Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Tiểu luận) tìm hiểu quy trình thực hiện giấy phép môi trường cho khách sạn novotel saigon centre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.6 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG CHO
KHÁCH SẠN NOVOTEL SAIGON CENTRE

CBHD: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

GVGS: ThS. Đặng Mỹ Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụng
MSSV: 91800398
LỚP: 18090201
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 02/2023



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỢT TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP.................................................1
2. MỤC TIÊU TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP...............................................................................1
3. NỘI DUNG TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP..............................................................................1
4. PHẠM VI TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP.................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP................................................................................................................2
6. KẾ HOẠCH TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP..............................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV MÔI TRƯỜNG


Á CHÂU................................................................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................................3
1.2. Lĩnh vực hoạt động..........................................................................................................3
1.2.1. Lĩnh vực phế liệu......................................................................................................3
1.2.2. Lĩnh vực chất thải..................................................................................................... 4
1.2.3. Lĩnh vực tái chế........................................................................................................4
1.2.4. Lĩnh vực tư vấn môi trường......................................................................................4
1.2.5. Lĩnh vực xử lý nước.................................................................................................4
1.3. Tổ chức của Công ty........................................................................................................4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................................4
1.3.2. Năng lực của Công ty...............................................................................................5
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU KHÁCH SẠN NOVOTEL SAIGON CENTRE...................6
2.1. Giới thiệu chung..............................................................................................................6
2.2. Dịch vụ tại khách sạn Novotel Saigon Centre.................................................................6
2.2.1. Các loại phòng tại khách sạn Novotel Saigon Centre...............................................6
2.2.2. Nhà hàng và Bar.......................................................................................................7
2.2.3. Hội nghị và tiệc cưới................................................................................................7
i


2.2.4. Inbalance by Novotel................................................................................................8
CHƯƠNG 3. THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO KHÁCH SẠN
NOVOTEL SÀI GỊN CENTRE.........................................................................................9
CHƯƠNG I: THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ...............................................................9
1.1. Thông tin chung về Chủ cơ sở.........................................................................................9
1.2. Thông tin chung về cơ sở.................................................................................................9
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở......................................................12
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở...............................................................................12
1.3.2. Quy trình hoạt động của cơ sở................................................................................16
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở................................................................................................17

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế
liệu dự khiến nhập khẩu), điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của
cơ sở..................................................................................................................................... 18
1.4.1. Ngun liệu, nhiên liệu, hố chất...........................................................................18
1.4.2. Máy móc, thiết bị...................................................................................................18
1.5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái
chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu..................................................20
1.6. Các thơng tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có)...........................................................20
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......................................................................................21
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng mơi trường (nếu có):...........................................................................................21
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường (nếu có).....................21
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................................................................22
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..............................22
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa.......................................................................................22
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải........................................................................................23
3.1.3. Xử lý nước thải.......................................................................................................25
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................................................................32
ii


3.2.1. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ máy phát điện.....................................................32
3.2.3. Biện pháp giảm thiểu khí thải, mùi hơi từ trạm xử lý nước thải tập trung và
các khu tập kết chất thải của Cơ sở..................................................................................36
3.2.4. Biện pháp giảm thiểu khói thải và bụi do các phương tiên vận chuyển..................36
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...................................36
3.3.1. Chất thải sinh hoạt..................................................................................................36

3.3.2. Chất thải công nghiệp thơng thường.......................................................................38
3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................................38
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.......................................................40
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường.......................................................41
3.6.1. Sự cố cháy nổ.........................................................................................................41
3.6.2. Sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải...................................................................44
3.6.3. Sự cố vỡ đường ống cấp nước................................................................................44
3.6.4. Sự cố sét đánh........................................................................................................44
3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có)................................................45
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động mơi trường (nếu có)..........................................................................................45
3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp..................................45
3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi mơi trường,
phương án bồi hồn đa dạng sinh học (nếu có).....................................................................45
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...................46
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................................46
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:..................................................................47
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại..........48
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngồi làm
nguyên liệu sản xuất.............................................................................................................48
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.........................49
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...............................................49
5.2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với bụi, khí thải...........................................51
iii


5.3. Kết quả quan trắc mơi trường trong q trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối
với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải theo quy định):..............................53
Không thuộc đối tượng không thực hiện quan trắc theo quy định........................................53
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.........54

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải:............................................54
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật...............................................................................................................................54
6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ:..........................................................54
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................................................54
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của chủ cơ sở..........................54
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường.......................................................................55
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ............................56
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.....................................................................................56
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ..............................................................57
PHỤ LỤC BÁO CÁO......................................................................................................... 58
CHƯƠNG 4. TỔNG KẾT..................................................................................................59
4.1. Những công việc đã làm được.......................................................................................59
4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tập sự nghề nghiệp............................................59
4.3. Bài học kinh nghiệm......................................................................................................59

iv


Document continues below
Discover more
from:
Environmental
economics
Ev203
Đại học Tơn Đức…
58 documents

Go to course


PHÂN TÍCH CÁC GIAI
3

ĐOẠN CỦA QUÁ Trình…
Environmental
economics

97% (29)

Passed - 14243255
193

Environmental
economics

94% (16)

Tailieuxanh nhom 3
16

7672
Environmental
economics

100% (1)

Đề tài xử lý khơng khí
2


Environmental
economics

None

16.Intellectual Capital,
16

Technological…
Environmental
economics

None


Bài 6 Bài 10 PLĐC 12

v

useful
Environmental
economics

None


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi Trường


BVMT

Bảo vệ mơi trường

CN

Chi nhánh

CP

Chính phủ

CTNH

Chất thải nguy hại

CTSH

Chất thải sinh hoạt

Cơ sở

Công ty TNHH Một thành viên Khách sạn Quốc tế Thiên Phúc

DV

Dịch vụ

HTXL


Hệ thống xử lý



Nghị định

MTV

Một thành viên

QLCTNH

Quản lý chất thải

SX

Sản xuất

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TT

Thơng tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TM

Thương mại

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

viii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỢT TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trong thời đại kinh tế - xã hội đang dần phục hồi sau đại dịch Covid-19, nhu cầu
đi du lịch để khám phá những cảnh đẹp, thưởng thức những món ăn ngon,…hay tham
quan những nơi lịch sử của đất nước mà mình muốn đến là điều vơ cùng phổ biến.
Hoặc những buổi hội nghị của các công ty nhằm giao lưu, ký kết các hợp đồng cũng
đang diễn ra mỗi ngày…Đây cũng chính là vấn đề cốt lõi mà các khách sạn chú trọng
để đầu tư về chất lượng dịch vụ cũng như những ưu đãi cho khách hàng trải nghiệm.

Nắm bắt được tâm lý muốn trải nghiệm những dịch vụ chất lượng, thú vị đi kèm
với sự tận tâm phục vụ của nơi khách hàng lựa chọn lưu trú khi đi du lịch, Khách sạn
Novotel Saigon Centre đã rất chú trọng đến từng quá trình phục vụ nhỏ nhặt nhất để
mang đến cho khách hàng sự hài lòng, thoải mái khi trải nghiệm tại đây. Từ đó, khách
sạn sẽ được nhiều bạn bè quốc tế biết đến khách sạn nói riêng cũng như góp phần cho
sự phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam nói chung.
Khách sạn Novotel Saigon Centre là khách sạn chú trọng đến chất lượng dịch vụ,
đồng thời cũng chú trọng đến công tác bảo vệ mơi trường trong q trình cơ sở hoạt
động, do đó Khách sạn Novotel Saigon Centre đã thực hiện hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường của cơ sở kinh doanh, nhằm đánh giá các ảnh hưởng cũng như đề xuất
biện phép giảm thiểu các ảnh hưởng xấu đến môi trường trong q trình cơ sở hoạt
động.
Trên cơ sở đó, sinh viên lựa chọn và thực hiện tập sự nghề nghiệp với đề tài “Tìm
hiểu quy trình thực hiện Giấy phép mơi trường cho Khách sạn Novotel Saigon
Centre” để tìm hiểu quy trình thực hiện cũng như các nội dung chính trong Báo cáo đề
xuất cấp giấy phép mơi trường của cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn của Luật Bảo vệ
Môi trường 2020.
2. MỤC TIÊU TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Khách sạn Novotel
Saigon Centre căn cứ theo Luật, Thông tư và Nghị định mới nhất được ban hành.
3. NỘI DUNG TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Tại báo cáo Tập sự nghề nghiệp này sinh viên sẽ tìm hiểu quy trình thực hiện
báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Khách sạn Novotel Saigon
Centre” và tìm hiểu các nội dung chính của Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Cơ sở theo nội dung sau:
1


1. Tổng quan về cơ sở
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch, khả năng chịu tải của mơi

trường.
3. Kết quả hồn thành các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Cơ sở.
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường.
5. Kết quả quan trắc mơi trường của Cơ sở.
6. Chương trình quan trắc môi trường của Cơ sở.
7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với Cơ sở.
8. Cam kết của chủ Cơ sở.
4. PHẠM VI TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
 Đối tượng: Giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động.
 Phạm vi: Khách sạn Novotel Saigon Centre.
5. PHƯƠNG PHÁP


Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các số liệu của Công ty TNHH Một thành
viên Khách sạn Quốc tế Thiên Phúc – Khách sạn Novotel Saigon Centre.



Phương pháp tham khảo tài liệu: tham khảo Luật Bảo vệ môi trường 2022, Nghị
định 08/2022/NĐ-CP, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và các văn bản pháp luật liên
quan để thực hiện Giấy phép môi trường đúng theo quy định của pháp luật Việt



Nam.
Phương pháp trao đổi ý kiến với chuyên gia: tìm hiểu và trao đổi các vấn đề

chun mơn có liên quan với giảng viên giám sát hoặc cán bộ hướng dẫn để giải
quyết những vấn đề khó khăn trong quá trình thực hiện báo cáo tập sự.
 Phương pháp hồi cứu: trong quá trình làm báo cáo, sinh viên có tham khảo một số

đề tài tập sự của các sinh viên khố trước, các nhân viên tại Cơng ty thực hiện đề
tài Tập sự nghề nghiệp liên quan đến nội dung thực hiện Giấy phép môi trường,
Báo cáo công tác đánh giá môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường.
6. KẾ HOẠCH TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
STT

Nội dung tập sự nghề
nghiệp

Thời gian

2

Ghi chú


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV MÔI TRƯỜNG
Á CHÂU
1.1. Giới thiệu chung


Tên cơ sở: CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG Á CHÂU



Trụ sở: 1C9 ấp 1, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam.




Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thanh Dũng



Hotline: 1900 54 54 50



Website: www.moitruongachau.com



Email:

Chức vụ: Giám đốc

 Mã số thuế: 0308295564.
Tiền thân của Môi Trường Á Châu là thu mua phế liệu, phế phẩm, hàng tồn,…ngành
dệt may. Đến năm 2009 chính thức thành lập Công ty TNHH MTV SX TM DV Môi
Trường Á Châu với 03 lĩnh vực hoạt động là Tư vấn môi trường, xử lý chất thải, và thu
mua phế liệu. Sau hơn 12 năm hoạt động trong lĩnh vực môi trường, Công ty đã hợp
tác với nhiều đối tác lớn như Công ty Môi Trường Đô Thị TP.HCM (Citenco), INSEE,
…để cung cấp các giải pháp xử lý chất thải và vận chuyển chất thải. Đồng thời trong
thời gian này, Công ty cũng thành lập thêm chi nhánh tại đồng bằng sông Cửu Long,
khu vực miền Trung để nâng cao hiệu quả hoạt động và tiếp cận đến nhiều đối tượng
khách hàng.
Với tầm nhìn trở thành Cơng ty đầu tiên mà Khách hàng lựa chọn khi sử dụng dịch vụ
môi trường, Công ty luôn hướng đến sự tận tâm, đặt khách hàng là thước đo bền vững
và là động lực ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển.

Cùng với sứ mệnh đồng hành cùng Khách hàng – là kim chỉ nam cho Cơng ty hướng
đến tầm nhìn trở thành “Sự lựa chọn của Khách hàng”.
Giá trị cốt lõi mà Môi Trường Á Châu muốn mang đến cho đối tác cũng như cho sự
phát triển dài lâu và thịnh vượng của Công ty là “Thân thiện – Chuyên nghiệp – Sáng
tạo – Chính trực – Kỷ luật.”
1.2. Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay, Môi Trường Á Châu hoạt động trong năm lĩnh vực chính: phế liệu, chất thải,
tái chế, tư vấn, và xử lý nước.
3


1.2.1. Lĩnh vực phế liệu
Với nhu cầu mở rộng nguồn cung cấp nguyên liệu để phục vụ cho việc phát triển các
sản phẩm tái chế, tái sử dụng,…thân thiện với môi trường, Công ty mong muốn hợp tác
với các doanh nghiệp dệt, may mặc, balô, túi xách, giày da,…trên khắp cả nước để thu
mua phế liệu, phế phẩm dư thừa trong q trình sản xuất với số lượng khơng giới hạn
từ nhà máy gồm:
 Phế liệu sản xuất: da, vải vụn, giấy, bọc nilon, nhựa…
 Vải khúc, vải cây dư thừa, nguyên liệu phụ may mặc.
1.2.2. Lĩnh vực chất thải
Môi Trường Á Châu xem “chất thải là tài nguyên”, “chôn lấp là giải pháp xử lý
chất thải cuối cùng” và chuyển dịch sang cung cấp các giải pháp xử lý chất thải bền
vững. Công ty chú trọng giảm thiểu, phân loại tại nguồn để phát sinh chất thải; do đó
Cơng ty sẽ tư vấn, thiết kế giải pháp và trực tiếp cung cấp dịch vụ trọn gói: quản lý,
vận chuyển, xử lý chất thải (nguy hại, công nghiệp, sinh hoạt, rác cồng kềnh,…) và tiêu
huỷ hàng hoá.
Khi chất thải phát sinh, Công ty xem chất thải như nguồn nhiên liệu sẽ tham gia vào
các quy trình sản xuất khác bằng các giải pháp tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý/thu hồi
năng lượng.
1.2.3. Lĩnh vực tái chế

Công ty trực tiếp tái sử dụng nguyên liệu từ chất thải, kinh doanh sản phẩm tái
sử dụng – tái chế (vải lau/giẻ lau…). Tận thu, cung cấp nguyên liệu tái sử dụng – tái
chế; tiền xử lý và cấp nhiên liệu “chất thải” đồng xử lý cho các nhà máy xi măng, thép,
nhiệt điện…
1.2.4. Lĩnh vực tư vấn mơi trường
Tầm nhìn trở thành nhà tư vấn pháp lý và cung cấp giải pháp trọn gói về mơi
trường, Mơi Trường Á Châu đã khơng ngừng nỗ lực để trở thành đơn vị đồng hành uy
tín cùng Khách hàng, hỗ trợ Doanh nghiệp – Tổ chức – Cá nhân,… tiếp cận và thiết lập
công tác quản lý môi trường một cách đơn giản, thiết thực nhất, tiết kiệm thời gian chi phí, đúng quy định pháp luật và an tâm hoạt động sản xuất - kinh doanh cũng như
dự án dài hạn tại Việt Nam.
Công ty tư vấn pháp luật, thiết kế giải pháp quản lý mơi trường; thực hiện trọn gói:
quan trắc, thực hiện hồ sơ/báo cáo, thủ tục môi trường, đào tạo, tập huấn công tác quản
lý môi trường…
4


1.2.5. Lĩnh vực xử lý nước
Môi Trường Á Châu cung cấp giải pháp "chăm sóc sức khỏe tồn diện" cho hệ
thống xử lý nước thải, nước cấp từ khâu xây dựng - vận hành - bảo trì/bảo dưỡng - ...
và các vật tư - hóa chất; phục vụ hệ thống hoạt động ổn định, đảm bảo tuổi thọ, hiệu
quả xử lý và chất lượng nước đầu ra.
1.3. Tổ chức của Công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ tổ chức của Môi Trường Á Châu được thể hiện như sau:

1.3.2. Năng lực của Cơng ty
 Về mạng lưới: có 4 văn phòng, 6 kho bãi, trạm trung chuyển tại các tỉnh thành trọng
điểm, tiếp giác các điểm vận tải quan trọng. 20+ đại lý, điểm cấp phát hàng hố tồn
quốc.
 Về nhân lực: 300+ nhân sự quản lý và chuyên môn; 2000+ nhân sự từ mạng lưới

nhà thầu đang tham gia đa dạng trong nhiều công đoạn cung cấp dịch vụ.

5


 Về vật lực: Đội xe – tàu đáp ứng đa dạng nhu cầu vận chuyển hàng hoá, chất thải,…
cả đường bộ, đường thuỷ. Phát triển phần mềm - ứng dụng, phục vụ khách hàng
trong công tác quản lý môi trường.
 Về hợp tác: 10+ đối tác, 100+ nhà thầu và hơn 200+ công nhân, 10.000+ khách
hàng.

6


CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU KHÁCH SẠN NOVOTEL SAIGON CENTRE
2.1. Giới thiệu chung


Tên chủ cơ sở: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÁCH

SẠN QUỐC TẾ THIÊN PHÚC.
 Tên cở sở: KHÁCH SẠN NOVOTEL SAIGON CENTRE.



Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Lê Bích Thu.
Địa điểm cơ sở: 167 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ
Chí Minh.

Khách sạn Novotel Saigon Centre toạ lạc tại vị trí trung tâm sầm uất của TP.HCM,

được xây dựng và đi vào hoạt động từ giữa tháng 12/2012 đến nay. Đây là nơi lý tưởng
cho những khách yêu thích sự nhộn nhịp, năng động tại TP.HCM, và có thể dễ dàng di
chuyển đến các trung tâm mua sắm, khu vực giải trí lân cận. Bên cạnh đó, những địa
điểm tham quan văn hoá lịch sử cũng cách khách sạn không xa, đặc biệt phải kể đến là
Nhà thờ Đức Bà, Bảo tàng chứng tích chiến tranh…
Novotel Saigon Centre là khách sạn đạt chuẩn 4 sao, nơi đây có 238 phịng nghỉ sẽ
mang đến cho khách sự thoải mái, và thư giãn nhất.
2.2. Dịch vụ tại khách sạn Novotel Saigon Centre
Ngồi dịch vụ phịng nghỉ, Khách sạn Novotel Saigon Centre còn gây ấn tượng
về dịch vụ nhà hàng, quầy bar và các tiện ích khác.
2.2.1. Các loại phịng tại khách sạn Novotel Saigon Centre
Khách sạn có 05 loại phòng: Superior King, Superior Twin, Deluxe King, Executive
Room, và Executive Suite.
 Phòng Superior King: với thiết kế hiện đại và trang thiết bị cao cấp sẽ bao gồm:
giường King, tivi màn hình LED, wifi, khách lưu trú sẽ tận hưởng sự riêng tư và
cảm giác thoải mái khi ở tại đây. Phòng dành cho tối đa 2 người lớn và 2 trẻ em.
 Phòng Superior Twin: với thiết kế hiện đại, phịng Superior Twin cũng có nội thất cơ
bản như: gồm 2 giường đơn, tivi màn hình LED, wifi…phịng dành cho tối đa 2
người lớn và 2 trẻ em.
 Phòng Deluxe King: tận hưởng sự thư giãn tuyệt đối, phòng Deluxe có thiết kế rộng
rãi đem lại cảm giác thoải mái và tiện nghi cho kỳ nghỉ đáng nhớ với giường King
size, tivi màn hình LED, kết nối wifi.

7










×