Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm Luật Hiến Pháp (HUBT), Có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.07 KB, 34 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
LUẬT HIẾN PHÁP( HUBT)

Câu 1: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Đối tượng điều chỉnh
của ngành Luật Hiến pháp là gì?
A. Các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất tạo thành nền tảng của nhà
nước và xã hội chế độ, có liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước.
B. Là các quan hệ xã hội cơ sở trong một nước định nghĩa nhất và lịch sử hiến
của nước đó cùng hệ thống các khái niệm cơ bản của Luật Hiến pháp nước đó.
C. Là những dấu hiệu chung nhất được sử dụng để nhận biết nhà nước và chế độ
nhà nước của một nước nhất định, có liên quan đến công việc thực hiện quyền
lực nhà nước.
D. Là những dấu hiệu chung dùng để tiếp nhận Hiến pháp và chế độ nhà nước
của một nước nhất định, có liên quan đến việc thực hiện quyền lực nhà nước.
Câu 2: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp sử dụng
những phương pháp điều chỉnh nào?
A. Các phương pháp điều chỉnh chủ yếu thuộc hệ thống Luật công và các
phương pháp khác như phương pháp định hướng, cương lĩnh...
B. Các phương pháp mà Lý luận Nhà nước và Pháp luật vẫn sử dụng nhờ các
Vật chất của các khoa học công nghệ, tự nhiên, xã hội nhân văn.
C. Các phương pháp chung của sữa học duy vật và các phương pháp chuyên
biệt của luật học như so sánh luật học, phân tích hệ thống luật...
D. Các phương pháp điều chỉnh chủ yếu thuộc hệ thống Luật tư và các phương
pháp khác như phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, thực nghiệm...
Câu 3: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp được
hiểu là gì?
A. Đó là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất của
một nước điều chỉnh các quan hệ xã hội gắn kết với việc thực hiện quyền lực
nhà nước.



B. Đó là văn bản luật có giá trị pháp lý cao nhất của một nước, là đạo luật gốc
của một quốc gia xác lập các chế độ pháp lý cơ bản nhất của Nhà nước và dân
cư.
C. Là luật lớn trong nước điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất
gắn liền với việc xác lập các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, các quyền
con người.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 4: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Hệ thống Ngành Luật
Hiến pháp được cấu trúc theo những nguyên tắc cơ bản nào?
A. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia; Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; Đại
diện nhân dân; Đảng lãnh đạo Nhà nước, xã hội.
B. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tương hỗ giữa các dân tộc; Tập trung dân
chủ; Pháp xã hội chủ nghĩa; Các nguyên tắc khác.
C. Nguyên tắc trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trước nhân dân ;Tôn
trọng, bảo đảm dân quyền, nhân quyền; Các nguyên tắc khác.
D. Tất cả các nguyên tắc được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 5: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp Việt
Nam có những chế độ pháp luật cơ bản nào?
A. Chế độ chính trị, Chế độ kinh tế, Chế độ Nhân quyền và Quyền, nghĩa vụ
của công dân, Chế độ hệ thống cơ quan nhà nước ở trung quốc.
B. Chế độ Chính sách Văn hóa-xã hội, Chính sách Giáo dục, Khoa học, cơng
nghệ, Chính sách đối ngoại, Chính sách Quốc phòng và An ninh quốc gia.
C. Chế độ hệ thống cơ quan nhà nước ở địa phương, Chế độ bầu cử, bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cử ý dân và Hội đồng bầu cử quốc gia.
D. Tất cả các định luật được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 6: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Quan hệ pháp luật hiến
pháp bao gồm những bộ phận cấu thành cơ bản nào?
A. Nhân dân Việt Nam, các dân tộc trên đất nước Việt Nam, cử tri, đại biểu
quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, các cơ quan nhà nước, tổ chức...
B. Các giá trị vật chất, các giá trị tinh thần, độc lập, chủ quyền, Lãnh thổ quốc

gia, gồm bao đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời, các khách khác.


C. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các quyền dân sự, chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của dân cư Việt Nam, của các cơ quan, tổ chức tại Việt
Nam.
D. Tất cả các bộ phận cấu hình được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 7: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Luật Hiến pháp Việt
Nam có các loại nguồn cơ bản nào?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thực thi quyền nhà nước.
D. Tất cả các loại nguồn được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 8: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Ngành Luật Hiến pháp
giữ vị trí như thế nào Hệ thống pháp luật Việt Nam ?
A. Giữ vị trí chủ đạo trong quan hệ với các ngành luật khác của Việt Nam.
B. Giữ vị trí quan trọng trong việc xây dựng một số luật lớn của Việt Nam.
C. Giữ vị trí khiêm tốn trong việc cài đặt các chế độ xác định ở một quốc gia.
D. Giữ vị trí bình thường, ngành hàng với các ngành luật khác của Việt Nam.
Câu 9: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, thuật ngữ “Hiến pháp” có nguồn
gốc từ lúc nào?
A.Từ thời La Mã cổ đại.
B.Từ thời Trung Quốc cổ đại.
C. Từ thời mạng tư sản Pháp.
D. Từ thời mạng vô sản Nga.
Câu 10: Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Bản chất chung nhất của Hiến
pháp là gì ?
A. Là đạo luật gốc, nền tảng, đạo luật cơ bản của một Nhà nước; Là đạo luật
khẳng định quy luật pháp lý của cá nhân, con người, công dân.
B. Là đạo luật lập pháp nhà nước, hệ thống cơ quan nhà nước và trình tự thành

lập, hoạt động của chúng và các nền tảng nội dung khác của Nhà nước.
C. Là đạo luật xác lập hệ thống cơ quan chính quyền/cơ chế tự quản tại các địa
phương trong nước; xác định thủ đô, quốc gia, quốc gia huy.


D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 11: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hiến pháp tư sản ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
A. Từ kết quả của cuộc Cách mạng tư sản ở nước Pháp và thuyết Pháp luật thiên
nhiên, thuyết Phân chia quyền lực của Sh.Montesquieu được thừa nhận.
B. Từ kết quả của các cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu và các tiền đề kinh tế,
xã hội để hình thành thành hình thái kinh tế - xã hội tư sản đã hội đầy đủ.
C. Từ kết quả của cuộc Cách mạng tư sản ở nước Anh và thuyết Pháp luật thiên
nhiên, thuyết Phân chia quyền lực của J.Lock được thừa nhận.
D. Từ kết quả của các cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu và các tư tưởng tiến bộ
ngày được hình thành, phát triển, hồn thiện.
Câu 12: Theo Khoa học Luật Hiến pháp, bản hiến pháp nào là bản hiến
pháp tư sản đầu tiên trong lịch sử được hiểu theo đúng nghĩa phổ biến hiện
nay ?
A. Hiến pháp nước Pháp năm 1791.
B. Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787.
C. Hiến pháp Ba Lan năm 1791.
D. Luật về “Hình thức quản lý quản lý nước Anh…” (năm 1653).
Câu 13: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hiến pháp xã hội chủ nghĩa ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
A. Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước Xô
viết và được các nước tư bản chủ nghĩa cấm vận mặt mọi; Cần phải bỏ thế cài
đặt.
B. Thành lập Nhà nước Xô viết và được các nước tư bản chủ nghĩa cấm vận
mọi mặt; Cần xây dựng mẫu mã cho các thuộc tính và thuộc tính nước.

C. Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước xã
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới; Có học thuyết mới của V.I. Lê Nin về Nhà
nước.
D. Từ kết quả Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917; Thành lập Nhà nước xã
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới; Sự hỗ trợ của phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 14: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, đặc điểm phát triển của hiến
pháp xã hội có nghĩa là thời gian qua như thế nào?


A. Tiếp tục duy trì và cũng cố gắng những điểm cơ bản của Hiến pháp xã hội
nghĩa chủ nghĩa trước đây; phát triển nền dân chủ, quyền, tự làm cơ sở của công
dân.
B. Trước năm 1990, nền tảng pháp luật xã hội chủ nghĩa phát triển vững chắc;
Sau 1991 đến nay, nền Hiến pháp xã hội chủ nghĩa gặp nhiều khó khăn, thử
thách.
C. Trước năm 1990, nền móng pháp luật xã hội nghĩa là phát triển vững chắc;
Sau 1991 đến nay nhiều nước vốn là xã hội chủ nghĩa đã được làm mới Hiến
pháp.
D. Trước năm 1990, nền tảng pháp luật xã hội chủ nghĩa phát triển vững chắc;
Sau năm 1991 đến nay, nền tảng pháp luật xã hội chủ nghĩa tạm thời phát triển
chậm hơn trước.
Câu 15: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Tư tưởng hiến hiến ở Việt Nam
thời trước Pháp thuộc như thế nào?
A. Tư tưởng hiến hiến đã rõ, theo dòng tư tưởng hiến hiến của Trung Quốc.
B. Tư tưởng hiến hiến chưa rõ, cho dù có nhiều ảnh hưởng của pháp luật Trung
Quốc.
C. Tư tưởng hiến hiến đã rõ, theo dòng tư tưởng hiến hiến của Phương Tây.
D. Tư tưởng hiến hiến chưa rõ, cho dù có nhiều ảnh hưởng của pháp luật
Phương Tây.
Câu 16: Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Chế độ chính trị được hiểu là gì ?

A. Là hệ thống phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ chủ hoặc phản
dân chủ mà Nhà nước sử dụng để thực hiện quyền chính trị.
B. Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ
hoặc phản dân chủ được dùng để thực thi quyền lực chính trị.
C. Là hệ thống các biện pháp và phương tiện dân dụng tiện chủ hoặc phản dân
chủ mà Nhà nước và các đảng chính trị sử dụng cọ thực hiện quyền chính trị.
D. Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện tiện lợi mà các tơn
giáo chính và các thiết chế xã hội khác được sử dụng để thực hiện quyền lực
chính trị.
Câu 17: Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Chế độ chính trị được hiểu là
gì ?


A. Là hệ thống phương pháp, phương thức, biện pháp, phương tiện dân chủ
được Nhà nước, các thiết chế chính trị, xã hội dùng để thực hiện quyền lực
chính trị.
B. Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ chủ mà Nhà
nước và Đảng cộng sản Việt Nam sử dụng để thực hiện quyền lực chính trị tại
Việt Nam.
C. Là hệ thống các phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ chủ yếu mà
Đảng cộng sản Việt Nam và các chế độ xã hội khác sử dụng để thực thi quyền
lực chính trị.
D. Là hệ thống phương pháp, biện pháp và phương tiện dân chủ mà Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dùng để thực hiện quyền lực chính trị.
Câu 18: Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Hệ thống chính trị xã hội được
hiểu là gì ?
A. Là hệ thống các thiết chế được tổ chức chặt chẽ có kỷ cương trên cơ sở pháp
luật và các quy phạm xã hội khác mà nhờ đó quyền lực chính trị được thực hiện.
B. Là hệ thống các thiết chế được tổ chức chặt chẽ có kim cương nhờ đó và
trong phạm vi của nó mà đời sống chính trị xã hội được diễn ra.

C. Là hệ thống các thiết chế nhờ đó và trong phạm vi của nó đời sống xã hội
chính trị được diễn ra và quyền lực chính trị được thực hiện.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 19: Theo Khoa học Luật Hiến pháp, Hệ thống chính trị xã hội được
cấu trúc như thế nào?
A. Được cấu thành từ Tổ chức chính trị xã hội (Nhà nước, các bang chính, đồn
thể, nhóm áp đảo, nhóm lợi ích...) và Thực tiễn chính trị.
B. Được cấu hình từ các phạm vi chính trị-xã hội và các phạm luật.
C. Được cấu thành từ Quan hệ chính trị, thái độ chính trị và ý thức chính trị
(tâm lý chính trị và hệ tư tưởng).
D. Tất cả các bộ phận cấu hình được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 20: Theo Hiến pháp nước ta năm 2013, Quyền dân tộc cơ bản của
Nhân dân Việt Nam được hiểu là gì ?
A. Đó là Độc lập, Chủ quyền, Thống nhất và Tồn lãnh thổ Việt Nam.
B. Đó là Dân tộc Độc lập, Dân quyền Tự do, Dân sinh Hạnh phúc.


C. Đó là Dân giàu, Nước mạnh, Xã hội Cơng bằng, Dân chủ, Văn minh.
D. Đó là Sống trong Hịa bình, Tự do, Hạnh phúc, Mọi người được học hành.
Câu 21: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
được tổ chức theo hình thức chính thức nào?
A. Chính thể Dân chủ Cộng hịa.
B. Chính thể Cộng hịa Nhân dân.
C. Chính thể Cộng hịa xã hội chủ nghĩa.
D. Chính thể Cộng hồ của Dân, do Dân, vì Dân.
Câu 22: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền lực nhà nước của Nước
Cộng hoà XHCN Việt Nam được tổ chức như thế nào?
A. Tất cả quyền lực trong nước Việt Nam thuộc về Nhân dân; Quốc hội là cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.

B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng, phân phối, kiểm sốt
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
C. Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có nhiệm vụ phân cơng giữa các cơ
quan nhà nước liên quan; Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân.
D. Quyền lực nhà nước được phân chia thành các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp theo nguyên tắc tam quyền phân lập và quyền kiểm soát quyền lực.
Câu 23: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Bản chất của Nhà nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam là gì ?
A. Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì
Nhân dân; Đỗ Nhân dân làm chủ; Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân
dân.
B. Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân cơng, phân phối hợp nhất, kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nước.
C. Là nhà nước xã hội chủ nghĩa; Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp nhân với nơng dân và trí thức.
D. Là nhà nước pháp quyền do Nhân dân làm chủ mà nền tảng là liên minh giữa
giai cấp công nhân với giai cấp nơng dân và đội ngũ trí thức


Câu 24: Hiến pháp nước ta năm 2013, quy định như thế nào về Chính sách
đại đồn kết dân tộc của Nhà nước ta?
A. Các dân tộc bình đẳng, tơn trọng và giúp nhau phát triển; Nhà nước tạo điều
kiện cho các dân tộc thiểu số cùng phát triển với đất nước.
B. Nước Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc trên đất nước Việt
Nam; Các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và giúp nhau phát triển.
C. Các dân tộc bình đẳng, tơn trọng và giúp nhau phát triển ;Ngôn ngữ quốc gia
là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
D. Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện cho các

dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
Câu 25: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về Chính sách
đối ngoại của Nhà nước ta?
A. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ hợp tác quốc tế; Tuân thủ Hiến chương
Liên hợp quốc; Bạn là đối tác đáng tin cậy trong cộng đồng quốc tế.
B. Chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn giáo độc lập,
chủ quyền và tồn lãnh thổ, khơng thể thiết kế cơng việc nội bộ của nhau.
C. Độc lập, tự chủ, hịa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; Đa phương hóa, đa
dạng hóa quan hệ; Là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ hợp tác và phát triển trên cơ sở tôn
trọng pháp luật quốc tế, độc lập, chủ quyền quốc gia, bình đẳng, cùng có lợi.
Câu 26: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Chế độ kinh tế trong
Hiến pháp được hiểu là gì ?
A. Là chế định luật hiến pháp bao gồm hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp
luật cơ bản điều chỉnh các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế của một nước.
B. Là hệ thống các nguyên tắc, nền tảng trong Hiến pháp là một cơ sở thực hiện
các mục tiêu chính trị, kinh tế-xã hội nhất định của nước đó.
C. Là hệ thống các nguyên tắc, quy định pháp luật nền tảng trong Hiến pháp, có
thể thực hiện q trình phát triển một nước, bản chất của Nhà nước, của chế độ
xã hội.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 27: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, những vấn đề cơ bản
nào thuộc chế độ kinh tế trong Hiến pháp cần được nghiên cứu?


A. Mục đích, phương hướng và nền tảng kinh tế chính của Nhà nước; Các hình
thức sở hữu, các thành phần kinh tế cơ bản của đất nước.
B. Nguyên tắc cơ bản của Nhà nước trong quản lý nền kinh tế dân tộc.
C. Các vấn đề kinh tế quan trọng khác được hiến pháp cho phép Quốc hội quyết
định phù hợp với tình hình phát triển cụ thể của đất nước.

D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 28: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về Phương
hướng phát triển kinh tế đất nước?
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự động, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội, bảo vệ môi trường, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Xây dựng nền kinh tế mở cửa, hội nhập với cộng đồng quốc tế, gắn kết với
truyền thống dân tộc, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập quốc tế, gắn
kết với phát triển mọi mặt xã hội, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, phát huy nội lực, gắn kết với truyền thống dân
tộc, bảo vệ mơi trường, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 29: Hiến pháp nước ta năm 1992(sửa đổi năm 2001) quy định như thế
nào về các thành phần kinh tế và chế độ sở hữu chủ yếu ở nước ta?
A. Cơ sở kinh tế nhiều thành phần dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập
thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu tồn dân và sở hữu tập thể là nền tảng.
B. Nền tảng kinh tế có nhiều thành phần với các tổ chức sản xuất, kinh doanh đa
dạng, trong đó chủ sở hữu toàn dân và chủ sở hữu tập thể là nền tảng.
C. Nền kinh tế kết hợp nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư nhân.
D. Nền kinh tế kết hợp nhiều thành phần với đa dạng các chế độ sở hữu, trong
đó hình thức sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể là nền tảng.
Câu 30: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về các chế độ
sở hữu và hình thức sở hữu chủ yếu ở nước ta?
A. Nền kinh tế kết hợp nhiều hình thức sở hữu theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tư
nhân.


B. Nền kinh tế được kết hợp với nhiều dạng chủ sở hữu chế độ khác nhau, nhiều

chủ sở hữu hình thức, trong đó hình thức chủ sở hữu nhà nước và chủ sở hữu
tập thể là nền tảng.
C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều chế độ sở hữu,
nhiều hình thức sở hữu, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo.
D. Nền kinh tế có nhiều chế độ sở hữu và ba hình thức sở hữu là tồn dân, riêng,
chung, trong đó sở hữu tồn dân và sở hữu chung là nền tảng.
Câu 31: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về các thành
phần kinh tế chủ yếu ở nước ta?
A. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường xã hội định hướng chủ nghĩa
với nhiều thành phần kinh tế; Kinh tế nhà nướcgiữ vai trị chủ đạo.
B. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá
nhân, các tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các
kinh tế chuyên ngành.
C. Nền kinh tế Việt Nam có nhiều thành phần ;Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ
chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo hộ và khơng được quốc
hữu hóa.
D. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế;
Các chủ thể thuộc về các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,cạnh tranh theo
pháp luật.
Câu 32: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định như thế nào về nguyên tắc
quản lý nền kinh tế dân tộc ?
A. Thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng Hiến pháp, pháp luật; Thực
hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; Kết quả thực hiện phân cấp, phân cấp, phân
quyền.
B. Điều tiết nền kinh tế dân dân quốc gia trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị
trường; Kết hợp giải quyết quyết định tốt quan hệ giữa lợi ích Nhà nước lợi, ích
tập thể, lợi ích cá nhân.
C. Quản lý các nguồn lực của đất nước trên cơ sở hiệu quả, công bằng, công
khai, minh bạch, đúng pháp luật; Các nguyên tắc khác trong quản lý nền kinh tế
quốc gia.

D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.


Câu 33: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Xã hội được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan
niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước khác
nhau.
D. Quan niệm của Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác nhau và của Việt
Nam.
Câu 34: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Văn hóa được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý đến những quan
niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO và quan niệm của các nước khác
nhau.
C.Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác nhau và quan
niệm của Việt Nam.
Câu 35: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Văn hóa được định
nghĩa trong Hiến pháp bao gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại; Phát triển văn học, nghệ thuật đáp ứng nhu cầu của Nhân dân.
B. Phát triển các phương tiện thông tin đại chúng đáp ứng nhu cầu Nhân dân, sự
nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh
phúc.
C. Xây dựng con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa, giàu lịng u nước, có
tinh thần đồn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân.

D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 36: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Giáo dục được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý đến những
quan niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam.


B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO và quan niệm của các nước khác
nhau.
D. Quan niệm của Trung Quốc, Nhật Bản, các nước khác và quan niệm của Việt
Nam.
Câu 37: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Giáo dục được định
nghĩa trong Hiến pháp bao gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu; Ưu tiên đầu tư, thu hút các nguồn
đầu tư khác cho giáo dục; Ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; Thực hiện chính
sách học bổng, học phí hợp lý.
B. Chăm lo giáo dục mầm non; Bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, khơng
thu học phí; Từng bước phổ giáo dục trung học; Phát triển giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp.
C. Ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Tạo điều kiện để người may
mắn, người nghèo được học văn hóa, học nghề.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 38: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Khoa học và Cơng nghệ được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý
đến những quan niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO, Hoa Kỳ, Trung Quốc và của các
nước khác nhau.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, UNESCO và quan niệm của Việt Nam.

C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, các nước khác nhau và quan niệm của
Việt Nam.
Câu 39: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Bảo vệ Mơi trường được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý đến
những quan niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, Hoa Kỳ, Trung Quốc và của các nước khác.
C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam.


D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, các nước khác nhau và quan niệm của
Việt Nam.
Câu 40: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Bảo vệ Mơi trường
được định nghĩa trong Hiến pháp bao gồm những nội dung cơ sở?
A. Tăng cường bảo vệ môi trường; Quản lý, sử dụng hiệu quả, củng cố các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; Chủ động phịng, chống thiên tai, ứng phó với
hậu biến khí hậu.
B. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; Khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ
mơi trường, phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
C. Xử lý các tổ chức nguy hiểm, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt
tài nguyên thiên nhiên, suy giảm đa dạng sinh học và cưỡng bức phải giải quyết,
bồi thường thiệt hại.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 41: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Đối ngoại được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý đến những
quan niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, Hoa Kỳ, Trung Quốc và của các nước khác
nhau.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.

C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam.
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên Bang Nga và quan niệm của Việt
Nam.
Câu 42: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, khi nghiên cứu Chính
sách Quốc phòng và An ninh được định nghĩa trong Hiến pháp phải chú ý
đến những quan niệm nào?
A. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, ASEAN và quan niệm của Việt Nam.
B. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, Hoa Kỳ, Trung Quốc và của các nước khác.
C. Quan niệm của Liên Hợp Quốc, của các nước khác và của Việt Nam.
D. Quan niệm của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên Bang Nga và quan niệm của Việt
Nam.
Câu 43: Luật Hiến pháp Việt Nam, Chính sách Quốc phịng và An ninh
được định nghĩa trong Hiến pháp bao gồm những nội dung cơ bản nào?


A. Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân; Phát huy sức mạnh tổng hợp để
bảo vệ vững chắc Tổ quốc, góp phần bảo vệ hịa bình khu vực và thế giới; Thực
hiện chính sách hậu phương quân đội.
B. Xây dựng qn đội, cơng an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện
đại; Xây dựng sức mạnh vũ trang hùng mạnh, không ngừng tăng cường năng
lực bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng cơng nghiệp quốc phịng, an ninh; Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
phòng quốc tế, an ninh; Kết quả phòng hợp quốc, an ninh với kinh tế.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 44: Theo Khoa học Luật Hiến pháp Việt Nam, Quan niệm về Quyền
con người được xác định trên những bình diện nào?
A. Được xác định trên phương diện giá trị đạo đức và giá trị pháp lý.
B. Được xác định trên bình diện giá trị đạo đức.
C. Được xác định trên pháp lý giá trị nhận dạng.
D. Được xác định trên bình diện học pháp pháp.

Câu 45: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, về bình diện đạo đức, Quyền con
người được hiểu là gì ?
A. Là đặc tính vốn có của con người, khơng phụ thuộc vào ý chí của giai cấp
quản trị và điều kiện tồn tại vật chất của xã hội.
B. Là một cơ sở xã hội có giá trị, vốn có của người dùng và người mới chỉ có.
C. Là đặc tính của con người được hình thành thành phụ thuộc vào ý chí của
giai cấp quản trị và điều kiện tồn tại vật chất của xã hội.
D. Là một cơ sở xã hội có giá trị của con người được hình thành phụ thuộc vào
điều kiện tồn tại vật chất của xã hội.
Câu 46: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, về bình diện pháp lý, Quyền con
người được hiểu là gì?
A. Là một chế độ luật bảo vệ bao gồm các đặc quyền như: nhân sản, nhu cầu,
lợi ích, năng lực...vốn có con người được chế độ hóa và được pháp luật bảo vệ.
B. Là một chế độ luật pháp về những chữ ký tự nhiên có và chỉ con người mới
được bảo vệ theo luật quốc tế và luật pháp quốc gia.


C. Là một luật định chế độ dựa trên hai nhóm đặc biệt của con người: những
đặc tính vốn tự nhiên có và chỉ những người mới có và những đặc tính xã hội
của con người với cách thức hội đồng xã hội.
D. Là một luật định chế về các đặc quyền xã hội của con người và được tính là
một xã hội được bảo vệ theo luật quốc tế và luật pháp quốc gia.
Câu 47: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người có những đặc
tính gì ?
A. Tính phổ thơng, tính đặc thù; Tính nhân loại; Tính giai cấp.
B. Tính đặc thù; Tính nhân loại; Tính giai cấp; Lịch sử.
C. Tính khu vực, tính đặc thù; lịch Tính lịch sử; Tính giai cấp.
D. Tính khu vực, tính đặc thù; Tính thời đại; Tính xã hội.
Câu 48: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người được chia thành
bao nhiêu nhóm theo tiêu chí chủ thể quyền ?

A. Hai nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm (phụ nữ, trẻ em, người khuyết
tật...).
B. Ba nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm (phụ nữ, trẻ em...); quyền tập thể
(quốc gia, dân tộc...).
C. Bốn nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm (phụ nữ, trẻ em...); quyền tập thể
(quốc gia, dân tộc...); quyền nhân loại (tồn cầu).
D. Năm nhóm: quyền cá nhân; quyền của nhóm dịng họ; quyền của nhóm giới
(nữ giới, nam giới); quyền của nhóm dân tộc; quyền của dân tộc.
Câu 49: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quyền con người được chia thành
bao nhiêu nhóm theo tiêu chí nội dung quyền ?
A.Bốn nhóm: quyền dân sự, chính trị; quyền kinh tế, xã hội, văn hóa; quyền trẻ
em; quyền của lao động di cư.
B. Ba nhóm: quyền trẻ em; quyền của lao động di cư; quyền của người khuyết
tật.
C. Hai nhóm: quyền dân sự, chính trị; quyền kinh tế, xã hội, văn hóa.
D. Năm nhóm: quyền dân sự, chính trị; quyền kinh tế, xã hội, văn hóa; quyền
trẻ em; quyền của lao động di cư; quyền của người khuyết tật.
Câu 50: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Hệ thống quốc tế về quyền con
người được cấu hình thành từ những bộ phậm nào?


A. Được cấu thành từ Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế về
quyền con người.
B. Được cấu thành từ Hiến chương Liên hợp quốc và luật quốc tế về quyền con
người.
C. Được cấu thành từ Hiến chương Liên hợp quốc và Tuyên ngôn Nhân quyền
năm 1948.
D. Được cấu thành từ Tuyên ngôn Nhân quyền năm 1948 và các điều ước quốc
tế về quyền con người.
Câu 51: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Bộ luật quốc tế về quyền con

người (“Dự luật quốc tế về nhân quyền”) được cấu trúc như thế nào?
A. Được cấu hình từ các công ước quốc tế đề cập đến các quyền cụ thể và cơ
chế thực hiện các cơng ước đó.
B. Được cấu thành từ Tuyên ngôn Nhân quyền, Công ước về các quyền dân sự
và chính trị và Cơng ước về các quyền kinh tế, xã hội và văn hoá.
C. Được cấu hình từ Tun ngơn Nhân quyền, các cơng ước quốc tế đề cập đến
các quyền cụ thể và cơ chế thực hiện các cơng ước đó.
D. Được cấu thành từ Công ước về các quyền dân sự và chính trị, Cơng ước về
các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa và Cơng ước về quyền trẻ em.
Câu 52: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, các Công ước quốc tế đề cập đến
các quyền cụ thể của con người là những công ước nào?
A. Công ước về các quyền dân sự và chính trị; Cơng ước về các quyền kinh tế,
xã hội và văn hóa và hải Nghị định thư khơng bắt buộc đính kèm Cơng ước về
các quyền dân sự và chính trị.
B. Cơng ước về việc xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối với phụ nữ; Công ước
về quyền trẻ em; Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử
tàn bạo, vô nhân đạo và hạ nhục; Công ước về bảo vệ quyền của lao động cư.
C. Công ước về quyền của người tật tật; Công ước về bảo vệ mọi người khỏi bị
mặc cảm bức mất tích; Cơng ước về quyền lợi của người tật nguyền; Công ước
về việc xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc.
D. Tất cả các câu được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 53: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam,Quốc tịch được hiểu là gì ?
A. Quốc tịch là chế độ pháp luật phản ánh mối quan hệ pháp lý thuộc tính vững
chắc, ổn định lâu dài giữa cá nhân và Nhà nước.


B. Quốc tịch là tình trạng pháp lý được tạo ra bởi quyền sở hữu của một người
vào một Nhà nước tốt nhất theo những điều kiện nhất định.
C. Quốc tịch của một người được hiểu là trạng thái pháp lý vững chắc, ổn định
lâu dài giữa người đó với một Nhà nước nhất định.

D. Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý ổn định giữa con người với Nhà nước được
khẳng định trong Hiến pháp và các Luật liên quan.
Câu 54: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, chế độ quốc tịch có ngun tắc cơ
bản nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc cùng sinh sống trên đất Việt Nam trong mọi vấn
đề về quốc tịch.
B. Bảo đảm quy chế pháp lý nhất cho mọi công dân Việt Nam.
C. Hanh chế độ tối đa trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngồi; Max trường hợp tối đa không quốc tế.
D. Tất cả các đặc điểm được nêu tại phương án A, B và C ở trên.
Câu 55: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quốc tịch Việt Nam được xác
định theo các căn cứ nào?
A. Đồ sinh ra; Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt
Nam; Được tìm thấy tại Việt Nam; Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
B. Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Được tìm
thấy tại Việt Nam; Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên..
C. Đỗ sinh ra; Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam;
Được tìm thấy tại Việt Nam; Làm con nuôi công dân Việt Nam; Theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Được nhập quốc tịch Việt Nam; Được trở lại quốc tịch Việt Nam; Làm con
nuôi công dân Việt Nam; Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên..
Câu 56: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, quyền con người, bình luận về
mặt chủ thể, khác với quyền công dân ở những điểm cơ bản nào?
A. Quyền con người là quyền của tất cả mọi người, cịn quyền cơng dân trước
hết là loại quyền bị giới hạn bởi các quy định của luật pháp quốc gia.
B. Quyền con người là quyền của tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch,
chủng tộc, tôn giáo, màu da... Cịn quyền cơng dân trước hết là loại quyền bị



giới hạn bởi chế độ định quốc tịch và các quyền luật pháp quốc gia có thể định
nghĩa.
C. Quyền con người là quyền không phân biệt quốc tịch, chủng tộc, tơn giáo,
màu da. Cịn quyền cơng dân là loại quy định của các quốc gia.
D. Quyền con người là quyền được định nghĩa trong khổ đau hơn: trong quan hệ
giữa cá nhân với Nhà nước.
Câu 57: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Cơng dân của một nước được
hiểu là gì ?
A. Cơng dân của một nước là người có Quyền và nghĩa vụ của nước đó.
B. Cơng dân của một nước là người được Nhà nước đó Bảo hộ về mặt pháp lý.
C. Công dân của một nước là người có quốc tịch của nước đó.
D. Cơng dân của một nước là người có hộ chiếu, Chứng minh thư của nước đó.
Câu 58: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định những ai là công dân nước
CHXHCN Việt Nam ?
A. Cơng dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Quốc tịch Việt Nam.
B. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có Hộ chiếu, Chứng minh thư
do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
C. Cơng dân nước CHXHCN Việt Nam là người được Nhà nước CHXHCN
Việt Nam bảo hộ về mặt pháp lý.
D. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quyền và nghĩa vụ theo quy
định tại Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
Câu 59: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quy chế pháp lý của cơng dân
được hiểu là gì ?
A. Là vị trí pháp lý của con người/cá nhân với tư cách là công dân ở Nhà nước
và xã hội được thể hiện qua hệ thống quyền và nghĩa vụ của công dân đó.
B. Tư pháp cơng dân của một người ở Nhà nước và xã hội được thể hiện qua hệ
thống các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được ghi trong Hiến pháp.
C. Vị thế pháp lý của công dân trong Nhà nước có thể hiện thành qua hệ thống
các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được ghi trong Hiến pháp.
D. Là tư cách công dân của con người/cá nhân trong Nhà nước được thể hiện

qua hệ thống các quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơng dân đó theo
Hiến pháp.


Câu 60: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Quy chế pháp lý của cơng dân có
quan hệ như thế nào với các quyền và nghĩa cơ bản của công dân ?
A. Chúng có các bằng chứng quan hệ hoạt động tương đương với nhau, tùy
thuộc vào nhau trong một hệ thống pháp luật nhất của quốc gia. Quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân là nội dung cốt lõi, cơ sở của quy chế pháp lý của công
dân.
B. Chúng có quan hệ tùy thuộc vào nhau trong một hệ thống luật pháp tốt nhất
của quốc gia. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là nhân tố quyết định nội
dung Quy chế pháp lý của công dân.
C. Chúng ta có quan hệ tương tác lại với nhau. Quyền và cơ sở nghĩa vụ của
công dân được quy định trong Hiến pháp là nền tảng tạo ra nội dung Quy chế
pháp lý của cơng dân.
D. Chúng tơi có quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong hệ thống luật pháp quốc gia.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là nhân tố quan trọng tạo ra nội dung
Quy chế pháp lý của công dân.
Câu 61: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Nội dung quyền và nghĩa cơ bản
của công dân được xác định như thế nào?
A. Là tổng thể các Quyền con người, Quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân
trong Nhà nước và các Quyền, nghĩa vụ chính trị chuyên môn của công dân
được xác định trong Hiến pháp.
B. Là tổng thể các Quyền và tự làm cơ sở của con người/cá nhân trong Nhà
nước và các Quyền, nghĩa vụ kinh tế, xã hội, văn hóa chuyên sâu của công dân
được xác định trong Hiến pháp.
C. Là tổng thể các quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân trong Nhà nước và
các quyền, nghĩa vụ dân sự, chuyên chính trị của công dân được xác định trong
Hiến pháp.

D. Là tổng thể các Quyền con người, Quyền, nghĩa vụ của con người/cá nhân
trong Nhà nước và các Quyền, nghĩa vụ kinh tế, dân sự chun nói của cơng
dân được xác định trong Hiến pháp.
Câu 62: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Chế độ bầu cử được hiểu là gì ?
A. Là các quy định pháp luật về bầu cử, bao gồm trình tự, thủ tục thành lập các
cơ quan bỏ phiếu, lập danh sách bầu cử tri, quy tắc bỏ phiếu, kiểm phiếu, xác
định kết quả bầu cử và xử lý các vi phạm trong quá trình bầu cử.


B. Là tổng thể các nguyên tắc, quy phạm pháp luật bầu cử, cùng các quan hệ xã
hội hình thành trong quá trình tiến hành bầu cử, ngay từ lúc công dân được ghi
tên vào danh sách bầu cử cho đến khi xác thực cuộc bầu cử định kết quả.
C. Là các quy phạm luật bầu cử, cùng các quan hệ xã hội hình thành trong quá
trình tiến hành bầu cử, từ lúc thành lập các cơ quan bầu cử đến lúc bỏ lá phiếu
vào thùng phiếu và kết quả xác định bầu cử.
D. Là tổng thể các nguyên tắc luật bầu cử điều chỉnh các hệ thống xã hội phát
sinh trong quá trình tiến hành bầu cử, từ lúc thành lập các cơ quan bầu cử,
người dân ghi tên vào danh sách bầu cử tri cho đến khi xác định kết quả bầu cử.
Câu 63: Hiến pháp nước ta năm 2013 quy định việc Bầu cử đại biểu Quốc
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?
A. Bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo nguyên tắc bỏ phổ thông; Bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. Bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu
kín; Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.
C. Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo
ngun tắc phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. Bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành theo ngun tắc phổ thơng, bỏ
phiếu kín; Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc trực tiếp.
Câu 64: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, ngày bầu cử phải được ấn định
như thế nào?

A. Ngày bầu cử theo quy định của luật bầu cử hiện hành phải là ngày chủ nhật;
thường ấn định 105 ngày trước ngày bầu cử.
B. Hội đồng bầu cử quốc gia báo chí và tiến hành các hoạt động cần thiết theo
Hiến pháp và 60 ngày trước khi quốc hội hết nhiệm kỳ phải được bầu cử xong.
C. Ngày bầu cử theo quy định của luật bầu cử hiện hành phải là ngày chủ nhật;
60 ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ phải được bầu cử xong.
D. Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và tiến hành các hoạt động cần thiết theo
Hiến pháp; thường ấn định 105 ngày trước ngày bầu cử.
Câu 65: Theo Luật Hiến pháp Việt Nam, Đơn vị bầu cử được hiểu là gì ?
A. Là các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được bầu ra một đại
đại biểu hiện tỷ lệ thuận lợi nhất cho số dân cư trong đơn vị hành chính đó.



×