Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương hạt nhân nguyên tử vật lí 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÃ VĂN THANH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BỘ CÔNG CỤ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ"VẬT LÍ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI - 2017

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÃ VĂN THANH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BỘ CÔNG CỤ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ" VẬT LÍ 12TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
Chun ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hiền

HÀ NỘI - 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình đề tài nghiên cứu này là của tơi, do
chính tơi viết, nghiên cứu và hồn thành chƣa đƣợc cơng bố ở đâu trên bất
kì tạp chí nào.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Lã Văn Thanh

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban
giám hiệu; Phòng đào tạo Sau đại học; Ban Chủ nhiệm và quý Thầy, Cô giáo
khoa Sƣ phạm trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ
Vật lí, trƣờng THPT Nguyễn Khuyến, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hƣớng dẫn tận
tình chu đáo của TS. Lê Thị Thu Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện luận văn.

Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời
thân, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ

Lã Văn Thanh

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự

Các chữ viết tắt

Các chữ viết đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2

DH

Dạy học


3

DHVL

Dạy học vật lí

4

ĐG

Đánh giá

5

GD

Giáo dục

6

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

7

GV

Giáo viên


8

HS

Học sinh

9

KQHT

Kết quả học tập

10

KT

Kiểm tra

11

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

12

HNNT

Hạt nhân nguyên tử


13

NL

Năng lực

14

PP

Phƣơng pháp

15

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

16

TH

Trƣờng hợp

17

THPT

Trung học phổ thông


18

TN

Thực nghiệm

19

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

20



Vấn đề

i

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục bảng................................................................................................. iv
Danh mục sơ đồ và hình ảnh ............................................................................ vi

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
7. Dự kiến đóng góp mới của luận văn ............................................................. 3
8. Dự kiến cấu trúc của luận văn ....................................................................... 4
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC VẬT LÍ ................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí ....................................... 7
1.2.1. Năng lực .................................................................................................. 7
1.2.2. Năng lực giải quyết vấn đề...................................................................... 8
1.2.3. Khung năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ..................................... 9
1.2.4. Quá trình giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học Vật lí ............. 12
1.3. Kiểm tra, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................... 15
1.3.1. Khái niệm kiểm tra ................................................................................ 15
1.3.2. Đánh giá dựa trên năng lực ................................................................... 16
1.4. Thực trạng đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy
học Vật lí ở trƣờng trung học phổ thông ......................................................... 22
ii

TIEU LUAN MOI download :


1.4.1. Mục đích, phƣơng thức khảo sát ........................................................... 22
1.4.2. Đối tƣợng và thời gian khảo sát ............................................................ 22

1.4.3. Kết quả khảo sát .................................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................ 27
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINHTRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “ HẠT NHÂN NGUYÊN
TỬ”VẬT LÍ 12 .............................................................................................. 29
2.1. Tổng quan nội dung kiến thức chƣơng "Hạt nhân nguyên tử" ................ 29
2.1.1. Mục tiêu DH của chƣơng "Hạt nhân nguyên tử” .................................. 29
2.1.2. Nội dung kiến thức chƣơng "Hạt nhân nguyên tử” .............................. 30
2.2. Những kỹ năng cơ bản của phần “Hạt nhân nguyên tử” ......................... 32
2.3. Xác định những sai lầm thƣờng gặp của học sinh và những khó khăn
trong đánh giá kết quả học tập của học sinh và trong dạy học chƣơng “Hạt
nhân nguyên tử” Vật lí 12 ............................................................................... 32
2.3.1. Một số sai lầm của HS khi học chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” ............ 32
2.3.2. Những khó khăn trong đánh giá kết quả học tập của học sinh và trong
dạy học chƣơng “ Hạt nhân nguyên tử” .......................................................... 33
2.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ...... 33
2.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh năng lực GQVĐ của HS với đề kiểm tra tự luận .... 34
2.4.2. Xây dựng tiêu chí đánh năng lực GQVĐ của HS với sản phẩm của HS
sau khi hoàn thành một nhiệm vụ: .................................................................. 37
2.5.Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong
dạy học chƣơng "Hạt nhân nguyên tử" Vật lí 12 ............................................ 45
2.5.1. Đánh giá NLGQVĐ của HS thông qua bài kiểm tra tự luận ................ 46
2.5.2. Đánh giá NLGQVĐ của HS thông qua sản phẩm học tập.................... 64
2.6. Sử dụng các đề kiểm tra đã xây dựng trong quá trình dạy học chƣơng
"Hạt nhân nguyên tử", Vật lí 12 ...................................................................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82

iii

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 83
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 83
3.2. Đối tƣợng và thời gian, địa điểm thực nghiệm sƣ phạm.......................... 83
3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 83
3.2.2. Thời gian và địa điểm thực nghiệm sƣ phạm........................................ 83
3.3. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 83
3.4. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 84
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................. 85
3.5.1. Đánh giá định tính ................................................................................. 85
3.5.2. Đánh giá định lƣợng .............................................................................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 922
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
B. TIẾNG ANH
PHỤ LỤC

iv

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả đầu ra về NLGQVĐ của học sinh ....................................... 9
Bảng 1.2. Kết quả lấy ý kiến về việc GV sử dụng các hình thức tổ chức ĐG
NL GQVĐ của HS .......................................................................................... 23
Bảng 1.3 . Mức độ quan trọng của mục tiêu ĐG NL GQVĐ của HStrong dạy
học Vật lí ......................................................................................................... 25
Bảng 1.4 . Kết quả lấy ý kiến của HS về việc GV tổ chức kiểm tra, ĐG kết
quả học tập ...................................................................................................... 27
Bảng 2.1. Cấu trúc thành tố NN GQVĐ của HS thông qua bài kiểm tra tự luận 34
Bảng 2.2. Bảng khung NL thành phần (I) ....................................................... 36
Bảng 2.3. Bảng khung NL thành phần (II) ..................................................... 36
Bảng 2.4. Bảng đánh giá kết quả mức độ ĐG NL GQVĐ đạt đƣợc của HS . 37
Bảng 2.5. Phiếu đánh giá sản phẩm (Hình thức trình bày: Sản phẩm ứng
dụng)................................................................................................................ 37
Bảng 2.6. Phiếu đánh giá sản phẩm ................................................................ 40
Bảng 2.7. Phiếu đánh giá sản phẩm (Hình thức trình bày: Bài báo, ấn phẩm,
Poster ...).......................................................................................................... 43
Bảng 2.8. Đề kiểm tra tự luận số 1.................................................................. 46
Bảng 2.9. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS ở bài kiểm tra tự
luận số 1 .......................................................................................................... 47
Bảng 2.10. Đề kiểm tra tự luận số 2................................................................ 51
Bảng 2.11. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS ở bài kiểm tra tự
luận số 2 .......................................................................................................... 52
Bảng 2.12. Đề kiểm tra tự luận số 3................................................................ 58
Bảng 2.13. Xây dựng Rubric đánh giá NL GQVĐ của HS ở bài kiểm tra tự
luận số 3 .......................................................................................................... 59
Bảng 2.14. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sản phẩm ....................................... 65
Bảng 2.15. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sản phẩm ........................ 69
Bảng 2.16. Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá sản phẩm ....................................... 74
v


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

Bảng 3.1. Kết quả ĐG NL GQVĐ của 5 HS ở bài kiểm tra số 01 ................. 86
Bảng 3.2. Kết quả ĐG NL GQVĐ của 5 HS ở bài kiểm tra số 02 ................. 86
Bảng 3.3. Kết quả ĐG NL GQVĐ của 5 HS ở bài kiểm tra số 03 ................. 87
Bảng 3.4. Kết quả học tập của HS qua 3 bài kiểm tra tự luận ........................ 88
Bảng 3.5. Kết quả học tập của HS qua 2 sản phẩm báo cáo ........................... 88
Bảng 3.6. Kết quả học tập của 4 HS qua việc báo cáo sản phẩm ................... 89

vi

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Quá trình giải quyết vấn đề............................................................ 14
Sơ đồ 1.2. Quy trình đánh giá dựa trên năng lực ............................................ 18
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” ................................ 31
Hình 2.2. Cấu trúc Mặt trời ............................................................................. 31
Hình 2.3. Mơ tả phản ứng tổng hợp nhiệt hạch với sự tham gia của hydro ... 31

Hình 2.4. Diễn tả tỷ lệ nƣớc trong cơ thể ngƣời ........................................... 777

vii

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị TW8, khố XI về đổi căn bản, tồn diện giáo dục
và đào tạo đã nêu: "Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra
và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên
tiến đã được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận.
Phối hợp sử dụng kết quả ĐG trong quá trình học với ĐG cuối kì, cuối năm
học; ĐG của người dạy với tự ĐG của người học; ĐG của Nhà trường với
ĐG của gia đình và của xã hội".
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ -TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng chính phủ chỉ rõ: "Tiếp
tục đổi mới PPDH và ĐG KQHT, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực,
tự lực, chủ động, sáng tạo và NL tự học của người học"; " Đổi mới kì thi tốt
nghiệp THPT, kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực,
hiệu quả, khách quan và công bằng, kết hợp kết quả kiểm tra, ĐG trong quá
trình giáo dục với kết quả thi".
Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 Ban hành chƣơng trình hành
động của chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội
nghị lần thứ 8, BCH TW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản tồn diện giáo dục

và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã chỉ thị: "Đổi
mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và ĐG kết quả giáo dục theo định
hướng ĐG NL người học; kết hợp ĐG cả quá trình với ĐG cuối kì học, cuối
năm học theo mơ hình của các nước có nền giáo dục phát triển".
Định hƣớng đổi mới giáo dục hiện nay theo hƣớng tiếp cận năng lực
ngƣời học, để thực hiện đƣợc điều đó cần phải đổi mới đồng bộ nội dung dạy
học, hình thức và phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển năng lực ngƣời học.
Bên cạnh đó, kiểm tra đánh giá là một phần của quá trình dạy học đồng
thời là địn bẩy để thúc đẩy q trình dạy học nhằm phản hổi kết quả dạy học
giúp cho giáo viên và học sinh đổi mới phƣơng pháp và hình thức dạy học.
1

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

Do vậy, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cần tiến hành đồng thời với đổi
mới hoạt động kiểm tra đánh giá nên việc xây dựng công cụ đánh giá chính
xác các năng lực của học sinh là một điều cần thiết giúp nâng cao kết quả dạy
học và phát triển năng lực của học sinh.
Năng lực giải quyết vấn đề là một trong các năng lực cốt lõi của học
sinh, nếu phát triển đƣợc năng lực giải quyết vấn đề sẽ giúp học sinh áp dụng
tốt kiến thức đƣợc học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và có khả năng giải
quyết các vấn đề khác trong cuộc sống.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Xây dựng và sử
dụng bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong
dạy học chương “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12Trung học phổ thơng.

2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lí luận về KT, ĐG KQHT theo định hƣớng phát triển NL của
HS để thiết kế công cụ và đề xuất quy trình tổ chức ĐG năng lực GQVĐ của
của HS trong dạy học chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Hoạt động KTĐG năng lực GQVĐ của HS
THPT.
-Phạm vi nghiên cứu: KTĐG năng lực GQVĐ của HS trong dạy học
chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12 ban cơ bản.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc công cụ và đề xuất đƣợc quy trình ĐG năng lực
GQVĐ của HS trong dạy học chƣơng "Hạt nhân nguyên tử", Vật lí 12 phù
hợp thì sẽ cung cấp đƣợc những thông tin phản hồi về NL GQVĐ của HS
giúp GV và HS điều chỉnh PPDH để phát triển NL giải quyết vấn đề và nâng
cao chất lƣợng dạy học môn Vật lí cho HS THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về KTĐG KQHT của HS, chú trọng
nghiên cứu cơ sở lí luận về ĐG KQHT theo định hƣớng phát triển NL học
2

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

sinh và ĐG NL GQVĐ của HS trong DHVL THPT.
- Tìm hiểu một số phƣơng pháp và kỹ thuật ĐG dựa trên NL HS.
-Tìm hiểu thực trạng ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DHVL ở một

số trƣờng THPT hiện nay.
- Tìm hiểu mục tiêu dạy và nội dung DH chƣơng “Hạt nhân nguyên
tử”,Vật lí 12.
- Xác định các thành tố năng lực GQVĐ, xác định các tiêu chí và thang
đo năng lực nhằm xác nhận năng lực GQVĐ của học sinh trong DHVL.
- Thiết kế các công cụ và đề xuất quy trình ĐG năng lực GQVĐ của
HS trong DH chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12.
- Tiến hành TN sƣ phạm nhằm kiểm định giả thuyết khoa học và ĐG
tính khả thi, hiệu quả của các kết luận đƣợc rút ra từ luận văn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu
về các nội dung có liên quan đến đề tài luận văn nhằm hệ thống hoá những cơ
sở lý luận về ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DH chƣơng “Hạt nhân
nguyên tử”, Vật lí 12.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng về ĐG năng
lực GQVĐ của HS trong DHVL THPT.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức TN sƣ phạm các nội
dung đã đề xuất trong luận văn nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của đề tài.
Dùng PP thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc từ TN.
- Phương pháp case - study:Quan sát, theo dõi sự tiến bộ của một số
trƣờng hợp điển hình trong q trình TNSP để rút ra kết luận về tính khả thi
của đề tài.
7. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐG năng lực
GQVĐ của HS trong DHVL.
- Về thực tiễn: Xây dựng đƣợc công cụ ĐG, thiết kế quy trình và kỹ thuật
3

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

ĐG năng lực GQVĐ của HS trong DH chƣơng “Hạt nhân ngun tử”- Vật lí
12; nội dung luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV và HS trong
quá trình DHVL ở THPT.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đánh giá năng lực giải vấn đề
của học sinh trong dạy học Vật lí.
Chương 2: Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh trong dạy học chƣơng “Hạt nhân nguyên tử” - Vật lí 12.
Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong cuốn sách “Prolem solving” của Ian Robertson [25] nêu ra các

vấn đề quan trọng liên quan đến cách GQVĐ, là làm thế nào để tạo đƣợc tình
huống có vấn đề, giải pháp để giải quyết các vấn đề; mức độ mà thơng tin kỹ
năng học đƣợc trong các tình huống đó, có thể chuyển giao đến các tình
huống khác liên quan, đến vai trò logic trong sự tƣ duy. Cũng nhƣ các nhà
khoa học nhƣ: B.Bloom, C.Cooper, S.Dierick, F. Dochy, L.Anderson, A.
Wolf,…, thuộc các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến nhƣ Anh, Phần Lan,
Australia, Canađa,… quan tâm nghiên cứu về ĐG năng lực.
Trong những năm đầu đầu của thế kỷ 21, có nhiều quốc gia trong tổ
chức Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD (Organization for
Economic Cooperation and Development) đã thực hiện chƣơng trình ĐG
Quốc tế PISA (Programme for International Student Assessment) cho HS phổ
thông ở lứa tuổi 15. Thay cho việc kiểm tra nội dung kiến thức chƣơng trình
các mơn học trong trƣờng phổ thơng thì PISA tập trung vào đánh giá năng lực
vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống đặt ra trong thực tiễn. Ở
Việt Nam, từ tháng 3 năm 2010 đã chính thức triển khai hoạt động PISA, kết
quả đạt đƣợc của chúng ta khá bất ngờ, vƣợt lên đƣờng trung bình của thế
giới, nhƣng cịn nhiều khía cạnh yếu nhƣ kỹ năng thực hành, kỹ năng sống,
NL GQVĐ ...
Ở Việt Nam, Đề án “Đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông
sau năm 2015” của Bộ GD và Đào tạo đã chỉ rõ định hƣớng đổi mới chƣơng
trình, sách giáo khoa là: Tiếp cận theo hƣớng phát triển NL ngƣời học, xuất
phát từ các NL mà mỗi HS cần có trong cuộc sống nhƣ: NL nhận thức, NL
hành động, NL GQVĐ, NL sáng tạo, NL làm việc nhóm, NL thích ứng với
mơi trƣờng... Do đó các phƣơng pháp KTĐG cũng cần thay đổi theo hƣớng
5

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

tiếp cận NL. Các tác giả có sự đóng góp lớn, nghiên cứu về KTĐG trong GD
ở Việt Nam phải kể đến Nguyễn Công Khanh, “Đổi mới kiểm tra – đánh giá
học sinh phổ thông theo cách tiếp cận năng lực” [12];Dƣơng Thiệu Tống,
“Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập” [19]; Hoàng Đức Nhuận và Lê
Đức Phúc, “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh
phổ thông” [10]; Trần Kiều, “Phương thức và công cụ đánh giá chất lượng
giáo dục phổ thông” [14]; ....
Chƣơng trình GD của Việt Nam đang chuyển từ xây dựng theo tiếp cận
nội dung sang dạy học tiếp cận NL; đó là việc chuyển từ dạy học mang nặng
về trang bị kiến thức và rèn luyện kỹ năng sang chú trọng đến rèn luyện năng
lực cho ngƣời học. Để đáp ứng nguyện vọng đổi mới giáo dục, tăng cƣờng
tính tích cực hiệu quả của dạy học, đồng thời nêu cao tầm quan trọng của
kiểm tra đánh giá năng lực ngƣời học đã có nhiều cơng trình nghiên cụ thể
nhƣ: Phan Anh Tài, “Đánh giá NLGQVĐ của học sinh trong dạy học Tốn
lớp 11 trung học phổ thơng”[17]; Bùi Hạnh Lâm, “Rèn luyện kĩ năng tự đánh
giá kết quả học tập mơn tốn của học sinh trung học phổ thông” [6]; Nguyễn
Thị Loan, “Đánh giá NLGQVĐ của học sinh trong dạy học chương “Lượng
tử ánh sáng” [7];...
Một số công trình nghiên cứu về bồi dƣỡng, rèn luyện năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề nhƣ: Nguyễn Đức Phúc, “Bồi dưỡng năng lực giải
bài tập Vật lý định tính trên cơ sở vận dụng các yếu tố dạy học và giải quyết
vấn đề cho học sinh THPT miền núi” [16]; Nguyễn Thị Hải Yến, “Phát triển
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 12” [22];…
Tuy nhiên đến nay, việc đánh giá kết quả học tập của HS theo hƣớng
tiếp cận NL nói chung và ĐG NL GQVĐ cho mơn Vật lí nói riêng, cũng chỉ
mới có những nghiên cứu ban đầu thể hiện qua một số bài viết; một số tài liệu
tập huấn, một số luận văn thạc sĩ, bài báo khoa học nhƣ một số tác giả nhƣ:

Lê Thị Thu Hiền đã xây dựng bộ công cụ“Đánh giá NLGQVĐ của học sinh
trong dạy học Vật lí ở trường trung học phổ thơng” [5]; Nguyễn Thị Thảo đã
6

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

nghiên cứu " Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học
chương "Quang hình" - Vật lí 11" [18]...
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí
1.2.1. Năng lực
Quan điểm về năng lực của học sinh ở THPT, theo PGS.TS. Nguyễn
Công Khanh (2012), năng lực của ngƣời học là khả năng làm chủ kiến thức,
kỹ năng, thái độ ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành chúng một cách hợp lý
vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề
đặt ra cho chính HS trong cuộc sống.
Năng lực của HS là một cấu trúc động, có tính chất mở, đa thành tố, đa
tầng bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kỹ năng .. mà cả niềm
tin, giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện tính sẵn sàng hành động của HS
trong mơi trƣờng học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi
của xã hội [13].
Năng lực là những phẩm chất q trình của hoạt động tâm lí, tƣơng đối
ổn định và khái quát của nhân cách nhờ đó con ngƣời giải quyết đƣợc ở mức
này hay mức khác một hay nhiều yêu cầu khác nhau. Năng lực biểu lộ ở tính
nhanh, tính dễ dàng, chất lƣợng tiếp nhận và thực hiện hoạt động, ở bề rộng
của di chuyển, tính sáng tạo, tính độc đáo của hoạt động và của kết quả hoạt

động giải quyết những yêu cầu mới. Đồng thời NL cịn liên quan đến khả năng
phán đốn, nhận thức, hứng thú và tiǹ h cảm.Nhƣ vậy, từ những cách tiếp cận
khác nhau, các nhà nghiên cứu đã cho ta một cái nhìn tồn diện và hệ thống về
nội hàm của khái niệm “Năng lực của mỗi người là tổ hợp đặc điểm tâm lí cá
nhân thể hiện trong một hoạt động nào đó đáp ứng yêu cầu thực hiện một
nhiệm vụ đặt ra”
Theo lí thuyết thích nghi của Piaget, những phẩm chất mới của con
ngƣời đƣợc phát triển qua các giai đoạn: Mất cân bằng – điều ứng – đồng hóa
– thích nghi – lập lại cân bằng ở trình độ cao hơn. Cũng theo lí thuyết về
vùng phát triển gần của của Vƣgốtsxki, chỗ tốt nhất để phát triển tâm lí là
7

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

vùng phát triển gần, đó là vùng nằm giữa khả năng đang có và nhiệm vụ mới
phải thực hiện mà ta chƣa biết cách làm, nhƣng nếu có sự cố cá nhân và có sự
giúp đỡ của những ngƣời có cùng trình độ hoặc có trình độ cao hơn thì cá
nhân có thể tự lực thực hiện đƣợc [11]
Trong mỗi lĩnh vực nghiên cứu, các nhà nghiên cứu có các cách hiểu
khái niệm năng lực khác nhau, từ các cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên
cứu đã cho ta cái nhìn tồn diện và hệ thống về nội hàm của khái niệm “năng
lực”. Tựu trung có thể quan niệm: Năng lực của mỗi người là tổ hợp đặc
điểm tâm lí cá nhân thể hiện trong một hoạt động nào đó đáp ứng yêu cầu
thực hiện một nhiệm vụ đặt ra[13].
Nhƣ vậy, NL của mỗi ngƣời đƣợc hình thành và phát triển trong hoạt

động và bộc lộ trong quá trình hoạt động nên NL có các dấu hiệu đƣợc thể
hiện ở kiến thức, kĩ năng, thái độ có liên quan đến hoạt động. Nhờ các dấu
hiệu này mà có thể nhận biết và đánh giá NL của mỗi ngƣời.
1.2.2. Năng lực giải quyết vấn đề
Vấn đề trong dạy học Vật lí là một bài tốn hoặc một tình huống, một
hiện tƣợng mà học sinh phải vận dụng kiến thức, kĩ năng, phƣơng pháp, kinh
nghiệm để giải quyết giải quyết các mâu thuẫn chứa đựng trong vấn đề đó. Do
vậy, vấn đề khó hay dễ sẽ phụ thuộc vào từng đối tƣợng học sinh. Với cùng
một bài tốn hay tình huống đặt ra, đối với học sinh này có thể là vấn đề, nhƣng
đối với học sinh khác có thể khơng phải là vấn đề.
Năng lực giải quyết vấn đề đƣợc cấu trúc gồm 4 thành tố bao gồm:
a, Phát hiện và làm rõ vấn đề:nhận biết vấn đề; xác định, giải thích các
thơng tin ban đầu và trung gian, tƣơng tác với vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn
đề với ngƣời khác.
b, Đề xuất, lựa chọn giải pháp (Thiết lập khơng gian vấn đề): lựa chọn,
sắp xếp, tích hợp thông tin với kiến thức đã học (lĩnh vực/môn học/chủ đề);
xác định thông tin trung gian qua đồ thị, bảng biểu, mơ tả...; xác định cách
thức, quy trình, chiến lƣợc giải quyết; thống nhất cách hành động):
8

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

c, Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp: thiết lập tiến trình thực hiện
(thu thập dữ liệu, thảo luận, xin ý kiến, giải quyết các mục tiêu, xem xét lại
giải pháp...); thời điểm giải quyết từng mục tiêu; và phân bổ các nguồn lực (tài

nguyên, nhân lực, kinh phí, phƣơng tiện...).
d, Đánh giá và phân tích hiệu quả giải pháp: đánh giá giải pháp đã
thực hiện; phản ánh, suy ngẫm về giải pháp đã thực hiện; đánh giá, xác nhận
những kiến thức và kinh nghiệm thu nhận đƣợc; đề xuất giải quyết cho những
vấn đề tƣơng tự.
1.2.3. Khung năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
Bảng 1.1. Kết quả đầu ra về NLGQVĐ của học sinh
Thành tố NL
Phát hiện và làm rõ vấn đề

Chỉ số hành vi
Phân tích tình huống
Phát hiện vấn đề
Biểu đạt vấn đề

Đề xuất và lựa chọn giải
pháp

Thu thập thơng tin có liên quan đến vấn đề
Đề xuất các giải pháp GQVĐ
Lực chọn giải pháp phù hợp
Thực hiện giải pháp GQVĐ

Thực hiện và đánh giá giải Đánh giá giải pháp
pháp giải quyết vấn đề

Nhận thức và vận dụng phƣơng pháp hành
động vào bối cảnh mới

1.2.3.1. Phát hiện và làm rõ vấn đề

NL phát hiện và làm rõ vấn đề gồm các NL thành phần: Phân tích tình
huống và phát hiện vấn đề; biểu đạt vấn đề, tốn học hóa vấn đề;…Phát hiện
và làm rõ đƣợc vấn đề có vai trị rất quan trọng trong q trình GQVĐ. Nhiều
HS khơng phát hiện và làm rõ đƣợc vấn đề nên khơng giải quyết đƣợc VĐ.
- Phân tích tình huống và phát hiện vấn đề: Một tình huống đặt ra,
trƣớc hết HS phải phát hiện tình huống đó đối với mình có phải là vấn đề
hay khơng bằng cách phân tích tình huống đó. Một số kiểu tình huống có
9

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

vấn đề nhƣ: Tình huống đột biến, tình huống bất ngờ, tình huống xung đột,
tình huống bác bỏ, tình huống lựa chọn,... Nếu là vấn đề thì nó thuộc dạng
nào là bài tập chứng minh, bài tập tìm tịi, hay bài tập thực hành,…
- Biểu đạt vấn đề: Sau khi đã nhận dạng HS phải nghiên cứu kĩ để biểu
đạt vấn đề: Nêu đƣợc dữ kiện (giả thiết), yêu cầu (kết luận) của vấn đề, vẽ
hình, viết điều kiện dƣới dạng cơng thức (nếu cần). Biết tóm tắt vấn đề (đơi
khi dùng hình vẽ, mơ hình).
- Tốn học hóa vấn đề Vật lí: Các bài tập Vật lí ln ln gắn kết chặt
chẽ với thực tiễn và giải quyết các vấn đề do thực tiễn cuộc sống đặt ra. Tuy
nhiên để giải các bài tốn Vật lí này khơng những HS phải có tri thức Vật lí
mà HS cần trau dồi NL giải toán học: Chuyển đổi bài toán Vật lí về hình thức,
đối tƣợng, hiện tƣợng của vấn đề có liên quan đến tốn học.
1.2.3.2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp
NL đề xuất và lựa chọn giải pháp bao gồm các thành phần: Dự đoán và

suy diễn; kết nối kiến thức, kĩ năng đã có và tri thức cần tìm để GQVĐ;…
- Dự đốn và suy diễn: Trong học Vật lí, HS GQVĐ năng lực dự đốn
và suy diễn của họ đƣợc bộc lộ. Đứng trƣớc một vấn đề, HS biết xem xét,
nghiên cứu và dự đoán giải pháp GQVĐ. HS mò mẫm, thử một số trƣờng
hợp, từ đó hình thành dự đốn. Dự đốn đó là cơ sở để HS suy diễn, phát hiện
giải pháp GQVĐ. Tuy nhiên, điều dự đốn khơng phải bao giờ cũng giải
quyết đúng đắn vấn đề đặt ra. Để có đƣợc giải pháp đúng GQVĐ hoàn chỉnh,
HS cần phải KT lại điều dự đốn tránh sa vào “ngõ cụt” trong q trình
GQVĐ.
- Tổng hợp kiến thức, kĩ năng đã có và tri thức cần tìm để GQVĐ
Sau khi tìm hiểu kĩ vấn đề, HS phân tích và xử lí các thơng tin của vấn
đề; tiến hành trích xuất, giải mã các thơng tin sẽ tạo ra một số “sơ đồ” thích
hợp trong bộ nhớ. HS kết nối các thông tin của vấn đề với các thông tin đƣợc
lƣu trữ trong sơ đồ hiện có, một số sơ đồ đƣợc lựa chọn. Nếu khơng tìm thấy
đƣợc sơ đồ phù hợp, một sơ đồ tổng quát hơn sẽ đƣợc kích hoạt. Bằng cách
10

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

này, các tổ chức và cơ cấu của các sơ đồ đƣợc lƣu trữ cho phép các kiến thức
liên quan đƣợc tìm thấy trong bộ nhớ. Các em thực hiện các thao tác phân tích
các yếu tố, tổng hợp các thơng tin của vấn đề; dự đốn, liên tƣởng kết nối tri
thức cần tìm với kiến thức, kĩ năng đã có đó có thể là vấn đề tƣơng tự, vấn đề
có liên quan, vấn đề tổng quát, vấn đề đặc biệt,…, của vấn đề cần giải quyết.
Dùng suy luận vật lí, biến đổi tốn học (nếu cần thiết) HS phát hiện đƣợc giải

pháp GQVĐ.
1.2.3.3. Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề
NL thực hiện và ĐG giải pháp GQVĐ bao gồm các thành phần: Trình
bày giải pháp GQVĐ, phát hiện giải pháp khác, nhận thức và vận dụng
phƣơng pháp hành động vào bối cảnh mới,…
- Trình bày giải pháp GQVĐ: Xác định quy trình để thực hiện giải pháp
GQVĐ bao gồm nội dung các công việc cần thực hiện và trình tự để thực hiện
các cơng việc đó theo những quy tắc lơgic, rõ ràng. HS xác lập đƣợc quy trình
thực hiện giải pháp GQVĐ đúng đắn, họ sẽ đi đúng hƣớng GQVĐ, khơng bỏ
sót cơng việc cần thiết, nhiều khi bỏ sót một cơng việc nào đó sẽ khơng giải
quyết đƣợc vấn đề hoặc giải quyết không đầy đủ các yêu cầu vấn đề đặt ra.
Nếu khơng xác lập đƣợc quy trình thực hiện giải pháp GQVĐ; có thể dẫn đến
GQVĐ luẩn quẩn, mất thời gian, không đem lại hiệu quả. Trong khi diễn đạt
giải pháp GQVĐ, HS tiến hành kiểm tra tính lơgic, chặt chẽ và sự đúng đắn
của mỗi bƣớc, từng phép tính, từng chi tiết. Diễn đạt giải pháp GQVĐ một
cách tƣơng đối chi tiết, lơgic và chặt chẽ, ngắn gọn, chính xác.
- Phát hiện giải pháp khác: ĐG việc chọn lựa giải pháp, công cụ phù hợp
hay chƣa? Giải pháp đã chọn là tối ƣu hay cịn hạn chế gì? Cịn giải pháp nào
hay hơn khơng? Trong q trình GQVĐ, câu hỏi tự nhiên ln nảy sinh là: vấn
đề này có liên quan đến một vấn đề nào khác hay không? Qua các hoạt động liên
tƣởng, chuyển hóa đối tƣợng,…, làm rõ mối liên hệ giữa vấn đề cần giải quyết
và vấn đề đã có giải pháp giải quyết. Từ đó, có thể sử dụng khía cạnh nào đó của
vấn đề này, phát hiện giải pháp khác GQVĐ.
11

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

- Nhận thức và vận dụng phương pháp hành động vào bối cảnh mới:
vấn đề đặt ra đã đƣợc giải quyết; nếu thay đổi, thêm, bớt điều kiện,…, có thể
dẫn đến một vấn đề mới hay không? Câu hỏi này gợi ý cho HS ý tƣởng sáng
tạo. HS biết vận dụng sáng tạo các tri thức thu nhận đƣợc để tìm ra vấn đề
mới và giải quyết đƣợc vấn đề đó. Tìm đƣợc một bài tốn vật lí mới vừa bổ
ích lại vừa có thể giải đƣợc, khơng phải là việc dễ, cần phải có kinh nghiệm,
sở trƣờng, may mắn.
1.2.4. Quá trình giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học Vật lí
Nghiên cứu hoạt động GQVĐ từ góc độ đánh giá NL, có thể định hình
cấu trúc q trình GQVĐ gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1. Phát hiện và làm rõ vấn đề:
1. Phân tích tình huống có vấn đề
2. Phát hiện vấn đề
3. Biểu đạt vấn đề
Đây là giai đoạn đặt HS vào tình huống có vấn đề, mục đích chính của
giai đoạn này là: Làm xuất hiện trƣớc HS những mâu thuẫn nhận thức, giúp
HS xác định rõ nhiệm vụ nhận thức và tiếp nhận nó, tức là tạo nhu cầu nhận
thức ở HS; kích thích ở HS hứng thú nhận thức sao cho các em phấn khởi, sẵn
sàng GQVĐ một cách liên tục. Đặt HS trƣớc những khó khăn vừa sức, những
khó khăn này khiến các em phải tƣ duy, suy nghĩ giải quyết nhƣng khơng
đƣợc khó q dễ làm mất tƣ tƣởng của HS. Khó khăn có thể giải quyết đƣợc
sẽ củng cố niềm tin của HS. Khi phát hiện đƣợc vấn đề, HS xác định trạng
thái khởi đầu và mục tiêu vấn đề; xác định đƣợc các khó khăn trong hoạt động
từ trạng thái khởi đầu vấn đề để đạt đƣợc mục tiêu của vấn đề. Nhận biết vấn
đề, dạng vấn đề, tìm dữ kiện của vấn đề tức là hiểu những thơng tin vấn đề
cung cấp (hay cịn gọi là giả thiết đối với VĐ) và yêu cầu cần giải quyết của
VĐ (còn gọi là kết luận đối với vấn đề) để từ đó phát hiện và làm rõ vấn đề.
HS trả lời một loạt các câu hỏi: Với ngay câu hỏi đầu tiên, đây có phải

là VĐ hay khơng? Những thông tin nào vấn đề đã cho/đã biết? vấn đề yêu cầu
12

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

tìm trong tình huống nêu ra cái gì? Đâu là điều kiện của vấn đề? Điều kiện có
mâu thuẫn gì khơng? Có thể viết điều kiện thành cơng thức hay không?...
Giai đoạn 2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp GQVĐ:
Những công việc chủ yếu trong giai đoạn này là:
1. Thu thập thông tin liên quan đến vấn đề
2. Đề xuất các giải pháp
3. Lựa chọn giải pháp
Mục đích của giai đoạn này là: Đƣa HS vào con đƣờng tự lực, khai thác
tri thức. Phân tích quan hệ giữa dữ kiện và yêu cầu của vấn đề. Xuất hiện các
liên tƣởng, sàng lọc các liên tƣởng; dự đoán và suy diễn; tái hiện và huy động
các kiến thức, kĩ năng có liên quan. Thực hiện các thao tác tƣ duy, tách ra
đƣợc các bộ phận, nhận biết các đặc điểm, nhìn khái quát vấn đề; làm cho HS
quen dần với phƣơng pháp khoa học trong nghiên cứu GQVĐ.
Để đề xuất đƣợc các giải pháp thì HS phải: Xây dựng giả thuyết và
kiểm chứng giả thuyết. Các câu hỏi đặt ra để HS trả lời: Đã gặp vấn đề này
chƣa? Hay đã gặp vấn đề này dƣới dạng khác? Hãy thử nghĩ tới vấn đề nào có
liên quan đã giải quyết và có thể sử dụng phƣơng pháp đó cho vấn đề này
không? Đã sử dụng hết các dữ kiện của vấn đề chƣa? Các dữ kiện đã đủ để
GQVĐ hay chƣa? Hình vẽ đúng chƣa? Có thể diễn đạt VĐ bằng hình thức
khác khơng? Những kiến thức cần sử dụng để GQVĐ, cần huy động thêm

kiến thức liên quan nào khơng?...
HS dự đốn, suy diễn hình thành giải pháp GQVĐ. Nếu khẳng định,
HS chọn giải pháp và thực hiện bƣớc trong giai đoạn 3; nếu không khẳng
định, HS quay trở lại các bƣớc trong giai đoạn 1.
Giai đoạn 3. Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ
Các công việc chủ yếu của giai đoạn này là:
1. Trình bày và lập luận giải pháp GQVĐ;
2. Đánh giá giải pháp;
3. Nhận thức và vận dụng phƣơng pháp hành động vào bối cảnh mới.
13

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

Sau khi tìm đƣợc giải pháp GQVĐ, sắp xếp trình tự thực hiện, trình bày
giải pháp. HS tự vấn: Lập luận chặt chẽ chƣa? Trình bày khoa học, lơgic, hợp
lí chƣa? Ở mỗi bƣớc thực hiện, HS thƣờng xuyên kiểm tra từng phép biến đổi,
rà sốt kết quả; chỉ cơng nhận những điều thật rõ ràng và đã đƣợc tính tốn
thật cẩn thận.
Phân tích về tính đúng đắn, tối ƣu của phƣơng thức GQVĐ, nhìn thấy
những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong kiến thức, kỹ năng của mình. Đƣa ra giải
pháp khác. Nhận thức và vận dụng PP hành động vào bối cảnh mới của vấn đề.
Câu hỏi đặt ra: Giải pháp đúng hay chƣa đúng? Kết quả có đúng
khơng? Vì sao? Từng bƣớc trong q trình GQVĐ, việc tính toán đã đúng
chƣa? Đã xét đầy đủ các trƣờng hợp chƣa? ...
HS thực hiện các nội dung và tự trả lời các câu hỏi trong mỗi giai đoạn

của quá trình GQVĐ. Qua hoạt động GQVĐ trong mỗi giai đoạn năng lực
GQVĐ của HS đƣợc bộc lộ. Khi gặp khó khăn, chƣớng ngại, câu hỏi lại xuất
hiện để HS tìm cách trả lời.
Sơ đồ mơ tả q trình GQVĐ của HS thể hiện qua sơ đồ 1.2
GĐ 1

Phát hiện
và làm
rõ VĐ

GĐ 3

GĐ 2

- Phân tích
tình huống
có VĐ;
- Phát hiện
VĐ;
- Biểu đạt
VĐ.

Trình
bày
giải
pháp
GQVĐ

- Thu thập
thơng tin

liên quan
đến VĐ;
- Đề xuất
các
GP
GQVĐ;
- Lựa chọn
GP.

GP
đúng

Trình
bày,
lập
luận GP
GQVĐ;
Đánh giá
GP
và mở
- Đánh
giá
rộng
vấnmở
GP và
đềVĐ.
rộng

GP chưa đúng


Sơ đồ 1.1. Quá trình giải quyết vấn đề

14

(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong(LUAN.van.THAC.si).xay.dung.va.su.dung.bo.cong.cu.danh.gia.nang.luc.giai.quyet.van.de.cua.hoc.sinh.trong.day.hoc.chuong.hat.nhan.nguyen.tu.vat.li.12.trung.hoc.pho.thong

TIEU LUAN MOI download :


×