Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

hệ thống mạng cáp quang đường trục 240g ciena của vtn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: HỆ THỐNG MẠNG CÁP QUANG ĐƯỜNG TRỤC 240G CIENA
CỦA VTN


Đà nẵng, tháng 1 năm 2012
Tên cơ quan thực tập : VTN3
Người hướng dẫn : Trần Quốc Hùng
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Diễm
Lớp : 06DT3
1


BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Diễm
Lớp : 06DT3
Cơ quan thực tập : VTN3
Địa chỉ : Số 344 đường 2 tháng 9 - Thành phố Đà Nẵng
Thời gian thực tập: 21/12/2011 đến 10/1/2012
Người trực tiếp hướng dẫn( tại cơ quan thực tập): Anh Trần Quốc Hùng
I.ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC PHẨM CHẤT CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP:
Các phẩm chất Tốt Khá Trung
bình
Yếu
Khả năng thực hành
Tính chăm chỉ, tích cực
Tính thân thiện, năng động
II.ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP:


A - Các công việc của sinh viên
làm trong đợt thực tập
Tốt Khá Trung
bình
Yếu
Tự tiếp xúc tìm kiếm địa điểm
thực tập
Khả năng làm việc nhóm
Giờ giấc làm việc
Phương pháp làm việc
Khối lượng công việc
Khả năng tổng kết công việc
B - Bản báo cáo thực tập Tốt Khá Trung
bình
Yếu
Sự chuẩn bị báo cáo
Cấu trúc bản báo cáo và cách diễn
đạt
III.CÁC ĐÁNH GIÁ KHÁC:
2
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI HƯỚNG DẪN

3
Hiện nay mạng viễn thông nước ra đang được mở rộng và hiện đại hóa để đáp ứng
được mọi yêu cầu dịch vụ từ khách hàng. Các thiết bị viễn thông đang khai thác trên mạng
được trang bị hiện đại, chúng rất phong phú và đa dạng. Điều này đọi hỏi mỗi sinh viên

đều phải nghiên cứu kĩ về cả lý thuyết lẫn khả năng vận hành, khai thác các thiết bị trên
mạng lưới Thời gian thực tập chính là thời điểm rất tốt để em thực hiện được những mục
đích này. Trong quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ rất tận tình của các anh
chị, em đã có dịp tìm hiểu, nghiên cứu về một số thiết bị viễn thông hiện nay. Đó thật sự là
những kinh nghiệm quý báu, trang bị cho em thêm kiến thức về thực tiễn, góp phần củng
cố những bài học lý thuyết trên giảng đường đại học. Lần đầu tiên được nhìn thấy và tiếp
xúc với các thiết bị thực tế quả là một trải nghiệm mới mẻ và rất có ích cho em trong
tương lai sau này. Vậy nên em xin dành lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong trung
tâm VTN3 đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Trong bản báo cáo này, em xin được tóm tắt lại những nội dung em đã học hỏi và
nghiên cứu được tại công ty.
Đây là lần đầu tiên em được thực tập tại một môi trường làm việc hoàn toàn mới mẻ,
do đó, bản thân không có nhiều kinh nghiệm, hơn nữa, những hiểu biết của em còn hạn
chế nên bản báo cáo này chắc chắn không thể phản ánh đầy đủ, chính xác và phong phú
như mong muốn cũng như không thể tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các anh,các chị và của các thầy cô giáo để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
4
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH KHU VỰC 3
1.1.Cơ cấu tổ chức
1.1.1.Lãnh đạo đơn vị
1.1.2.Các đơn vị trực thuộc
1.2.Chức năng nhiệm vụ
1.3.Các dịch vụ hiện đang cung cấp
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG
2.1.Giới thiệu

2.2.Các phần tử cơ bản của một hệ thống truyền dẫn quang
2.2.1.Sợi quang
2.2.2. Line AMP, RPT
2.2.3.Trạm xen rớt
2.3.Các công nghệ sử dụng trong hệ thống truyền dẫn quang
2.3.1.Công nghệ SDH
2.3.1.1.Giới thiệu
2.3.1.2.Đặc điểm
2.3.2.Công nghệ DWDM
2.3.2.1.Giới thiệu
2.3.2.2.Đặc điểm
2.3.3.Các công nghệ khuếch đại quang
2.3.3.1.Công nghệ EDFA
2.3.3.2.Công nghệ Raman
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÁP QUANG 240G BACKBONE VTN
3.1.Giới thiệu
3.2.Tìm hiểu chi tiết các thiết bị trong hệ thống CQ240G
3.2.1.CPL
3.2.1.1.Giới thiệu
3.2.1.2.DOSC/UOSC
3.2.1.3.MUX/DeMUX (CMD44)
3.2.1.4.WSS
3.2.1.5.Khếch đại EDFA
3.2.1.6.Khuếch đại RAMAN
3.2.1.7.Bù tán sắc
3.2.2.OME6500
3.2.3.HDXc
3.3.Cấu hình bảo vệ trong hệ thống CQ240G
3.3.1.Cấu hình bảo vệ MSP

5
3.3.2.Cấu hình bảo vệ MS-SPRING
3.4.Đồng bộ mạng trong hệ thống CQ240G
Chương 4
TÌM HIỂU VỀ OME6500
4.1.Giới thiệu tổng quan về OME6500
4.2.Cấu trúc phần cứng giá OME6500
4.3.Chi tiết các card
4.3.1.Fan module
4.3.2.Card nguồn vào
4.3.3.Bảng truy xuất(Acess Panel)
4.3.4.Card giao tiếp bảo dưỡng MIC
4.3.5. Card xử lý giá Shelf Processor (NTZF01EA)
4.3.6.Card Cross-Connect
4.3.7.Các loại card giao tiếp
4.3.7.1. Card 1xOC-192/STM-64
4.3.7.2.Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5G
4.3.7.3.Card 8xOC-3/12/STM-1/4
4.3.7.4.Card 16xOC-n/STM-n
4.3.7.5.Card 4xGE EPL
4.3.7.6.Card 1x10GE EPL
4.3.7.7.Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDM
4.3.7.8.Card eDC40G OCLD 1xOTU3+ DWDM
4.3.7.9.Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFP (40G MUX OCI)
4.4.Đồng bộ trong OME6500
4.4.1.Giới thiệu
4.3.2.Thành phần
4.3.3.Cấu trúc đồng bộ
 DANH SÁCH HÌNH VẼ


Hình 2.1 Cấu hình hệ thống thông tin quang sợi
Hình 2.2 Ghép kênh số theo tiêu chuẩn SDH
6
Hình 3.1 Sơ đồ khối hệ thống mạng CQ240G
Hình 3.2 Sơ đồ chi tiết hệ thống CQ240Gbps
Hình 3.3 Sơ đồ node mạng tại Đà Nẵng
Hình 3.4 Nguyên lí bù tán sắc NGM
Hình 3.5 Cấu hình bảo vệ MSP
Hình 3.6 Cấu hình bảo vệ MS-SPRING
Hình 4.1 Vị trí của OME trong hệ thống
Hình 4.2 Các dịch vụ của OME6500
Hình 4.3 Các khối mạch hỗ trợ dịch vụ MSPP
Hình 4.4 Các khối mạch hỗ trợ cho dịch vụ BB
Hình 4.5 Kiến trúc phần cứng OME6500
Hình 4.6 OME6500 14 slots
Hình 4.7 Cấu trúc khối làm mát
Hình 4.8 Bảng trạng thái quạt thay đổi theo nhiệt độ
Hình 4.9 Card nguồn vào(NTK505DE)
Hình 4.10 Acess panel
Hình 4.11 Card MIC
Hình 4.12 Card SP( NTZF01EA)
Hình 4.13 Card Cross-Connect
Hình 4.14 Card 1xOC-192/STM-6
Hình 4.15 Card 2 x OC-48/STM-16 SFP/DPO 2.5G
Hình 1.16 Card 8xOC-3/12/STM-1/4
Hình 4.17 Card 16xOC-n/STM-n
Hình 4.18 Card 4xGE EPL
Hình 4.19 Card 1x10GE EPL
Hình 4.20 Card NGM WT 1xOC192/STM64/1x10.7G DWDM
Hình 4.21 Các hình thức của card 40G OCLD

Hình 4.22 Card 40G OCLD
Hình 4.23 Card 4x10G MUX 4x10-11.1G XFP
Hình 4.24 Cấu trúc đồng bộ trong OME6500

NHẬT KÍ THỰC TẬP
- Ngày 21-11-2011, cơ quan hướng dẫn sơ lược về nội dung thực tập.
- Ngày 24-11-2011, cơ quan phân công nội dung thực tập và người hướng dẫncho
sinh viên.
- Ngày 28-11-2011, cơ quan giới thiệu về hệ thống thiết bị trong trung tâm.
7
- Ngày 1-12-2011, cơ quan giao tài liệu về hệ thống để nghiên cứu.
- Ngày 5-12-2011, tìm hiểu về các loại cáp quang, cách bảo quản và quy trình hàn sợi
khi cáp đứt.
- Ngày 8-12-2011, tìm hiểu tổng quan về hệ thống, nguyên lí hoạt động và chức năng
của các thiết bị.
- Ngày 12-12-2011, vào phòng máy để tìm hiểu về trạng thái hoạt động của thiết bị
thông qua đèn LED trên các card.
- Ngày 15-12-2011, tìm hiểu về OME6500
- Ngày 19-12-2011, tìm hiểu về OME6500
- Ngày 22-12-2011, tìm hiểu về thiết bị CPL
- Ngày 26-12-2011, tìm hiểu về thiết bị CPL
- Ngày 29-12-2011, tìm hiểu về thiết bị HDXc
- Ngày 3-1-2012, tìm hiểu về thiết bị HDXc
- Ngày 6-1-2012, tìm hiểu về các cấu hình bảo vệ trên hệ thống, cách hệ thống xử lí
khi gặp sự cố.
- Ngày 9-1-2012, tìm hiểu một số sự cố truyền dẫn và cách xử lí.
Xác nhận của người hướng dẫn:








Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH KHU VỰC 3
Trung tâm viễn thông liên tỉnh khu vực III là đơn vị hoạt động chuyên ngành viễn
thông trực thuộc Công ty viễn thông liên tỉnh - Nhà cung cấp các dịch vụ viễn thông
đường trục hàng đầu tại Việt Nam.
8
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Telecom National Center Of Zone III (viết tắt là
VTN3).
Ra đời ngày 19/9/1997 theo quyết định số 1512/QĐ-TCCB của tổng giám đốc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Địa bàn hoạt động: Khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
1.1.Cơ cấu tổ chức
1.2.1-Lãnh đạo đơn vị:
 Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Long
 Phó giám đốc kĩ thuật Ông Nguyễn Trung Hải
 Phó giám đốc kinh doanh Ông Lê Trung Minh
1.1.2.Các đơn vị trực thuộc
• Khối văn phòng
 Phòng kỹ thuật nghiệp vụ- điều hành.
 Phòng kế hoạch vật tư – xây dựng cơ bản.
 Phòng tài chính-kế toán.
 Phòng kinh doanh.
 Phòng Nhân sự -lao động tiền lương.
 Phòng Hành chính -quản trị.
• Khối sản xuất kinh doanh
 Đài điều hành- chuyển mạch liên tỉnh.

 Xưởng sửa chữa - bảo dưỡng thiết bị viễn thông.
 Đài viễn thông Đông Hà.
 Đài viễn thông Đà Nẵng.
 Đài viễn thông Quy Nhơn.
 Đài viễn thông Nha Trang.
 Đài viễn thông Tây Nguyên.
1.2.Chức năng nhiệm vụ
Trung tâm viễn thông khu vực 3 có các chức năng sau:
Tổ chức, xây dựng,quản lý và khai thác mạng lưới viễn thông liên tỉnh.
Cung cấp các dịch vụ viễn thông liên tỉnh.
Xây lắp, bảo trì các thiết bị chuyên ngành thông tin liên lạc.
1.3.Các dịch vụ viễn thông hiện đang cung cấp
 Dịch vụ thuê kênh riêng
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết
nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng
riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.
Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức
điểm nối điểm giữa hai đầu cuối của khách hàng.
 Dịch vụ mạng riêng ảo Megawan
9
Dịch vụ mạng riêng ảo Megawan là dịch vụ kết nối các mạng máy tính nằm phân tán
tại các điểm khác nhau ( như các văn phòng, các chi nhánh…) của khách hàng thành một
mạng riêng, duy nhất.
Dịch vụ Megawan hoạt động trên nền mạng IP, sử dụng phương thức chuyển mạch
nhãn đa giao thức MPLS (Multi Protocol Laber Switching).
 Dịch vụ Metronet
Dịch vụ Metronet là dịch vụ kết nối các mạng (như mạng LAN tại các văn phòng, chi
nhánh…) của một doanh nghiệp, một tổ chức thành một mạng riêng, duy nhất.
 Dịch vụ truyền hình hội nghị
Dịch vụ truyền hình hội nghị NGN là dịch vụ truyền dẫn tín hiệu hình ảnh và âm

thanh giữa hai hoặc nhiều địa điểm khác nhau. Dịch vụ cho phép người tham dự
tại các địa điểm có thể trao đổi trực tiếp bằng hình ảnh và âm thanh qua màn hình và loa.
Hệ thống Truyền hình Hội nghị NGN còn cung cấp nhiều tiện ích khác cho người sử dụng
như: kết nối với máy tính để trình chiếu văn bản, kết nối với hệ thống âm thanh ngoài, các
thiết bị lưu trữ để lưu lại những phiên hội thảo quan trọng.
 Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình
Dịch vụ Truyền dẫn tín hiệu truyền hình là dịch vụ cho phép khách hàng truyền dẫn
tín hiệu truyền hình một hoặc hai chiều tới mọi địa điểm khách hàng có nhu cầu trên lãnh
thổ Việt Nam.
 Dịch vụ miễn cước người gọi 1800
Dịch vụ miễn cước ở người gọi 1800 là dịch vụ cho phép người gọi thực hiện cuộc gọi
miễn phí tới nhiều đích khác nhau thông qua một số điện thoại duy nhất trên toàn quốc.
Cước phí của cuộc gọi sẽ được tính cho thuê bao đăng ký dịch vụ 1800. Dịch vụ 1800 rất
thích hợp cho các doanh nghiệp trong công tác hỗ trợ và chăm sóc khách hàng.
 Dịch vụ thông tin giải trí thương mại 1900
Dịch vụ Thông tin, giải trí, thương mại 1900 là dịch vụ cho phép thực hiện cuộc gọi,
nhắn tin tới nhiều đích khác nhau thông qua một số truy nhập thống nhất trên toàn quốc.
Dịch vụ này rất thích hợp cho các Doanh nghiệp và các tổ chức tư vấn hoặc các chương
trình thương mại, giải trí.
 Dịch vụ nhắn tin cố định 4xxx
Dich vụ nội dung 4xxx là dịch vụ cho phép khách hàng nhắn tin để nhận các thông tin,
tải nhạc, hình ảnh, các đoạn video ngắn. v.v và tham gia các chương trình bình chọn, giải
trí từ các nhà cung cấp dịch vụ nội dung.
 Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN
Đây là dịch vụ gọi điện thoại đường dài liên tỉnh chất lượng cao. Phạm vi liên lạc
đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
10
 Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh VoIP 171
Đây là dịch vụ gọi điện thoại giá rẻ đi đường dài liên tỉnh. Phạm vi liên lạc đường dài

liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Khách hàng khi thực hiện cuộc gọi quay số như sau:
171 + 0 + Mã vùng + Số thuê bao
 Dịch vụ thoại trả trước 1719
Dịch vụ thoại trả trước 1719 (Calling Card) là dịch vụ gọi điện thoại nội hạt, nội tỉnh,
liên tỉnh, di động và quốc tế trả trước, người sử dụng chỉ cần mua một thẻ điện thoại trả
tiền trước có mệnh giá từ 30.000 đến 500.000 đồng là có thể thực hiện cuộc gọi từ bất kỳ
máy điện thoại cố định thông qua việc gọi vào số dịch vụ 1719.
Phần 2
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG
2.1.Giới thiệu
Hệ thống thông tin được hiểu một cách đơn giản là một hệ thống để truyền thông tin
từ nơi này đến nơi khác. Thông tin có thể truyền thông qua các sóng điện với các dải tần
11
số khác nhau. Hệ thống thông tin quang là một hệ thống thông tin bằng ánh sáng và sử
dụng các sợi quang để truyền thông tin. Thông tin truyền đi trong hệ thống thông tin
quang được thực hiện ở tần số sóng mang cao trong vùng nhìn thấy hoặc vùng hồng ngoại
gần của phổ sóng điện từ
Một hệ thống thông tin quang bao gồm 3 thành phần cơ bản:
+Phần phát quang
+Phần truyền dẫn quang
+Phần thu quang
Mô hình tổng quát được thể hiện trên hình vẽ sau:
Hình 2.1. Cấu hình hệ thống thông tin quang sợi
Phần phát quang bao gồm nguồn phát quang và các mạch điều khiển phát quang, làm
nhiệm vụ nhận và biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu quang ở bước sóng phù hợp.
Phần thu quang bao gồm bộ tách sóng quang, mạch khuếch đại điện và mạch khôi
phục tín hiệu, nhiệm vụ của nó là thu tín hiệu quang và biến đổi lại thành tín hiệu ban đầu.
Phần truyền dẫn quang bao gồm sợi quang, các trạm khuếch đại đường truyền(hoặc
trạm lặp), các trạm tách và gộp quang(trạm xen rớt bước sóng quang), làm nhiệm vụ

truyền dẫn xung ánh sáng trong sợi quang.
Trong phạm vi bài báo cáo này em xin đi sâu vào phần truyền dẫn quang.
2.2.Các phần tử cơ bản của một hệ thống truyền dẫn quang
2.2.1.Sợi quang
Sợi quang đóng vai trò truyền tín hiệu ánh sáng từ máy phát đến máy máy thu. Ưu
điểm chính của sợi quang là suy hao nhỏ. Tuy nhiên khi dùng sợi quang để truyền dẫn cần
chú ý đến một thông số quan trọng khác của sợi quang là tán sắc sợi gây ra vấn đề giãn nở
xung tín hiệu tại máy thu. Trong thực tế, ta có thể dùng các biện pháp bù tán sắc để hạn
chế sự ảnh hưởng này.
2.2.2.Line AMP, Repeater
Khoảng cách truyền dẫn của hệ thống thông tin sợi quang bị giới hạn bởi tổn hao sợi.
Điều này làm giảm cự li và tốc độ truyền dẫn. Để khắc phục vấn đề đó, người ta đặt các
trạm lặp(Repearer) và các bộ khuếch đại quang đường truyền (Line AMP) làm nhiệm vụ
khuếch đại trung gian. Các trạm lặp hoạt động theo nguyên lí chuyển đổi từ quang sang
điện, sau đó thực hiện các quá trình xử lí trên tín hiệu điện và cuối cùng là chuyển đổi từ
điện sang quang để truyền tiếp tục. Các bộ khuếch đại thực hiện khuếch đại trực tiếp trên
tín hiệu quang mà không thông qua khâu chuyển dổi quang-điện và xử lí tín hiệu. Hiện
nay trên hệ thống truyền dẫn của VTN đa số sử dụng các bộ khuếch đại đường truyền, tuy
12
nhiên ở những khoảng cách xa cũng phải cần dùng đến các trạm lặp để khôi phục,sửa
dạng tín hiệu trước khi tiếp tục truyền để đảm bảo được chất lượng tín hiệu.
2.2.3.Trạm xen rớt (OADM: Add/Drop Multiplexer)
Do nhu cầu của người sử dụng nên tại một số nơi trên đường truyền cần lấy thông tin
hay truyền thông tin đi, các trạm xen rớt bước sóng quang được sử dụng với mục đích để
lấy thông tin trên luồng hoặc ghép kênh thông tin cần truyền vào đường truyền chung. Tại
các trạm xen rớt bước sóng, thông tin có thể được hạ xuống tốc độ phù hợp.
2.3.Các công nghệ sử dụng trong hệ thống truyền dẫn quang
2.3.1.Công nghệ SDH
2.3.1.1.Giới thiệu
SDH là tên gọi tắt của hệ thống phân cấp đồng bộ(Synchoronous Digital Hireachy) là

hệ thống truyền dẫn mà tín hiệu ở tất cả các cấp đều được đồng bộ ở một đồng hồ trung
tâm.Hệ thống phân cấp đồng bộ SDH là một mạng truyền dẫn có khả năng kết hợp được
tất cả các thiết bị truyền dẫn có tốc độ khác nhau trong hệ thống PDH như là 1,5Mbps;
2Mbps; …Hình vẽ sau đây miêu tả rõ về tính chất này.
Hình 2.2. Ghép kênh số theo tiêu chuẩn SDH
Khuôn dạng truyền dẫn trong công nghệ SDH được gọi là STM-N với tốc độ cơ sở là
155,52Mbps. Các cấp của tín hiệu SDH như sau:
-STM-1 :Tốc độ 155,52Mbps
-STM-4 :Tốc độ 622,08Mbps
-STM-16 :Tốc độ 2488,32Mbps
-STM-64 :Tốc độ 9953,28Mbps
2.3.1.2.Đặc điểm
-Cho phép cung cấp một tiêu chuẩn quốc tế, tạo điều kiện cho sự tương thích các thiết
bị trong hệ thống truyền dẫn
-Cung cấp khả năng quản lí mạng mạnh và tập trung.
-Có khả năng đáp ứng các yêu cầu dịch vụ mới và đa dạng của người sử dụng.
13
SDH
SDH
2 Mb/s
45 Mb/s
6,3 Mb/s
34 Mb/s
140 Mb/s1,5 Mb/s
-Với khả năng điều khiển đường truyền hiệu quả, khả năng thao tác, quản lý và dự
phòng tốt, hệ thống truyền dẫn SDH có các ưu điểm nổi trội về độ linh hoạt, tin cậy và
kinh tế, đáp ứng được các yêu cầu thông tin trong tương lai.
2.3.2.Công nghệ DWDM
2.3.2.1.Giới thiệu
-Kĩ thuật ghép kênh phân chia theo bước sóng (WDM = Wavelength Division

Multiplexer) cho phép tăng dung lượng của tuyến mà không cần tăng tốc độ bit đường
truyền và không cần dùng thêm sợi quang, nó được thực hiện bằng cách truyền các luồng
ánh sáng với các bước sóng khác nhau trên cùng một sợi quang.
-DWDM là một công nghệ ghép kênh theo bước sóng với số lượng lớn bước sóng
trong một băng tần hạn chế. Hệ thống DWDM hiện nay hoạt động chủ yếu ở băng C và L,
dung lượng lên đến khoảng 40 kênh, tốc độ đang được nâng lên đến 40G.
2.3.2.2.Đặc điểm
-Ưu điểm :
 Tăng dung lượng truyền dẫn
 Tính trong suốt.
 Khả năng mở rộng.
-Nhược điểm
 Chưa khai thác hết băng tần sợi quang.
 Khai thác bảo dưỡng phức tạp hơn.
 Nếu sợi quang đang sử dụng G.653 thì khó triển khai DWDM.

2.3.3.Các công nghệ khuếch đại quang
2.3.3.1.Giới thiệu
-Có 2 loại khuếch đại quang:
 Khuếch đại quang bán dẫn SOA(Semiconductor Optical Amplifier)
 Khuếch đại quang sợi OFA(Optical Fiber Amplifier )
-Khuếch đại quang sợi có 2 loại phổ biến là khuếch đại quang sợi pha tạp đất hiếm và
khuếch đại quang sợi Raman.
2.3.3.1.1.Công nghệ EDFA
-EDFA là loại khuếch đại quang sợi pha tạp Erbium, được sử dụng rất phổ biến vì nó
khuếch đại ánh sáng ở vùng bước sóng 1550nm, phù hợp với thông tin truyền dẫn đường
dài.
-Ưu điểm :
 Cấu hình đơn giản, nhỏ gọn.
 Không có nhiễu xuyên kênh khi khuếch đại tín hiệu WDM.

 Công suất nguồn nuôi nhỏ.
-Nhược điểm :
 Phổ độ lợi không bằng phẳng.
 Giới hạn trong băng tần C, L
 Nhiễu tích lũy.
2.3.3.1.1.Công nghệ Raman
14
-Khuếch đại Raman là loại khuếch đại dùng các nguồn bơm công suất cao để truyền
năng lượng vào sợi truyền dẫn.
-Ưu điểm:
 Khuếch đại Raman có thể thực hiện ở bất cứ bước sóng nào, chỉ cần chọn
bước sóng bơm phù hợp
 Sử dụng sợi quang thông thường để làm môi trường khuếch đại
 Tính kinh tế và hiệu quả khi nâng cấp hệ thống.
-Nhược điểm:
 Độ lợi khuếch đại nhỏ.
 Chỉ thích hợp với những tuyến truyền dẫn ngắn do yêu cầu công suất bơm khá
lớn sẽ khiến cho các Connector bị cháy.
 Nhiễu ASE
Hiện nay, để tận dụng tối đa những ưu điểm và khắc phục một số khuyết điểm của cả
2 loại khuếch đại trên, người ta đưa ra một giải pháp là sử dụng EDFA kết hợp với Raman
phân bố tạo thành bộ khuếch đại ghép lai EDFA-Raman, gọi tắt là HFA.Ưu điểm nổi bật
của bộ khuếch đại này là nó tăng được dung lượng thông tin do có thể làm việc trong các
dải tần E,S,C & L, nó cũng có được các ưu điểm của cả 2 bộ khuếch đại EDFA và Raman
như độ khuếch đại lớn(nhờ EDFA), khoảng cách kênh nhỏ(nhờ Raman), băng thông
khuếch đại rộng hơn. Ngoài ra,việc nâng cấp hệ thống EDFA lên HFA cũng được thực
hiện rất đơn giản vì có thể giữ nguyên cấu hình cũ, chỉ cần thêm các bộ khuếch đại Raman
dọc tuyến với công suất bơm hợp lí. Hiện nay,hệ thống đường trục của VTN đang sử dụng
đang sử dụng các bộ khuếch đại ghép lai này trong các tuyến truyền dẫn dài.
Phần 3

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÁP QUANG 240G BACKBONE VTN
3.1.Giới thiệu
Hệ thống cáp quang 240Gbps của VTN được xây dựng trên công nghệ DWDM sử
dụng các thiết bị do Ciena cung cấp.
15
Tuyến trục 240Gb/s gồm 6 vòng Ring, trong đó:
 Ring 7 Hà Nội – Vinh
 Ring 8 Vinh - Đà nẵng
 Ring 9 Đà Nẵng - Qui Nhơn
 Ring 10 Qui Nhơn – Phan Rang
 Ring 11 Phan Rang - TPHCM
 Ring 12 TPHCM - Cần Thơ
Mạng đường trục Backbone CQ240Gbps được nâng cấp dựa trên nền tảng là hệ thống
CQ80Gbps bao gồm 2 lớp chính: Lớp DWDM và lớp SDH.
•Lớp khuếch đại đường quang (CPL): Làm nhiệm vụ truyền dẫn quang. Sử dụng
công nghệ DWDM truyền dẫn 4 bước sóng 40Gbps và 8 bước sóng 10Gbps bằng
thiết bị quang thế hệ mới của Ciena, công nghệ xen rẽ bước sóng có thể thay đổi
cấu hình eROAM, kĩ thuật bù tán sắc động điện tử eDCO, kĩ thuật điều khiển miền
quang DOC,… để tối ưu chất lượng hệ thống.
•Lớp xen/rẽ dịch vụ (HDXc, OME6500): Làm nhiệm vụ xen/rẽ tín hiệu, đấu nối
chéo, bảo vệ lưu lượng Bằng việc sử dụng kết hợp thiết bị kết nối chéo HDXc và
NG-SDH OME6500. Cung cấp các giao tiếp: E1, STM-1, STM-16, STM-64, GE…
Sơ đồ khối của hệ thống:

Hình 3.1. Sơ đồ khối hệ thống mạng CQ240G
Các thành phần thiết bị
• CPL: thiết bị truyền dẫn quang DWDM, bao gồm các module: CMD44, WSS,
LIM, SLA, MLA, DRA
• OME6500 BB: thiết bị chuyển đổi bước sóng SDH sang DWDM, bao gồm các
card 10.7G WT, 40G OLCD, 40G MUX

• OME6500 MSPP: thiết bị xen rớt kênh đa dịch vụ, bao gồm các card 10G, XC,
155M, 2.5G, GE, 2M
• OME6500-DD, HDXc: thiết bị chuyển mạch bảo vệ, xen rớt kênh dung lượng lớn
STM64, STM16, STM4, STM1, GE.
 Sơ đồ chi tiết hệ thống cáp quang CQ240Gbps
16
Hình 3.2. Sơ đồ chi tiết hệ thống CQ240Gbps
Hệ thống thiết bị CQ 240G bao gồm thiết bị của mạng 80G cũ: CPL, OME6500 (BB,
MSPP), thiết bị HDXc; thêm các OME6500-BB mới với card chuyển đổi 4x10G sang 40G
DWDM, OME6500-DD có chức năng tạo chuyển mạch bảo vệ 10G SDH và xen rớt luồng
2,5G-10G.
 Cấu hình một node mạng trong hệ thống CQ240Gbps
Hình 3.4. Sơ đồ một node mạng
Hiện nay hệ thống đang sử dụng các thiết bị DWDM để truyền dẫn 8 bước sóng
10Gbps và 4 bước sóng 40Gbps để có được tổng dung lượng truyền dẫn là 240Gbps.
17
HDXc
/OME-DD
OMEOME
CMD44
WSS
AMP
 Đường đi tín hiệu
• Hướng phát: Tín hiệu đi vào HDXc(hoặc OME6500-DD) qua các cổng I/O, sau đó
được chuyển đổi thành các tín hiệu SDH 10G. Tín hiệu này đi vào OME6500-BB,
thiết bị này có chức năng chuyển đổi các luồng SDH 10G sang 10,7G DWDM hoặc
4x10G SDH thành 40G DWDM. Sau khi được chuyển đổi thành DWDM, tín hiệu
được ghép kênh nhờ bộ MUX CMD44 để lên đường truyền. Module WSS được sử
dụng để Add/Drop bất cứ một bước sóng nào trong đường truyền chung khi có nhu
cầu. Đồng thời để bù lại những tổn hao trên đường truyền thì tín hiệu còn được

khuếch đại nhờ các bộ khuếch đại EDFA hoặc Raman có thể được cấu hình song
hướng hoặc đơn hướng.
• Hướng thu: Ngược lại với quá trình phát, tín hiệu quang tổng từ đường truyền được
đưa qua module khuếch đại sau đó đến bộ Demux để tách thành các tín hiệu
DWDM với các bước sóng riêng lẻ. Mỗi bước sóng sẽ được đưa đến thiết bị
OME6500-BB để chuyển đổi thành tín hiệu SDH. Sau đó, bộ HDXc(hoặc
OME6500-DD) sẽ thực hiện kết nối chéo, xen rớt các luồng tốc độ 2,5G-10G, đồng
thời chuyển mạch bảo vệ lưu lượng khi có sự cố.
3.2.Tìm hiểu chi tiết các thiết bị trong hệ thống CQ240G
3.2.1.CPL
3.2.1.1.Giới thiệu
CPL là thiết bị hoạt động ở lớp DWDM, thực hiện chức năng truyên dẫn quang, sử
dụng công nghệ DWDM để truyền dẫn 8 bước sóng 10G và 4 bước sóng 40G.
CPL được trang bị công nghệ xen rẽ bước sóng có thể thay đổi cấu hình eROADM, kĩ
thuật bù tán sắc tự động điện tử eDCO, kĩ thuật điều khiển miền quang DOC,…Nó là
một thiết bị hiện đại để tối ưu chất lượng hệ thống.
Các thành phần của CPL
 DOSC/UOSC
 MUX/DMUX (CMD44)
 WSS
 Khếch đạiEDFA
 Khếch đại RAMAN
 Bù tán sắc
3.2.1.2.DOSC/UOSC
Chứa bộ xử lý, điều khiển và truyền thông chính cho tất cả các thiết bị CPL ở ROAM
hoặc Line AMP. Đây là một thiết bị thông minh của mạng, nó lưu trữ thông tin gắn liền
với việc quản lý, cấu hình, truyền thông, tối ưu và điều khiển mạng lưới.
3.2.1.3.MUX/DeMUX (CMD44)
Xen/rẽ 44 bước sóng quang ở band C với khoảng cách các bước sóng quang 100GHz
3.2.1.4.WSS

18
Module WSS cung cấp khả năng add/drop bất kì một bước sóng nào một cách độc lập
và pass through qua nó với tổn hao thấp. Nó cũng cho phép cấu hình từ xa OADM cho
việc kết cuối hoặc định tuyến lại các bước sóng trên mạng.
3.2.1.5.Khếch đại EDFA
Bộ khuếch đại EDFA có nhiễu thấp, công suất vào cao với khả năng điều khiển
nhanh chóng, có tích hợp đồng hồ đo eVOA và phần mềm điều khiển độ lợi từ xa đảm bảo
mỗi bước sóng được khuếch đại cân bằng.
3.2.1.6.Khuếch đại RAMAN
Được thiết kế nhằm làm giảm nhu cầu lặp và tái tạo tín hiệu ở khoảng cách lớn và do
đó sẽ làm đơn giản mạng, giảm giá thành vận hành. DRA có khả năng làm phẳng đặc
tuyến độ lợi.
Khuếch đại DRA có các đặc điểm sau:
 Counter Propagating DRA
 Làm việc ở C band
 Độ lợi Raman từ 08-12 dB phụ thuộc loại sợi quang
 Thi hành lệnh quang an toàn
 Sử dụng các cơ chế an toàn như APR, Auto-Shutoff
 Dò tìm thiết bị tự động
3.2.1.7.Bù tán sắc
Với hệ thống CQ240G, Nortel giới thiệu công nghệ bù tán sắc mới, kỹ thuật bù tán
sắc động điện tử eDCO(Electronic Dispersion Compensating Optics). Cung cấp khả năng
bù tán sắc cho từng bước sóng qua đó cho phép nâng cao khoảng cách truyền có thể lên
đến 2000 km đồng thời loại bỏ sự cần thiết của các dòng DSCM.
Công nghệ bù tán sắc động điện tử eDCO(Electronic Dynamically Compensating
Optics) là công nghệ bù tán sắc hiện đại,loại bỏ được sự cần thiết của các
DCM(Dispersion Conpensation Module) nhờ sử dụng một kĩ thuật có tên là NGM(Next
Generation Modulation).
NGM hoạt động dựa trên cơ sở của bộ điều chế pha và biên độ linh hoạt. Qua đó, bù
tán sắc được thực hiện trực tiếp ở bộ phát và thực hiện tối ưu hóa theo thời gian thực trên

cơ sở của mỗi bước sóng. NGM ước lượng nhiễu gây ra bởi tán sắc trên đường truyền, sau
đó mã hóa ngược pha nhiễu ở máy phát để tối thiểu hóa sự ảnh hưởng của tán sắc ở máy
thu.Tại đầu thu, sự méo pha được loại trừ và dữ liệu được khôi phục. Nguyên lý bù tán sắc
của NGM được thể hiện trên hình vẽ sau:
19
Hình 3.5 Nguyên lí bù tán sắc NGM
Lợi ích của NGM:
 Tự động điều khiển bù tán sắc đối với từng bước sóng
 Quản lý bù tán sắc trong 1 mạng có nhiều loại sợi quang khác nhau
 Mở rộng cự ly giữa các trạm lặp.
 Không cần sử dụng DSCM như thiết bị 40G
3.2.2.OME6500(Optical Multiservice Egde)
-Thiết bị quang đa dịch vụ OME6500 là thiết bị quang thế hệ mới của Ciena, nó có độ
tin cậy cao, cho phép phát triển các ưu điểm của mạng SONET/SDH thế hệ mới và nền
tảng DWDM để cung cấp các dịch vụ TDM, dịch vụ số liệu với tốc độ cao, băng thông
lớn một cách trong suốt qua mạng. OME6500 cung cấp một dải rộng các dịch vụ, với ma
trận chuyển mạch toàn thông 80G ở mức VC-12, chuyển mạch L2 với hỗ trợ QoS. Công
nghệ cân bằng tán sắc tự động eDCO (Electronic Dispersion Compensating Optics) cho
phép tăng cường cự ly truyền dẫn, hỗ trợ các kết nối nhiều chặng mà không cần có thiết bị
bù tán sắc trên đường truyền.
-OME6500 có 3 loại: Loại 7 slots, loại 14 slots và loại 32 slots
-OME hỗ trợ 3 loại cấu hình :
 OME6500 BB (Broadband)
 OME6500 MSPP (Multi-service provisioning platform)
 OME6500-DD (Double Decker)
3.2.3.HDXc
-Ứng dụng: Kết nối liên mạng, chuyển mạch bảo vệ trong mạng quang Nortel
- Dung lượng hệ thống:
 HDXc: 320->640 Gb/s
 HDX: 640->1.28 Tb/s

- Cấu hình:
 10G: 4FR, 2FR, 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ
 2.5G: 2FR, 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ
20
 155M/622M: 1+1, SNCP Ring, không bảo vệ
3.3.Cấu hình bảo vệ trong hệ thống CQ240G
Hệ thống 240G sử dụng hai loại cấu hình bảo vệ:
 MSP: cho các lưu lượng xen rớt 10G
 MS-SPRING: cho các lưu lượng xen rớt nhỏ hơn 10G
3.3.1.Cấu hình bảo vệ MSP
Hình 3.6 Cấu hình bảo vệ MSP
MSP là cấu hình bảo vệ point to point, áp dụng cho việc bảo vệ lưu lượng giữa 2
node. Giữa 2 node này sẽ có 1 đường working và 1 đường protect. Trong trạng thái hoạt
động bình thường, chỉ có đường working là active. Nhưng khi có sự cố trên đường truyền
thì đường protect sẽ được active và tín hiệu sẽ được truyền qua đường này để bảo đảm tín
hiệu truyền không bị gián đoạn.
3.3.2.Cấu hình bảo vệ MS-SPRING
Khác với cấu hình MSP, MS-SPRING cho phép bảo vệ từng Ring thông qua 1 chuyển
mạch Cross-connect. Nghĩa là trong 1 Ring sẽ có 2 đường, 1 working và 1 protect. Ở trạng
thái hoạt động bình thường thì chỉ có đường working được active để truyền tín hiệu. Khi
gặp sự cố,chẳng hạn như đứt cáp thì chuyển mạch Cross-connect sẽ thực hiện kết nối chéo
và active đường protect để tín hiệu truyền qua đường này đến Ring kế tiếp.
21
Hình 3.7 Cấu hình bảo vệ MS-SPRING
3.4.Đồng bộ mạng trong hệ thống CQ240G
Hình 3.8 Cấu trúc đồng bộ trong hệ thống CQ240G
-Có ba nguồn đồng bộ ngoài tại HNI, HCM và ĐNG cấp tín hiệu đồng bộ cho
HDXc/OME-DD tại các Node này
-OME6500 lấy đồng bộ theo đường quang kết nối với HDXc, OME lắp mới lấy đồng
bộ theo đường quang kết nối với OME6500-DD.

-Các trạm ROAM 2 hướng (HUE, NTG, BMT, ) lấy đồng bộ từ cổng 10G hướng kết
nối với mạng chính.
22
Phần 4
TÌM HIỂU VỀ OME6500 TRONG HỆ THỐNG CQ240Gbps.
4.1.Giới thiệu tổng quan về OME6500
-Vị trí của OME6500 trong hệ thống:
Hình 4.1 Vị trí của OME trong hệ thống
-Các dịch vụ của OME6500:
Hình 4.2 Các dịch vụ của OME6500
23
-Cùng với CPL,HDXc,OME6500 là thiết bị cung cấp nhiều ứng dụng và dịch vụ
-Các dịch vụ MSPP (Multi-service provision platform):
 OME 6500 đáp ứng cho mạng thế hệ sau một cách uyển chuyển và linh hoạt
 OME6500 có thể ứng dụng cho 1 tuyến Metro hoặc 1 mạng Core với nhiều tốc độ
khác nhau và các giao tiếp khác nhau, cả giao tiếp DWDM
 Các dịch vụ bao gồm: Các tín hiệu SDH,DWDM, dịch vụ trên nền IP cũng như
GE,10GE WAN,10GE LAN …vv
 OME6500 hỗ trợ chuyển mạch lớp 2 L2SS và chuyển mạch dịch vụ
Enthernet.
 Có khả năng Add/Drop lưu lượng trực tiếp từ STM64 xuống(E1, STM1,
STM4, STM16)
 OME6500 hổ trợ các kiểu bảo vệ card sau 1:N,1+1 và nhiều phương thức
chuyển mạch bảo vệ MSP, MS-SPRing vv
-Dịch vụ MSPP và vị trí các khối mạch:
Hình 4.3 Các khối mạch hỗ trợ dịch vụ MSPP
-Các dịch vụ băng rộng(Broadband):
 OME6500 là một cuộc cách mạng về công nghệ NGM Rx,Tx tín hiệu sử
dụng thiết bị điện tử quang bù tán sắc động eDCO (electronic
Dynamically Compensating Optics)

 Cung cấp trực tiếp các bước sóng DWDM cho bộ WSS hoặc CMD44 của CPL
mà không cần bộ bù tán sắc quang.
24
Hình 4.4 Các khối mạch hỗ trợ cho dịch vụ BB
4.2.Cấu trúc phần cứng giá OME6500
Hình 4.5 Kiến trúc phần cứng OME6500

25

×