Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Kh Bdtx 23-24.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.84 KB, 13 trang )

UBND HUYỆN THỚI LAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN TRƯỜNG XUÂN A

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH-MNTXA

Trường Xuân A, ngày 10 tháng 11 năm 2023

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên. Năm học 2023-2024
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
(BDTX) cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTX cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTX giáo viên
mầm non;
Công văn số 1595/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 08/5/2020 của Bộ Giáo


dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá theo Chuẩn và BDTX giáo viên, cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông;
Căn cứ Công văn số 2104/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc BDTX giáo viên, cán bộ quản lý các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và xây
dựng Báo cáo TEMIS năm 2023 và những năm tiếp theo;
Thực hiện Hướng dẫn số 3346/HD-SGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2023
của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên;
Thực hiện Hướng dẫn số 483/HD-PGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2023
của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên;
Căn cứ kế hoạch số 105/KH-MNTXA ngày 26 tháng 9 năm 2023 của
Trường Mầm non Trường Xuân A về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 20232024;


2
Trường Mầm non Trường Xuân A xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên năm học 2023-2024 với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN MẦM
NON NĂM HỌC 2023-2024:
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non là căn cứ để
quản lí, chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên Mầm non,
từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên Mầm non với yêu cầu phát
triển giáo dục và yêu cầu về nghề nghiệp đối với giáo viên Mầm non.
Cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục
và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Nâng cao chất lượng đội ngũ trong quản lí, giáo dục và chăm sóc trẻ, đáp

ứng cơ bản mục tiêu đổi mới giáo dục mầm non và yêu cầu phát triển sự nghiệp
giáo dục của địa phương.
Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh
giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng
giáo viên của nhà trường, tạo điều kiện để đội ngũ giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG:
Chương trình BDTX năm học 2023-2024 áp dụng cho 100% cán bộ quản
lí, giáo viên đang giảng dạy trong nhà trường (2 cán bộ quản lý, 15 giáo viên).
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG

1. Phương pháp
CBQL, giáo viên thực hiện BDTX bằng phương pháp tích cực, tăng
cường tự học, phát huy tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo viên,
CBQL; tăng cường thực hành trong q trình cơng tác; trao đổi chia sẻ thông tin,
kiến thức và kinh nghiệm giữa người báo cáo và giáo viên tham gia bồi dưỡng,
giữa giáo viên với nhau.
2. Hình thức BDTX
Bồi dưỡng tập trung: Thực hiện theo lịch triệu tập của cấp trên.
- Bồi dưỡng từ xa: Tăng cường ứng dụng CNTT trong bồi dưỡng thường
xuyên, tập huấn qua mạng Internet, trực tuyến theo quy định.
- Bồi dưỡng bán tập trung: Kết hợp loại hình tập trung và từ xa đảm bảo
hiệu quả, yêu cầu BDTX giáo viên và CBQL
IV. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG, THỜI GIAN BỒI DƯỠNG:
1. Nội dung bồi dưỡng 1: (40 tiết/năm học)
- Thời lượng: 40 tiết/năm học/CBQL/giáo viên


3
- Nội dung bồi dưỡng Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng

chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; về đường lối, chính
sách phát triển giáo dục, chương trình giáo dục, nội dung các hoạt động, hoạt
động giáo dục thuộc chương trình giáo dục do Bộ GD&ĐT quy định trong năm
học 2023 - 2024. Những điểm mới trong nhiệm vụ năm học và một số nhiệm vụ
trọng tâm của ngành GD&ĐT thành phố Cần Thơ năm học 2023 - 2024;
- Tham gia học tập các nghị quyết của Đảng và nhà nước.
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024;
- Hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi phù
hợp với bối cảnh hiện nay.
+ Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về thực hiện
nội dung giáo dục quyền con người trong cơ sở giáo dục mầm non.
+ Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ quản lý và giáo
viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục năm 2023
Thời
gian

Nội dung bồi dưỡng

Hình
thức

Tháng 9

Hướng dẫn triển khai Chương Tập trung
trình giáo dục mầm non sau sửa
đổi phù hợp với bối cảnh hiện
nay.

Tháng
10


Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Tập trung
năm học 2023-2024
- Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ Tập trung

Tháng
11

Tháng
12

quản lý, giáo viên mầm non về
thực hiện nội dung giáo dục quyền
con người trong cơ sở giáo dục
mầm non.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực Tập trung
chuyên môn cho cán bộ quản lý
và giáo viên mầm non đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục năm
2023

Thời gian
( Tiết)

Đơn vị
thực
hiện
5 tiết tập Trường
trung,
MN

10 tiết tự
học
5 tiết

PGD

10 tiết ( 3 Trường
tiết
tập MN
trung, 7 tiết
tự học

10 tiết ( 2 Trường
tiết
tập MN
trung, 8 tiết
tự học

2. Nội dung bồi dưỡng 2:
- Thời lượng: 40 tiết/năm học/CBQL/giáo viên
+ Bồi dưỡng Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục nhà trường theo
quan điểm giáo dục tồn diện, tích hợp lấy trẻ làm trung tâm;


4
+ Bồi dưỡng Kĩ năng báo cáo chuyên đề bồi dưỡng giáo viên mầm non;
+ Bồi dưỡng Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển tài liệu bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non;
+ Bồi dưỡng ứng dụng giáo dục STEAM trong thực hiện Chương trình
giáo viên mầm non;

+ Bồi dưỡng năng lực đổi mới sáng tạo cho giáo viên trong thực hiện
Chương trình giáo viên mầm non.
- Chuyên đề 1: Phát triển năng lực số cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm
non
- Chuyên đề 2: Hướng dẫn cha mẹ chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sang vào lớp
1
- Chuyên đề 3: Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng và
sức khỏe cho trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non.
- Chuyên đề 4: Tổ chức hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ mầm non
theo tiếp cận đa văn hóa tại các cơ sở giáo dục mầm non.
- Chuyên đề 5: Tổ chức hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ rối loạn phát
triển trong cơ sở giáo dục mầm non.
- Cán bộ quản lý:
Thời gian
Nội dung bồi dưỡng

Hình
thức

Thời gian
( Tiết)

Đơn vị
thực
hiện
5 tiết
Trường
2 tiết tập MN
trung, 3 tiết
tự học)


Tháng 9

+ Bồi dưỡng Hướng dẫn phát Tập trung
triển Chương trình giáo dục nhà
trường theo quan điểm giáo dục
tồn diện, tích hợp lấy trẻ làm
trung tâm;

Tháng 11

+ Bồi dưỡng Ứng dụng công Tự học
nghệ thông tin trong phát triển
tài liệu bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên mầm non;

5 tiết

Trường
MN

Tháng 12

+ Bồi dưỡng Kĩ năng báo cáo
chuyên đề bồi dưỡng giáo viên
Tập trung
mầm non;

Trường
MN


Tháng 1

+ Bồi dưỡng ứng dụng giáo dục Tập trung

10 tiết
( 2 tiết lý
thuyết, 3
tiết
thực
hành,
tự
học 5 tiết)
10 tiết
( 5 tiết lý

Trường
MN


5
thuyết, 2
tiết
thực
hành,
tự
học 5 tiết)
10 tiết
( 2 tiết lý
thuyết, 3

tiết
thực
hành,
tự
học 5 tiết)

STEAM trong thực hiện
Chương trình giáo viên mầm
non;
Tháng 2

+ Bồi dưỡng năng lực đổi mới
sáng tạo cho giáo viên trong
thực hiện Chương trình giáo
viên mầm non.

- Giáo viên
Tháng

Nội dung

Số tiết
học

Thời gian

Đơn vị

Địa điểm


chủ trì

10 tiết
Phát triển năng (06 tiết
lực số cho cán lý thuyết
10/2023 bộ quản lí và & 04 tiết
thực
giáo viên mầm
hành)
non

Hướng dẫn tổ
chức các hoạt
giáo dục dinh
11/2023 dưỡng và sức
khỏe cho trẻ
trong cơ sở
GDMN

Tổ chức hoạt
động giáo dục
hòa nhập cho

Trường MN
Trường
Xuân A

10 tiết
(04 tiết
lý thuyết

& 03 tiết
thảo
luận; 03
tiết thực
hành)

Tổ chức hoạt 10 tiết
động giáo dục (05 tiết
âm nhạc cho lý thuyết
trẻ mầm non & 5 tiết
12/2023
theo tiếp cận
thực
đa văn hóa ở hành)
các cơ sở
GDMN
1/2024

Từ 02/10
đến
27/10/2023

5 tiết
(03 tiết

BGH
trường

Từ 30/10
đến

01/12/2023

BGH
trường

Tự Ban
học
giám
- Trao hiệu &
đổi thảo giáo viên
luận
giải đáp
thắc
mắc

BGH
trường

Trường MN
Trường
Xuân A
Từ 01/01
đến

Tự Ban
học
giám
- Trao hiệu &
đổi thảo giáo viên
luận

giải đáp
thắc
mắc

Trường MN
Trường
Xuân A

Từ 04/12
đến
29/12/2023

Hình
Thành
thức tổ
phần
chức tham gia

Tự Ban
học
giám
- Trao hiệu &
đổi thảo giáo viên
luận
giải đáp
thắc
mắc

BGH
trường


Tự Ban
học
giám
hiệu

&


6
lý thuyết
trẻ rối loạn & 02 tiết
phát
triển
thực
trong các sơ sở hành)
GDMN
05 tiết

2/2024

Hướng
dẫn
cha mẹ chuẩn
bị cho trẻ 5
tuổi sẳn sàng
vào lớp một

(03 tiết
lý thuyết

& 02 tiết
thực
hành)

02/02/2024
Trường MN
Trường
Xuân A
BGH
05/02 trường

Từ
đến
01/3/2024
Trường MN
Trường
Xuân A

- Trao giáo viên
đổi thảo
luận
giải đáp
thắc
mắc
Tự Ban
học
giám
- Trao hiệu &
đổi thảo giáo viên
luận

giải đáp
thắc
mắc

2. Nội dung tự chọn (nội dung bồi dưỡng 3): (40 tiết/năm học)
Nội dung bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý: (40 tiết/năm học)
- Các Module cán bộ quản lý đăng ký học tập trong năm học 20232024

Modul

Tên Modul

Nội dung chính của
modul

Thời gian thực
hiện

Thực
Thuyết hành

I. Tiêu chuẩn 1:
1. Phẩm chất nghề nghiệp
QLMN Quản lý cảm xúc bản - Phân tích được sự cần
5
3
thân của người CBQL thiết quản lý cảm xúc bản
trong cơ sở GDMN
thân của người CBQL trong
1. Những vấn đề chung cơ sở GDMN.

về quản lý cảm xúc bản - Vận dụng được kiến thức
thân của người CBQL
trang bị để xác định các hạn
trong cơ sở GDMN.
chế trong quản lý cảm xúc
2. Kỹ năng quản lý cảm của bản thân và của các
xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.
CBQL trong cơ sở
GDMN.
3. Rèn luyện kỹ năng
quản lý cảm xúc bản
thân của người CBQL
trong cơ sở GDMN.
II. Tiêu chuẩn

- Xây dựng được kế hoạch
tự rèn luyện kỹ năng quản
lý cảm xúc của bản thân và
hỗ trợ CBQL trong việc rèn
luyện kỹ năng quản lý cảm
xúc trong quản trị cơ sở
GDMN.

5


7
2. Quản trị nhà trường
QLMN Phát triển năng lực
4

chuyên môn, nghiệp
vụ của người CBQL
cơ sở GDMN
1. Tổng quan về năng
lực chuyên môn, nghiệp
vụ của người CBQL
trong cơ sở GDMN.
2. Các năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ cần
thiết của người CBQL
cơ sở GDMN trong xu
thế đổi mới.
3. Các biện pháp nâng
cao năng lực chun
mơn, nghiệp vụ của
người CBQL cơ sở
GDMN.

- Phân tích được những yêu 5
cầu về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của người
CBQL trong cơ sở GDMN.

5

- Vận dụng các kiến thức
được trang bị so sánh các
mức độ yêu cầu về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
trong bối cảnh đổi mới với

các thời điểm giáo dục
trước đó.
- Xác định được các biện
pháp nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ bản
thân và hỗ trợ CBQL trong
cơ sở GDMN về phát triển
chuyên môn nghiệp vụ
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới và nâng cao chất lượng
chăm sóc và giáo dục trẻ
em.

III. Tiêu chuẩn
3. Xây dựng mơi trường nhà trường
QLMN Xây dựng tập thể sư
phạm đồn kết, hợp
28
tác trong cơ sở
GDMN

- Phân tích được sự cần
thiết phải xây dựng tập thể
sư phạm đoàn kết, hợp tác
trong cơ sở GDMN.

1. Khái quát về tập thể - Vận dụng kiến thức trang
sư phạm đoàn kết, hợp bị để đánh giá được thực
tác trong cơ sở GDMN. trạng xây dựng và thực hiện
tập thể sư phạm đoàn kết,

2. Những yêu cầu về
tinh thần đoàn kết, hợp hợp tác ở cơ sở GDMN. Từ
đó đề xuất được cách thức
tác trong tập thể sư
xây dựng tập thể sư phạm
phạm ở cơ sở GDMN.
đoàn kết, hợp tác trong cơ
3. Cách thức xây dựng sở GDMN.
tinh thần đoàn kết, hợp
- Xây dựng được bản kế
tác trong tập thể sư
hoạch xây dựng tinh thần
phạm ở cơ sở GDMN.
đoàn kết, hợp tác trong tập
thể sư phạm ở cơ sở
GDMN và hỗ trợ CBQL

5

5


8
xây dựng tập thể sư phạm
đoàn kết, hợp tác trong nhà
trường.
IV. Tiêu chuẩn
4. Phát triển quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Phối hợp giữa nhà
trường với cộng đồng,

các tổ chức xã hội để
nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ
và phòng, chống bạo
hành trẻ em mầm
non.

- Phân tích được sự cần
thiết phải phối hợp giữa gia
đình với cộng đồng, các tổ
chức xã hội để nâng cao
chất lượng chăm sóc, giáo
dục trẻ và phịng, chống
bạo hành trẻ em.

2. Các lực lượng tại địa
phương và vai trò của
các lực lượng tại địa
phương trong việc xây
dựng môi trường giáo
dục an tồn, phịng
chống bạo lực học
đường cho trẻ.

dục trẻ em.

- Vận dụng các kiến thức
1. Những vấn đề lý luận được trang bị để đánh giá
về môi trường giáo dục những hạn chế hiện nay và
an tồn, phịng chống

từ đó đề xuất các biện pháp
bạo lực học đường cho phối hợp với các lực lượng
trẻ: Khái niệm môi
tại địa phương trong việc
trường giáo dục an
xây dựng mơi trường giáo
tồn, phịng chống bạo dục an tồn, phịng chống
lực học đường tại các
bạo lực học đường cho trẻ
cơ sở GDMN; Vai trò
tại các cơ sở GDMN.
của môi trường giáo
- Hỗ trợ CBQL cơ sở
QLMN
dục an tồn, phịng
GDMN về phối hợp giữa
31
chống bạo lực học
nhà trường, gia đình, địa
đường cho trẻ trong các phương trong hoạt động
cơ sở GDMN.
ni dưỡng, chăm sóc, giáo

3. Các biện pháp phối
hợp với các lực lượng
tại địa phương trong
việc xây dựng mơi
trường giáo dục an
tồn, phịng chống bạo
lực học đường cho trẻ.


5

5


9
Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên: (40 tiết/năm học)
- Các Module giáo viên đăng ký học tập trong năm học 2023-2024
Thời lượng (tiết)
Mã mô Tên và nội dung chính
u cầu cần đạt đối với

Thực
đun
của mơ đun
người học
thuyết hành
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Đạo đức nghề nghiệp
của người GVMN
1. Khái niệm: Đạo đức;
Đạo đức nghề nghiệp;
- Phân tích được các yêu cầu
Đạo đức nghề nghiệp của và quy định về đạo đức nghề
GVMN.
nghiệp của người GVMN.
2. Đặc thù lao động nghề - Vận dụng kiến thức được
nghiệp và yêu cầu về đạo trang bị vào tự đánh giá mức
GVMN đức nghề nghiệp của

độ đáp ứng của bản thân đối
5
5
1 GVMN.
với các yêu cầu và quy định
3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp, quy
về đạo đức nghề nghiệp tắc ứng xử trong nhà trường.
của người GVMN.
- Xây dựng kế hoạch tự bồi
4. Rèn luyện đạo đức
dưỡng, tự rèn luyện nâng cao
nghề nghiệp trong thực đạo đức nghề nghiệp.
hiện nhiệm vụ chăm sóc,
giáo dục trẻ em của người
GVMN.
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm
Sinh hoạt chun mơn ở - Phân tích được vai trị của
cơ sở GDMN
sinh hoạt chun mơn ở cơ sở
1. Mục đích, vai trị của GDMN đối với việc phát triển
sinh hoạt chuyên môn ở chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ sở GDMN.
GVMN.
2. Nội dung, các hình
- Vận dụng kiến thức được
GVMN
thức và phương pháp sinh trang bị vào đánh giá hiệu quả
5
5
4

hoạt chuyên môn ở cơ sở các hoạt động sinh hoạt
GDMN.
chuyên môn ở cơ sở GDMN.
3. Hướng dẫn đổi mới và - Đề xuất biện pháp đổi mới
nâng cao hiệu quả sinh và nâng cao hiệu quả sinh
hoạt chuyên môn ở cơ sở hoạt chuyên môn ở cơ sở
GDMN.
GDMN.
GVMN Giáo dục mầm non theo - Phân tích được cơ sở khoa
5
5
6 quan điểm giáo dục lấy học của quan điểm lấy trẻ em
trẻ làm trung tâm
làm trung tâm trong GDMN.
1. Cơ sở khoa học của
- Vận dụng kiến thức được
quan điểm giáo dục lấy trang bị vào đánh giá thực
trẻ em làm trung tâm
trạng theo quan điểm giáo dục


10
trong GDMN.
2. Hướng dẫn vận dụng
quan điểm giáo dục lấy
trẻ em làm trung tâm
lấy trẻ em làm trung tâm ở cơ
trong xây dựng môi
sở GDMN.
trường giáo dục.

- Đề xuất các biện pháp nâng
3. Hướng dẫn vận dụng
cao hiệu quả vận dụng quan
quan điểm giáo dục lấy
điểm giáo dục lấy trẻ em làm
trẻ làm trung tâm trong
trung tâm ở cơ sở GDMN.
xây dựng kế hoạch, thực
hiện và đánh giá các hoạt
động chăm sóc, giáo dục
trẻ em.
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và công nghệ thông tin;
thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý
- Phân tích được vai trị, ý
nhóm, lớp ở cơ sở
nghĩa của việc ứng dụng
GDMN
CNTT trong quản lý
1. Ý nghĩa của việc ứng
nhóm/lớp MN.
dụng CNTT trong quản
- Vận dụng kiến thức được
GVMN lý nhóm lớp.
trang bị để ứng dụng CNTT
5
5
34 2. Hướng dẫn sử dụng
vào nâng cao hiệu quả quản lý

CNTT để quản lí nhóm,
nhóm/ lớp MN.
lớp.
- Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao
3. Thực hành sử dụng 1
năng lực ứng dụng CNTT
số phần mềm thơng dụng
trong quản lý nhóm, lớp MN.
trong nâng cao hiệu quả
quản lý nhóm, lớp.
3. Thời gian Bồi dưỡng thường xuyên:
- Thời gian: Chương trình BDTX được thực hiện trong năm học và trong
dịp hè hàng năm.
- Thời gian tự học được thực hiện theo kế hoạch của cá nhân trong năm
học; Hoạt động BDTX sẽ kết thúc vào 26/5/2024 để thực hiện đánh giá, xếp loại
kết quả và cấp giấy chứng nhận hoàn thành BDTX của giáo viên; đồng thời làm
cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch BDTX năm học tiếp theo.
4. Phân công hỗ trợ công tác bồi dưỡng thường xuyên:
- Ban giám hiệu:
1. Mao Thị Duyên - Hiệu trưởng
2. Đỗ Thị Ánh Tươi - P. HT
- TK trưởng :


11
1. Lê Thị Ngọc Ân: TKT khối: NT + Mầm
2. Trần Nhã Trân: TKT khối Chồi + Khối lá
V. Đánh giá và xếp loại bồi dưỡng thường xuyên
1. Đánh giá việc vận dụng kiến thức Bồi dưỡng thường xuyên vào thực
tiễn dạy học, giáo dục trẻ em; thực tiễn quản lý tại trường. Đánh giá thông qua

hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên
cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về
mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên và
quy định tại Quy chế.
2. Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu
cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.
+ Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó khơng có
điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
+ Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó khơng có
điểm
+ Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó khơng có điểm
thành phần nào dưới 7 điểm.
- Các trường hợp khác được đánh giá là khơng hồn thành kế hoạch
BDTX của năm học.
- Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để
đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ,
chính sách, sử dụng giáo viên.
3. Xếp loại kết quả:
a) Hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên: Giáo viên, cán bộ quản
lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên khi thực hiện
đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết
quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định về đánh giá xếp loại Bồi dưỡng thường
xun;
b) Khơng hồn thành kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên: Giáo viên, cán
bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu theo quy định. Khơng hồn thành
đủ các bài kiểm tra hoặc kết quả các bài kiểm tra không đạt yêu cầu.
4. Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch Bồi
dưỡng thường xun thì được cấp chứng chỉ hồn thành kế hoạch Bồi dưỡng
thường xuyên. Kết quả đánh giá Bồi dưỡng thường xuyên được lưu vào hồ sơ và
là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử

dụng giáo viên, cán bộ quản lý.
VI. Qui định hồ sơ cá nhận và thực hiện lưu trữ hồ sơ tại trường:
1. Cá nhân:


12
- Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên;( ghi chép ngắn gọn các nội dung
bồi dưỡng bản thân thấy thiết thực nhất)
- Kế hoạch cá nhân;
- Tài liệu theo từng nội dung quy định;
- Minh chứng về hiệu quả vận dụng nội dung BDTX vào thực tế dạy
học: kế hoạch bài dạy đã áp dụng nội dung BDTX, các tiết dạy được Ban chỉ
đạo dự giờ đánh giá, các minh chứng khác, hoặc Bài khảo sát đánh giá kết
quả( nếu có);
- Giấy chứng nhận kết quả BDTX
2. Trường:
- Lưu văn bản chỉ đạo các cấp;
- Quyết định thành lập ban chỉ đạo BDTX;
- Kế hoạch BDTX của trường;
- Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác BDTX của CBQL, GV( có
bảng điểm kết quả BDTX)
Báo cáo cơng tác BDTX hàng năm
VII. Cấp chứng chỉ Bồi dưỡng thường xuyên
Việc cấp chứng chỉ Bồi dưỡng thường xuyên thực hiện theo quy định về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức do Phòng giáo dục và đào tạo cấp).
VIII. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng:
- Xây dựng kế hoạch BDTX cho giáo viên của nhà trường.
- Hướng dẫn cho giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân.
- Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch

BDTX cho giáo viên của nhà trường.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo
viên trong trường về Phòng giáo dục và Đào tạo theo qui định.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối
với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn
- Kiểm tra giáo viên tổ mình việc thực hiện các quy định về BDTX của
nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục.
- Giám sát việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ
3. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê
duyệt, thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về BDTX của nhà trường.


13
- Báo cáo tổ trưởng của tổ mình, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế
hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập
BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
4 . Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng:
* Mỗi CBQL, giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm
học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: 40 tiết/năm học.
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường. Được cán
bộ quản lý và giáo viên lựa chọn các nội dung học (các module MN) được
thống nhất thông qua và xây dựng thành kế hoạch BDTX chung trong năm học
2023-2024. Trong quá trình thực hiện sẽ có những điều chỉnh phù hợp với điều
kiện thực tế của trường./
Nơi nhận:


HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT;
- CB,GV Trường;
- Lưu VT.

Mao Thị Duyên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×