Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giáo trình bảo trì cơ khí nghề cơ điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.22 MB, 109 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN 14: BẢO TRÌ CƠ KHÍ
NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:…../ QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày….. tháng …..
năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng cơ giới.

Quảng Ngãi, năm 2022
(Lưu hành nội bộ)
0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI MỞ ĐẦU
Lắp ráp các cơ cấu truyền động cơ khí là mơn học dành cho sinh viên ngành cơ
điện tử. Nội dung của giáo trình được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tài liệu đang
được giảng dạy tại trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giáo trình biên
soạn ngắn gọn, cơ bản tùy theo tính chất của ngành nghề đào tạo mà nhà trường đang
tự điều chỉnh cho phù hợp với xu thế mới.


Trong quá trình biên soạn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được
sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ và các bạn học sinh- sinh viên để hoàn thiện cuốn
sách này.
Quảng Ngãi, ngày ........ tháng ...... năm 2022
Tham gia biên soạn
1. VÕ VĂN PHI
Chủ biên
2. …………..............
3. ……….............….

2


MỤC LỤC
NỘI DUNG
Lời mở đầu

TRANG
2

Mục lục

3

Giáo trình mơ đun

4

Bài 1: Dụng cụ cầm tay


12

Bài 2: Bôi trơn

21

Bài 3: Khớp nối truyền động

29

Bài 4: Ổ trục

42

Bài 5: Truyền động đai

59

Bài 6: Truyền động xích

73

Bài 7: Truyền động bánh răng

88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

109


3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun : BẢO TRÌ CƠ KHÍ
Mã số mơ đun : MĐ14
Thời gian thực hiện mơ đun : 90 giờ ; (Lý thuyết: 30 giờ ; Thực hành, thí nghiệm ,
thảo luận, bài tập: 54 giờ ; Kiểm tra: 6 giờ )
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơn học Kỹ thuật cảm biến học sau các môn học, mô đun Kỹ thuật cơ
sở, đặc biệt các môn học, mô đun: Mạch điện, Điện tử cơ bản, Đo lường điện và
Trang bị điện.
- Tính chất: Là mơ đun bắt buộc nghề cơ điện tử
- Trong mọi lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là các ngành công nghiệp, việc sử dụng
các máy móc để giải phóng sức lao động của con người ngày càng phổ biến. Để nắm
bắt và làm chủ các trang thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi cán bộ kỹ thuật phải có
những kiến thức cơ bản về cơng nghệ, bên cạnh đó là các kỹ năng vẽ, đọc sơ đồ, phân
tích và chẩn đốn sai hỏng để có thể vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa hiệu
quả các trang thiết bị đó. Mơ đun Kỹ thuật cảm biến được biên soạn nhằm trang bị
cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản nêu trên.
- Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ Trung cấp nghề Cơ điện tử

Mục tiêu của mơ đun :
- Kiến thức:
A1. Trình bày cấu tạo, nguyên lý của các khớp nối, ổ trục, truyền động đai,
truyền động xích, truyền động bánh răng và các bộ phận cơ khí khác.
A2. Nắm được những nguyên tắc sử dụng các bộ truyền động, máy móc và
dụng cụ.
- Kỹ năng:
B1. Tháo lắp, Kiểm tra, canh chỉnh, bảo dưỡng và xử lý các sự cố xãy ra ở chi

tiết cơ khí.
B2. Làm việc cẩn thận, an tồn và năng suất
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Chấp hành các quy định về an tồn, Có trách nhiệm với cơng viêc được
giao, Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, Bảo quản tốt dụng cụ
thực tập, thu xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp
4


1. Chương trình khung nghề điện cơng nghiệp
Thời gian học tập (giờ)
Trong đó

MH,

I

Tên mơn họcc, mơ đun

Các mơn học chung/đại
cương

Số tín
chỉ (*) Tổng
số


Thuyết

Thực

hành/
thực
tập/ thí
nghiệm
/bài
tập

Kiểm
tra

12

255

94

148

13

2

30

15

13

2


1

15

9

5

1

MH 04 Giáo dục quốc phịng - An ninh

1
2

30
45

4
21

24
21

2
3

MH 05 Tin học

2


45

15

29

1

MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn)

4

90

30

56

4

65

1655

460

1104

91


Các mơn học, mơ đun cơ
sở

10

225

80

128

17

MH 07

An tồn lao động

1,5

30

20

8

2

MH 08


Vẽ Kỹ thuật điện

2

45

15

25

5

MH 09

AUTO CAD

4

90

30

54

6

MĐ 10

Điện cơ bản


2,5

60

15

41

4

Các môn học mơ đun
chun ngành

55

1430

380

976

74

Lập trình PLC

6,5

45

95


10

MH 01 Chính trị
MH 02 Pháp luật
MH 03 Giáo dục thể chất

II

Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề

II.1

II.2
MĐ 11

5

150


MĐ 12

Kỹ thuật cảm biến

3

60


30

24

6

MĐ 13

Điện tử công suất

4

90

30

54

6

MĐ 14

Bảo Trì Cơ Khí

4

90

30


54

6

MĐ 15

Điều khiển khí nén, điện
khí nén

5,5

120

45

67

8

MĐ 16

Điều khiển thuỷ lực, điện
thủy lực

4

90

30


54

6

MĐ 17

Thiết kế mạch điện tử

2

60

20

38

2

MĐ 18

Lắp đặt, vận hành hệ
thống cơ điện tử MPS

150

45

95

10


MĐ 19

Rô bôt công nghiệp

90

30

54

6

MĐ 20

Lắp đặt vận hành và điều
khiển động cơ điện

5,5

110

45

57

8

MĐ 21


Mạng truyền thông công

2

75

15

56

4

6,5
4

nghiệp
MĐ 22

Nâng cao hiệu quả cơng
việc

1

45

15

28

2


MĐ 23

Thực tập tốt nghiệp

7

300

0

300

0

77

1910

554

1252

104

TỔNG CỘNG
2. Chương trình chi tiết mô đun

Thời gian (giờ)
SỐ

TT

1

Tên chương, mục

Bài 1: Dụng cụ cầm tay
6

Tổng
số


thuyết

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận ,
bài tập

5

3

2

Kiểm
tra


0


0,25

0,25

0

2

1

1

3. Mõ lếch răng

0,25

0,25

0

4. Kìm

0,5

0,5

0


2

1

1

Bài 2: Bơi trơn

5

3

2

1. Giới thiệu

0,25

0,25

0

2. Các loại chất bôi trơn

0,5

0,5

0


3. Các kiểu bôi trơn

0,5

0,5

0

4. Các phương pháp bôi trơn

0,5

0,5

0

5. Lưu trử chất bôi trơn

0,25

0,25

0

3

1

2


11

4

7

1. Giới thiệu

0,25

0,25

0

2. Các loại khớp nối

1, 5

1, 5

0

3. Thực hành tháo lắp, Kiểm
tra và xử lý các sự cố ở các
khớp nối cơ khí

9,25

2,25


7

14

5

7

1. Giới thiệu

0,25

0,25

0

2. Các loại ổ trục

2,25

2,25

0

3. Thực hành tháo lắp, Kiểm
tra và xử lý các sự cố ở các
ổ trục của các máy

11,5


2,5

7

2

15

5

10

0

1. Giới thiệu

0,25

0,25

0

2. Ưu và khuyết điểm của bộ
truyền đai

0,5

0,5


0

3. Các vấn đề trong truyền động
đai.

0,5

0,5

0

1. Búa
2. Chìa khố

5. Dụng cụ vặn vít
2

6. Thực hành bơi trơn cho các
bộ phận cơ khí và máy cơng
cụ
3

4

5

Bài 3: Khớp nối truyền động

Bài 4: Ổ trục


Bài 5: Truyền động đai

7

0

0

2


3. Điều kiện thực hiện mơ đun:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ
dụng cụ nghề điện, thiết bị điện cơng nghiệp,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các cụm cơ cấu cơ khí trong
nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá

- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%
8


4.2.2. Phương pháp đánh giá

Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá


Số
cột

Thường
xuyên

Viết/
Tự luận/
A1, C1
Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo
Định kỳ
Viết và
Tự luận/
A2, B1,B2, C1,
thực hành Trắc nghiệm/
thực hành
Kết thúc môn
Vấn đáp và
Vấn đáp và A1, A2, B1,B2,C1
học
thực hành
thực hành
trên mơ
hình
4.2.3. Cách tính điểm

1


Thời
điểm
kiểm tra
Sau 10
giờ.

3

Sau 30 giờ

1

Sau 90 giờ

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện mô đun
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Cơ điện tử
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên
hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.


9


- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các
hệ truyền động cơ khí.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận,
trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số
giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn
thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo
- Sửa chữa máy công nghiệp V.T.GENBE C, G.D.PEKELIC. Người dịch: Đỗ
Trọng Hùng - Công nhân Kỹ thuật Hà Nội 1983.
-Kỹ thuật sửa chữa máy công cụ -Lưu văn Nhang- Nhà xuất bản giáo dục
-Sổ tay thợ sửa chữa cơ khí - Tác giả: Tơ Xn Giáp - Nhà xuất bản Đại học

và giáo dục chuyên nghiệp năm 1991.
-Vẽ Kỹ thuật cơ khí -Trần Hữu Quế- - Nhà xuất bản KHKT - Hà Nội
10


Bài 1: DỤNG CỤ CẦM TAY
Mã bài: MĐ14-01
Giới thiệu:
Trong việc bảo trì cơ khí những dụng cụ cầm tay rất cần thiết không thể thiếu
được ở người thợ điện. Để sử dụng các dụng cụ cầm tay được một cách chính xác
11


trong mỗi công việc lắp đặt điện, ta phải hiểu được chức năng công dụng của mỗi loại
dụng cụ để từ đó chọn ra được dụng cụ phù hợp cho công việc. Dưới đây là một số
dụng cụ mà người thợ điện thường sử dụng.
Mục tiêu:
-Trình bày được cách sử dụng các dụng cụ cầm tay sau:
+ Cờ lê (đóng mỉ , vịng, lo và loại có thể điều chỉnh được )
+ Khóa lục giác
+ Cơ lê tp (chìa vặn ong)
+ Cái kềm (kềm kết hợp , kềm loại mui dài)
+ Má kẹp của ê tơ
+ Cái vặn vít (loại Chuẩn và Phillip …)
-Thực hiện được cách xác định các kích thước
-Thực hiện được các cách sử dụng đúng các dụng cụ cầm tay.
-Giải thích được tầm quan trọng trong việc sử dụng đúng dụng cụ đo.
-Trình bày được sự bảo quản đúng cách các dụng cụ cầm tay.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn

giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các dụng cụ cầm
tay
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Không có
Kiểm tra và đánh giá bài học
12


- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
I.
Dụng cụ:
1. Kìm thường:


Dùng kìm để cắt, nối và buộc dây dẫn.
Kìm loại này có 3 loại: 150mm, 175mm, 200mm.
150mm: dùng để nối dây cỡ nhỏ.
175mm: dùng cho các công việc thông thường.
200mm: dùng cho các công việc nối dây trên không
13


2. Kìm cắt:

Dùng để cắt lõi dây, cắt các dây dẫn dẻo, dây có bọc vỏ cách điện.
3. Kìm mỏ dài:

Dùng để giữ các đầu dây hoặc cạo lớp cách điện của dây dẫn, hoặc để đưa
các đầu dây nối vào các cực của các thiết bị hoặc để uốn cong các đầu dây.
4. Kìm tuốt dây:

14


Tự động tuốt lớp vỏ cách điện bên ngoài của dây dẫn.
Xác định lại kích thước của lõi dây mà dụng cụ này đo được nhờ cỡ rãnh
của dụng cụ.
5. Kìm bóp:

Thường dùng để bóp ống bọc ngồi và các cục trơn
Kìm bóp nên dùng để bóp kim loại khơng dùng để bóp các vật liệu cách điện.
Kìm nên bóp phù hợp với kích thước của dây.
6. Trục vít:

15


Dùng trong cơng việc vặn vít có ở thiết bị, khí cụ, bảng điện và các trường
hợp khác.
Trục vít gồm có 3 cỡ: nhỏ, vừa, lớn.
Mũi trục vít có 3 dạng (+), (-), (z)
7. Dao thợ điện:

Dùng để tuốt lớp vỏ bọc cách điện bên ngoài của dây dẫn.
8. Mỏ hàn:

16


Được dùng để hàn nối hai dây dẫn điện với nhau.
Công suất thường là 30W, 60W, 100W, 150W, v.v…
9. Ê tô:

Dụng cụ này được cố định trên mặt bàn làm việc dùng để cặp giữ các vật
được cố định để gia công.
10. Khoan cầm tay:
17


Dùng khoan lỗ trên tấm kim loại hoặc gỗ bằng mũi khoan tường.
Dùng khoan lỗ trên tường gạch, hoặc bê tơng bằng mũi khoan bê tơng.
II. Qui trình sử dụng
1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
Căn cứ vào các phiếu công nghệ để đưa ra được:

- Dụng cụ, thiết bị cần cho tháo và lắp các cơ cấu điều khiển trong máy;
- Dụng cụ, thiết bị cần cho việc kiểm tra thực trạng các chi tiết sau khi tháo;
- Dụng cụ, thiết bị cần cho các công việc bảo dưỡng.
Tất cả dụng cụ, thiết bị đưa ra phải đảm bảo chất lượng, quy cách và
hợp với tính chất của từng việc; những dụng cụ, thiết bị hư hỏng nếu không
khắc phục được phải loại bỏ và đổi lại cái mới.
2. Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu cho bảo dưỡng

18


Căn cứ vào các phiếu công nghệ để đưa ra đủ và
đúng các loại vật tư cần thiết như: Giấy nhám, bột đánh
bóng, chất liệu tẩy rửa, làm sạch .v.v.(kể cả các chi tiết cần
thay thế như: ổ bi, ổ trượt, doăng, phớt .v.v.).
Tất cả những thứ trên phải được bao gói cẩn thận và

Hình 9: Thiết bị nâng hạ.

sắp xếp đúng nơi quy định.
3. An toàn về dụng cụ:
Dụng cụ tháo, lắp các mối ghép của các cơ cấu điều khiển với các bộ
phận máy và các mối ghép giữa các chi tiết trong cơ cấu điều khiển với nhau
phải đúng loại, đúng quy cách. Không được phép dùng những dụng cụ tháo,
lắp có khả năng làm hỏng bề mặt làm việc của chi tiết hoặc gây tai nạn cho
người khi thực hiện các bước tháo và lắp.
4. An toàn về thiết bị:
-

Khi tháo cơ cấu điều khiển của máy nào phải cắt cầu dao điện của máy


đó và treo biển báo “máy đang bảo dưỡng”;
-

Trong tháo, lắp các cơ cấu điều khiển của máy có vị trí trên cao phải

dùng bàn nâng hạ (h10) và kê đỡ chắc chắn, không được khập khiễng;
-

Nếu cần dùng phương tiện nâng hạ như cần cẩu, pa lăng để đưa bộ

phận hoặc chi tiết trên cao khi tháo, lắp phải kiểm tra vị trí móc hay buộc dây
đảm bảo khơng bị tuột;
-

Khay, bàn để cơ cấu, chi tiết phải đặt đúng vị trí thuận lợi để di chuyển

chi tiết sau khi tháo hoặc trước khi lắp.
5. Nơi tháo, lắp, bảo dưỡng:
Phải đảm bảo các u cầu sau:
-

Đủ ánh sáng

-

Thống mát và khơng có vật cản đến hoạt động khi tháo, lắp cũng như

sử dụng trang thiết bị.
19




×