Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kỹ thuật ương cá Tra giống theo tiêu chuẩn SQF 1000 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.84 KB, 3 trang )

Kỹ thuật ương cá Tra giống theo tiêu chuẩn
SQF 1000


I. Kỹ thuật ương
1. Chọn ao và địa điểm
- Diện tích từ 1.000m2-2.000m2, độ sâu từ 1,5-2,0m.

- Ao ương cá nên chọn ở những nơi gần kênh, rạch để tiện cho
việc cấp thoát nước và chăm sóc quản lý. Không trồng cây lớn
quanh bờ ao vì cây lớn sẽ che ánh sáng mặt trời và lá cây rụng
xuống làm thối nước gây ô nhiễm môi trường.

2. Cải tạo ao


- Tát cạn vét bùn đáy ao, lấp hang cua, ếch, chuột, lươn,… Đắp
lại những chỗ sạt lở, sửa lại cống bọng, dọn cỏ quanh bờ ao, để
tránh địch hại trong giai đoạn đầu thả cá bột.

- Lượng vôi sử dụng để rải từ 10-15kg/100m2 ao. Sau khi rải
vôi, ao phải được lắng từ 2-3 ngày.
Bón vôi cải tạo ao

3. Cấp nước vào ao và gây màu nước
- Cấp nước vào ao phải qua túi lọc thật mịn để tránh trứng, cá
tạp, giáp xác,… Nếu có điều kiện cần phải lắng qua ao trữ từ 5-7
ngày sau đó mới cấp vào ao.

- Nước cấp vào ao trước khi thả cá bột 1 ngày.


- Đối với quy trình ương cá tra giống phải thực hiện gây màu
nước để tạo thức ăn tự nhiên trong giai đoạn đầu cho cá bột.

- Đối với ao 1.000m2: bón vào 2kg bột cá mịn 40% đạm + 2kg
bột đậu nành để cung cấp thức ăn tự nhiên cho cá.

- Trước khi thả cá cần kiểm tra lại các yếu tố môi trường nước
ao ương sao cho đảm bảo:
+ pH: 7 - 8
+ Nhiệt độ: 28 - 30 độ C
+ Oxy ≥ 3mg/lít

4. Giống và mật độ thả
- Cần chọn cá bột ở các trại sản xuất có uy tín, có thể truy xuất
nguồn gốc đàn cá bố mẹ rõ ràng, tránh hiện tượng cá bột đồng
huyết hay cận huyết.

- Thời gian thả cá bột vào ao nuôi tốt nhất là sáng sớm và chiều
mát.

- Mật độ: 500 con/m2.

5. Thức ăn và cách cho ăn (khẩu phần cho một triệu cá bột)
5.1 Tuần thứ 1
- Số lượng cho cá ăn trong một lần gồm hỗn hợp như sau:
+ Bột đậu nành: 300g
+ Bột sữa: 300g

- Số lần cho cá ăn: 5 lần/ngày vào lúc 7h, 10h, 14h, 17h, 20h.


×