699.801)
2.
Ti

n thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
22 8.091.101.948 5.624.394.886
3.
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23
(
56.767.324.103
)
-
4.
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
24
10.000.000 -
5.
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25

(
25.603.532.980
)
(
8.400.000.000
)
6.
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
5.330.000.000 -
7.
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
19.637.742.671 4.161.667.112

L
ưu chuy


n ti

n thu

n từ hoạt động đ

u tư
30 (1.080.478.755.805) (466.809.637.803)
III.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
31 278.930.532.987 55.080.520.000
3.
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
1.176.697.938.313 691.135.763.868
4.
Tiền chi trả nợ gốc vay
34
(
663.418.289.743
)
(
270.360.926.641
)
5.
Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35

(
1.519.112.330
)
(
2.132.955.286
)
6.
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
(
27.000.000.000
)
(
12.100.000.000
)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40 763.691.069.227 461.622.401.941
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
50 (73.992.446.423) 103.069.989.188
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60
153.911.317.912 50.841.328.724
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
- -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70 79.918.871.489 153.911.317.912

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010


2 Báo cáo tài chính hợp nhất công ty CP TASCO
Mẫu B 01-DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
TÀI SẢNMSTM
31/12/2010
VND
01/01/2010
VND
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN100
1.504.725.283.346 624.527.707.884
(100 = 110+120+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương tiền110
125.196.917.663 166.997.084.053
1. Tiền1115.1
60.998.417.663 149.110.584.053
2. Các khoản tương đương tiền 112 5.1 64.198.500.000 17.886.500.000
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn120
68.214.032.703 26.250.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 5.2 68.214.032.703 26.250.000.000
III- Các khoản phải thu ngắn hạn130
983.581.001.342 246.223.295.135
1. Phải thu khách hàng 131 275.098.755.657 164.809.879.567
2. Trả trước cho người bán 132 638.733.407.755 41.772.005.717
5Các khoản phải thu khác 135 5.3 70.290.852.314 40.215.713.445
6Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (542.014.384) (574.303.594)
IV- Hàng tồn kho 140
169.710.990.294 137.238.215.438
1. Hàng tồn kho 141 5.4 169.710.990.294 137.238.215.438
V- Tài sản ngắn hạn khác 150

158.022.341.344 47.819.113.258
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 297.106.347 1.608.729.833
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 80.569.755.910 26.312.473.943
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 5.5 1.124.703.943 423.532.470
5. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.6 76.030.775.144 19.474.377.012
B - TÀI SẢN DÀI HẠN200
1.673.807.776.138 523.685.732.712
(200 = 210+220+240+250+260)
II Tài sản cố định 220
1.650.520.619.540 514.001.189.158
1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.7 37.365.346.217 18.187.605.644
- Nguyên giá 222 61.347.018.456 51.636.510.337
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (23.981.672.239) (33.448.904.693)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 5.8 6.146.963.482 6.568.449.812
- Nguyên giá 225 8.477.245.909 11.260.542.373
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (2.330.282.427) (4.692.092.561)
3. Tài sản cố định vô hình 227 5.9 473.813.279 419.461.673
- Nguyên giá 228 824.332.088 654.032.088
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (350.518.809) (234.570.415)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5.10 1.606.534.496.562 488.825.672.029
IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn250
18.406.543.633 6.073.000.000
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 5.11 11.226.543.633 -
3. Đầu tư dài hạn khác 258 5.11 7.180.000.000 6.073.000.000
V- Tài sản dài hạn khác 260 4.880.612.965 3.611.543.554
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 4.116.497.998 3.519.543.554
3. Tài sản dài hạn khác 268 764.114.967 92.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100+200) 270
3.178.533.059.484 1.148.213.440.596


Hà Nội, tháng 4 năm 2011 23

Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 24

Mẫu B 01-DN/HN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
NGUỒN VỐN
MS TM
31/12/2010
VND
01/01/2010
VND
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+330) 300
2.684.479.135.725 989.621.008.067
I- Nợ ngắn hạn310
1.172.579.090.885 587.211.763.927
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.12 391.354.176.836 197.733.282.080
2. Phải trả người bán 312 66.709.241.183 42.758.040.163
3. Người mua trả tiền trước 313 169.867.252.147 191.128.642.686
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.13 7.094.917.100 9.242.034.900
5. Phải trả người lao động 315 3.436.353.588 2.865.587.175
6. Chi phí phải trả 316 5.14 33.097.593.617 17.923.678.511
9.
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
319 5.15 500.044.176.311 124.894.887.834
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 975.380.103 665.610.578
II- Nợ dài hạn330

1.511.900.044.840 402.409.244.140
3. Phải trả dài hạn khác 333 5.16 420.138.750.000 62.500.000.000
4. Vay và nợ dài hạn 334 5.17 1.090.835.686.820 339.668.670.237
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 240.014.483 240.573.903
8. Doanh thu chưa thực hiện 338 685.593.537 -
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU400
460.531.296.421 149.933.444.011
(400 = 410+430)
I- Vốn chủ sở hữu410
460.531.296.421 149.933.444.011
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.18 349.976.000.000 135.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.18 72.292.032.987 8.337.500.000
7. Quỹ đầu tư phát triển 417 5.18 6.201.950.511 3.871.948.342
8. Quỹ dự phòng tài chính 418 5.18 2.579.683.293 2.022.627.163
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 5.18 34.825.326 -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.18 29.446.804.304 701.368.506
C- LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
439 33.522.627.338 8.658.988.518
440 3.178.533.059.484 1.148.213.440.596
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300+439+400)


CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

Chỉ tiêu TM
31/12/2010
VND
01/01/2010
VND

1. Tài sản thuê ngoài
2.103.739.050 2.103.739.050
4Nợ khó đòi đã xử lý
459.575.032 362.768.042


Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Mẫu B 02-DN/HN

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU
MS TM
Năm 2010
VND
Năm 2009
VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.19 845.209.783.580 472.873.027.100
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 5.19 7.153.941.243 1.219.099.912
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01-02)
10 5.19 838.055.842.337 471.653.927.188
4. Giá vốn hàng bán 11 5.20 734.296.701.640 421.461.468.974
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20 103.759.140.697 50.192.458.214
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.21 18.264.307.718 2.566.474.512
7. Chi phí tài chính 22 5.22 8.307.841.465 7.349.420.133
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 7.289.275.220 7.349.420.133
8. Chi phí bán hàng 24 197.131.024 583.691.538

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 42.769.546.281 27.994.266.438
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 70.748.929.645 16.831.554.617
kinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác 31 5.23 32.706.291.861 5.589.401.306
12. Chi phí khác 32 5.23 17.187.447.539 2.439.258.470
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 5.23 15.518.844.322 3.150.142.836
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong Công ty
liên kết, liên doanh
45
(213.456.367)
-
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40)
50 86.054.317.600 19.981.697.453
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 5.24 18.270.575.513 3.404.156.019
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50-51-52)
60 67.783.742.087 16.577.541.434
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 908.365.912 1.259.817.830
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công
ty mẹ
62 66.875.376.175 15.317.723.604
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 5.25 3.418 2.322



Hà Nội, tháng 4 năm 2011 25


×