Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh nghệ an,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.48 MB, 116 trang )

=r 1V]
•<
o>'nII
Ị f—
1
<

n
1 o
--—< II
1
°
—•o>II
1
1 OI
zB
1 CD
ề 1
-Ẽ’ 11
C
TQ■

Thư viện - Học viện Ngân Hàng

L V .0 0 1 5 9 1

Hà Nội - 2013


N G Â N H À N G N H À N Ư Ớ C V IỆ T N A M


m

B ộ G IÁ O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O

H Ọ C V IỆ N N G Â N H À N G
-B 08D * > o a C 8HỌC VIỆN NGÂN HÀNC-

K H O A S A lỉ D

ai

H

NGUYỄN XUÂN DUƠNG
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NỒNG THỔN TỈNH NGHÊ AN

C H U Y Ê N N G À N H : T À I C H ÍN H - N G Â N H À N G
M Ã S Ỏ : 6 0 .3 4 .0 2 .0 1

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
N G Ư Ờ I H Ư Ớ N G D Ẫ N K H O A H Ọ C : P G S .T S . L Ê T H Ị T U Ấ N N G H Ĩ A

HỌC VIỆN NG ÂN HÀNG
TRUNG TÂM THÔNG TIN ■ THƯ VIỀN

&:.Lư.:...ũũJ53.i........
H à N ội - 2013


m


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng tình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số
liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực
và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày l o tháng M năm 2013.
T á c g iả lu ậ n v ă n

N guuyễn X uân D ư ơng


M ỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIẺU, s ơ ĐÒ
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐÈ c ơ BẢN VÈ MỞ RỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.... 4
1.1.

NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VÈ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA....... 4

1.1.1.

Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừ a................................ 4


1.1.2.

ư u điểm và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ............................................ 7

1.1.3.

Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế .................................... 9

1.2.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........................................... II

1.2.1.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương m ại.................................................11

1.2.2.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và v ừ a...................................................................................................................... 13

1.3.

MỞ RỘNG CHO VAY ĐÓI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...21

1.3.1.

Quan niệm mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừ a..................... 21


1.3.2.

Chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........21

1.3.3.

Các nhân tổ ảnh hưởng đến mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................24

1.4.

KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÈ MỞ RỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.........................................29

1.4.1.

Kinh nghiệm của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt N a m .........................29

1.4.2

Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt N am ............30

1.4.3.

Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Nghệ A n................................................................................................. 31

KÉT LUẬN CHƯƠNG 1 .........................................................................................33



CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH NGHỆ AN.................................................. 34
2.1.

KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN................................ 34

2.1.1.

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội tỉnh Nghệ A n ....................34

2.1.2.

Tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Nghệ A n ................................................................................................................ 38

2.2.

KHÁI QUÁT VÈ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN..................................... 41

2.3.

THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH NGHỆ AN................................... 49

2.3.1.


Quy trình xét duyệt cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ A n .....................................49

2.3.2.

Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ A n ............................. 53

2.3.3.

Chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................65

2.4.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÈ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIẺN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ A N .............................. 66

2.4.1.

Những kết quả đạt được.......................................................................................66

2.4.2.

Một số hạn ch ế......................................................................................................68

2.4.3.

Nguyên nhân của những hạn ch ế ........................................................................69


KÉT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 75


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN............................................................... 76
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NỒNG THÔN TỈNH NGHỆ AN................................................................ 76

3.1.1.

Chủ trương phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nước..................... 76

3.1.2.

Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2 0 2 0 ..........78

3.1.3.

Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Nghệ An giai đoạn
2011-2015...............................................................................................................81

3.1.4.

Định hướng mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt N am ..............................................83


3.1.5.

Chiến lược khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ A n ...............................................84

3 .2 .

G IẢ I P H Á P M Ở R Ộ N G C H O V A Y D O A N H N G H IỆ P N H Ỏ V À V Ừ A
T Ạ I C H I N H Á N H N G Â N H À N G N Ô N G N G H IỆ P V À P H Á T T R IỀ N
N Ô N G T H Ô N T Ỉ N H N G H Ệ A N ........................................................................................... 8 5

3.2.1.

Giải pháp về huy động v ố n .................................................................................. 85

3.2.2.

Giải pháp về khách hàng.......................................................................................87

3.2.3.

Xây dựng chính sách cho vay phù họp, linh hoạt............................................. 89

3.2.4.

Giải pháp về nguồn nhân lự c ...............................................................................93

3.2.5.

Đẩy mạnh hoạt động m arketing.......................................................................... 95


3 .3 .

K I É N N G H Ị ........................................................................................................................................9 7

3.3.1.

Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành và các địa phương........................97

3.3.2.

về phía ngân hàng Nhà nước............................................................................. 101

3.3.3.

Kiến nghị đối với hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ............................. 102

3.3.4.

về phía ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...........103

K Ế T L U Ậ N C H Ư Ơ N G 3 .........................................................................................................................1 0 4
K É T L U Ậ N .........................................................................................................................................................1 0 5
T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O ....................................................................................................................... 1 0 6


D A N H M Ụ C C Á C K Ý H IỆ U V IÉ T T Ắ T

Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triến Nông thôn

CBTD

Cán bộ tín dụng

CKH

Có kỳ hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa



Hợp đồng

HĐBĐTV

Hợp đồng bảo đảm tiền vay

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

NH

Ngân hàng

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TCTD


Tổ chức tín dụng

TPTD

Trưởng phịng tín dụng

TSTC

Tài sản thế chấp

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

IPCAS

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng


ƯBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


D A N H M Ụ C B Ả N G B IỂ U , s ơ Đ Ồ

BẢNG:
Bảng 1.1:

Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa của Châu  u................................... 5

Bảng 1.2:

Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước châu Á .................... 5

Bảng 1.3:

Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam ................................ 7

Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ A n ................................... 34

Bảng 2.2:


Tình hình huy động vốn và cho vay các TCTD trên địa bàn tỉnh
Nghệ A n....................................................................................................... 37

Bảng 2.3:

số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa qua các năm......................................39

Bảng 2.4:

Dư nợ cho vay DNNVV của các TCTD trên địa bàn tỉnh Nghệ An ....40

Bảng 2.5:

Cho vay D N N W của các NHTM trên địa bàn tỉnh Nghệ A n ...............40

Bảng 2.6:

Tình hình huy động vốn qua các năm của Agribank chi nhánh NghệA n .. 43

Bảng 2.7:

Dư nợ cho vay nền kinh tế giai đoạn 2008-2012 tại Agribank chi
nhánh Nghệ A n........................................................................................... 45

Bảng 2.8 :

Chất lượng cho vay từ năm 2008 đến 2012 của Agribank chi nhánh
Nghệ A n ........................................................................................................47

Bảng 2.9:


Kết quả kinh doanh của Agribank Nghệ An qua các năm.......................48

Bảng 2.10:

số lượng khách hàng quan hệ tín dụng với Agribank Nghệ An qua
các năm.......................................................................................................... 54

Bảng 2.11:

Tỷ trọng DNNVV vay vốn tại Agribank Nghệ An trên tổng số
D N N W có trên địa bàn..............................................................................55

Bảng 2.12:

Dư nợ cho vay DNNVV các TCTD trên địa bàn tỉnh Nghệ A n ...........56

Bảng 2.13:

Dư nợ cho vay DNNVV trên tổng dư nợ tại Agribank Nghệ A n .........57

Bảng 2.14: Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế tại A gribank
Nghệ A n ....................................................................................................... 58
Bảng 2.15: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Agribank
Nghệ A n ....................................................................................................... 60
Bảng 2.16:

Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại tiền tại Agribank Nghệ An ....61

Bảng 2.17:


Dư nợ cho vay DNNVV phân theo thời gian tại Agribank Nghệ An. ..62

Bảng 2.18:

Doanh số cho vay của Agribank Nghệ An qua các năm .........................64

Bảng 2.19:

Chất lượng cho vay DNNVY tại Agribank Nghệ A n ............................. 66


BĨẺU:
Biểu 2.1:

Tình hình huy động vốn qua các năm của Agribank Nghệ A n..............44

Biểu 2.2:

Dư nợ cho vay nền kinh tế giai đoạn 2008-2012 tại Agribank chi
nhánh Nghệ A n............................................................................................. 46

Biểu 2.3:

Số lượng khách hàng quan hệ tín dụng với Agribank Nghệ An qua
các năm .......................................................................................................... 54

Biểu 2.4:

Dư nợ cho vay DNNVV trên tổng dư nợ tại Agribank Nghệ A n .........57


Biểu 2.5:

Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tể tại Agribank
Nghệ A n ....................................................................................................... 59

Biểu 2.6:

Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế tại Agribank
Nghệ A n ....................................................................................................... 60

S ơ ĐỊ:
Sơ đồ 2.1:

Mơ hình tổ chức bộ máy điều hành tại Agribank Nghệ A n .................... 42

Sơ đồ 2.2:

Quy trình thẩm định và phê duyệt tín dụng............................................... 49

Sơ đồ 2.3:

Quy trình ký hợp đồng và giải ngân........................................................... 50

Sơ đồ 2.4:

Quy trình kiểm tra, giám sát sau cho vay...................................................50


1


MỞ ĐẦU
1 . T ín h c ấ p t h i ế t c ủ a đ ề tà i

Chúng ta đang sống trong một thời đại mà toàn cầu hoá đang trở thành một
xu hướng tất yếu, kéo theo đó hội nhập kinh tể quốc tế là yêu cầu khách quan đối
với sự tăng trưởng và phát triển của mọi quốc gia trên thế giới trong đó có Việt
Nam. Hội nhập mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức mà mỗi
quốc gia muốn vượt qua và hướng tới thành công phải nhận thức và phát huy tốt
tiềm năng vốn có. Một trong những tiềm năng đó phải kể đến một lực lượng đang
hoạt động hết sức năng động, đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển
của đất nước đó chính là các D N N W . D N N W ngày càng chứng tỏ được vai trị
của mình trong nền kinh tế, nó trở thành hạt nhân là lực lượng chủ yếu và là động
lực cho nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, các DNNVV phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn, mà một trong những khó khăn lớn nhất, thường gặp nhất và là nguyên
nhân của nhiều khó khăn khác đó chính là vốn cho đầu tư phát triển và mở rộng sản
xuất kinh doanh. Chính vì thế, để thúc đẩy các D N N W phát triển thì một trong
những vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay là làm thế nào để hỗ trợ vốn cho các
D N N W trong khi thị trường vốn ở Việt Nam còn chưa phát triển. Để giải quyết
vấn đề này thì việc mở rộng nguồn vốn cho vay ngân hàng đối với D N N W là một
giải pháp quan trọng mà Đảng, Nhà nước và các TCTD đang hướng tới và triển khai
thực hiện.
Là một chi nhánh lớn của Agribank Việt Nam, Agribank chi nhánh Nghệ An
đã từng bước khẳng định mình. Nhận thức rõ được vai trò của các D N N W trong nền
kinh tế, nắm bắt được chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà
nước, những phương hướng phát triển của hệ thống NHNN, đồng thời nắm bắt những
cơ hội kinh doanh bằng việc nhận ra các tiềm năng phát triển to lớn của loại hình
doanh nghiệp này, trong những năm qua Agribank chi nhánh Nghệ An đã chú trọng
đến việc mở rộng cho vay đối với D N N W , coi đó là trọng tâm trong việc phát triển



2

hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, do những trở ngại từ điều kiện khách
quan và những hạn chế trong bản thân ngân hàng mà kết quả thu được khơng được
như mong đợi.
Việc tìm ra các giải pháp nhằm thực hiện được mục tiêu mở rộng cho vay đối
với DNNVV trở nên cần thiết không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà nó cịn có
ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển DNNVV của nền kinh tế nói chung và của tỉnh
Nghệ An nói riêng. Trước thực trạng trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát trỉên
Nông thôn tỉnh Nghệ An” để làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế, với mong muốn
được đóng góp một phần nhỏ bé suy nghĩ của mình vào sự phát triển DNNVV trên
địa bàn.
2.

M ụ c đ íc h n g h iê n c ứ u

* Đi sâu phân tích cơ sở lý luận nhằm nắm rõ về khái niệm, đặc điểm, vai trò
của các D N N W , cũng như lý luận chung về cho vay D N N W của NHTM.
* Phân tích thực trạng hoạt động của DNNVV ở tỉnh Nghệ An, tình hình
đầu tư vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An
đối với DNNVV, những khó khăn vuớng mắc từ đó đề ra các giải pháp cho vay,
các kiến nghị với các cơ quan hữu quan để có một chính sách tốt, đồng bộ cho
việc hình thành và phát triển DNNVV.
* Đưa ra những giải pháp, kiến nghị, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mở
rộng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này.
3 . Đ ố i tư ợ n g v à p h ạ m v i n g h iê n c ứ u


* Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh Nghệ An đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn.
* Phạm vi nghiên cứu
Mở rộng cho vay đổi với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Nghệ An
giai đoạn 2008 đến nay.


3

4. Phưong pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng phương pháp
luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử, kết hợp
phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh...để rút ra kết luận từ
những vấn đề nghiên cứu.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương,
cụ thể:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An.

Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Nghệ An.



4

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐÈ c ơ

BẢN VỀ M Ở RỘNG CHO VAY

D O A N H N G H IỆ P N H Ỏ V À V Ừ A T Ạ I C Á C N G Â N H À N G
THƯƠNG M ẠI

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÈ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa là một khái niệm khá đa dạng. Tùy
theo từng quan điểm, các học giả khác nhau, các vùng miền khác nhau, các quốc
gia khác nhau có những định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bởi
vậy, M eredith (1993) cho rằng định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới
thay đổi theo từng quốc gia, khu vực. Nhìn chung, các học giả, các nhà hoạch
định chính sách thường đưa ra định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa của mình
trên cơ sở dựa vào các yểu tố định tính hay định lượng.
Khi dựa vào các yếu tố định tính, các học giả và các nhà hoạch định chính
sách thường dựa vào các tiêu chí như mức độ chun mơn hóa của doanh nghiệp,
số đầu mối quản lý trong doanh nghiệp, mức độ phức tạp trong công tác quản lý
của doanh nghiệp... Phương pháp dựa trên các yếu tố định tính có ưu điểm là nó
phản ánh đúng thực chất năng lực, trình độ của doanh nghiệp, nhưng nó cũng có
nhược điểm là tính “định tính” của các yếu tố đã làm cho tính thực tiễn của
phương pháp này không cao. Do vậy, chúng thường được sử dụng để tham khảo,
kiểm chứng, mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế.
Khi dựa vào các yếu tố có tính định lượng, các học giả và các nhà hoạch
định chính sách thường dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị tài sản hay
vổn, doanh thu, lợi nhuận...T rong số các tiêu chí này, các tiêu chí thường được

sử dụng phổ biến là số lượng lao động, vốn/tài sản, doanh thu. Phương pháp xác
định mang tính “định lượng” này có ưu điểm cụ thể, dễ xác định, dễ tính tốn, dễ
hình dung. Tuy nhiên, nó lại phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh
doanh cụ thể cũng như phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng nước, từng khu
vực. Chính vì vậy, nhiều học giả, nhiều nhà hoạch định chính sách đã chủ yếu
dựa vào các yếu tố mang tính định lượng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.


5

Các học giả cũng như các nhà hoạch định chính sách trên thế giới thường
chia doanh nghiệp nhỏ và vừa thành 3 loại: doanh nghiệp cực nhỏ (micro-sized),
doanh nghiệp nhỏ (small-sized), và doanh nghiệp vừa (medium-sized). Bởi vậy,
khi định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa, các học giả, các nhà hoạch định chính
sách cũng gắn chặt định nghĩa của mình với 3 loại hình này. Định nghĩa doanh
nghiệp nhỏ và vừa của cộng đồng Châu Ầu (2003) dựa trên hai tiêu chí chủ đạo là
sổ lượng nhân viên và doanh thu (hoặc tài sản), và được phát biểu cho cả 3 cấp độ:
siêu nhỏ, nhỏ, và vừa. Bảng 1.1 dưới đây sẽ thể hiện rõ điều đó.
*

Bảng 1.1 Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa của Châu Au
Số lượng nhân
viên (người)

Doanh
nghiệp

Doanh số

Tài sản


Hoặc

Cực nhỏ

Dưới 10

Không quá 2 tỷ €

Hoặc

Không quá 2 tỷ €

Nhỏ

Dưới 50

Không quá 10 tỷ €

Hoặc

Không quá 10 tỷ €

Vừa

Dưới 250

Không quá 50 tỷ €

Hoặc


Không quá 43 tỷ €

(Nguôn: Recommendation 2003/361/EC)
Các nước châu Á như Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia,
Philippines, Myanmar và Indonesia cũng đưa ra khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
của mình. Các khái niệm này được phát biểu dựa trên hai yếu tố chính: nhân lực và
vổn. Bảng 1.2 dưới đây tổng hợp các cách tiếp cận đó.
r

r

Bảng 1.2 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một sô nước châu A
Vốn

Số lượng Nhân viên

Nhật bản

Dưới 100 triệu Yên

Dưới 300

Singapore

Dưới 15 triệu s$

Dưới 200

Nước


Dưới 300

Hàn quốc
Đài loan

Dưới 120 triệu NT$

Malaysia

Dưới 2,5 triệu MR

Dưới 200

Philippines

Dưới 60 triệu Peso

Dưới 200

Myanmar

Dưới 100

Indonesia

Dưới 200

(Nguồn: Hồ Văn Vĩnh “Experience SM E development ỉnAsiacountries ”, 1999)



6

Như vậy, về cơ bản các nước trên thế giới đều định nghĩa doanh nghiệp
nhỏ và vừa dựa trên các yếu tố như số lượng nhân viên và vốn hay tài sản. Hịa
trong xu thế đó, các học giả và các nhà hoạch định chính sách của Việt Nam
cũng đã đưa ra khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa của mình. Tiêu chí phân loại
được đưa ra với mục tiêu xây dựng một bức tranh toàn cảnh về các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế
cả nước, số lượng doanh nghiệp ngày một tăng, khơng ít doanh nghiệp có số vốn
vượt quá 5 tỷ đồng nhưng chưa đủ mạnh để được coi là một doanh nghiệp lớn.
Bởi vậy, sau một thời gian khảo sát và kiểm tra các doanh nghiệp, căn cứ vào
hoàn cảnh cụ thể ở Việt Nam, có tính đến xu hướng phát triển của thời gian tới,
kết hợp với nghiên cứu kinh nghiệm thực tế của các nước, ngày 23/11/2001,
Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/NĐ-CP quy định lại tiêu chí để xác định
doanh nghiệp nhỏ và vừa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh
doanh độc lập, đã đăng kỷ kỉnh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí
khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm khơng q 300
người. ” [9,trl].
Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV nhằm thay thế Nghị định
90/2001/NĐ-CP. Tại điều 3 Nghị định định nghĩa: “D N N VV là cơ sở kinh doanh
đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tỏng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đổi kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chỉ ưu tiên)”[8,trl].
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng kí
kinh doanh và thỏa mãn hai tiêu thức trên đều được coi là doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Theo cách phân chia này, sổ doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm khoảng 97%
tổng số doanh nghiệp cả nước.



7

B ả n g 1 .3 P h â n l o ạ i D N N V V t h e o k h u v ự c k in h t ế ở V i ệ t N a m
D o a n h n g h iệ p

Q uy mô

s iê u n h ỏ
S ố la o đ ộ n g

K hu v ự c \

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
II. Công nghiệp và
xây dựng
III. Thương mại và
dịch vụ

D o a n h n g h iệ p n h ỏ
T ổng nguồn
vốn

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống


trở xuống

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

D o a n h n g h iệ p v ừ a

S ố la o
động

T ổng nguồn

từ trên 10

từ trên 20 tỷ


từ trên 200

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người

tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến 100

người đến

200 người

tỷ đồng


300 người

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

người đến

đồng đến 50

người đến

vốn

S ố la o đ ộ n g

100 người
tỷ đồng
----------------- r
Nguôn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP vê trợ giúp phát trỉên DNNVV.
50 người

1 .1 .2 . ư u đ iể m v à h ạ n c h ế c ủ a d o a n h n g h iệ p n h ỏ v à v ừ a

Các DNNVV có những đặc điểm riêng biệt đó là quy mơ vốn và lao động nhỏ,
đa số khởi sự từ khu vực kinh tế tu nhân và địa bàn hoạt động thường gói gọn trong
một địa phương, rất linh hoạt, ứng biến nhanh nhạy với sự biến đổi nhanh chóng
của thị trường, dễ dàng đáp ứng với các khoảng trống nhỏ và vừa của thị trường

đồng thời có thể thâm nhập vào thị trường lớn mà không thu hút sự chú ý của các
doanh nghiệp lớn. Các D N N W có tính chun mơn hố thấp nên thích họp với
việc sử dụng lao động ở các trình độ kỹ thuật khác nhau đê sản xuât ra những sản
phẩm thích ứng với yêu càu của nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập khác nhau, cũng
chính từ đặc điểm này đã mang lại cho DN những ưu điểm và hạn chế nhât định.
* Ư u đ iể m

Thứ nhất, D N N W có quy mô nhỏ nên rất dễ linh hoạt và năng động trong sản
xuất kinh doanh, thích ứng kịp thời với những biến động của thị trường và sự thay
đổi vĩ mô của nền kinh tế. Cũng chính vì quy mơ nhỏ, vốn đầu tư ít và thu hồi
nhanh nên D N N W dễ đầu tư thiết bị, máy m óc... để chuyển hướng kinh doanh và
chuyển hướng mặt hàng phù họp với nhu cầu thị trường.


8

Thứ hai, bộ máy quản lý DNNVV đơn giản, gọn nhẹ, có tính tự chủ cao trong
sản xuất kinh doanh, lao động kiêm nhiệm nhiều việc theo kiểu đa năng. Phần lớn
các Giám đốc DN vừa phải đảm nhiệm vai trò quản trị vừa phải đảm nhiệm vai trò
lãnh đạo kinh doanh (tìm kiếm và quyết định cơ hội đầu tư), dễ dàng thay đổi bộ
máy doanh nghiệp phù hợp với sự biến động thị trường. Hơn nữa loại hình doanh
nghiệp này chi phí quản lý thấp, ít thất thốt tài sản, tận dụng tối đa nguồn lực, tạo
lợi thế cạnh tranh về giá của các sản phẩm cuối cùng.
Thứ ba, DNNVV tồn tại và phát triển rộng khắp ở tất cả các địa phương trên
cả nước, ở mọi ngành nghề, lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, có khả năng tiếp cận
và khai thác lợi thế sẵn có tại địa phương, đáp ứng nhanh nhạy những nhu cầu nhỏ
lẻ mang tính khu vực, lấp vào các phân đoạn thị trường còn bỏ ngỏ tạo nên sự phát
triển cân bằng giữa các vùng.
Thứ tư, quan hệ lao động trong DNNVV gần gũi và thân thiện hơn DN lớn,
phù họp với người lao động Việt Nam. Nhiều DN khơng có sự phân chia phịng

ban, bộ phận rõ ràng, chủ DN ln sát cánh kề vai bên người lao động, thậm chí vừa
làm thầy vừa làm thợ nên ít có mâu thuẫn, xung đột xảy ra.
Thứ năm, việc thành lập D N N W dễ dàng, thuận lợi do pháp luật yêu cầu về
nguồn vốn và mặt bằng trụ sở không cao, việc đàu tư vào dây chuyền máy móc hiện
đại cịn hạn chế nên DN thường tận dụng một lượng lớn lao động phổ thông giá rẻ
để thực hiện các khâu trung gian trong chu trình sản xuất sản phẩm, tạo công ăn
việc làm cho người dân tại địa phương. Lúc kinh doanh thua lỗ, DN có phá sản thì
ảnh hưởng rất ít đến kinh tể - xã hội và khó nhận biết vì tỷ lệ này rất nhỏ so với tổng
số DN trên địa bàn.
Nhà nước luôn ưu tiên và khuyến khích D N N W phát triển, đã ra nhiều văn
bản nhằm triển khai thực hiện tích cực, đồng bộ các chính sách trợ giúp D N N W
phát huy mọi khả năng nguồn lực, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh phù hợp với điều
kiện và khả năng về vốn, kỹ thuật cũng như trình độ quản lý của các nhà đầu tư, hỗ
trợ những DN có điều kiện tích tụ và tập trung vốn, tìm kiếm và mở rộng thị trường
trong và ngoài nước, nâng cao năng lực cạnh tranh để xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.


9

* H ạn chế

Thứ nhất, nguồn tài chính của các D N N W còn hạn chế, vốn chủ sở hữu thấp,
lợi nhuận giữ lại tái đầu tư còn nhỏ, DN thường huy động vốn thơng qua các hình
thức như: vay vốn từ bạn bè, người thân hoặc từ chính những người lao động trong
DN để duy trì sản xuất kinh doanh. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của
NHTM còn hạn chế do tài sản thế chấp ít hoặc chưa đủ điều kiện thế chấp, khơng có
người bảo lãnh, chưa đủ uy tín để ngân hàng cho vay tín chấp. Huy động vốn qua
thị trường vốn cũng rất khó thực hiện, do thị trường này chưa phát triển, tâm lý các
nhà đầu tư còn ngần ngại khi bỏ vổn đầu tư nên DN khó có khả năng mở rộng sản
xuất kinh doanh.

Thứ hai, trình độ khoa học công nghệ cũng như mức độ làm chủ công nghệ
của DNNVV cịn rất thấp, tốc độ đổi mới cơng nghệ cũng chậm chạp, tỷ lệ ứng
dụng công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh cịn có khoảng cách
so với các nước trong khu vực. Hoạt động đổi mới công nghệ phần lớn chỉ tập trung
vào những phần tác động trực tiếp đến sản xuất kinh doanh, ít quan tâm về nội dung
lẫn quy mô đầu tư.
Thứ ba, trình độ quản trị doanh nghiệp cịn yếu, nhiều chủ DN còn thiếu kỹ
năng và năng lực quản lý, trình độ chun mơn hạn chế, chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm, không đủ khả năng để xây dựng dự án, phương án sản xuất kinh doanh,
hạch toán kinh tế mang nặng kiểu gia đình, thiếu minh bạch, chưa tuân thủ theo
đúng quy định của pháp luật.
Thứ tư, nguồn nhân lực trong các D N N W đa số là lao động phổ thông, chưa
qua đào tạo hoặc đào tạo ngắn ngày nên có trình độ, tay nghề thấp, khó có khả năng
vận hành các thiết bị, dây chuyền máy móc hiện đại. Mặt khác do tài chính non yếu,
khó có khả năng thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao nên dẫn đến năng suất
lao động còn thấp, chất lượng sản phẩm khơng cao, chưa đồng đều, ít mang tính
cạnh tranh trên thị trường lớn.
1 .1 .3 . V a i t r ò c ủ a d o a n h n g h iệ p n h ỏ v à v ừ a t r o n g n ề n k in h tế

D N N W có vị trí quan ừọng trong nền kinh tế ở nhiều nước ưên thế giới trong
đó có cả Việt Nam. Có thể khái qt vai trị của D N N W trong nền kinh tế như sau:


10

* Đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển kỉnh tế
Việc phát triển nhanh cả về sổ lượng và chất lượng của D N N W có vai trị quan
trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Theo hiệp hội D N N W Việt Nam, hiện cả
nước có trên 500.000 doanh nghiệp, trong đó 95% là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mỗi
năm, khối này đóng góp 50% giá trị xuất khẩu cả nước, trong đó chủ yêu là xuât khâu

hàng tiêu dung, đóng góp trên 30% GDP và 32% giá trị sản lượng công nghiệp. Các
doanh nghiệp này lại tham gia hoạt động trên hầu hết các lĩnh vục sản xuất kinh doanh,
chính vì thế mà khả năng cung ứng hàng hóa sản phẩm ra thị trường là rất lớn và đáp
ứng được nhu cầu của nhiều phân đoạn thị trường khác nhau.
Các D N N W cịn góp phần đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc
biệt là khu vực nông thôn. Nếu như các doanh nghiệp lớn thường tập trung ở các thành
phố, khu vực thành thị thì các D N N W lại len lỏi có mặt ở khắp các vùng miền, thúc
đẩy sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế hộ gia đình, khơi phục và phát triển các
làng nghề, tạo sự phát triển đồng đều, bền vững giữa các vùng và tích lũy vốn cho q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
* Tạo cơng ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
D N N W có mặt ở nhiều nơi, loại hình kinh doanh lại đa dạng, hơn thế họ lại
khơng địi hỏi lao động có trình độ tay nghề q cao. Chính vì vậy, các doanh nghiệp
này là nơi tạo ra công ăn việc làm cho nhiều lao động ở mọi thành phần cũng như mọi
vùng miền, tạo nguồn thu nhập ổn định, thường xuyên cho người lao động, góp phần
giảm bớt chênh lệch về thu nhập giữa các bộ phận dân cư, tạo ra sự phát triển tương đối
đồng đều giữa các vùng của đất nước và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tể
khác nhau. Theo hiệp hội D N N W Việt Nam, hiện khối doanh nghiệp này đang sử
dụng 50% số lao động trong tổng số các doanh nghiệp.
* Khai thác tối đa nguồn lực vốn
Trong dân cư còn chứa đựng nhiều tiềm năng nhưng chưa được khai thác
đúng mức như: tài chính, trí tuệ, kinh nghiệm, lao động... Việc thành lập DNNVV
không yêu cầu một lượng vốn ban đầu quá lớn, điều đó tạo cơ hội cho nhiều tầng
lớp dân cư tham gia góp vốn đầu tư, từ đó thu hút tổi đa các nguồn vốn nhàn rỗi
vào sản xuât kinh doanh.


11

Hơn nữa, từ khi gia nhập WTO, Việt Nam đã và đang duy trì một mơi trường

chính trị ổn đinh và xây dựng một hành lang pháp lý để thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
Trong khi đó, D N N W chứa đựng điều kiện phù hợp như: yêu cầu vốn không quá lớn,
khả năng thu hồi vốn nhanh, giá lao động rẻ và dần trở thành mục tiêu mà các nhà đầu
tư nước ngoài tập trung hướng tới.
1 .2 . H O Ạ T Đ Ộ N G C H O V A Y C Ủ A C Á C N G Â N H À N G T H Ư O N G M Ạ I Đ Ố I
V Ớ I D O A N H N G H IỆ P N H Ỏ V À V Ừ A
1 .2 .1 . H o ạ t đ ộ n g c h o v a y c ủ a n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i

Khái niệm: cho vay ngân hàng là việc ngân hàng thoả thuận để khách hàng sử
dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác.[14]
Mặc dù hoạt động cho vay ra đời từ rất lâu nhưng cho đến nay người ta vẫn
chưa thống nhất về cho vay. Khái niệm "cho vay" có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh
credittum có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Hiểu một cách nơm na thì cho vay là sự
vay mượn giữa hai bên (Bên cho vay và Bên vay).
Ngày nay, sự phát ưiển và hiện đại hố của nền kinh tế thị trường địi hỏi các
quan hệ và hình thức cho vay cũng phát triển đa dạng và phong phú phù hcrp với nền
kinh tế. Trong đó cho vay ngân hàng là hình thức chủ yếu nhất, nó đáp ứng nhu cầu
vốn cho nền kinh tể rất linh hoạt và kịp thời.
Cho vay ngân hàng tức là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tổ chức cho
vay khác, doanh nghiệp và cá nhân. Trong cho vay, ngân hàng vừa là người đi vay, vừa
là người cho vay. Khác với cho vay thương mại, cho vay ngân hàng khơng cung câp
cho vay dưới hình thức hàng hoá.
Như vậy, cho vay được hiểu là vay mượn dựa trên quan hệ tin cậy lẫn nhau giữa
các ngân hàng, các tổ chức cho vay với các pháp nhân và cá nhân, được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
Từ việc phân tích khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
chúng ta có thể rút ra các đặc điểm cơ bản của hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại như sau:



12

Một là, hoạt động cho vay của ngân hàng mang tính thời hạn
Ngân hàng chỉ chuyển nhượng quyền sở hữu của khoản tiền nhàn rỗi cho
khách hàng. Sau một thời gian nhất định khách hàng sẽ phải trả lại cho ngân hàng.
Thời gian ngân hàng thu hồi lại khoản tiền này phụ thuộc vào hình thức cho vay,
thời hạn cho vay, được thỏa thuận và ghi trong họp đồng vay vốn giữa ngân hàng và
khách hàng.
Hai là, trong quan hệ cho vay, tiền vay được thỏa thuận theo nguyên tắc
hoàn trả
Khoản tiền mà khách hàng trả lại cho ngân hàng sau khi kết thúc họp đồng
vay phải lớn hơn khoản tiền ban đầu mà ngân hàng cho khách hàng vay. số tiền dơi
ra đó chính là khoản tiền lãi, là phần thưởng cho sự chấp nhận rủi ro của ngân hàng
khi cho khách hàng vay vốn.
Ba là, cho vay dựa trên cơ sở tín nhiệm, tin tưởng giữa người cho vay và
người đi vay
Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay tiền khi họ tin tưởng rằng khách hàng sẽ
trả cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng thời hạn. Nhưng trong thực tế việc tạo ra sự tin
tưởng tín nhiệm của ngân hàng với khách hàng không phải là dễ, phải có thời gian
lâu dài. Vì vậy, hiện nay các doanh nghiệp thường địi hỏi khoản vay phải có tài sản
đảm bảo để bảo đảm sự an toàn cho khoản tiền vay đó. Trong trường họp khách
hàng khơng trả được nợ ngân hàng sẽ phát mại tài sản đó để bù vào khoản tiền mà
ngân hàng đã cho khách hàng vay.
Bốn là, ngân hàng phải chấp nhận một mức độ rủi ro nào đó khi chấp nhận
một hợp đồng cho vav
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại vẫn được đánh giá là hoạt động
rủi ro nhất. Ngân hàng cho vay với rất nhiều khách hàng ở nhiều lĩnh vực thuộc các
ngành nghề kinh doanh khác nhau nên không thể kiểm soát hết được tất cả các khoản

vay. Đặc biệt, các ngân hàng khơng thể kiểm sốt được đạo đức của khách hàng trong
việc sử dụng và trả khoản vay cho ngân hàng. Tuy vậy, nếu ngân hàng có thể chấp
nhận rủi ro thì phần lãi suất kì vọng thu được của họ sẽ lớn.


13

Năm là, hoạt động cho vay của ngân hàng được thực hiện trên khuôn khô
pháp luật
Tất cả các khoản vay của ngân hàng phải được thực hiện đúng pháp luật trên
cơ sở ngân hàng thẩm định điều kiện vay vốn của khách hàng như: địa vị pháp lý
của khách hàng vay vốn, khả năng tài chính của khách hàng, mục đích sử dụng vốn
vay hợp pháp. Ngân hàng cho vay cũng phải thực hiện đúng nguyên tắc cho vay
nghĩa là ngân hàng chỉ cho khách hàng vay khi khách hàng đó sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, có phương án sản xuất kinh
doanh hiệu quả, có tài sản bảo đảm (nếu có), đảm trả gốc, lãi đúng thời hạn.
1 .2 .2 . H o ạ t đ ộ n g c h o v a y c ủ a n g â n h à n g t h ư o n g m ạ i đ ố i v ó i d o a n h n g h iệ p n h ỏ
và vừa
I . 2 . 2 . I . C á c h ìn h t h ứ c c h o v a y c ủ a d o a n h n g h iệ p n h ỏ v à v ừ a

Có nhiều cách phân loại các hình thức cho vay, tùy thuộc theo mục đích quản
lý hay nghiên cứu của các nhà quản lý. Trên thực tế người ta thường phân loại cho
vay theo các tiêu chí như: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, căn cứ vào thời hạn
cho vay, vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, căn cứ và hình thái giá trị của
cho vay, căn cứ vào tài sản đảm bảo, theo đối tượng vay... Trong phạm vi luận văn
xin được đi sâu phân loại theo các tiêu chí sau:
* C ăn c ứ v à o đ ố i tư ợ n g v a y

Phân loại theo đối tượng vay là cách phân loại phổ biến của các ngân hàng
thương mại. Thông thường tại Hội sở chính cũng như các chi nhánh lớn của các

ngân hàng thương mại thường phân ra các phòng khách hàng riêng biệt. Cách phân
loại này nhằm mục đích là để quản lý các khoản cho vay được tốt hơn cũng như
chuyên biệt tiếp cận đối với từng nhóm khách hàng.
Đổi tượng vay là khách hàng cá nhân: mặc dù số lượng vay của mỗi cá nhân
là không lớn nhưng số lượng khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số
khách hàng của ngân hàng. Có thể là vay tiêu dùng, vay để mua sắm trang thiết bị
thực hiện sản xuất và nhìn chung hình thức vay của khách hàng cá nhân là vay từng
lần, có tài sản đảm bảo, không xây dựng hạn mức.


14

Đối tượng vay là các doanh nghiệp nhỏ và vừa: số lượng các doanh nghiệp

nhỏ và vừa của nước ta đang ngày một gia tăng và ngày một thể hiện vai trị vị thế
của mình trong nền kinh tế thị trường. Có thể nói các doanh nghiệp nhỏ và vừa là
những khách hàng tiềm năng của các ngân hàng thương mại.
Đổi tượng vay là các doanh nghiệp lớn: các doanh nghiệp qui mô lớn, thực

hiện sản xuât kinh doanh với nhu cầu vốn rất lớn. Họ có thể mang lại những họp
đồng vay vốn lớn, thường xuyên cho ngân hàng.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các doanh nghiệp lớn thường xây dựng hạn
mức trên cơ sở các phương án sản xuất kinh doanh khi vay vốn ngân hàng. Điều
này giúp cả ngân hàng và các doanh nghiệp linh hoạt trong các khoản tiền vay.
Thời hạn vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như doanh nghiệp lớn cũng bao
gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn tùy thuộc vào đối tượng tài trợ của các
khoản vay này.
* C ăn cứ vào kỳ hạn vay

Phân chia cho vay theo theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì

thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của cho vay ngân hàng. Trên
thế giới có rất nhiều cách chia khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia. Tuy nhiên đa sổ
thường chia như sau:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn dưới một năm. Các khoản vay

này được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động kinh doanh ngân hàng
là kinh doanh tiền gửi, trong đó chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn nên các khoản cho vay ngân
hàng thường tài trợ ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh toán.
Cho vay trung và dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn ừên một năm, cịn

cụ thể phân tách trung và dài hạn thì tuỳ từng quốc gia.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài các khoản chi tiêu ngắn hạn để mở
rộng quy mô, đầu tư trang thiết bị, khoa học công nghệ... nhằm tăng cường sức sản
xuất và khả năng cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp còn cần một nguồn vốn
lớn. Để đáp ứng nhu cầu này các doanh nghiệp thường tìm đến ngân hàng để tìm kiểm


15

nguồn tài trợ thông qua cho vay trung và dài hạn. Cùng với sự phát triên của nên kinh
tế, nhu cầu về vốn trung và dài hạn ngày càng tăng, nên hình thức cho vay này được
các doanh nghiệp ưa dùng. Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho vay trung và dài
hạn cịn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp mói thành lập.
Cho vay trung và dài hạn tạo ra một năng lực sản xuất mới hoặc nâng cao
năng lực hiện tại của doanh nghiệp. Đối tượng chủ yểu của nó là vơn cơ định của
doanh nghiệp, các chi phí hình thành cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp nên
giá trị khoản cho vay thường lớn, thời gian hoàn vốn chậm, mức độ rủi ro cao. Các
ngân hàng thường tài trợ cho doanh nghiệp thơng qua các dự án, do đó ngân hàng

phải phân tích và xem xét dự án kỹ lưỡng trước khi quyết định có tài trợ hay khơng.
* C ă n c ứ v à o p h ư ơ n g th ứ c ch o v a y

Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam thường áp dụng một số hình
thức chủ yểu như: cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức tín dụng, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián tiếp, cho vay
theo dự án đầu tư, cho vay họp vốn... tùy thuộc từng tình huống cụ thể. Nhưng
thông thường cho vay trung hạn và dài hạn áp dụng hai hình thức cho vay chủ yêu
là cho vay theo dự án đầu tư và cho vay họp vốn.
Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay thơng qua đó ngân hàng

cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triên sản xuât, kinh
doanh, dịch vụ, và các dự án đầu tư phục vụ đời sổng. Ngân hàng cùng khách hàng
kí họp đồng cho vay và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư
của dự án, phân định kì hạn trả nợ. Mỗi lần rút vốn vay khách hàng lập giấy nhận
nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin
vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong họp đồng cho vay.
Cho vay hợp vốn: đây là hình thức cho vay mà một nhóm các ngân hàng

thương mại cùng cho vay đối với một dự án hoặc một phương án vay vốn của khách
hàng, trong đó một ngân hàng đứng ra làm đầu mối, dàn xếp và phối hợp với các
ngân hàng thương mại khác.


16

Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi

ưội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định, giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Các khoản chi quá

hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng khơng phù họp về thời gian
và quy mơ. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong q
trình thanh tốn: chủ động, nhanh chóng, kịp thời.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
khơng có đảm bảo. Nhìn chung hình thức này chỉ sử dụng đối với các khách hàng có
độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân

hàng đối với các khách hàng khơng có nhu cầu vay thường xun, khơng có điều kiện
để được cấp hạn mức thấu chi hay khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn theo thời vụ
như mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay vốn ngân hàng.
Khách hàng khi có nhu cầu vay vốn phải làm thủ tục vay vốn cần thiết, ngân
hàng xem xét, phân tích khách hàng để xác định quy mô cho vay, thời hạn trả nợ, thời
hạn giải ngân, lãi suất và yêu cầu bảo đảm nếu cần. Các món vay được tách biệt thành
các hồ sơ khác nhau và ngân hàng kiểm soát tách biệt từng hồ sơ đó.
Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu gổc và lãi. Trong quá trình
khách hàng sử dụng khoản vay, ngân hàng sẽ kiểm sốt nếu thấy có dấu hiệu vi phạm họp
đồng, ngân hàng có thể thu nợ trước hạn hoặc chuyển thành nợ quá hạn.
Cho vay theo hạn mức, là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp

cho khách hàng hạn mức tm dụng và duy trì hạn mức này trong một thời gian nhất
đinh. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại
thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Trong kỳ, khách hàng có thể thực hiện vay - trả nhiều lần, song dư nợ khơng
được vượt q hạn mức tín dụng. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trinh bày phương án
sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu



×