Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm: Luật cạnh tranh (HUBT)có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.35 KB, 31 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : LUẬT CẠNH TRANH( HUBT)
*Có đáp án*
Câu 1: Theo Pháp luật cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên
quan được hiểu là:
A, Thị trường sản phẩm liên quan là trường của những hàng hóa, dịch vụ khơng
thể thay thế nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
B, Thị trường sản phẩm liên quan là trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể
thay thế nhau về số lượng, đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
C, Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có
thể thay thế cho nhau.
D,Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của các hàng hóa, dịch vụ có thể
thay thế nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
Câu 2: Theo Pháp luật cạnh tranh, thị trường địa lý liên quan được hiểu là:
A,Thị trường địa lý liên quan là một công cụ địa chỉ khu vực trong đó có những
hàng hố, dịch vụ khơng thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh
tương tự và có những điều khác lạ đáng kể với các khu vực lân cận .
B,Thị trường địa lý liên quan là khu vực địa chỉ cụ thể trong đó có những hàng
hóa, dịch vụ được cung cấp có thể thay thế cho các cạnh tranh tương tự và có
những sự khác biệt đáng kể đối với các khu vực địa điểm lân cận.
C,Thị trường địa lý liên quan là một cơng cụ địa chỉ khu vực trong đó có những
hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương
tự và không có sự khác biệt đáng kể đối với các khu vực lân cận Có thể.
D,Thị trường địa lý liên quan là một cơng cụ địa lý khu vực trong đó có những
hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau.
Câu 3: Các sản phẩm có thể thay thế nhau về đặc tính, mục đích sử dụng
và giá cả của những sản phẩm đó:
A, Tone at the link field
B,Có thể cạnh tranh nhau trên một trường
C,Tồn tại trên địa chỉ liên kết trường
D,Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan



Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh là:
A,Bộ công thương
B,Quận ban cạnh tranh Quốc gia
C,Hội đồng cạnh tranh Quốc gia
D,Cục tranh và bảo vệ người dùng tiêu điểm
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý việc hạn chế
cạnh tranh có quyền sau:
A,Thành lập Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý công việc hạn chế
tranh chấp.
B,Quyết định xử lý công việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
C,Quyết định xử lý công việc cạnh tranh không lành.
D,Quyết định mở điều chỉnh trần.
Câu 6: Theo Pháp luật cạnh tranh hiện hành, Quyết định mở phiên tinh
trần và giấy triệu tập gia điều trần phải được gửi cho bên trong khiếu nại,
bên được điều tra và các tổ chức, cá nhân liên quan chậm nhất là :
A,03 ngày làm việc trước ngày mở phiên bản trần.
B,05 ngày làm việc trước ngày mở phiên bản trần.
C,07 ngày làm việc trước ngày mở phiên bản trần.
D,10 ngày làm việc trước ngày mở phiên bản trần.
Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, cạnh tranh trong kinh doanh
được thực hiện theo ngun tắc:
A,Trung thực, khơng xâm phạm lợi ích của Nhà nước lợi, ích cơng cộng, quyền
và lợi ích pháp của doanh nghiệp.
B,Trung thực, công bằng và lành mạnh, không xâm phạm lợi ích của Nhà nước,
lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng.
C,Trung thực, khơng xâm phạm lợi ích của Nhà nước lợi, ích cơng cộng, quyền
và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, Tặng theo Luật Cạnh tranh.
D,Trung thực, khơng xâm phạm lợi ích của Nhà nước lợi, ích công cộng; Tuân

theo quy định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh.
Câu 8: Phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh hành động quy định về:


A,Hành vi hạn chế cạnh tranh, tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng
gây ra tác động hạn chế cạnh tranh đến thị trường Việt Nam; hành vi cạnh tranh
không lành; tố tụng cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh; quản lý
nhà nước về cạnh tranh.
B, Hành vi cạnh tranh không lành, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi
phạm pháp luật cạnh tranh.
Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi viền tranh không lành, tố tụng cạnh tranh,
luật pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh khơng lành, trình tự, thủ tục giải
quyết phục vụ cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh, phần kết hợp được hiểu là gì?
A, Là tổng hợp các phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham
gia vào hoạt động ở chế độ cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
B, Là thị trường trên thị trường liên quan của doanh nghiệp tham gia đồng ý
thỏa thuận hạn chế tranh chấp.
C, Là phần trên thị trường liên kết của doanh nghiệp tham gia vào tập trung
kinh tế.
D, Là tổng hợp các phần trên thị trường liên quan của doanh nghiệp tham gia
vào sự đồng thuận về chế độ cạnh tranh.
Câu 10: Theo pháp luật hiện hành, trường hợp luật khác có quy định về
hành vi hạn chế cạnh tranh, hình thức tập trung kinh tế, hành vi cạnh
tranh không lành mạnh và xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác
với quy định của Luật Cạnh tranh thì áp dụng quy định nào của luật?
A, Quy định khác của luật.
B, Quy định các luật khác và Luật Cạnh tranh.
C, Quy định của Luật Cạnh tranh.

D, Quy định của Luật Thương mại
Câu 11: Luật Cạnh tranh hiện hành nước được áp dụng cho những cá
nhân, tổ chức nào?
A,Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh
nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.


B,Tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ cơng hữu ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực
độc quyền nhà nước.
C,Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng,
sản xuất, thương mại
D,Tổ chức, cá nhân kinh doanh; Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi có liên quan.
Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành
mạnh được hiểu là:
A,Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với tiêu
chuẩn thông thường về đạo đức kinh doanh gây tổn hại cho doanh nghiệp khác,
người tiêu dùng.
B,Hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, thương
mại thương mại và các tiêu chuẩn khác trong kinh doanh, gây tổn hại hoặc có
thể gây tổn hại đến quyền lợi và lợi ích pháp lý của doanh nghiệp khác.
C,Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong q trình kinh doanh trái với tiêu
chuẩn thơng thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà
nước, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
D,Hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với tiêu chuẩn
thông thường về đạo đức kinh doanh, trái quy định pháp luật, làm tổn hại cho xã
hội, Nhà nước.
Câu 13 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chính sách khoan hồng
được áp dụng cho hành vi:

A,Cạnh tranh không lành mạnh.
B,Thỏa thuận chế độ cạnh tranh thuận lợi bị cấm.
C,Tập tin kinh tế bị cấm.
D,Lĩnh vực ứng dụng vị trí, ứng dụng độc quyền bị cấm.
Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thị phần doanh nghiệp đối với
một loại hàng hóa, dịch vụ tốt nhất được định nghĩa là:
A,Tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp và tổng
doanh thu của thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B,Tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu thu được của doanh nghiệp và tổng doanh
thu của cạnh tranh thu được trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.


C,Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh
thu bán ra của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý,
năm.
D,Tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của
tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường
liên quan theo tháng, quý, năm.
Câu 15: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Điều tra viên vụ việc cạnh
tranh không phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây:
A,Là cơng dân Việt Nam, có sản phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực.
B,Là công chức của Bộ Thương mại.
C,Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành luật, kinh tế,
tài chính và cơng nghệ thông tin chuyên ngành.
D,Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra.
Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có
thẩm quyền xem xét công việc cho phép miễn trừ trừ khi:
A,Hành vi tập trung kinh tế bị cấm.
B,Vui lòng đồng ý thuận lợi cho việc hạn chế tranh chấp ở cạnh bị cấm.
C,Hành vi sử dụng vị trí lĩnh vực, sử dụng lại vị trí độc quyền bị cấm

D,Hành vi cạnh tranh không lành.
Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, đồng ý hạn chế cạnh tranh được
hiểu là:
A,Hành động đồng ý giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả
năng gây ra tác động ở cạnh tranh.
B,Hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh
nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách sử dụng thủ đoạn trong trí ưu
thế của mình để giữ độc quyền.
C,Hành vi của một số nhân, doanh nghiệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các
doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi đồng ý hạn chế
cạnh tranh, tận dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D,Hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm
hành vi đồng ý hạn chế cạnh tranh, tận dụng vị trí lĩnh vực thị trường, vị trí độc
quyền.


Câu 18: Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, người làm chứng có quyền
từ chối khai báo trong các trường hợp:
A,Việc khai báo liên quan đến bí mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng
xấu, bất lợi cho bên vắng hoặc bên bị điều tra; Người làm chứng là người chưa
thành niên.
B,Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh
doanh, bí mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất cho bên bị lợi lợi
là người có quan hệthân thích với mình
C,Việc khai báo liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh
doanh, bí mật đời tư hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất cho bên thoải lợi
hoặc bên được điều tra là người có quan hệ thân thích với mình.
D,Việc khai báo liên quan đến bí mật cá nhân, gia đình, nghề nghiệp, nhà nước
hoặc việc khai báo có ảnh hưởng xấu, bất lợi cho sự là người có quan hệ thân
thích với mình.

Câu 19: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, tước quyền sử dụng giấy
phép, chứng chỉ hành nghề là hình thức xử lý vi phạm nào:
A,Cảnh báo
B,Phạt tiền
C,Hạt bổ sung
D,Giải pháp khắc phục hậu quả
Câu 20: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý cơng việc
hạn chế cạnh tranh có nhiệm vụ:
A,Xử lý công việc ở chế độ cạnh tranh có thể.
B,Xử lý cơng việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.
C,Xử lý, giải quyết giải quyết đối với các công việc cạnh tranh liên quan đến
hành vi xâm lược bí mật kinh doanh.
D,Xử lý công việc cạnh tranh không lành mạnh
Câu 21 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây
khơng thuộc nhóm hành vi sử dụng vị trí thống lĩnh vực:


A,Cơ chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự
phát triển kỹ thuật, cơng nghệ gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách
hàng.
B,Thơng đồng để thắng thau.
C,Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ dưới mức giá thành cơng hoặc có khả năng
dẫn đến loại bỏ tranh cạnh tranh.
D,Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại
ở mức tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách hàng.
Câu 22: Theo pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ba doanh nghiệp kết hợp
với nhau có vị trí thống lĩnh vực:
A,Có tổng số phần từ 30% trên liên kết trường.
B,Tổng hợp các phần từ 50 % trên liên kết trường

C,Có tổng số phần từ 50% đến 65% trên liên kết trường
D,Có tổng số phần từ 65% trở lên trên trường liên quan
Câu 23: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp
với nhau có vị trí thống lĩnh vực:
A,Có tổng số phần từ 30% trên liên kết trường.
B,Có tổng thị phần từ 30 % đến 50 % trên liên kết trường
C,Có tổng thị phần từ 50% đến 75% trên liên kết trường
D,Có tổng số phần từ 75% trở lên trên trường liên quan
Câu 24 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, hành động nào dưới đây
không thuộc nhóm hành động vi tập trung kinh tế:
A,Sáp nhập doanh nghiệp;
B,Hợp nhất doanh nghiệp;
C,Giải thích doanh nghiệp;
D,Liên doanh giữa các doanh nghiệp;
Câu 25 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành động nào dưới đây
khơng thuộc nhóm hành động vi phạm thuận chế độ cạnh tranh:
A,Thuận lợi ấn định giá hàng hóa, dịch vụ trực tiếp hoặc gián đoạn.


B,Cơ chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự
phát triển kỹ thuật, cơng nghệ gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách
hàng.
C,Cần hạn chế chế độ hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán
hàng hóa, dịch vụ.
D,Cần có cơ chế thuận lợi cho việc phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu
tư.
Câu 26 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng
thị trường được hiểu:
A,Là những nhân tố ức chế hoặc ức chế doanh nghiệp tham gia vào một thị
trường riêng biệt.

B,Là bất kỳ điều gì gây cản trở cho việc tham gia thị trường và có tác động làm
giảm hoặc hạn chế cạnh tranh.
C,Là những yếu tố gây cản trở sự gia nhập, mở rộng thị trường của doanh
nghiệp
D,Là những trở ngại ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh mới dễ dàng xâm nhập
vào một ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh.
Câu 27 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, rào cản gia nhập, mở rộng
thị trường không căn cứ vào yếu tố nào sau đây:
A,Rào cản tài chính bao gồm chi phí đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ, khả năng tiếp cận nguồn vốn, tín dụng và các nguồn tài chính khác của
doanh nghiệp.
B,Rào cản đối với việc tiếp theo, nắm giữ nguồn cung, cơ sở hạ tầng thiết yếu
để sản xuất, kinh doanh; mạng lưới phân phối, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường.
C,Khả năng tiếp theo, nắm giữ cơ sở hạ tầng thiết yếu, vị trí địa lý thuận lợi.
D,Thơng điệp, tập quán kinh doanh; use file focus.
Câu 28 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, áp dụng miễn trừ đối lập
với việc hạn chế tranh chấp bị cấm trong trường hợp:
A,Hợp lý hố cơ cấu tổ chức, mơ hình kinh doanh,nâng cao hiệu quả kinh
doanh; Tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
B,Tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tăng cường
sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.


C,Tác động thúc đẩy bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa,
dịch vụ; Tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
D,Hợp lý hóa cấu hình cơ sở, mơ hình kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh
doanh; Tác động hoànđẩy tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ, nâng cao chất lượng
hàng hóa, dịch vụ.

Câu 29 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định
tham gia đồng ý hạn chế tranh chấp bị cấm hồ sơ đề nghị miễn trừ tại:
A,Hội đồng xử lý công việc hạn chế cạnh tranh.
B,Hội đồng giải quyết giải quyết quyết định xử lý dịch vụ cạnh tranh.
C,Ủy ban cạnh tranh Quốc gia.
D,Cơ quan điều dưỡng việc làm cạnh tranh.
Câu 30 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí độc
quyền khơng bị cấm thực hiện hành vi:
A,Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ dưới mức giá thành cơng hoặc có khả năng
dẫn đến loại bỏ tranh cạnh tranh.
B,Ngăn cản việc tham gia hoặc mở rộng thị trường của các doanh nghiệp khác.
C,Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại
ở mức tối thiểu gây ra khả năng gây thiệt hại cho khách hàng.
D,Cơ chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự
phát triển kỹ thuật, cơng nghệ gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách
hàng.
Câu 31 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp có vị trí
thống lĩnh vực thị trường không bị cấm thực hiện hành vi:
A,Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp lý đồng
kết luận mà khơng có lý do chính đáng.
B,Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ dưới mức giá thành cơng hoặc có khả năng
dẫn đến loại bỏ tranh cạnh tranh.
C,Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại
ở mức tối thiểu gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách hàng.


D,Cơ chế sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự
phát triển kỹ thuật, cơng nghệ gây ra hoặc có khả năng gây thiệt hại cho khách
hàng.
Câu 32 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, doanh nghiệp dự định

tham gia tập trung kinh tế phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia trước khi thực hiện tập trung kinh tế nếu thuộc trong trường hợp hợp:
A,Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh
nghiệp liên kết mà doanh nghiệp là thành viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên trong
năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế
B,Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh
nghiệp liên kết mà doanh nghiệp là thành viên đạt 3.000 tỷ đồng trở lên trong
năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.
C,Tổng doanh thu bán ra hoặc doanh nghiệp mua vào trên thị trường Việt Nam
của doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp liên kết mà doanh nghiệp là thành
viên đạt 1.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự án xây
dựng tập trung kinh tế.
D,Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế từ 3.000 tỷ đồng trở lên.
Câu 33: Theo luật cạnh tranh hiện hành, đồng thuận hạn chế tranh chấp bị
cấm tuyệt đối:
A,Thuận lợi ấn định giá hàng hóa, dịch vụ trực tiếp hoặc gián đoạn.
B,Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia đồng ý thắng thầu khi tham gia đấu
thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
C,Thoả thuận phân tích thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung cấp
dịch vụ.
D,Cần hạn chế chế độ hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán
hàng hóa, dịch vụ.
Câu 34: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu như
thế nào?
A,Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay khơng có hành
vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những
tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết cơng việc cạnh tranh.
B,Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay khơng có hành
vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh, người thực hiện hành vi vi phạm và những
tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết nhiệm vụ cạnh tranh.



C,Là những gì thực sự được quy định và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao
tôn giáo, được sản xuất cho Tịa án trong q trình tụng hoặc làm Tịa án thu
thập được theo trình tự, thủ tục luật định.
D,Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định doanh nghiệp có hành
vi vi phạm và những tình tiết khác có ý nghĩa trong cơng việc giải quyết công
việc cạnh tranh.
Câu 35: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các chủ thể sau có quyền và
nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng cạnh tranh:
A,kiệt sức; Bên bị rút; Bên được điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;
B,kiệt sức; Bên bị rút; Bên được điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan; Cơ quan điều dưỡng việc làm cạnh tranh.
C,kiệt sức; Bên bị rút; Bên được điều tra;Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan;Hội đồng xử lý công việc hạn chế cạnh tranh.
D,kiệt sức; Bên bị rút; Bên được điều tra; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan; Quận ban cạnh tranh Quốc gia.
Câu 36: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, những tình tiết, sự kiện nào sau
đây phải chứng minh trong tố tụng cạnh tranh:
A,Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Hội đồng xử
lý nhiệm vụ hạn chế cạnh tranh hoặc Ủy ban Tranh Quốc gia thừa nhận.
B,Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được chứng minh,
chứng thực.
C,Những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản mà một bên được đưa ra bên trong
khoáng kiệt, bên được điều tra, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thừa
nhận hoặc khơng phản đối.
D,Những tình tiết, sự kiện ở cạnh tranh chưa được điều tra.
Câu 37: Theo Pháp Luật Cạnh tranh 2018, hành vi nào sẽ được miễn trách
nhiệm hoặc giảm mức xử phạt?

A,Mọi doanh nghiệp vi phạm Luật cạnh tranh 2018 sẽ được miễn trách nhiệm
nếu tự nguyện khai báo trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện.
B,Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát
hiện, điều tra và xử lý vi ứng dụng vị trí lĩnh vực bị cấm.


C,Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Ủy ban cạnh tranh quốc gia phát hiện,
điều tra và xử lý hành vi đồng ý hạn chế cạnh tranh bị cấm.
D,Doanh nghiệp tự nguyện khai báo giúp Phủ ban Cạnh tranh Quốc gia phát
hiện, điều tra và xử lý hành vi cạnh tranh không lành.
Câu 38: Theo Pháp Luật Cạnh tranh hiện hành, cơ quan tiến hành tụng
cạnh tranh là cơ quan thuộc:
A,Hệ thống cơ sở pháp lý.
B,Lập trình cơ sở hệ thống
C,Hệ thống tư vấn cơ bản
D,Chế độ Chủ tịch nước.
Câu 39: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Nhà nước sẽ kiểm soát bằng
biện pháp nào đối với doanh nghiệp nhà nước có vị trí độc quyền:
A,Quyết định giá mua, giá bán, số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
B,Quyết định số lượng sản phẩm, phạm vi thị trường sản phẩm, từng thời gian
quyết định giá mua, giá bán sản phẩm.
C,Quyết định toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến thị trường.
D,Quyết định nhân sự của doanh nghiệp.
Câu 40 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, trường hợp nào sau đây
không được coi là tập trung kinh tế:
A,Sáp nhập doanh nghiệp
B,Hợp nhất doanh nghiệp
C,Chia doanh nghiệp
D,Mua lại doanh nghiệp

Câu 41: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tập trung kinh tế được hiểu là
gì?
A,Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập, Hợp nhất, Mua lại doanh
nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp; Các hành vi khác theo định luật của
Pháp.
B,Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất
doanh nghiệp; Mua lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.


C,Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất
doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
D,Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sát nhập doanh nghiệp; Hợp nhất
doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp; Các hoạt động khác của tập
trung kinh tế.
Câu 42 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, khi tham gia tố tụng cạnh
tranh Luật sư có các quyền và nghĩa vụ:
A,Tham gia phiên điều trần; Xác minh, thu thập thông tin, chứng cứ và cung
cấp thông tin, chứng cứ; Không thể tiếp xúc với người tham gia tố tụng tranh
cạnh khác.
B,Đề nghị Hội đồng xử lý công việc hạn chế cạnh tranh quyết định áp dụng,
thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; Xác minh, thu thập thông tin,
chứng cứ và cung cấp thông tin, chứng cứ; nghiên cứu tài liệu trong hồ sơ công
việc cạnh tranh
C,Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng tranh cạnh; Xác minh, thu
thập thông tin, chứng cứ và cung cấp thông tin, chứng cứ; Tham gia hòa hòa
giải với bên tham gia bùa tụng khác.
D,Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng tranh cạnh; Xác minh, thu
thập thơng tin, chứng cứ và cung cấp thông tin, chứng cứ; nghiên cứu tài liệu
trong hồ sơ công việc cạnh tranh.
Câu 43 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, điều tra viên dịch vụ cạnh

tranh, thư ký điều trần được thay đổi nếu thuộc trường hợp hợp sau đây:
A,Không phải là cơng chức của Bộ Cơng thương.
B,Là người thích được bên trong điều kiện hoặc bên trong giải trí.
C,Đang trong thời gian kỷ luật hạ tầng lương.
D,Là những người thân thích của nhau.
Câu 44 : Theo Pháp luật cạnh tranh hiện hành, thời hiệu khiếu được qui:
A,01 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được
thực hiện.
B,02 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được
thực hiện.
C,03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được
thực hiện.


D,05 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được
thực hiện.
Câu 45 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ủy ban Tranh Quốc gia
trả lại hồ sơ khuyết nhược vụ cạnh tranh trong các trường hợp:
A,Thời gian hồi đáp đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ chưa đầy đủ; Được hưởng miễn phí.
B,Thời gian hồi đáp đã hết; Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia; Hồ sơ không đầy đủ; Bên kiệt xin rút hồ sơ kiệt.
C,Thời gian hồi đáp đã hết; Khiếu nại thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia; Hồ sơ đang bổ sung; Bên kiệt xin rút hồ sơ kiệt.
D,Khiếu nại thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia; kiệt sức
xin rút hồ sơ kiệt; Sự việc đã được giải quyết bằng một quyết định trước đó.
Câu 46 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trường hợp người được
nhận lời từ chối ký, điểm chỉ biên bản thì Điều tra viên cơng việc cạnh
tranh cần:
A,Hủy lời khai và nêu rõ lý do.

B,Thuyết trình ký hiệu của họ ở biên bản.
C,Tìm các giải pháp khai báo khác.
D,Bạn phải viết nhưng gì bạn làm và nêu rõ lý do.
Câu 47 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, trong tập trung kinh tế,
Sáp nhập doanh nghiệp là:
A,Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình đã sang một doanh nghiệp nghiệp vụ khác, đồng
thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại của doanh nghiệp nghiệp vụ
nhập khẩu.
B,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp nghiệp mới, đồng
thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hợp lý nhất.
C,Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản doanh nghiệp
khác đủ để kiểm sốt, chi phối tồn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp
được mua lại.


D,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau cống hiến một phần tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp
mới.
Câu 48 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế
hợp nhất doanh nghiệp là:
A,Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình đã sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp nghiệp mới, đồng
thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại của doanh nghiệp là hợp lý
nhất .
C,Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản doanh nghiệp

khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp
được mua lại.
D,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau cống hiến một phần tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp
mới.
Câu 49 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, trong tập trung kinh tế,
mua lại doanh nghiệp là:
A,Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình đã sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp nghiệp mới, đồng
thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hợp lý nhất.
C,Việc một doanh nghiệp trực tiếp hoặc gián tiếp mua tồn bộ hoặc một phần
vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối doanh nghiệp
hoặc một ngành, nghề của doanh nghiệp được mua lại.
D,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau cống hiến một phần tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp
mới.
Câu 50 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, trong tập trung kinh tế,
liên doanh giữa doanh nghiệp là:


A,Việc một hoặc một số doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình đã sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.
B,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp nghiệp mới, đồng
thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hợp lý nhất.
C,Việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản doanh nghiệp

khác đủ để kiểm sốt, chi phối tồn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp
được mua lại.
D,Việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau cống hiến một phần tài sản,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp
mới.
Câu 51: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quyết định xử lý công việc
cạnh tranh có hiệu lực pháp luật tại thời điểm nào?
A,Có luật pháp kể từ ngày ký quyết định.
B,Có hiệu lực pháp luật sau 07 ngày kể từ ngày ký quyết định.
C,Có luật pháp kể từ ngày kết thúc thời hạn thiếu theo luật định.
D,Có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định.
Câu 52: Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, chia doanh nghiệp đã sáp
nhập, hợp nhất; buộc bán lại doanh nghiệp đã mua là hình thức xử lý bất
kỳ vi phạm nào:
A,Cảnh báo
B,Phạt tiền
C,Hạt bổ sung
D,Giải pháp khắc phục hậu quả.
Câu 53 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, hành động nào dưới đây
khơng thuộc nhóm hành vi cạnh tranh khơng lành:
A,Áp dụng các điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm
tạo ra bất bình đẳng trong cạnh tranh.
B,So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của
doanh nghiệp khác nhưng khơng chứng minh được nội dung.


C,Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ dưới mức giá thành tồn bộ dẫn đến hoặc có
khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa,
dịch vụ đó.
D,Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của các doanh nghiệp khác bằng

cách hành vi đe dọa hoặc ép buộc để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao
dịch với doanh nghiệp đó.
Câu 54: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan nhà nước không
bị cấm thực hiện hành vi nào?
A,Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
B,Ép buộc, yêu cầu, khuyến khích các Hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội nghề nghiệp khác hoặc doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh
trên thị trường;
C,Lợi ích chức năng, quyền hạn để bảo vệ trái luật luật hoạt động cạnh tranh.
D,Thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Câu 55: Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, bảo vệ hạn chế tranh chấp
nguy hiểm khi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh
tranh một cách kể trên thị trường:
A,Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia đồng ý thắng thầu khi tham gia đấu
thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
B,Thỏa thuận hạn chế, kìm hãm, khơng cho doanh nghiệp khác tham gia thị
trường hoặc phát triển kinh doanh.
C,Thỏa thuận loại bỏ thị trường doanh nghiệp không phải là các bên tham gia
đồng thuận.
D,Thỏa thuận cơ chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế.
Câu 56: Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, đồng ý hạn chế tranh chấp
cấm khi các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan:
A,Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ trực tiếp hoặc gián đoạn.
B,Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia đồng ý thắng thầu khi tham gia đấu
thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
C,Thỏa thuận hạn chế, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị
trường hoặc phát triển kinh doanh.


D,Thỏa thuận loại bỏ thị trường doanh nghiệp không phải là các bên tham gia

đồng thuận.
Câu 57: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thời gian được miễn trừ trừ
khi phe đối lập đồng ý hạn chế cạnh tranh bị cấm là:
A,Không quá 05 năm kể từ ngày được quyết định và không được giới hạn.
B,Không quá 05 năm kể từ ngày được quyết định và không xác định được số
lần giới hạn.
C,Không quá 05 năm kể từ ngày quyết định và được gia hạn thêm 1 lần không
quá 5 năm.
D,Không quá 05 năm kể từ ngày quyết định và được gia hạn thêm 2 lần không
quá 10 năm.
Câu 58: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, chứng cứ được hiểu là:
A,Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay khơng có hành
vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm và
những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết công việc cạnh tranh.
B,Chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục luật định,
được dùng làm căn cứ để xác định có hay khơng có hành vi phạm tội, người
thực hiện hành vi phạm tội và những tình tiết khác có ỷ nghĩa trong việc giải
quyết vấn đề
C,Là những gì có thật, được dùng làm căn cứ để xác định có hay khơng có hành
vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh, doanh nghiệp có hành vi vi phạm và những
tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết cơng việc cạnh tranh.
D,Chứng minh là những gì thực sự được thu thập theo các trình tự thủ tục luật
định, phản ánh sự thật khách quan, là bằng chứng nhắm mục tiêu chứng minh,
làm rõ và giải quyết công việc khi xảy ra tranh chấp chấp, dịch vụ MỘT.
Câu 59: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây khơng
chính xác?
A,Nội dung đọc được của tài liệu là chứng cứ ở mọi trường hợp.
B,Bằng chứng là bằng chứng phải là hiện vật gốc liên quan đến cơng việc.
C,Lời khai, lời trình bày của người làm bằng chứng được coi là chứng cứ nếu
được ghi bằng văn bản, băng ghi âm, ghi âm đĩa, băng ghi hình, ghi đĩa hoặc

thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh.


D,Kết luận giám đốc được coi là bằng chứng nếu việc làm giám đốc đó được
tiến hành theo thủ tục làm luật pháp định.
Câu 60: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, nhận định nào sau đây khơng
chính xác?
A,Hội đồng xử lý nhiệm vụ hạn chế cạnh tranh làm Chủ tịch quận ban cạnh
tranh quốc gia quyết định thành lập và chấm dứt hoạt động, tự giải thể khi hoàn
thành nhiệm vụ.
B,Số lượng thành viên Hội đồng xử lý công việc giới hạn cạnh tranh là 03 hoặc
05 thành viên.
C,Hội đồng xử lý công việc hạn chế cạnh tranh là cơ quan thường trực của Ủy
ban Tranh Quốc gia.
D,Khi xử lý công việc hạn chế tranh cạnh tranh, Hội đồng xử lý công việc hạn
chế tranh hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo số lượng.
Câu 61: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, bên bị khiếu nại có các
quyền sau đây:
A,Đề nghị tổng giám đốc; Kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh
tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh.
B,Tham gia vào các giai đoạn trong q trình tố tụng tranh cạnh; Đưa ra thơng
tin, tài liệu, đồ vật để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của mình.
C,Tham gia vào các giai đoạn trong quá trình tố tụng tranh cạnh; Đưa ra thơng
tin, tài liệu, đồ vật để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của mình.
D,Được biết thơng tin về việc làm giải trí; Giải thích về các nội dung bị thu hồi.
Câu 62: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh được hiểu:
A,Là hoạt động của cơ quan, được tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử
lý vị trí tranh chấp theo quy định của Luật Cạnh tranh.
B,Là hoạt động của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị trí
tranh chấp theo quy định của Luật Cạnh tranh.

C,Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vị trí
cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh.
D,Là hoạt động điều tra, xử lý công việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại
quyết định xử lý công việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật
Cạnh tranh.


Câu 63: Theo Luật cạnh tranh hiện hành, ai sau đây không được tham gia
phiên điều trần?
A,được hưởng thụ.
B,Bên bị rút
C,Bên được điều tra;
D,Người bảo vệ quyền lợi và lợi ích pháp lý của bên thiếu hụt, bên được điều
tra.
Câu 64 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hành động, hình thức xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh:
A,Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung; Giải pháp khắc phục hậu quả.
B,Phạt cảnh, phạt tiền; Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu.
C,Hình phạt chính; Hình phạt bổ sung.
D,Hình phạt chính; Giải pháp khắc phục hậu quả;
Câu 65 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý cơng việc
hạn chế cạnh tranh có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi:
A,Vi phạm quy định về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, tận dụng vị trí thống lĩnh
vực thị trường, tận dụng vị trí độc quyền.
B,Vi phạm quy định về tập trung kinh tế.
C,Vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh.
D,Vi phạm quy định về bán hàng tối đa.
Câu 66 : Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, đâu là hình thức xử phạt
chính?
A,Bình thu tang vật, phương tiện tiện lợi được sử dụng để vi phạm pháp luật về

tranh bao bao gồm cả tiền tố thu lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi
phạm.
B,Cường lực cơ cấu lại doanh nghiệp tận dụng vị trí lĩnh vực thị trường.
C,Thu thập giấy chứng nhận đăng nhập doanh nghiệp; quyền sử dụng giấy
phép, chứng chỉ hành nghề.
D,Cảnh báo, tiền phạt.
Câu 67: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, các quyết định nào sau đây
phải được công bố công khai?



×