Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm: Kỹ năng giải quyến tranh chấp đất đai (hubt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.24 KB, 26 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
LUẬT KINH TẾ -HUBT
( CÓ ĐÁP ÁN)

1. Khi xảy ra tranh chấp đất đai Nhà nước khuyến khích các bên giải quyết
thơng qua phương thức nào?
A. Mời giáo sư.
B. Hịa giải .
C. Khởi động.
D. Thiếu sự kiện.
2. Các bên tranh chấp đất đai có thể lựa chọn phương pháp hịa giải nào?
A. Thuê tài viên, giải quyết tranh chấp đất đai thơng qua hịa giải ở cơ sở.
B. tình luật sư hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
C. Trợ giúp pháp lý hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thơng qua hịa giải ở cơ
sở.
D.Tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thơng qua hịa giải ở cơ sở.
3.Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp khơng tự hịa giải được thì thủ
tục tiếp theo như thế nào?
A. Gửi đơn đến Quận ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
B. Gửi đơn đến quản lý địa chính xã nơi có đất tranh chấp để hịa giải.
C.Gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp để giải quyết.
D. Gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Ai có trách nhiệm tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai tại xã?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Trưởng thôn
D. Hội phụ nữ


5.Tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã


phải phối hợp với cơ quan nào?
A. Đảng phản ứng, thanh niên
B. Quận ban Mặt trận quốc gia Việt Nam cấp xã; Tổng số thành viên chức năng
của Mặt trận; một xã hội khác được tổ chức.
C. Ủy ban nhân dân và các tổ chức, phòng ban của Ủy ban nhân dân, các tổ
chức xã hội khác.
D. Cán bộ địa chỉ chính và các ban phòng của xã
6.Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được
thực hiện trong thời hạn bao lâu?
A. Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai.
B. Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai.
C. Không quá 30 ngày, kể từ ngày gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai.
D. Không quá 35 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn giải quyết tranh chấp đất đai.
7. Kết thúc cơng việc hịa giải phải làm thủ tục pháp lý gì?
A. Phải thiết lập biên bản có chữ ký của Chủ tịch xã hội và có xác nhận hịa giải
thành hoặc hịa giải khơng thành viên của Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Phải thiết lập biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hịa giải thành
hoặc hịa giải khơng thành viên của Ủy ban dân cấp xã.
C. Phải lập biên bản có chữ ký của Trưởng thơn, có xác định giải quyết thành .
D. Phải cài đặt bản biên có chữ ký của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Biên bản hòa giải được gửi và lưu tại cơ quan nào?
A. Gửi đến các bên liên quan và lưu tại Phòng Tài Nguyên và Môi trường.
B. Gửi đến Chủ tịch huyện và lưu tại Quận ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh
chấp.
C. Gửi đến các bên tranh chấp và lưu trữ tại cơ sở lưu trữ nơi có đất tranh chấp.
D. Gửi đến các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
tranh chấp.



9. Trường hợp hịa giải thành giữa hộ gia đình, cá nhân mà có sự thay đổi
hiện trạng về ranh giới thửa đất thì xử lý thế nào?
A.Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phịng Tài ngun và
Mơi trường cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
B.Cán bộ địa chính xã gửi biên hịa hịa giải thành Phịng Tài ngun và Mơi
trường cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
C.Đương sự gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
D.Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên hòa hòa giải thành chủ chủ tịch cấp huyện
để thay đổi ranh giới thửa đất.
10.Trường hợp hòa giải giải quyết giữa các tổ chức sử dụng đất mà có sự
thay đổi hiện trạng về ranh giới thửa đất thì xử lý thế nào?
A. Gửi biên bản hòa giải thành cơ sở đo đạc, bản đồ để thay đổi.
B. Gửi biên bản hòa giải thành chủ tịch huyện để thay đổi.
C. Gửi biên bản hòa giải thành chủ tịch tỉnh để thay đổi.
D. Gửi biên bản hòa giải thành đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thay đổi.
11. Ai ra quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất của hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện .
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phòng Tài nguyên và Môi trường.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
12.Người nào quyết định công việc thay đổi ranh giới thửa đất của tổ chức
sử dụng đất?
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện .
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Sở Tài nguyên và Môi trường.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

13.Tranh chấp đất đai đã hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã hội mà
khơng thành, nếu có giấy tờ hợp pháp, giấy tờ hợp lệ thì ai có thẩm quyền
giải quyết?


A. Chủ tịch UBND huyện
B. Chủ tịch UBND tỉnh
C. Giám đốc Sở Tài ngun và Mơi trường
D. Tịa án nhân dân
14. Tranh chấp đất đai mà đương nhiên khơng có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ
thì thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai như thế nào?
A. Hộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền hoặc khởi kiện tại Tịa án nhân dân có thẩm quyền
B. Lập đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp trên.
C. Mã đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
khởi kiện tại Toà án nhân cấp dân huyện
D. Bảng đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp chấp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân cấp tỉnh
15.Trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư với nhau không giấy tờ hợp pháp, hợp lệ thì ai có thẩm quyền giải
quyết?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Phủ Mặt trận Quốc gia
16. Hòa giải tại Tòa án được tiến hành như thế nào?
A. Do Thư ký viên tiến hành trước Tòa án thụ lý phục vụ tranh chấp đất đai ủng
hộ giải quyết quyết định tranh chấp theo quy định của Luật đất đai.
B.Do Thẩm phán tiến hành trước Tòa án thụ lý vụ tranh chấp đất đai theo quy
định của Luật Hòa giải tại cơ sở.

C.Do hòa giải viên tiến hành trong phiên tòa xét xử tranh chấp đất đai, hỗ trợ
các bên tham gia hòa giải thỏa thuận giải quyết vấn đề tranh chấp theo quy định
của Luật Hòa giải tại cơ sở.
D.Do Hòa giải quyết tiến hành trước Tòa án thụ lý vụ việc tranh chấp đất đai,
ủng hộ các bên tham gia hòa giải thỏa thuận giải quyết vấn đề tranh chấp theo
quy định của Luật Hòa giải, tranh luận tại Tòa án .


17.Hịa giải trí tại Tịa án do ai bổ sung nhiêm?
A.Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B.Chủ sở hữu phiên bản
C.Chánh xây dựng dân sự
D.Thẩm phán cao cấp
18. Hòa giải viên tại Tòa án tiến hành hòa giải tranh chấp loại việc làm
nào?
A.Vụ việc dân sự và đối thoại sự kiện hành chính.
B. Vụ án dân sự và giải trí chính theo quy định.
C. Vụ tranh chấp và hoạt động khởi động chính
D. Vụ dân sự và năng khiếu hành chính.
19. Đối thoại tại Tịa án là gì?
A.Là hoạt động xác minh do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tịa án thụ lý vụ
án hành chính theo quy định của Luật Giải trí.
B.Là hoạt động xét hỏi do Thẩm tra viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ án
hành chính theo quy định của Luật đất đai.
C.Là hoạt động chất làm điều tra viên tiến hành trong khi Tịa án thụ lý vụ án
hành chính theo quy định của Luật hành chính.
D.Là hoạt động đối thoại do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý
dịch vụ hành chính theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
20.Nguyên tắc hòa giải, đối thoại tại Tòa án được quy định như thế nào?
A.Dựa trên nguyên tắc đồng thuận về ý chí của các bên; không được ép buộc

các bên đồng ý; Bảo đảm phương pháp xác định xã hội chủ nghĩa. .
B.Dựa trên nguyên tắc pháp chế độ xã hội chủ nghĩa để các bên đồng thuận;
Bảo đảm quyền lợi hợp pháp và nghĩa vụ giữa các bên.
C.Dựa trên nguyên tắc thống nhất ý chí của các bên; khơng thể buộc các giải
pháp hịa bình; Bảo đảm tốt về quyền và nghĩa vụ giữa các bên; Tích hợp đúng
các quy luật.
D. Dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thống nhất ý chí của các bên; không được ép
buộc các bên đồng ý; Bảo đảm bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên;
không vi phạm luật pháp.


21.Những trường hợp khơng được tiến hành hịa giải, tranh luận tại Tòa
án?
A.Yêu cầu bồi thường thường gây tổn hại đến tài sản của Nhà nước; Vụ việc vi
phạm luật hoặc trái đạo đức xã hội; đương sự được mời tham gia hòa giải, đối
thoại hợp lệ lần thứ hai vắng mặt mà khơng có lý do chính đáng, trường hợp
quy định khác tại Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
B.Yêu cầu bồi thường bất hợp lý; Vụ việc phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm
điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội; đương sự được mời tham gia hòa
giải, đối thoại hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt và các trường hợp khác theo
quy định của Luật Hòa giải cơ sở.
C.Yêu cầu bồi thường thường gây tổn hại đến tài sản công ích; Một trong các đề
nghị khơng tiến hành hịa giải, đối thoại, chết hoặc mất tích.
D.Yêu cầu bồi thường thường gây tổn hại đến tài sản quốc gia; đẳng sự mời
tham gia hòa giải, đối thoại mà vắng mặt; Một trong các rút gọn đơn.
22.Trường hợp không đồng ý quyết định giải quyết Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện thì tương đương có quyền gì?
A. Khiếu suy đến Chủ tịch Ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án
nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
B. Khiếu suy đến Chủ tịch mặt tổ quốc cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân

dân theo quy định của pháp luật về tiền tụng hành chính.
C. Khiếu kiện tại Tịa án nhân dân.
D. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo pháp luật về tụng dân sự.
23. Ai có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, khi một bên là tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi khơng có giấy tờ hợp pháp ?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Thủ tướng Chính phủ
C.Bộ trưởng Bộ Tài ngun và Mơi trường
D. Chủ tịch Quốc hội
24. Nếu không đồng ý quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thì đương nhiên có quyền gì?


A. Khiếu suy đến Thủ tướng phủ hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy
định của pháp luật về tụng hành chính.
B. Khiếu suy đến Bộ trưởng Bộ Cơng an hoặc sự kiện tại Tịa án nhân dân.
C. Khiếu suy đến Bộ trưởng Bộ Phục vụ hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật về tụng hành chính.
D. Khiếu suy đến Bộ trưởng Bộ Tài ngun và Mơi trường hoặc khởi kiện tại
Tịa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
25. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành nếu các bên
khơng chấp hành thì xử lý như thế nào?
A. Bị ép chế độ thi hành.
B. Thiếu sự kiện tiếp theo
C. Bị xử lý vi phạm hành chính
D. Bị xử lý vi phạm
26. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết hành chính, hành vi hành
chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
A.Pháp luật về đất đai.

B.Pháp luật về tụng niệm.
C.pháp luật về hành động chính.
D.Pháp luật về khiếu nại.
27. Trình tự, thủ tục giải quyết tình huống quyết định hành chính, hành vi
hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
A.Pháp luật về tụng hành chính.
B.Pháp luật về tụng niệm dân sự.
C.Pháp luật về đất đai.
D.Pháp luật về sự kiện.
28. Giải thích quyết định tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật?
A.Pháp luật về khai báo.
B.Pháp luật cảnh báo.
C.Pháp luật về giác giác


D.Pháp luật về tiền tố
29. Cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước
về cơng tác thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai là cơ quan nào?
A.Thanh tra Chính phủ
B. Bộ tư pháp
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ Nội vụ
30. Ai đảm trách nhiệm trước Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ về công tác
thanh tra, giải quyết suy nhược về đất đai?
A. Bộ trưởng bộ pháp
B. Tổng Thanh tra Chính phủ
C. Bộ trưởng Bộ công an
D. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
31.Cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác

thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai là cơ quan nào?
A. Văn phòng bộ
B. Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Tổng cục đất đai
D. Vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại
32. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong giải quyết suy thoái đất
đai được quy định như thế nào?
A. Lãnh đạo công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc phủ Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; Xử lý các kiến nghị của
Tổng thanh tra Chính phủ ; Chỉ đạo, xử lý tranh chấp về thẩm quyền giải quyết
giải trí.
B. Điều hành công tác giải quyết khiếu nại của các bộ; Xử lý vi phạm hành
chính các hành vi vi phạm đất đai; Chỉ đạo, xử lý về thẩm quyền giải quyết
tranh chấp đất đai trong phạm vi cả nước.
C. Chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại của tất cả cơ quan thuộc chính phủ, Ủy
ban nhân dân các cấp.


D. Tổ chức công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc phủ Chính phủ;Xử lý các kiến nghị của Tổng thanh tra Chính phủ
33.Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ gì trong giải quyết khiếu nại đất đai tại tỉnh
mình?
A.Tổ chức các cuộc thanh trà, giải quyết khiếu giải trí; tiến hành thanh trà, giải
quyết khiếu nại về đất đai.
B. Lập kế hoạch về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành thanh trà,
giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh mình.
C.Tự tổ chức hoạt động về cơng tác thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành
thanh trà, giải quyết khiếu nại về đất đai.
D. Giúp ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại; tiến hành thanh trà, giải quyết khiếu nại về đất đai.

34. Thanh tra Sở Tài ngun và Mơi trường có nhiệm vụ gì trong giải quyết
khiếu đất đai?
A. Giúp Bộ trưởng tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành,
giải quyết khát đất đai.
B. Giúp Chủ tịch tỉnh hành thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại đất đai.
C. Giúp Bộ trưởng tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành,
giải quyết khiếu đất đai và các công việc khác.
D. Giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra hành chính
và thanh tra chuyên ngành đất đai, giải quyết khiếu đất đai.
35. Thanh tra huyện có nhiệm vụ gì trong giải quyết suy nghĩ đất đai tại
huyện mình?
A. Có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh trà, giải quyết khiếu nại đất đai.
B. Là cơ quan chun mơn có trụ sở tại huyện, có nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác thanh tra.
C. Phối hợp với Phịng Tài Ngun và Mơi trường huyện quản lý nhà nước về
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại.
D. Giúp ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
36. Thanh trà ai gọi là thanh tra chuyên ngành dưới đây?
A.Thanh tra hành động chính


B.Thanh trà nhân dân
C.Thanh tra chuyên ngành Tài nguyên và môi trường
D.Thanh tra đất đai
37.Cơ quan nào đảm nhận trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh
tra chuyên ngành đất đai trong cả nước?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Bộ tư pháp
C. phủ chính

D. Quốc hội
38.Thanh tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ, quyền hạn như thế
nào?
A.Thanh tra việc chấp hành luật người sử dụng đất; Phát hiện, ngăn chặn vi
phạm về đất đai và các cuộc tranh chấp đất đai.
B.Thanh tra chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước trong công việc quản lý
đất đai; vi phạm pháp luật về đất đai.
C.Thanh tra chấp hành luật của cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp sử dụng
đất; Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ sở nhà
nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai và tố tụng về đất đai.
D.Thanh tra chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong
công việc quản lý và sử dụng đất đai; Phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm
quyền, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về
đất đai.
39. Khiếu suy đất đai là gì?
A.Là việc cá nhân, tổ chức theo thủ tục do Luật suy quy đề nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan hành chính nhà nước , của người có thẩm quyền về đất đai.
B.Là việc cơng dân, cơ quan theo thủ tục do Luật đất đai quy định đề nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành
vi hành chính về đất đai của người có thẩm quyền quyền trong cơ quan hành
chính nhà nước.
C.Là thủ tục do Luật định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem
xét lại quyết định hành động chính.


D.Là đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định
hành chính, hành vi hành chính về đất đai.
40. Ai có vinh hoa đất đai?
A.Chỉ công dân, tổ chức Việt Nam ưu đãi những vấn đề liên quan đến quyền sử

dụng đất của minh.
B.Công dân, cá nhân, tổ chức kinh tế độc khiếu những vấn đề liên quan đến
quyền sử dụng đất của minh.
C.Công dân, cá nhân, tổ chức công quyền quyền khiếu khiếu những vấn đề giao
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
D.Công dân, cá nhân, tổ chức vinh thiếu những vấn đề liên quan đến quyền sử
dụng đất của mình.
41. Người bị thu hoạch các quyết định hành chính, hành động vi hành
chính liên quan đến đất đai là ai?
A. Là cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành
chính nhà nước đã quyết định hành chính, hành vi hành chính chính liên quan
đến đất đai bị thua
B Cơ quan nhà nước hoặc người có chức vụ trong cơ quan hành chính nhà nước
đã quyết định hành chính, hành động vi hành chính thiết bị Giải trí mà cơ quan
cấp trên đã giải quyết.
C.Cơ quan, tổ chức nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan nhà
nước.
D. Bất cứ lúc nào cơ quan nhà nước, người lãnh đạo trong cơ sở hành chính nhà
nước.
42. Quyết định hành chính bị khiếu nại, tình huống là quyết định nào?
A. Quyết định của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền
trong cơ quan hành chính nhà nước làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất có ảnh
hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sử dụng đất đó.
B.Quyết định hành động chính làm chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai hoặc có
nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất.
C.Quyết định trái luật, ảnh hưởng đến quyền lợi, lợi ích của cơ quan, tổ chức, cá
nhân sử dụng đất.



D. Quyết định thẩm quyền không làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt
quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.
43. Hành vi hành động chính là hành động nào?
A. Hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền
trong cơ quan hành chính nhà nước ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền, lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
B.Hành vi của cơ quan, tổ chức nhà nước hoặc lãnh đạo đạo có thẩm quyền
trong cơ quan hành chính nhà nước làm ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền,
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
C.Cảnh vi của cán bộ, nhà nước chức năng hoặc người có chức vụ ảnh hưởng
đến việc thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
D.Hành vi của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước xâm
hại quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
44. Trình tự mài mịn lần đầu đối với Quyết định hành chính, hành vi hành
chính trái pháp luật như thế nào?
A.Khiếu suy duyên đầu đến chủ tịch UBND nơi có đất hoặc khởi kiện tại Tịa
án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
B.Khiếu nại lần đầu đến lãnh đạo tôn giáo trên hoặc cơ quan có người hành vi
chính hoặc khởi kiện theo quy định của Luật tố tụng dân sự.
C.Khiếu nại lần đầu đến quản lý cấp trên của người đã quyết định hành động
chính hoặc cơ sở có người hành động chính hoặc khởi động dự án hành chính
tại Tịa án nhân dân các cấp.
D.Khiếu nại lần đầu tiên người đã quyết định hành chính hoặc cơ quan có người
hành vi hành chính hoặc khởi động dịch vụ hành chính tại Tịa án theo quy định
của Luật tố tụng hành chính.
45.Trường hợp người khiếu nại không đồng ý quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu thì trình tự năng khiếu tiếp theo như thế nào?
A. Có ủy quyền giải nén hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có
thẩm quyền giải quyết suy nhược lần đầu hoặc khởi động dịch vụ hành chính tại

Tịa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
B.Có quyền bồi dưỡng đến Thủ tướng Chính phủ hoặc người có thẩm quyền
giải quyết suy ngẫm lần đầu hoặc khởi kiện án hành chính tại Tịa án theo quy
định của Luật tố tụng hành chính.


C.Có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi có đất hoặc khởi kiện
dự án hành chính tại Tịa án dân sự.
C.Có quyền suy nhược đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
46.Trường hợp người khiếu nại không đồng ý quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai thì có quyền khởi động cơ quan nào?
A.Khởi kiện lên Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
B.Khởi kiện lên Tịa án theo quy định của Luật tố tụng dân sự
C.Quốc hội
D. Chủ tịch nước
47.Khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ trưởng
liên quan đến đất đai quy định như thế nào?
A. Khiếu suy đến Bộ trưởng hoặc khởi động dịch vụ hành chính tại Tịa án theo
quy định của Luật tố tụng hành chính.
B. Người trả thù giải thưởng đến Bộ trưởng hoặc khởi động dịch vụ hành chính
tại Tịa án theo quy định của Luật tố tụng dân sự.
C. Người kiệt sức thưởng đến Thủ tướng hoặc khởi kiện tại Tịa án hành chính.
D. Người xứng đáng được thưởng đến Quốc hội hoặc khởi động tại Tòa án.
48. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý quyết định giải quyết khiếu
nại của Bộ trưởng về đất đai thì may mắn đến đâu?
A. Tòa nhà theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
B.Tồ án theo quy định của Luật tố tụng dân sự.
C.Toà án theo quy định của Luật tố tụng hình sự.
D.Thủ tướng Chính phủ
49.Khi nào người giải quyết suy thối tổ chức đối thoại?

A. Trong q trình giải quyết giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của
người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung giải trí cịn khác nhau thì người
giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người thư giãn,
B. Trong quá trình giải quyết giải quyết khiếu nại lần hai, nếu yêu cầu của
người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung giải nén cịn khác nhau thì người
giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người thư giãn


C. Trong quá trình giải quyết khiếu nại một lần ba, nếu người khiếu nại thì
người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người giải nén
D. Theo chỉ đạo của cấp trên, nếu kết quả xác minh nội dung dung khiếu nhưng
khác nhau thì người giải quyết khiếu khiếu tổ chức đối thoại với người khiếu
nại
50. Việc đối thoại phải tiến hành theo nguyên tắc nào?
A.Bí mật, thu gọn
B. Cơng khai, dân chủ
C. Trực tiếp
D. Trực tuyến
51. Tịa án chỉ thụ lý giải quyết nhiệm vụ chính khi nào?
A. Khi có đơn khởi động của người khởi động.
B. Khi có đề nghị chủ tịch huyện
C. Khi có đề nghị của tỉnh chủ tịch
D. Khi có vi phạm pháp luật
52. Tranh chấp đất đai mà đương nhiên có Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban dân cấp xã mà không thành thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?
A. Ủy ban nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Cơ quan Thanh tra
D. Tài nguyên và môi trường

53. Hãy chọn phương án đúng:
A. Tranh chấp đất đai là cuộc tranh chấp của người sử dụng đất với người sử
dụng đất.
B. Tranh chấp đất đai là cuộc tranh chấp của người sử dụng đất với người sử
dụng đất về quyền sử dụng đất.
C. Tranh chấp đất đai là cuộc tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
D. Cả A, B, C đều sai.


54. Hãy chọn phương án sai:
A. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền của người sử dụng đất giữa hai
hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
B. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất
giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
55. Nhận bất kỳ định nghĩa nào sau đây chính xác nhất
A. Mọi tranh chấp đất đai diễn ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của
hệ thống TAND
B. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và UB được
quy định tại Điều 203 Luật Đất Đai 2013
C. Mọi tranh chấp đất đai diễn ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của
hệ thống Ủy ban nhân dân
D. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự khơng có bất kỳ loại giấy
tờ nào đều thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở
lên
56. Nhận bất kỳ định nghĩa nào sau đây đúng
A. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà
đương nhiên không có quyền GCN sử dụng đất

B. Mọi tranh chấp về đất đai bắt buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND
cấp xã trước khi có yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
C. Giải quyết giải quyết tranh luận quyết định hành động chính trong quản lý
nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về quà tặng
D. Cả ba đều sai
57. Nhận bất kỳ định nghĩa nào sau đây chính xác nhất
A. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp
nhận tất cả các trường hợp tranh chấp kiện đi
B. Nhà nước không chấp nhận yêu cầu Đòi đất mà nhà nước đã giao cho người
khác sử dụng trong suốt quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ


C. Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các
trường hợp tranh chấp yêu đòi lại đất
D. Nhà nước chỉ chấp nhận cơng việc Địi lại đất tranh luận về đất Nhà nước
trưng dụng làm nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh
58. Tranh chấp đất đai mà đương sự khơng có giấy chứng nhận và đã hịa
giải tại Ủy ban nhưng khơng thành thì được giải quyết theo hình thức:
A. Code đơn yêu cầu giải quyyeest tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền theo quy định
B. Khởi sự kiện tại dự án nhân dân có thẩm quyền theo quy định
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
59. Ông M đang sử dụng thửa đất (từ năm 2000) nhưng khơng có giấy tờ gì
về đất. Hiện ơng có hộ khẩu thường trú tại địa phương (nơi có thửa đất) và
trực tiếp sản xuất nơng nghiệp tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là
người đã sử dụng đất ổn định, khơng có chấp nhận tranh chấp. Ơng M
muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất thì ông M thuộc trường hợp lý nào dưới

đây?
A. Không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
B. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất và phải tính tiền sử dụng đất
C. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất và không phải trả tiền sử dụng đất
D. Không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất mà phải chuyển sang hình thức th đất
60. ơng M muốn thế chấp quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản là ngôi nhà
số 4 phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội tại chi nhánh
Huỳnh Thúc Kháng - ngân hàng thương mại cổ phần quân đội. Theo bạn,
quan hệ nói trên được điều chỉnh bằng văn bản nào dưới đây?
A. Luật Đất Đại
B. Luật Thương mại


C. Các tổ chức tín dụng theo luật
D. Bất động sản kinh doanh
61. Trường hợp nào dưới đây có chứng minh dịch vụ phù hợp?
A. Sự kiện khởi động người dùng khơng có lỗi dịch vụ được xác định của tổ
chức, cá nhân kinh doanh
B. Đương sự là người lao động trong công việc lao động mà không cung cấp,
giá trị tài liệu, bằng chứng cho Tòa án
C. Sự kiện khởi động người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng
động lao động
D. Đương sự là nguyên đơn đòi bồi thường thiệt hại trong nhiệm vụ tranh chấp
đất đai
62. Bị đơn trong nhiệm vụ tranh chấp đất đai phản đối yêu cầu của nguyên
đơn đối với mình phải thực hiện bằng hình thức gì?

A. Thể hiện bằng văn bản hoặc lời nói
B. Chỉ cần thiết lập thành văn bản nếu Tịa án có u cầu
C. Phải hiện bằng văn bản
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp
63. Những tình tiết sự kiện nào trong dịch vụ tranh chấp đất đai khơng cần
phải chứng minh?
A. Những tình tiết, sự kiện được ghi trong văn bản
B. Những tình tiết, sự kiện đang được cơ quan tiến hành tố tụng khác điều tra
C. Những tình tiết, sự kiện rõ ràng nhưng chưa được tịa án thừa nhận
D. Những tình tiết sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa
nhận
64. Đâu không phải là nguồn chứng cứ trong giải pháp tranh chấp đất đai
tại TAND?
A. Lời khai đầy đủ
B. Lời khai của tài sản định giá
C. Kết luận định nghĩa
D. Bằng chứng


65. Đâu không phải là nguồn chứng cứ trong giải pháp tranh chấp đất đai
tại TAND?
A. Lời khai đầy đủ.
B. Lời khai của người làm chứng.
C. Kết luận định nghĩa.
D. Biên bản xác định kết quả ghi tại Văn phòng đăng ký đất đai.
66. Đâu không phải là nguồn chứng cứ trong giải pháp tranh chấp đất đai
tại TAND?
A. Biên bản xác minh kết quả tại chỗ.
B. Kết quả tài sản định giá, xác định giá tài sản.
C. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý của người có chức năng lập.

D. Kết luận ý kiến.
67. Đương sự trong nhiệm vụ tranh chấp đất đai có quyền và nghĩa vụ giao
phó tài liệu, chứng minh cho Tịa án khi nào?
A. Trước khi mở phiên bản
B. Trong quá trình giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai
C. Trước khi có Bản án, Quyết định của Tịa án
D. Trong q trình Tịa án điều hành nghề nghiệp dân sự
68. Tại phiên tòa xét xử án tranh chấp đất đai, việc thay đổi Thư ký Tịa án
ai có quyết định khơng?
A. Chánh án Tòa án
B. Thẩm phán Tòa án
C. Kiểm tra Viện trưởng
D. Hội đồng xét xử
69. Kết quả xác định giá tài sản, kết quả xác định giá tài sản được coi là
bằng chứng khi nào?
A. Nếu việc định giá, hãy xác minh giá được tiến hành theo đúng thủ tục luật
định.
B. Nếu việc định giá, hãy xác định giá được yêu cầu tại Toà án


C. Nếu việc định giá, hãy xác minh giá được cân bằng nhưng lại có ý nghĩa
D. Nếu việc định giá, hãy xác minh giá được tiến hành theo đúng thủ tục do Tòa
án định nghĩa
70. Hội đồng xét xử sơ thẩm thẩm án tranh chấp đất đai bao gồm?
A. 01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
B. 02 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
C. 02 Thẩm phán và 01 Hội thẩm nhân dân
D. 03 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
71. Hội đồng xét xử phúc thẩm án tranh chấp đất đai bao gồm?
A. 01 Thẩm phán

B. 02 Thẩm phán
C. 03 Thẩm phán
D. 03 Thẩm phán và 01 Hội thẩm nhân dân
72. Đương sự trong nhiệm vụ tranh chấp đất đai bao gồm những gì ai?
A. Nguyên đơn, Bị đơn
B. Nguyên đơn, Bị đơn, Người có nghĩa liên quan
C. Nguyên đơn, Bị đơn, Người có quyền lợi liên quan
D. Nguyên đơn, Bị đơn, Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
73. Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê lại một khu đất để làm kho
chứa hàng điện tử. Hệ thống này được điều chỉnh bằng luật nào dưới đây?
A. Luật Đất đai
B. Luật Thương mại
C. Bộ luật Dân sự
D. Điện tử thương mại
74. Những kỹ năng cần thiết trong quá trình tư vấn giải quyết tranh chấp
đất đai
A. Kỹ năng tiếp theo
B. Kỹ năng định giá quyền sử dụng đất


C. Trình diễn kỹ năng
D. Kỹ năng sử dụng thiết bị đo lường
75. Kỹ năng đặt câu hỏi trong quá trình tư vấn giải quyết tranh chấp đất
đai là
A. Kỹ năng trợ giúp người tư vấn thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến
tranh chấp
B. Kỹ năng quan trọng nhất
C. Kỹ năng khơng quan trọng
D. Khơng có câu trả lời đúng
76. Trong quá trình tiếp xúc với khách hàng để thu thập các thông tin cần

thiết liên quan đến nhiệm vụ tranh chấp đất đai cần lắng nghe:
A. Chú thích kể những thơng tin khơng liên quan đến cơng việc
B. Thư đính kèm theo q trình sao chép
C. Chủ động (phân tích các nội dung nghe được để có thể đặt câu hỏi làm rõ các
cơng việc thơng tin)
D. Tất cả đều đúng
77. Các kỹ năng cần thiết khi tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
A. Kỹ năng tiếp xúc khách hàng và thu thập thông tin
B. Kỹ năng viết thư tư vấn
C. Kỹ năng Đà Nẵng nghe chủ động
D. Tất cả đều đúng
78. Bà H là một người Trung Quốc chồng Việt Nam và sống ở Móng Cái.
Năm 2018, chồng bà H qua đời, để lại kế hoạch cho vợ một thửa đất ở
Móng Cái. Theo bạn, bà H có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đối với thửa đất này hay không?
A. Bà H được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
B. Bà H không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C. Chưa đủ cơ sở để kết luận
D. Tất cả đều sai



×