Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bóng đèn phích nước rạng đông,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG - KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
~~~~~~*~~~~~~

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐƠNG

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN KIM DUNG
Sinh viên thực hiện

: LÃ THỊ HÀ CHÂU

MSSV

: 12A4020043

Lớp

: KTI-K12

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG - KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
~~~~~~*~~~~~~

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐƠNG

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN KIM DUNG
Sinh viên thực hiện

: LÃ THỊ HÀ CHÂU

MSSV

: 12A4020043

Lớp

: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán


HÀ NỘI - 2013

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn Học
Viện Ngân Hàng đã tận tình đào tạo em trong những năm qua.
Đặc biệt em trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Kim Dung và các cán bộ nhân
viên Ban Tài chính kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng
đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo giúp em hồn thành khóa luận này.
Tuy đã cố gắng xong bài viết của em còn nhiều hạn chế, em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cơ và các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hướng dẫn và
hỗ trợ của Tiến sĩ Nguyễn Kim Dung. Nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình
nghiên cứu nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá em đã thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham
khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác

giả, cơ quan tổ chức khác và đều được thể hiện trong tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Lã Thị Hà Châu

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNV

Cơng nhân viên

CPSX

Chi phí sản xuất

SXC

Sản xuất chung

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

SV: Lã Thị Hà Châu


Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP. ............................ 3
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .................3
1.1.1. Chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất. ............................................3
1.1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm. ................................7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ......................8
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .......9
1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...............10
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ............................10
1.2.2. Kế tốn các khoản mục chi phí. .............................................................19
1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...............23
1.3. Hệ thống sổ kế tốn. .....................................................................................24
1.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung. ..........................................................24
1.3.2. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký sổ Cái. .....................................................25
1.3.3. Hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ. ...................................................26
1.3.4. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chứng từ. .................................................27
1.3.5. Hình thức kế tốn trên máy tính. ............................................................27

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐƠNG. .......................... 29

2.1. Đặc điểm của cơng ty cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đơng. ..........29
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển. .........................................................29
2.1.2. Tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước
Rạng Đơng. .......................................................................................................31
2.1.3. Tổ chức quản lý sản xuất công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng
Đơng. ................................................................................................................32
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty. .....................................................33

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng
ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đông. .................................................34
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. 34
2.2.2. Kế tốn các khoản mục chi phí. .............................................................41
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ...............46
2.3. Đánh giá thực trạng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng
ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đơng. .................................................55
2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................55
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế. ..........................................................56

CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐƠNG. .......................... 60

3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh, sự cần thiết hồn thiện và
u cầu hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng Đơng. .......................60
3.1.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần Bóng
đèn Phích nước Rạng Đơng. .............................................................................60
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện. ..................................................................62
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện. ................................................................................62
3.2. Những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nƣớc Rạng
Đơng. ....................................................................................................................63
3.2.1. Tổ chức lại bộ máy kế tốn của cơng ty .................................................63
3.2.2. Hồn thiện quy trình đánh giá sản phẩm dở dang. .................................70
3.2.3. Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ..............74
3.2.4. Hồn thiện cơng tác trích trước tiền lương nghỉ phép cơng nhân sản xuất
..........................................................................................................................75
3.2.5. Từng bước sử dụng kế toán quản trị trong cơng tác kế tốn các khoản
mục chi phí và tính giá thành sản phẩm ...........................................................76

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

3.2.6. Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ cơng nhân viên,
đặc biệt của đội ngũ kế tốn viên. ....................................................................77
3.3. Kiến nghị .......................................................................................................77

3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước: ...................................................................77
3.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài Chính .............................................................78
3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp .............................................................78

KẾT LUẬN .................................................................................................... 80

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

1

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà
nước, các doanh nghiệp có mơi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng cũng
vấp phải nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị
trường. Để vượt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường, tồn tại và phát
triển được thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là yêu cầu không thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp có
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó giúp cho doanh nghiệp biết được các
nhân tố làm biến động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nói cách khác
nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp xác định các biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi
phí, hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó giúp nhà quản lý nắm

được các thơng tin cần thiết cho việc ra các quyết định quản lý tối ưu.
Xuất phát từ những vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại cơng ty cổ phần
Bóng đèn phích nước Rạng Đông, được làm việc trong môi trường thực tế tại công
ty, kết hợp với những nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tơi đã mạnh dạn đi sâu tìm
hiểu và lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty cổ phần bóng đèn, phích nước Rạng Đơng”
2. Mục đích nghiên cứu.
Bài khóa luận nghiên cứu nhằm góp phần hồn thiện thêm những lý luận cơ bản
về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp
sản xuất. Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty trong thời gian
tới.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

2

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
Cơng ty Cổ phần bóng đèn, phích nước Rạng Đơng hiện tại kinh doanh trên 10
lĩnh vực. Tuy nhiên vì thời gian thực tập có hạn nên trong bài viết này em tập chung
đi sâu nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các sản phẩm
sản xuất kinh doanh chủ yếu: Bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản

phẩm thủy tinh và các loại phích nước;
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp điều tra, thống kê, tổng hợp, phân
tích, sử dụng các tài khoản, bảng biểu minh họa trên cơ sở phương pháp luận của
phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
5. Kết cấu của đề tài.
Ngoài lời mở đầu thì kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần bong đèn phích nước Rạng Đơng.
Chương III: Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng.
Mặc dù rất cố gắng song do thời gian và trình độ kiến thức cịn hạn hẹp, nên
chun đề này khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ
bảo của thầy, cơ giáo để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

3

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Theo kế tốn Việt Nam: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh thể hiện bằng thước
đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong
suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp nhưng để phục vụ cho quản lý
và hạch tốn kinh doanh, chi phí sản xuất phải được tập hợp theo từng thời kỳ:
tháng, quý, năm phù hợp với kỳ báo cáo và chỉ những chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra trong kỳ mới được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo hoạt động và cơng dụng kinh tế.
 Chi phí hoạt động kinh doanh thơng thường:
 Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ trong thời nhất định được biểu hiện bằng tiền. Chi phí sản xuất
bao gồm:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tồn bộ chi phí NVL được sử dụng
cho q trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12



Khố luận tốt nghiệp

-

4

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân viên sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân
như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

-

Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất.
 Chi phí ngồi sản xuất.

-

Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí trực tiếp phát sinh trong
q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
 Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí và các khoản lỗ liên quan tới


các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài chính.
 Chi phí hoạt động khác.
Chi phí hoạt động khác là những chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt,
truy thu thuế…
b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất của chi phí.
 Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm chi phí về NVL chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
 Chi phí nhân cơng: gồm chi phí về tiền cơng, tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

5

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: bao gốm khấu hao tất cả TSCĐ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh chi phí về điện nước, khí nén, hơi,
chi phí điện thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ th ngồi.
 Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.

c. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
 Chi phí ban đầu: là chi phí doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm chuẩn
bị từ lúc đầu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong q trình
phân cơng, hợp tác lao động trong nội bộ doanh nghiệp. Đây là các
chi phí luân chuyển giữa các bộ phận khác nhau trong nội bộ doanh
nghiệp.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động.
 Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay dổi về lượng,
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động trong kỳ.
 Chi phí cố định (định phí): là những chi phí khơng thay đổi về tổng
số dù có sự thay đổi trong mức độ hoạt động sản xuất hoặc khối lượng
sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất trong kỳ.
 Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố
định phí và biến phí.
e. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ
với đối tượng chịu chi phí.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

6


 Chi phí trực tiếp: là những chi phí quan hệ trực tiếp với việc sản xuất
ra một loại sản phẩm, một cơng việc nhất định.
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc.
f. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các
khoản mục trên BCTC.
 Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với q trình sản xuất
sản phẩm hay q trình mua hang hóa để bán.
 Chi phí thời kỳ: là các chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp tới lợi
nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh.
Sơ đồ 1.1: Mô hình vận động chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất:

Chi phí sản phẩm

Chi phí
NVL trực
tiếp

Chi phí nhân
cơng trực tiếp

Chi phí
SXC
Doanh thu bán hàng

Chi phí SX
dở dang

Giá trị sản phẩm

hồn thành

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

Chi phí thời kỳ

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Lợi nhuận thuần
trước thuế TNDN

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

7

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

1.1.2. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho 1 đơn vị sản phẩm
hoặc là cơng việc lao vụ sản xuất đã hồn thành.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
a. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.
 Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch, giá thành kế hoạch
được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế
kỳ trước hoặc những định mức dự đốn chi phí của kỳ kế hoạch.
 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tình trên định mức chi
phí hiện hành. Nó là thước đo để xác định kết quả sử dụng các loại tài
sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn
thành việc sản xuất sản phẩm hoặc được căn cứ vào số liệu chi phí thực tế
sản xuất đã phát sinh hoặc tập hợp được trong kỳ.
b. Phân loại giá thànhsản phẩm căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.
 Giá thành sản xuất tồn bộ: Bao gồm tồn bộ biến phí và định phí thuộc
chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
tính cho sản phẩm hồn thành.
 Giá thành sản xuất theo biến phí: Bao gồm biến phí thuộc chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí SXC (biến phí SX) tính cho
sản phẩm hoàn thành.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

8

Khoa: Kế toán - Kiểm toán


 Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: Bao gồm tồn
bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một phần
định phí được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt
động theo công suất thiết kế.
Cơng thức tính:
Zsxhl= BPsx + ĐPsx *
Trong đó:

Zsxhl: Giá thành sx có phân bổ hợp lý ĐPSX
BPsx: Biến phí sx trong giá thành sản xuất.
ĐPsx: Tổng định phí sx
N: Mức hoạt động chuẩn
n: Mức hoạt động thực tế

 Giá thành tồn bộ theo biến phí: Bao gồm tồn bộ biến phí (biến phí sản
xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý DN) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
 Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất
và chi phí ngồi giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt thống nhất của q trình
sản xuất, có quan hệ biện chứng với nhau. Chi phí thể hiện hao phí còn giá thành
biểu hiện kết quả.
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì cùng biểu hiện
bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã
bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói tới chi phí sản xuất là giới hạn cho
một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay
chưa. Cịn khi nói tới giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản
xuất nhất định, tính cho một lượng kết quả hồn thành nhất định.


SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khố luận tốt nghiệp

9

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

Chi phí sản xuất trong kỳ không liên quan đến sản phẩm hồn thành mà cịn
liên quan đến sản phẩm đang cịn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản
phẩm khơng liên quan tới chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản
phẩm hỏng mà liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước
chuyển sang.
Sự tiết kiệm hay lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất ảnh hưởng
trực tiếp tới giá thành sản phẩm thể hiện qua công thức tính sau:
Giá thành

=

sản phẩm

CPSXDD

+

đầu kỳ


CPSXPS
trong kỳ

-

CPSXDD
cuối kỳ

1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
mật thiết với doanh thu, kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, tổ chức kế
tốn chi phí tính giá thành sản phẩm một cách khoa học đúng đắn có ý nghĩa rất lớn
trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành.
Vậy vai trò và nhiệm vụ của việc tổ chức kế tốn chi phí và giá thành sản
phẩm là:
 Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối
tượng tính giá thành.
 Tổ chức tập hợp từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp
đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn.
 Vận dụng phương pháp tính giá thành và giá thành đơn vị thực tế của các
đối tượng tính giá thành theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ
tính giá thành đã xác định.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12



Khoá luận tốt nghiệp

10

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

 Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản xuất
cho các lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với nội dung kinh tế
khác nhau, phát sinh ở những thời điểm, địa điểm khác nhau. Thực chất của việc
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định nơi phát sinh chi phí và
đối tượng chịu chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được xác định nhờ các căn cứ sau:
 Căn cứ vào đặc điểm của quy trình cơng nghệ.
 Căn cứ vào loại hình sản xuất.
 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất.
 Căn cứ vào yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổchi phí sản xuất.
 Phương pháp tập hợp chung.
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt. Theo phương
pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi
phí nên đảm bảo chính xác cao. Vì vậy cần sử dụng tối đa phương pháp này trong
điều kiện có thể cho phép.


SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

11

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Phƣơng pháp phân bổgián tiếp.
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tượng kế tốn chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình
tự:
-

Xác định hệ số phân bổ:
Trong đó:

-

H: là hệ số phân bổ
C: là tổng chi phí cần phân bổ
T: là tổng tiêu thức dung để phân bổ

Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti * Hi

Trong đó:


Ci: là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti: là tiêu chuẩn phân bổ từng đối tượng i
Hi: là hệ số phân bổ

 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo từng khoản mục.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài, NVL phụ… sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
 Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đối với chi phí NVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí NVLTT có liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí thì
được tập hợp theo phương pháp gián tiếp.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

12

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi sử dụng nguyên liệu, vật liệu có liên quan đến nhiều đối tượng mà không
thể ghi trực tiếp cho nhiều đối tượng được thì phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để

tiến hành phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan.
-

Chi phí NVL và vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngồi thì có thể
chọn tiêu chuẩn phân bổ là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối
lượng sản phẩm sản xuất.

-

Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu có thể chọn tiêu chuẩn phân bổ là: chi phí
định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, khối
lượng sản phẩm sản xuất.
 Chi phí nhân công trực tiếp.

 Khái niệm: là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ bao gồm: tiền lương chính,
tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
theo số tiền lương cơng nhân sản xuất
 Phương pháp tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí NCTT thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực
tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan.
Nếu khơng tập hợp trực tiếp được, chi phí NCTT cũng được tập hợp chung sau
đó sẽ phân bổ cho từng đối tượng.
 Phương pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí NCTT có thể liên quan đến từng đội sản xuất, phân xưởng… thì hạch
tốn cho từng đối tượng đó.
Trường hợp chi phí NCTT có liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà
khơng thể tổ chức hạch tốn riêng thì phải phân bổ, lựa chọn tiêu thức phân bổ là:
chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế.


SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khố luận tốt nghiệp

13

Khoa: Kế tốn - Kiểm tốn

 Chí phí sản xuất chung.
 Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ
phận sản xuất.
 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí SXC thường liên quan đến các phân xưởng, tổ đội sản xuất như: chi
phí về tiền công, tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí về
ngun liệu, cơng cụ dụng cụ dung cho quản lý phân xưởng có khấu hao TSCĐ.
 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung.
Khi từng phân xưởng, từng tổ đội sản xuất trong kỳ ra nhiều loại sản phẩm,
nhiều cơng việc thì phân bổ chi phí SXC cho các cơng việc có liên quan. Tiêu chuẩn
sử dụng phân bổ chi phí SXC là định mức chi phí SXC, chi phí NVLTT, chi phí
NCTT.
1.2.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, cồn việc còn đang trong quá
trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền cơng nghệ hoặc đã hồn thành
một vài quy trình chế biến nhưng vẫn cịn phải gia cơng chế biến mới trở thành
thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính tốn, xác định phẩn chi phí sản xuất mà

sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
a. Đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
 Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp SX có chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng
lớn và chủ yếu trong giá thành của sản phẩm và sản phẩm làm dở nhỏ,
không chênh lệch nhiều giữa các kỳ.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

14

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

 Nội dung: Chi phí làm dở cuối kỳ chỉ tính chi phí NVLTT (NVL chính
trực tiếp) cịn các chi phí khác tính hết cho thành phẩm.
Cơng thức:
-

Theo phương pháp bình qn:

x Qdck

Dck =
Trong đó:


Dđk, Dck: Chi phí SXDD đầu kỳ, cuối kỳ.
Cv: Chi phí NVL, vật liệu chính trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Qdck: Khối lượng SPDD cuối kỳ

-

Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Dck =

x Qdck

Trong đó:

Qbht: Khối lượng SP bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ

 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối
kỳ kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm nhanh chóng.
 Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao do khơng tính đến các chi phí chế
biến khác.
b. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương.
 Điều kiện áp dụng: Các doanh nghiệp có chi phí NVL chiếm tỷ trọng
khơng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm sản xuất dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ biến động lớn.
 Nội dung: Trước hết cần cung cấp khối lượng sản phẩm dở dang và mức
độ chế biến của chúng để quy đổi ra khối lượng sản phẩm hồn thành
tương đương. Sau đó tính tốn xác định từng khoản mục chi phí cho sản
phẩm dở dang.

SV: Lã Thị Hà Châu


Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

15

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

- Đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình cơng nghệ như chi phí
ngun vật liệu chính trực tiếp thì tính đều cho sản phẩm hồn thành và sản phẩm
dở dang như phương pháp đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính.
- Đối với các chi phí khác bỏ dần dần vào các giai đoạn được tính theo sản
lượng hồn thành tương đương:
DĐK + Ctk
DCK

=

x

Q’dck

Qht+ Q’dck

Trong đó:
Q’dck = Qdck x % hoàn thành tương đương
Q’dck : khối lượng sản phẩm dở dang đã tính đổi ra khối lượng sản phẩm hồn
thành tương đương.

1.2.1.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng để tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hồn thành địi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm.
Về mặt tổ chức sản xuất: Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm,
từng cơng việc sản xuất là một đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức
sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng thì từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm
thuộc từng đơn đặt hàng hoàn thành là đối tượng tính giá thành.
Về mặt quy trình cơng nghệ sản xuất: Quy trình sản xuất cơng nghệ giản đơn
thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm đã hồn thành ở cuối quy trình sản xuất.
Nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành là sản
phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng hoặc là các nửa thành phẩm hoàn thành ở từng
giai đoạn sản xuất.

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

16

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp)
 Điều kiện áp dụng: những sản phẩm, cơng việc có quy trình cơng nghệ sản
xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản phẩm ngắn, xen

kẽ hoặc liên tục, có đối tượng kế tốn tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng
tính giá thành, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
 Cơng thức tính:

Zsp = Dđk + Cn – Dck
Trong đó:

Zsp : Giá thành sản phẩm của từng đối tượng tính giá thành.
Dđk, Dck: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Cn: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ.

Tính giá thành đơn vị:
Giáthành đơn vị
sản phẩm

Tổng giá thành sản phẩm
=
Khối lượng sản phẩm hồn thành

 Phương pháp tính giá thành hệ số.
 Điều kiện áp dụng: Quy trình sản xuất sử dụng cùng NVL đầu vào, cùng
quy trình cơng nghệ nhưng tạo ra các sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm khác
nhau.
 Cơng thức tính: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A, B, C sản
lượng hoàn thành tương ứng là: QA, QB, QC và hệ số tương ứng HA, HB, HC
Bước 1: Tập hợp CPSX toàn bộ quy trình
QH = QAHA + QBHB + QCHC
Bước 2: Tính tổng CPSX liên sản phẩm hoàn thành:
Q = Dđk + C – Dck


SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


Khoá luận tốt nghiệp

17

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm:
QAHA = (Dđk + C – Dck)

ZA =

ZB = (Dđk + C – Dck)
ZC = (Dđk + C – Dck)
 Phương pháp tính giá thành tỷ lệ.
 Điều kiện áp dụng: Các đơn vị có quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
trong cùng một quy trình tạo ra các nhóm sản phẩm , nhưng các nhóm sản
phẩm có quy cách, kích cỡ, phẩm chất sản phẩm khác nhau.
 Cơng thức tính:
Giả sử quy trình sản xuất n nhóm sản phẩm cùng lồi: A1, A2,… An.
Bước 1:Tập hợp CPSX tồn quy trình sản xuất. tính CPSX của các nhóm sản
phẩm đã hồn thành Z = Dđk + C – Dck
Bước 2:Xác định tiêu chuẩn phân bổ giá thành
TAi = Q1Ai x Zđi
Hoặc


TAi = Q1Ai x Zki

Trong đó:

TAi: là tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i
Q1Ai: Sản lượng thực tế quy cách sản phẩm i
Zđi, Zki: Giá thành định mức, kế hoạch 1 sản phẩm i

Bước 3: Xác định tỷ lệ tính giá thành (t %)
t (%) =



Bước 4: Xác định giá thành từng nhóm sản phẩm

SV: Lã Thị Hà Châu

Lớp: KTI-K12


×