Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm: Kỹ năng giải quyết tranh chấp lao động( Luật Kinh tế HUBT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.43 KB, 28 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Môn: Kỹ năng giải quyết tranh chấp lao động( Luật Kinh tết)

Câu 1: Trong quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động, có mấy loại
tranh chấp lao động?
A. Hai loại: Tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể.
B. Ba loại: Tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể, đình cơng.
C. Bốn loại: Tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể, tranh cháp lao động
đơn giản, tranh chấp lao động phức tạp.
D. Năm loại: Tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể, tranh chấp lao động
chuyên ngành, tranh chấp lao động liên ngành, tranh chấp lao động vùng.
Câu 2: Theo Luật Lao động hiện hành, Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp lao động
cá nhân được quy định?
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải giải khu lao động cấp huyện tiến hành hịa
giải, nếu hịa giải giải khơng thành thì mỗi bên tranh chấp có u cầu Tịa giải quyết, trừ một
số tranh chấp pháp luật định định .
B. Các bên tranh chấp khởi kiện ra Tòa án, Tòa án giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng
dân sự.
C. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở tiến hành hịa giải, nếu hịa giải khơng thành thì chuyển
cho hội đồng trọng tài lao động cấp giải quyết quyết định hoặc xây dựng dự án cấp huyện giải
quyết, trừ một số tranh chấp pháp luật định nghĩa.
D. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở tiến hành hòa giải, nếu hịa giải khơng thành thì nguời
lao động có quyền đình cơng hoặc khởi kiện ra Tịa nhà u cầu giải quyết tranh chấp.
Câu 3: Theo Luật Lao động hiện hành, Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp lao động
tập thể được quy định
A. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động cấp huyện tiến hành giải
quyết hịa giải trước, nếu hịa giải khơng thành thì mỗi bên đều có quyền u cầu hội đồng tài
sản lao động cấp giải quyết. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh tiến hành hòa giải và giải
quyết nhiệm vụ tranh chấp, nếu tập thể lao động không đồng ý quyết định hội đồng trọng tài
lao động thì có quyền u cầu Tồn bộ giải quyết hoặc đình cơng.
B. Hội đồng hịa giải lao động cơ sở tiến hành giải quyết hịa trước, nếu hịa giải khơng thành


cơng thì các bên có quyền u cầu Tịa nhà giải quyết hoặc đình cơng.
C. Hội đồng quan trọng tài lao động cấp tỉnh tiến hành hòa giải và giải quyết vấn đề tranh
chấp lao động, nếu hịa giải khơng thành thì các bên có quyền u cầu Tồn quyền giải quyết
hoặc đình cơng.
D. Hội đồng hịa giải lao động cơ sở tiến hành giải quyết tranh chấp chấp nhận, nếu các bên
khơng có ý định quyết định hịa giải lao động cơ sở thì các bên có quyền u cầu hội đồng


trọng tài lao động cấp tỉnh giải quyết. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh tiến hành hòa giải
và giải quyết nhiệm vụ tranh chấp, nếu tập thể lao động không đồng ý quyết định hội đồng
trọng tài lao động thì có quyền u cầu tịa án giải quyết hoặc đình cơng.
Câu 4: Khi kiểm tra tính hợp pháp của Thoả ước lao động tập thể, Luật sư/người tư
vấn cần lưu ý xem xét những nội dung nào sau đây?
A. Nội dung của các ước tính phù hợp với luật pháp, đặc biệt là những nội dung có liên quan
trực tiếp đến công việc mà Luật sư đang tư vấn
B. Chủ thể ký kết ước tính lao động tập thể phải là chủ thể có quyền xác thực hay khơng?
C. Việc ký kết kết thúc có đính thủ đúng quy trình thương mại có thể được quy định tại Điều
71 BLLĐ 2012 (Điều 70 BLLĐ 2019) khơng, có trên 50% số người tập thể lao động biểu
quyết thành nội dung dung lượng tập thể đã đạt được không?
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Ước ước lao động tập thể là một văn bản:
A. Ký kết giữa người lao động với người sử dụng lao động về quyền và nghĩa vụ lại giữa hai
bên về quan hệ lao động.
B. Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa cơng đồn với người sử dụng lao động về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động.
C. Ký kết giữa hai điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại.
D. Thoả thuận về cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa người lao động với người sử dụng lao
động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
Câu 6: Nội dung chủ yếu của một bản tinh ước lao động tập thể:
A. Việc làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, định mức lao

động, bảo hiểm xã hội, an toàn, bảo vệ sinh lao động.
B. Việc làm, Phúc lợi tập thể, ăn giữa ca, tiền lương, thời gian làm việc, bảo hiểm xã hội, giải
quyết tranh chấp lao động.
C. Việc làm, thời gian làm việc, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, ăn giữa ca, phúc lợi tập
thể, nghỉ yên.
D. Việc làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ yên, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, phúc
lợi tập thể.
Câu 7: Theo Luật Lao động hiện hành, thời hạn của Thỏa ước lao động tập tin có thể
được quy định như thế nào?
A. Từ 1 – 3 năm
B. Từ 1 – 5 năm
C. Từ 2 – 3 năm
D. Từ 3 – 5 năm


Câu 8: Thời điểm Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực?
A.Thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày được ghi trong ước. Trường hợp ước tính
lao động tập thể khơng ghi ngày có hiệu lực thì được ước tính có hiệu lực kể từ ngày bên ký
kết.
B. Ước tính lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày được ghi trong ước.
C. Ước lao động tập thể khơng ghi ngày có hiệu lực thì có ước tính năng lượng kể từ ngày
bên ký kết.
D. Ước tính lao động có hiệu lực kể từ ngày các ký kết bên trong được ước tính.
Câu 9: Khi tư vấn xây dựng nội dung lao động cho doanh nghiệp, người tư vấn cần lưu
ý những vấn đề gì?
A. Tìm hiểu về khách hàng; Xây dựng và thống nhất với khách hàng đề cương của bản quy
lao động; Soạn thảo nội dung lao động.
B. Tìm hiểu về khách hàng; Xây dựng và thống nhất với khách hàng đề cương của bản quy
lao động;
C. Tìm hiểu về khách hàng; Lĩnh vực hoạt động, đặc thù trong sản xuất, kinh doanh cũng như

cách thức quản lý doanh nghiệp; Thoả ước lao động tập thể, quy chế quản lý nhân sự, chế
khen thưởng, kỷ luật; Quy chế phòng chống cháy nổ; Nội quy lao động hiện đang ứng dụng
tại doanh nghiệp (nếu có)...
D. Quy định về quản lý lao động trong các văn bản nội bộ của doanh nghiệp. Lĩnh vực hoạt
động, đặc thù trong sản xuất, kinh doanh cũng như cách thức quản lý doanh nghiệp;
Câu 10: Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:
A. Hội đồng hịa giải cơ sở - Hồ giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện, quận,
toàn dự án huyện.
B. Hội đồng hòa giải cơ sở - Hội đồng trọng tài cấp huyện, quận và tỉnh. Toàn bộ dự án.
C. Hội đồng hòa giải tại doanh nghiệp. Hòa giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng tài
chính tỉnh.
D. Giải pháp tổng hòa ở cơ sở. Hòa giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng tài chính Tòa nhà.
Câu 11: Nghĩa vụ người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh
chấp lao động:
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền và hành động này mọi quyết định giải
quyết tranh chấp của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
B. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thi hành mọi quyết định của cơ quan, tổ chức thẩm quyền giải
quyết tranh chấp chấp nhận.
C. Cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh cho cơ sở giải quyết tranh chấp. Thi hành mọi thỏa
thuận đạt được, biên bản hịa giải có kết quả, quyết định, bản án đã có hiệu lực


D. Cung cấp đầy đủ mọi chứng cứ, tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền, thi hành động tốt
mọi quyết định quyết định tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 12: Quyền của người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh
chấp lao động:
A. Tham gia trực tiếp hoặc rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp. Có thể cử người đại
diện thay mình tham gia quá trình giải quyết chấp nhận tranh chấp.
B. Trực tiếp hoặc cử tri đại diện tham gia giải quyết tranh chấp chấp nhận – Rút đơn, thay đổi
nội dung tranh chấp. Thay đổi người đại diện.

C. Trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp chấp nhận hoặc cử đại diện tham gia. Rút đơn
không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
D. Trực tiếp tham gia hoặc cử đại diện tham gia hoặc thay đổi người đại diện hoặc rút đơn
không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
Câu 13: Tranh chấp lao động là những tranh chấp
A. Giữa chủ và dạy về tất cả những điều koản đã ký trong hợp đồng lao động.
B. Giữa chủ và thợ liên quan đến các quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên.
C. Đi làm, kiếm tiền, thu nhập, điều kiện lao động, thực hiện hợp đồng lao động.
D. Đi làm, kiếm tiền, thu nhập, các điều kiện lao động khác, về học nghề, thực hiện hợp đồng
đồng lao động và ước tập thể.
Câu 14: Cách thức giải quyết tranh chấp lao động:
A. Hai bên sắp xếp, thương mại trực tiếp, giải quyết tài chính thơng qua quan trọng.
B. Thương mại trực tiếp, thơng qua giải pháp tài chính quan trọng, tham gia của cơng đồn.
C. Thương mại trực tiếp, tham gia của cơng đồn, thơng qua giải quyết tài chính quan trọng.
D. Thương lượng trực tiếp, tham gia của công đồn, cơng khai, khách quan, đáp ứng thời
gian, thơng qua quan trọng tài hịa giải.
Câu 15: Có mấy loại tranh chấp lao động?
A. Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động, giữa chủ và thợ.
B. Tranh chấp giữa chủ và thợ, giữa cơng đồn với chủ.
C. Tranh chấp giữa cơng đồn với người sử dụng lao động, giữa chr và thợ.
D. Tranh chấp giữa cá nhân lao động với người sử dụng lao động, giữa tập thể lao động với
người sử dụng lao động.
Câu 16: Mục đích của cơng việc thiết lập phụ lục hợp đồng lao động?
A. Quy định chi tiết một số điều khoản của đồng
B. Chỉnh sửa, bổ sung đồng bộ


C. Theo sự đồng ý của các bên
D. Chỉnh sửa, bổ sung, quy định chi tiết một số điều khoản hợp nhất
Câu 17: Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?

A. Thương mại trực tiếp, tự động sắp xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát
sinh tranh chấp.
B. Thơng qua hịa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp,
tơn trọng lợi ích chung của xã hội và bồi theo pháp luật.
C. Giải quyết công khai, khách quan, đáp ứng thời gian, nhanh chóng và đúng pháp luật; có
sự tham gia của người lao động đại diện và người sử dụng lao động đại diện trong quá trình
giải quyết chấp nhận tranh chấp.
D. Tất cả các nguyên tắc nêu trên.
Câu 18: Một công nhân có hành vi trộm cắp, nếu là trưởng phịng nhân sự, bạn tư vấn
cho giám đốc hình thức xử lý vi phạm kỷ luật (nặng nhất) là gì hợp lý?
A.giáo dục.
B. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
C. Cách chức.
D. Sa thải
Câu 19: Khi tư vấn cho doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với
người lao động Luật sư cần lưu ý: quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
của người sử dụng lao động được xác định là đúng luật khi hoàn tất các điều kiện nào?
A. Quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải có căn cứ; Người sử dụng lao
động phải thực hiện thủ tục liên tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người
lao động; Người lao động không thuộc trường hợp pháp luật cấm người sử dụng lao động
đơn phương chấm dứt hợp đồng.
B. Quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng lao động; Người sử dụng lao động phải
thực hiện thủ tục liên tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động;
Người lao động không thuộc trường hợp pháp luật cấm người sử dụng lao động đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 37 Bộ luật lao động hiện hành.
C. Quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải có căn cứ; Người sử dụng lao
động phải thực hiện thủ tục liên tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người
lao động; Người lao động không thuộc trường hợp pháp luật cấm người sử dụng lao động
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 37 Bộ luật lao động năm
2019.

D. Người sử dụng lao động phải thực hiện đúng thủ tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động với người lao động; Người lao động không thuộc trường hợp pháp luật cấm người
sử dụng lao động đơ


Câu 20: Người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động với người lao động trong những trường hợp nào?
A. Người lao động đau hoặc bệnh tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo
định nghĩa của cơ sở y tế, chữa bệnh có thẩm quyền; Người lao động đang nghỉ năm, nghỉ
việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý; Người lao động nữ
mang thai; người lao động đang nghỉ sản sản phẩm hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B. Người lao động đau hoặc bị bệnh, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo định
nghĩa của cơ sở chữa bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 36 của Bộ luật lao động năm 2019; Người lao động đang nghỉ năm, nghỉ việc
riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý; Người lao động nữ
mang thai, người lao động đang nghỉ sản thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Người lao động đau hoặc bệnh nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo định
nghĩa của cơ sở chữa bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 36 của Bộ luật lao động năm 2019; Người lao động đang nghỉ năm thường
xuyên; Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ sản sản phẩm hoặc nuôi con
dưới 12 tháng tuổi.
D. Người lao động đang nghỉ năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử
dụng lao động đồng ý; Người lao động nữ mang thai; Người lao động đau hoặc bị bệnh, bệnh
nghề nghiệp đang điều trị, điều trị chỉ định của cơ sở y tế, chữa bệnh có thẩm quyền.
Câu 21: Khi tư vấn thảo luận ước lao động tập thể cho khách hàng là doanh nghiệp,
Luật sư/người tư vấn cần lưu ý những vấn đề nào?
A. Hướng dẫn các bên về nội dung cần thương mại; Soạn thảo nội dung của tập thể ước tính;
Hướng dẫn khách hàng ký kết ước lao động tập tin đính kèm các chủ thể có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
B. Hướng dẫn các nội dung cần thiết về khối lượng và quy trình về khối lượng; Soạn thảo nội

dung của tập thể ước tính; Hướng dẫn khách hàng ký kết lao động ước tính.
C. Hướng dẫn các bên về khối lượng tập tin; Soạn thảo ước lượng lao động tập thể; Hướng
dẫn khách hàng ký kết ước lao động tập tin đính kèm các chủ thể có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
D. Hướng dẫn các nội dung cần thiết về khối lượng và quy trình về khối lượng; Soạn thảo nội
dung của tập thể ước tính; Hướng dẫn khách hàng ký kết ước lao động tập tin gửi ước tính
đến các chủ thể có quyền được xác minh.
Câu 22: Khi biên tập nội dung của ước lao động tập thể, Luật sư/người biên tập cần lưu
ý những nội dung gì?
A. Chỉ có thể hiện những nội dung đã được người sử dụng lao động và đại diện tập thể lao
động thuận lợi; Những nội dung giữa hai bên vẫn có ý kiến khác nhau sẽ không được đưa vào
kỹ năng lao động tập thể;
B. Những nội dung giữa hai bên vẫn có ý kiến khác nhau sẽ khơng được đưa vào ước tính lao
động tập thể; Với những nội dung đã được hoan nghênh nhưng lại thuận lợi là trái pháp luật


thì Luật sư/ người biên tập cần tư vấn để người sử dụng lao động xem xét, không được đưa
vào ước lao động tập thể
C. Chỉ có thể hiện những nội dung đã được người sử dụng lao động và đại diện tập thể lao
động thuận lợi; Những nội dung giữa hai bên vẫn có ý kiến khác nhau sẽ không được đưa vào
kỹ năng lao động tập thể; Với những nội dung đã được hoan nghênh nhưng lại thuận lợi là
trái pháp luật thì Luật sư/ người biên tập cần tư vấn để người sử dụng lao động xem xét,
không được đưa vào ước lao động tập thể.
D. Thể hiện những nội dung đã được người sử dụng lao động và đại diện tập thể lao động
thuận lợi; Những nội dung giữa hai bên cịn có ý kiến khác nhau cũng sẽ được đưa vào kỹ
ước lao động tập thể; Với những nội dung đã được hoan nghênh nhưng lại thuận lợi là trái
pháp luật thì Luật sư/ người biên tập cần tư vấn để người sử dụng lao động xem xét, không
được đưa vào hiệp ước lao động tập thể
Câu 23: Để hợp đồng đồng lao động hợp pháp và phù hợp với ước lao động tập thể, nội
quy lao động, các quy định chế độ nội bộ khác của doanh nghiệp, khi soạn thảo hợp

đồng lao động cho doanh nghiệp, Luật sư/ người tư vấn cần lưu ý những nội dung nào?
A. Cần xác định rõ hợp đồng lao động được soạn thảo để ký hiệu với bất kỳ đối tượng lao
động nào; Luật sư cần nghiên cứu kỹ các văn bản nội bộ liên quan đến lao động đang ứng
dụng tại doanh nghiệp; khi chỉnh sửa nội dung của hợp đồng lao động; Luật sư cần đảm bảo
nội dung của hợp đồng lao động không được trái pháp luật, mực ước lao động tập thể và đạo
đức xã hội, trừ khi trường hợp quy định trong ước lao động tập thể là trái pháp luật.
B. Cần xác định rõ hợp đồng lao động được chỉnh sửa để ký hiệu với bất kỳ đối tượng lao
động nào; Cùng với việc tìm hiểu về lĩnh vực hoạt động, ngành sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, Luật sư cần nghiên cứu kỹ các văn bản nội bộ liên quan đến lao động đang
ứng dụng tại doanh nghiệp.
C. Luật sư cần nghiên cứu các kỹ năng văn bản nội bộ liên quan đến lao động đang ứng dụng
tại doanh nghiệp; Khi chỉnh sửa nội dung của hợp đồng lao động; Luật sư cần đảm bảo nội
dung của hợp đồng lao động không được trái pháp luật, mực ước lao động tập thể và đạo đức
xã hội, trừ khi trường hợp quy định trong ước lao động tập thể là trái pháp luật.
D. Cần xác định rõ hợp đồng lao động được soạn thảo để ký hiệu với bất kỳ đối tượng lao
động nào; Cùng với việc tìm hiểu về lĩnh vực hoạt động, ngành sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, Luật sư cần nghiên cứu kỹ các văn bản nội bộ liên quan đến lao động đang
ứng dụng tại doanh nghiệp; Khi chỉnh sửa nội dung của hợp đồng lao động; Luật sư cần đảm
bảo nội dung của hợp đồng lao động không được trái pháp luật, mực ước lao động tập thể và
đạo đức xã hội, trừ khi trường hợp quy định trong ước lao động tập thể là trái pháp luật
Câu 24: Pháp luật có bắt buộc các ký tự Hợp đồng lao động theo Hợp đồng lao động
mẫu không?
A. Pháp luật lao động hiện hành không bắt buộc các doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng lao
động theo mẫu. Tuy nhiên, cần đảm bảo HDLĐ phải có các nội dung bắt buộc theo quy định
của pháp luật. Ngoài các nội dung bắt buộc này, tùy yêu cầu của khách hàng cũng như đối
tượng lao động cụ có thể chỉnh sửa thêm các điều khoản khác.


B. Pháp luật lao động hiện hành không bắt buộc các doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng lao
động theo mẫu, tuỳ yêu cầu của khách hàng cũng như đối tượng người lao động có thể chỉnh

sửa thêm các điều khoản khác
C. Pháp luật lao động bắt buộc các doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng lao động theo mẫu.
Ngoài các nội dung bắt buộc này, tùy yêu cầu của khách hàng cũng như đối tượng lao động
cụ có thể chỉnh sửa thêm các điều khoản khác.
D. Có.
Câu 25: Khi nhận được đề nghị soạn thảo hợp đào tạo nghề từ phía khách hàng là
doanh nghiệp, Luật sư/người soạn thảo cần lưu ý những nội dung nào?
A. Xác định hợp đồng đào tạo nghề được soạn thảo để ký hiệu với bất kỳ đối tượng nào:
người được doanh nghiệp nhận vào học nghề, tập nghề để sau đó làm việc cho doanh nghiệp
hay người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp được doanh nghiệp đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề kinh phí của người sử dụng lao động.
B. Nghiên cứu kỹ các tài liệu có liên quan đến đào tạo nghề hiện đang ứng dụng tại doanh
nghiệp như quy chế đào tạo của công ty; một tập hợp lao động có giá trị...
C. Xác định hợp lý đồng đào tạo nghề được soạn thảo để ký hiệu với bất kỳ đối tượng nào;
nghiên cứu kỹ năng tài liệu có liên quan đến đào tạo nghề hiện đang ứng dụng tại doanh
nghiệp; Cần phải hoàn thành đầy đủ các nội dung bắt buộc của hợp đồng đào tạo.
D. Khi soạn thảo nội dung hợp đồng đào tạo, Luật sư cần phải hoàn thành đầy đủ các nội
dung bắt buộc của hợp đồng đào tạo như ngành, nghề đào tạo; địa điểm đào tạo, thời gian đào
tạo; chi phí đào tạo; thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao
động sau khi được đào tạo; giải thưởng hồn trả chi phí đào tạo...
Câu 26: Hợp đồng đào tạo nghề phải có những nội dung chủ yếu nào?
A. Phép đào tạo; Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo; Thời hạn cam phải
kết thúc công việc sau khi được đào tạo; Chi phí đào tạo và trách nhiệm hồn trả chi phí đào
tạo; nhiệm vụ của người sử dụng lao động; nhiệm vụ của người lao động.
B. Phép đào tạo; Thời hạn cam phải kết thúc công việc sau khi được đào tạo; Chi phí đào tạo
và trách nhiệm hồn trả chi phí đào tạo; nhiệm vụ của người sử dụng lao động; nhiệm vụ của
người lao động.
C. Nghệ đào tạo; Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo; Thời hạn cam
phải kết thúc công việc sau khi được đào tạo; nhiệm vụ của người lao động.
D. Phép đào tạo; Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo; Thời hạn cam phải

kết thúc cơng việc sau khi được đào tạo; Chi phí đào tạo và trách nhiệm hồn trả chi phí đào
tạo; nhiệm vụ của người sử dụng lao động;
Câu 27: trách nhiệm của người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề?
A. Người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch năm và dành kinh phí cho cơng việc đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình; đào
tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình; Hằng năm, người sử dụng


lao động thông báo kết quả đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho cơ quan
chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch thường niên và dành kinh phí cho cơng việc
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, phát triển kỹ năng nghề cho người lao
động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác
cho mình.
C. Người sử dụng lao động dành kinh phí cho việc đào tạo, bồi bổ, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề, phát triển kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người
lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình; Hằng năm, người sử dụng lao động
thơng báo kết quả đào tạo, bồi bổ, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho cơ quan chuyên môn
về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Người sử dụng lao động xây dựng kế hoạch thường niên và dành kinh phí cho cơng việc
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, phát triển kỹ năng nghề cho người lao
động đang làm việc cho mình; đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác
cho mình; Hằng năm, người sử dụng lao động thơng báo kết quả đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Câu 27: . Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi phí nào?
A. Hỗ trợ đào tạo bao gồm các khoản chi phí trả cho người học, tài liệu học tập, trường, lớp,
máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi

học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo cịn bao
gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.
B. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có bằng chứng hợp lệ về chi phí trả cho người dạy,
tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí hỗ trợ khác người
học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người
học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngồi thì
chi phí đào tạo cịn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.
C. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có bằng chứng hợp lệ về chi phí trả cho người dạy,
tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực thi, các chi phí hỗ trợ khác người học
và tiền lương cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi
đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo cịn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong
thời gian đào tạo
D. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có bằng chứng hợp lệ về chi phí trả cho người dạy,
tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực thi, các chi phí hỗ trợ khác người học
và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học
trong thời gian đi học, chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.
Câu 28: Khi thảo điều khoản về trách nhiệm hồn trả chi phí đào tạo, Luật sư/người
biên tập cần lưu ý những nội dung gì?


A. Pháp luật lao động không quy định nghĩa vụ hồn trả chi phí đào tạo được trừ dần vào thời
gian đã làm việc, nên trước khi soạn thảo điều khoản này, Luật sư/người soạn thảo cần trao
đổi với khách hàng để khách hàng đã quyết định hàng.
B. Người lao động vi phạm cam kết về thời gian làm việc thì phải hồn thành 100% chi phí
đào tạo mà người sử dụng lao động đã bỏ ra.
C. Luật sư/ người biên soạn tư vấn cho thấy có nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
của Nhà nước, quy định hoàn trả trừ vào thời gian đã làm việc sau khi được đào tạo.
D. Luật sư/ người soạn thảo tư vấn cho thấy có nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
của Nhà nước, quy định hoàn trả được trừ vào thời gian đã làm việc sau khi được đào tạo;
Người lao động vi phạm cam kết về thời gian làm việc thì phải hồn trả 100% chi phí đào tạo

mà người sử dụng lao động đã bỏ ra.
Câu 29: Tư vấn trong quá trình sử dụng lao động tại doanh nghiệp, Luật sư/ người tư
vấn cần tư vấn qua các giai đoạn nào?
A. Tư vấn thiết lập Hợp đồng lao động; Tư vấn trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động
với người lao động; Tư vấn cho doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao
động;
B. Tư vấn thiết lập quan hệ lao động; Tư vấn trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động với
người lao động; Tư vấn cho doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
C. Tư vấn thiết lập quan hệ lao động; Tư vấn sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động cho người
lao động; Tư vấn cho doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
D. Tư vấn thiết lập quan hệ lao động; Tư vấn cho doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động
với người lao động
Câu 30: Khi tư vấn cho khách hàng là người sử dụng lao động trong giai đoạn thiết lập
quan hệ lao động với người lao động, Luật sư/ người tư vấn cần lưu ý những nội dung
nào?
A. Object không áp dụng chế độ thử nghiệm; Thông báo cho người lao động thử kết quả; Ký
kết hợp đồng lao động với người lao động đạt yêu cầu trong giai đoạn thử việc.
B. Object không áp dụng chế độ thử nghiệm; Thời gian thử việc; Thông báo cho người lao
động đang thử kết quả.
C. Thử chế độ áp dụng đối tượng; Thời gian thử việc; Ký kết hợp đồng lao động với người
lao động đạt yêu cầu trong giai đoạn thử việc.
D. Object không áp dụng chế độ thử nghiệm; Thời gian thử việc; Thông báo cho người lao
động thử kết quả; Giao kết hợp đồng lao động với người lao động đạt yêu cầu trong giai đoạn
thử việc.
Câu 31: Theo Luật Lào, đối tượng nào không áp dụng chế độ thử nghiệm?
A. Người sử dụng lao động không thể thử việc với người lao động kết hợp đồng lao động có
thời hạn dưới 01 tháng.


B. Người sử dụng lao động không thể thử việc với người lao động giao tiếp hợp đồng đồng

lao động theo mùa vụ.
C. Người sử dụng lao động không thể thử việc với người lao động kết hợp đồng lao động có
thời hạn dưới 03 tháng.
D. Người sử dụng lao động không thể thử việc với người lao động kết hợp đồng lao động có
thời hạn dưới 06 tháng
Câu 32: Theo Luật Lao động hiện hành, Thời gian thử việc của người lao động được quy
định như thế nào?
A. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; Không quá 90 ngày đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chun mơn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Khơng q 30 ngày đối với cơng việc có chức danh
nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên
nghiệp vụ; Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.
B. Không quá 120 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; Không quá 60 ngày đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chun mơn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Khơng q 30 ngày đối với cơng việc có chức danh
nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên
nghiệp vụ; Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.
C. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; Không quá 60 ngày đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chun mơn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh
nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên
nghiệp vụ; Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.
D. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp; Không q 60 ngày đối với cơng việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ
chun mơn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; Không quá 45 ngày đối với công việc có chức danh
nghề nghiệp cần trình độ chun mơn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên

nghiệp vụ; Không quá 03 ngày làm việc đối với các công việc khác.
Câu 33: Theo Luật Lao động hiện hành, tiền lương thử việc của người lao động được
quy định như thế nào?
A. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được đồng ý nhưng ít nhất phải đạt
85% mức lương của cơng việc đó.
B. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc có thể được đồng ý nhưng ít nhất
phải đạt 75% mức lương của cơng việc đó.
C. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được đồng ý nhưng ít nhất phải đạt
65% mức lương của cơng việc đó.


D. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc được đồng ý nhưng ít nhất phải đạt
95% mức lương của cơng việc đó.
Câu 34: Hiện Đang thử việc tại một công ty. Hai bên đã đồng ý thời gian thử việc là 1
tháng. Tuy nhiên, đã hết thời gian thử việc, công ty yêu cầu A thử thêm 1 tháng nữa.
Cơng ty có vi phạm pháp luật về thử việc hay khơng?
A. Khơng.
B. Có.
C. Hành vi u cầu người lao động thử việc quá 1 lần để có được một cơng việc là hành vi vi
phạm pháp luật lao động.
D. Hành vi yêu cầu người lao động thử việc q 1 lần để có được một cơng việc là hành vi vi
phạm pháp luật lao động.
Câu 35: Hành vi yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một cơng việc thì sẽ
bị xử lý như thế nào?
A. Bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
B. Bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng..
C. Bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
D. Bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Câu 36: Tư vấn tạm thời chuyển người lao động làm việc khác để hợp lý lao động Luật
sư/người tư vấn cần lưu ý những vấn đề này?

A. Tìm hiểu kỹ năng làm khách hàng muốn tạm thời điều khiển người lao động làm công
việc khác; Soạn thảo quyết định tạm thời điều chuyển/tư vấn để khách soạn thảo quyết định
tạm thời điều hòa; Tư vấn để khách hàng thực hiện thủ thuật báo trước cho người lao động.
B. Tìm hiểu kỹ năng làm khách hàng là người sử dụng lao động muốn tạm thời điều chuyển
người lao động làm công việc khác; Soạn thảo quyết định tạm thời điều chuyển/tư vấn để
khách soạn thảo quyết định tạm thời điều hòa; Tư vấn để khách hàng thực hiện thủ tục tiếp
tục báo cáo trước cho người lao động.
C. Tìm hiểu kỹ năng làm khách hàng là người sử dụng lao động muốn tạm thời chuyển người
lao động làm công việc khác; Soạn thảo quyết định tạm thời điều chuyển/tư vấn để khách
hàng chỉnh sửa quyết định tạm thời điều hịa.
D. Tìm hiểu kỹ năng làm khách hàng là người sử dụng lao động muốn tạm thời chuyển người
lao động làm công việc khác; Tư vấn để khách hàng thực hiện thủ tục tiếp tục báo cáo trước
cho người lao động.
Câu 37: Khi soạn thảo/tư vấn để khách hàng soạn thảo quyết định tạm thời điều chỉnh
công việc khác của người lao động để hợp đồng lao động, Luật sư có thể biết rõ những
nội dung gì?
A. Căn cứ/lý do cơng ty quyết định; điều chỉnh có thời hạn; Mức lương của người lao động
được cải thiện (nếu thời gian điều chuyển quá 30 ngày, Mức lương của công việc mới thấp


hơn Mức lương của người lao động đang được thực hiện thì hãy quyết định xác định mức
lương trong vịng 30 ngày đầu tiên và Mức lương từ ngày thứ 31 trở đi); Ngày có hiệu lực
được quyết định...
B. Căn cứ/lý do công ty quyết định; thời hạn điều chuyển (thời hạn này tính theo ngày làm
việc của doanh nghiệp); Mức lương người lao động được hưởng; Ngày có hiệu lực được
quyết định...
C. Căn cứ/lý do công ty quyết định; thời hạn điều chuyển (thời hạn này tính theo ngày làm
việc của doanh nghiệp); Mức lương của người lao động được cải thiện (nếu thời gian điều
chuyển quá 30 ngày, Mức lương của công việc mới thấp hơn Mức lương của người lao động
đang được thực hiện thì hãy quyết định xác định mức lương trong vòng 30 ngày đầu tiên và

Mức lương từ ngày thứ 31 trở đi);
D. Căn cứ/lý do công ty quyết định; thời hạn điều chuyển (thời hạn này tính theo ngày làm
việc của doanh nghiệp); Mức lương của người lao động được cải thiện (nếu thời gian điều
chuyển quá 30 ngày, Mức lương của công việc mới thấp hơn Mức lương của người lao động
đang được thực hiện thì hãy quyết định xác định mức lương trong vòng 30 ngày đầu tiên và
Mức lương từ ngày thứ 31 trở đi); Ngày có hiệu lực được quyết định...
Câu 38: Người sử dụng lao động có quyền chuyển người lao động làm việc khác trong
hợp đồng lao động khi nào?
A. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hương thơm, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng giải
pháp giải khát, giải quyết tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc làm nhu
cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được cấp quyền tạm thời chuyển người
lao động làm công việc khác để hợp đồng lao động.
B. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng giải pháp phân giải,
giải quyết tai nạn lao động, sự cố điện, nước hoặc nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử
dụng lao được cấp quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác để hợp đồng
lao động.
C. Khi gặp khó khăn đột xuất làm thiên tai, hương thơm, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng giải
pháp giải khát, giải quyết tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cố điện, nước.
D. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hương hỏa, dịch bệnh nguy hiểm, hoặc nhu cầu
sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động
làm công việc khác hợp lý đồng lao động.
Câu 39: Người sử dụng lao động có quyền chuyển người lao động làm việc khác trong
hợp đồng lao động trong thời gian bao lâu?
A. Không thể quá 90 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; Trường hợp chuyển người lao
động làm việc khác vì vậy hợp đồng lao động quá 90 ngày làm việc cộng ngâm trong 01 năm
thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
B. Không thể quá 30 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; Trường hợp chuyển công việc
lao động khác nên hợp đồng lao động quá 30 ngày làm việc cộng ngâm trong 01 năm thì chỉ
được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.



C. Không thể quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; Trường hợp chuyển người lao
động làm việc khác vì vậy hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng ngâm trong 01 năm
thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
D. Không thể quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; Khác trường hợp chuyển người
lao động làm việc vì vậy hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng ngâm trong 01 năm
thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý.
Câu 40. Theo Luật lao động hiện hành, Người lao động và Người sử dụng lao động có
quyền gì trong việc giải quyết tranh chấp lao động?
A. Các bên có quyền sau đây: Trực tiếp hoặc thông tin đại diện để tham gia vào quá trình giải
quyết; Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu; Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải
quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người đó có thể khơng tư hoặc khơng khách
quan.
B. Các quyền sau đây: Trực tiếp hoặc thông tin đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết;
Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu.
C. Các bên có quyền sau đây: Trực tiếp tham gia vào quá trình giải quyết; Rút yêu cầu hoặc
thay đổi nội dung yêu cầu; Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động
nếu có lý do cho rằng người đó có thể khơng tư hoặc khơng khách quan.
D. Các quyền sau đây: Trực tiếp hoặc thông tin đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết;
Rút yêu cầu; Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do
cho rằng người đó có thể khơng tư hoặc khơng khách quan.
Câu 41. Theo Luật lao động hiện hành, Người lao động và Người sử dụng lao động có
nghĩa là gì trong việc giải quyết tranh chấp lao động?
A. Cung cấp đầy đủ, đáp ứng kịp thời tài liệu, bằng chứng để chứng minh cho yêu cầu của
mình; Chấp nhận hành động đã đạt được, quyết định của Ban quan trọng tài lao động, bản án,
quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình; Chấp nhận hành
động đã đạt được, quyết định của Ban quan trọng tài lao động, bản án, quyết định của Tòa án
đã có hiệu lực pháp luật.
C. Cung cấp đầy đủ, đáp ứng kịp thời tài liệu, bằng chứng để chứng minh cho yêu cầu của

mình; Chấp nhận hành động đã đạt được, quyết định của Ban quan trọng tài lao động, bản án,
quyết định của Tòa án.
D. Cung cấp đầy đủ, đáp ứng kịp thời tài liệu, bằng chứng để chứng minh cho yêu cầu của
mình; Chấp nhận đồng ý đã đạt được, quyết định của Ban quan trọng tài lao động, bản án,
quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật.
Câu 42. Bộ luật lao động năm 2019 quy định cấm hành động đơn phương trong khi
tranh chấp lao động đang được giải quyết như thế nào?
A. Khi tranh chấp lao động được cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn
theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì khơng bên nào được hành động đơn phương
chống lại bên kia.


B. Khi tranh chấp lao động đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì khơng bên nào được hành động đơn
phương chống lại bên kia.
C. Khi tranh chấp lao động đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết
trong thời hạn quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì khơng bên nào được hành động
đơn phương chống lại bên kia.
D. Khi tranh chấp lao động sẽ được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì khơng bên nào được hành động đơn
phương chống lại bên kia
Câu 43. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của hòa giải viên lao động theo quy
định tại Bộ luật lao động năm 2019?
A. Hòa giải viên có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động
tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.
B. Hịa giải viên có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp
lao động tập thể lợi ích.
C. Hịa giải viên khơng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao
động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể lợi ích.
D. Hịa giải viên có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao

động tập thể về lợi ích.
Câu 44. Theo Bộ luật lao động năm 2019, các tranh chấp lao động cá nhân nào có thể bỏ
qua bước hịa giải?
A. Các tranh chấp chấp lao động cá nhân liên quan đến việc làm: Xử lý thuận lợi cho người
lao động hoặc trường hợp đơn phương chấm dứt đồng lao động; Bồi thường thiệt hại, hỗ trợ
khi chấm dứt hợp đồng lao động; Quyền và lợi ích trong quan hệ lao động giữa người giúp
việc gia đình với người sử dụng lao động; Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động; Quyền và lợi ích trong quan hệ lao động giữa người lao
động thiết kế lại với người sử dụng lao động thiết kế lại.
B. Các tranh chấp chấp lao động cá nhân liên quan đến việc làm: Xử lý thuận lợi cho người
lao động hoặc trường hợp đơn phương chấm dứt đồng lao động; Bồi thường thiệt hại, hỗ trợ
khi chấm dứt hợp đồng lao động; Quyền và lợi ích trong quan hệ lao động giữa người giúp
việc gia đình với người sử dụng lao động; Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động;
C. Các tranh chấp lao động cá nhân liên quan đến việc làm: Quyền và lợi ích trong quan hệ
lao động giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động; Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động; Quyền và lợi ích trong quan hệ
lao động giữa người lao động thiết kế lại với người sử dụng lao động thiết kế lại.
D. Các tranh chấp chấp lao động cá nhân liên quan đến việc làm: Xử lý thuận lợi cho người
lao động hoặc trường hợp đơn phương chấm dứt đồng lao động; Bồi thường thiệt hại, hỗ trợ
khi chấm dứt hợp đồng lao động; Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo


hiểm tai nạn lao động; Quyền và lợi ích trong quan hệ lao động giữa người lao động thiết kế
lại với người sử dụng lao động thiết kế lại.
Câu 45. Theo Bộ luật lao động năm 2019, Tranh chấp lao động tập thể có bắt qn hịa
giải khơng?
A. Tranh chấp lao động tập thể về quyền phải được giải quyết thơng qua thủ tục hịa giải của
hịa giải giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết hoặc tiến
hành thủ tục đình cơng.

B. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích đều phải được giải quyết thơng qua thủ tục hịa giải
của hòa giải giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng quan trọng lao động giải quyết
hoặc tiến hành thủ tục đình cơng.
C. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích đều phải
được giải quyết thơng qua thủ tục hòa giải của hòa giải giải viên lao động.
D. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích đều phải
được giải quyết thơng qua thủ tục hịa giải quyết hịa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội
đồng quan trọng lao động giải quyết hoặc tiến hành thủ tục đình công.
Câu 46: Theo Bộ luật lao động năm 2019, Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
tập thể về quyền được quy định như thế nào?
A. Hòa giải lao động; Hội đồng tài năng lao động quan trọng.
B. Hòa giải lao động; Tòa án nhân dân.
C. Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.
D. Hòa giải lao động; Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.
Câu 47. Ví dụ: Điều 25 Nội quy lao động của Cơng ty A quy định: “Người lao động có
hành vi vi phạm tệ nạn xã hội như cờ bạc, rượu chè, mại dâm thì bị kỷ luật sa thải”.
Anh/chị hãy nhận định về quy định trong nội dung của thành phố A?
A. Quy định này khơng phải là sai vì người lao động bị xử lý kỷ luật lao động khi vi phạm tệ
nạn xã hội như cờ bạc, rượu chè, mại dâm…
B. Quy định này phù hợp với các quy định pháp luật
C. Quy định đây là luật đúng.
D. Quy định đây là trái luật vì người lao động chỉ được xử lý kỷ luật lao động khi vi phạm kỷ
luật lao động doanh nghiệp.
Câu 48. Người sử dụng lao động và tập thể lao động thỏa mãn về việc người lao động nữ
làm việc tại Công ty không được phép mang thai, sinh con trong năm đầu tiên làm việc
tại Công ty. Nhận được định nghĩa của anh (chị) về sự đồng ý của công ty?
A. Quy định đây là trái luật vì vi phạm quyền làm mẹ của người lao động nữ. Do đó, Luật sư/
người tư vấn cần trao đổi với khách hàng để không đưa ra những thuận lợi này vào Thoả ước
lao động tập thể.



B. Quy định đây là luật đúng. Do đó, Luật sư/người tư vấn cần trao đổi với khách hàng để
đưa ra những thuận lợi này vào Thoả ước lao động tập thể.
C. Quy định này là phù hợp với luật pháp. Do đó, Luật sư/người tư vấn cần trao đổi với
khách hàng để đưa ra những thuận lợi này vào Thoả ước lao động tập thể.
D. Quy định này là đúng luật vì các bên có quyền tự do đồng thuận.
Câu 49. Tình huống: Hiện tơi đang thử việc tại một công ty. Hai bên đã đồng ý thời gian
thử việc là 1 tháng. Tuy nhiên, hết thời gian thử việc, công ty yêu cầu tôi thử việc thêm 1
tháng nữa. Cơng ty có vi phạm pháp luật về thử việc hay không?
A. Công ty không vi phạm luật pháp về thử việc.
B. Các bên có quyền tự do đồng thuận.
C. Hành vi yêu cầu người lao động thử việc q 1 lần để có được một cơng việc là hành vi
đúng theo quy định của pháp luật lao động.
D. Hành vi yêu cầu người lao động thử việc quá 1 lần để có được một cơng việc là hành vi vi
phạm pháp luật lao động. Hành vi này có thể bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000
đồng theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 9 Nghị định 28/2020/ND-CP.
Câu 50. Theo Bộ luật lao động năm 2019, tư vấn về Người đứng đầu doanh nghiệp cho
thuê lại lao động phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, rõ ràng
B. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tuyển dụng lao động từ 03 năm trỏ lên
C. Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
không đứng đầu doanh nghiệp đã thu hồi giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trả lời đã nêu
Câu 51. Theo Bộ luật lao động năm 2019, Hợp đồng đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp
có thể được giao kết bằng hình thức nào?
A. Lời nói
B. Văn bản
C. Khác biểu thức có giá trị văn bản tương thích
D. Lời nói, văn bản
Câu 52. Theo Bộ luật lao động năm 2019, Hợp đồng đào tạo theo hình thức đính kèm

nghề tại doanh nghiệp ngồi các nội dung theo quy định của hợp đồng đào tạo nghề, cần
phải có:
A. Thỏa thuận thời gian bắt đầu được trả công
B. Mức tiền công trả cho người học theo thời gian.
C. Thỏa thuận thời gian bắt đầu được trả công và trả công cho người học theo thời gian.
D. Thỏa thuận thời gian hoàn thành


Câu 53: Khi tư vấn cho khách hàng là người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao
động với người lao động, Luật sư/người tư vấn cần lưu ý những nội dung nào?
A. Trao đổi với khách hàng về nội dung cơng việc; Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến
công việc Nghiên cứu; Tư vấn cho khách hàng những công việc cần thực hiện; Soạn thảo/tư
vấn để người soạn thảo quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
B. Trao đổi với khách hàng về nội dung công việc; Tư vấn cho khách hàng những công việc
cần thực hiện; Tư vấn cho các chế độ khách hàng phải thanh toán cho người lao động; Soạn
thảo/tư vấn để người soạn thảo quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Trao đổi với khách hàng về nội dung công việc; Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến
cơng việc Nghiên cứu; Nói cho khách hàng biết những cơng việc cần làm; Tư vấn các chế độ
khách hàng phải thanh toán đầy đủ cho người lao động; Soạn thảo/tư vấn để người soạn thảo
quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
D. Trao đổi với khách hàng về nội dung công việc; Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến
cơng việc Nghiên cứu; Tư vấn cho khách hàng những công việc cần thực hiện; Tư vấn cho
các chế độ khách hàng phải thanh toán cho người lao động; Soạn thảo/tư vấn để người soạn
thảo quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
Câu 54: Khách hàng là Công ty X mong muốn Luật sư tư vấn chấm dứt hợp đồng lao
động với NLĐ vì lý do Cơng ty có sự thay đổi cơ cấu, công nghệ. Khi trao đổi với khách
hàng, Luật sư cần biết nội dung nào?
A. Cơng ty có những cơng cụ có thể thay đổi; Cơng ty có tài liệu chứng minh Cơng ty có khả
năng thay đổi cấu hình cơ sở, cơng nghệ khơng; Cơng ty dự định cho bao nhiêu người lao
động làm việc.

B. Công ty có sự thay đổi cơng cụ gì (thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lao động hay thay đổi
sản phẩm, cơ sở sản phẩm hay Công ty thay đổi quy trình, cơng nghệ, máy móc, thiết bị sản
xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của Cơng ty?).
C. Cơng ty có tài liệu chứng minh Cơng ty có sự thay đổi cấu hình, cơng nghệ khơng (quyết
định giải thể bộ phận; quyết định sáp nhập bộ phận; quyết định tổ chức lại lao động trong
Công ty; giấy tờ /tài liệu có thể thực hiện cơng việc thay đổi cấu hình sản phẩm dẫn đến dư
thừa lao động...)
D. Công ty dự định cho bao nhiêu người lao động làm việc (Luật sư cần biết vấn đề này vì
liên quan đến thủ tục mà Cơng ty phải áp dụng).
Câu 55: Trường hợp khách hàng là người sử dụng lao động muốn Luật sư tư vấn để
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. Khi trao đổi với khách
hàng, Luật sư cần biết nội dung nào?
A. Lý do Công ty muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. Nếu
Công ty lấy lý do người lao động thường xun khơng hồn thành cơng việc được giao thì
Luật sư cần xác định thời điểm hiện tại, Cơng ty đã có quy định cụ thể tiêu chuẩn đánh giá
mức độ hồn thành cơng việc của lao động chưa? Có tài liệu/chứng cứ điều gì chứng minh
người lao động thường xun | cơng việc không thành công?


B. Người lao động có phải là cán bộ cơng đoàn/thành viên lãnh đạo tổ chức đại diện lao động
tại cơ sở không?
C. Người lao động đang ở thời gian quy định tại Điều 37 BLLĐ 2019 phải không?
D. Cả ba đáp án A, B, C
Câu 56: Qua trao đổi, Luật sư được biết Công ty muốn Luật sư tư vấn để đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo điểm a, khoản 1 Điều 36 BLLĐ
2019. Công ty đã cấm hành nghề ước lao tập hợp, nội quy lao động và có chế độ đánh
giá mức độ hồn thành cơng việc của lao động. Tuy nhiên, Cơng ty chưa có tài liệu,
chứng cứ gì chứng minh NLĐ thường xun khơng hồn thành cơng việc. Trong trường
hợp này, Luật sư cần nghiên cứu thêm những tài liệu nào?
A. Luật sư cần nghiên cứu: Hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên; Quy chế tiền lương,

thưởng (nếu có)
B. Luật sư cần nghiên cứu: Hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên; Bản mô tả cơng việc
(nếu có); Quy định đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của người lao động;
C. Luật sư cần nghiên cứu: Hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên; Bản mơ tả cơng việc
(nếu có); Quy định đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của người lao động; Quy chế tiền
lương, thưởng (nếu có).
D. Luật sư cần nghiên cứu: Hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên; Bản mơ tả cơng việc
(nếu có); Quy chế tiền lương, thưởng (nếu có)
Câu 57: Khi soạn thảo/tư vấn cho khách hàng thảo quyết định chấm dứt hợp đồng đồng
động, Luật sư cần lưu ý: quyết định chấm dứt hợp đồng đồng động phải thực hiện các
nội dung nào?
A. Quyết định chấm dứt hợp đồng đồng động phải thực hiện các nội dung như: Căn cứ chấm
dứt hợp đồng đồng động; Quyết định ngày có hiệu lực; Người lao động chế độ bị ảnh hưởng
khi bị chấm dứt hợp đồng lao động.
B. Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động phải thực hiện các nội dung như: Căn cứ chấm
dứt hợp đồng đồng động lao động;; Người lao động chế độ bị ảnh hưởng khi được chấm dứt
hợp đồng lao động (nếu có).
C. Quyết định chấm dứt hợp đồng đồng động phải thực hiện các nội dung như: Căn cứ chấm
dứt hợp đồng đồng động lao động; Ngày có hiệu lực được quyết định.
D. Quyết định chấm dứt hợp đồng đồng động phải thực hiện các nội dung như: Căn cứ chấm
dứt hợp đồng đồng động lao động; Quyết định ngày có hiệu lực; Người lao động chế độ bị
ảnh hưởng khi được chấm dứt hợp đồng lao động (nếu có).
Câu 58: Tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là gì?
A. Tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là tranh chấp phát sinh giữa
người lao động và người sử dụng lao động về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong quan
hệ pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp nhất đồng lao động.


B. Đơn vị chấm dứt hợp đồng lao động là hành động vi của một bên trong quan hệ lao động
chủ động chấm dứt hợp đồng đồng động lao động khơng phụ thuộc vào ý chí của bên kia.

Tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là tranh chấp phát sinh giữa người
lao động và người sử dụng lao động về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong quan hệ
pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng lao động.
C. Tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là tranh chấp phát sinh giữa các
bên về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong quan hệ pháp luật về đơn phương chấm dứt
hợp đồng đồng lao động.
D. Tranh chấp về đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng động là tranh chấp chấp phát sinh
giữa người lao động và người sử dụng lao động về đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng
động lao động.
Câu 59: Tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động được hiểu là?
A. Tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động được hiểu là tranh chấp giữa người lao động
và người sử dụng lao động về quyền và lợi ích của các bên trong quan hệ pháp luật về xử lý
vi phạm kỷ luật lao động .
B. Tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động được hiểu là tranh chấp giữa người lao động
(người được xử lý kỷ luật) và người sử dụng lao động (người đã xử lý kỷ luật người lao
động) về quyền, nghĩa vụ của các bên trong quan hệ pháp luật về xử lý vi phạm kỷ luật lao
động.
C. Tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động được hiểu là tranh chấp giữa người lao động
(người được xử lý kỷ luật) và người sử dụng lao động (người đã xử lý kỷ luật người lao
động) về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong quan hệ pháp luật về xử lý vi phạm kỷ
luật lao động.
D. Tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động được hiểu là tranh chấp giữa người lao động
(người được xử lý kỷ luật) và người sử dụng lao động (người đã xử lý kỷ luật người lao
động) về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong quan hệ pháp luật.
Câu 60: Những tranh chấp về xử lý vi phạm kỷ luật lao động mà người lao động khởi
kiện ra TAND thì loại tranh chấp nào là phổ biến?
A. Tranh chấp về hình thức kỷ luật theo hình thức kiểm sốt.
B. Tranh chấp về hình thức kỷ luật theo hình thức sa thải.
C. Tranh chấp về hình thức kỷ luật theo hình thức cách chức.
D. Tranh chấp về hình thức kỷ luật theo hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6

tháng.
Câu 61: Khi tư vấn hoặc giúp khách hàng chuẩn bị đơn khởi động về tranh chấp vi
phạm kỷ luật lao động, ngoài việc ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định, sự kiện
khởi động đơn cần bổ sung những nội dung nào?
A. Thể hiện bình thường quá trình làm việc và khẳng định ý thức tổ chức kỷ luật tốt của
khách hàng trong quá trình làm việc cho người sử dụng lao động.



×