Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

02 hướng dẫn cài đặt vg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.27 KB, 15 trang )

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
MODE VOLUME GUARANTEE
TRÊN MÁY THỞ FABIAN HFO
BS. ĐẶNG THANH TUẤN
KHOA HỒI SỨC NGOẠI
BV NHI ĐỒNG 1


Mở đầu
• Thở máy sơ sinh thường dùng mode kiểm soát áp
lực  áp lực hằng định nhưng VT thay đổi  PaCO2
dao động.
• PaCO2 bệnh nhân thường dao động nhiều do:
▫ BN tự thở
▫ Thay đổi resistance và compliance phổi BN
▫ Thất thốt qua ống NKQ.

• VT q lớn dễ gây tổn thương phổi hơn là áp lực
(volutrauma > barotrauma)  kiểm soát VT quan
trọng hơn là kiểm soát PIP, nhất là trẻ non tháng.


Mở đầu
• Kiểu thở VTV = volume-targeted ventilation rất thích
hợp cho trẻ non tháng.
• Kết hợp với flow sensor nằm ở chổ nối Y, có thể đo
chính xác VT và thể ch thất thốt qua NKQ.
• Kiểm sốt VTi trong các mode thở như PRVC, VC+
hạn chế nếu thất thoát nhiều qua NKQ (nhất là ở sơ
sinh).
• Mode Volume Guarantee (VG) là mode kiểm soát


VTe.


Cách thực hiện VG trên máy Fabian
• BS lâm sàng cài VTe mục tiêu
• Mỗi nhịp thở vào BN, máy thở đo VTe và điều chỉnh
PIP nhịp thở ngay sau đó, sao cho đạt VTe mục tiêu.
• Nhịp thở có trigger hay khơng trigger đều có thể kèm
VG
• Mức chênh lệch áp lực giữa 2 nhịp thở liên ếp nhau
 3 cmH2O.
• Máy tự động giới hạn thể ch ở mức  130% so với
thể ch mục tiêu


Cài đặt VG như thế nào
• VG có thể phối hợp trong các mode thở: IPPV, SIPPV,
SIMV, SIMV + PSV và PSV.
• Cài đặt VT mục tiêu (V guarant) ban đầu thường
khoảng 4 – 8 ml/kg, thông thường bắt đầu ở 5 ml/kg.
• Nếu máy thở báo “Tidal Volume not reached”, có
nghĩa là mức PIP giới hạn (Pinsp) cịn thấp, phải điều
chỉnh bằng cách tăng PIP lên.
• Để an tồn, tăng Pinsp mỗi nấc 2 cmH2O để tránh gây
ra thay đổi thể ch quá lớn.


Báo động: “Tidal Volume not reached”



Cài đặt VG như thế nào
• Tần số thở thường cài đặt ở trị số sinh lý khi BN
không tự thở (mode IPPV) – tần số thở thấp hơn tần
số thở sinh lý 10 – 15 nhịp để kích thích BN trigger
nếu BN có tự thở (mode SIPPV, SIMV)
• Khi BN khơng trigger, máy thở dễ kiểm sốt VTe hơn.
Khi BN có trigger, lực tự thở làm thay đổi VTe.
• Nhịp thở khơng trigger có màu xám, nhịp thở có
trigger có màu xanh lá


Cài đặt mẫu cho VG: mode SIPPV


Các bước ến hành
• Bước 1: Cài đặt trong mode thở SIPPV và bắt đầu
thơng khí cho BN.
• Bước 2: Khi VTe đã hằng định, ấn phím Vguarant 
chuyển sang xanh lá


Các bước ến hành
• Bước 3: xoay núm xoay theo chiều kim đồng hồ cho
đến khi đạt trị số VTe thấy trên màn hình.
• Phím Pinsp sẽ tự động chuyển sang màu cam và cao
hơn mức Pinsp đang cài 5 cmH2O để bù trừ sự thay đổi
compliance phổi BN.
• Xác nhận bằng cách nhấn núm xoay. Phím Pinsp chuyển
màu xanh dương.
• Nhịp thở có trigger và khơng trigger máy sẽ cung cấp

sự hỗ trợ Pinsp khác nhau. Thông thường Pinsp của nhịp
thở có trigger thấp hơn nhịp thở khơng trigger.


Các bước ến hành


Các bước ến hành
• Máy ln sử dụng áp lực Pinsp tối thiểu để đạt thể
ch mục tiêu.
• Khi compliance phổi giảm nhiều Pinsp sẽ cao hơn,
biểu đồ sóng áp lực cao và hẹp.
• Khi compliance phổi cải thiện, Pinsp thấp xuống, biểu
đồ sóng áp lực sẽ dẹt hơn.
• Nếu Pinsp quá cao,có thể tăng tần số để bù trừ cho đủ
thể ch phút.
• Bước 4: vì lý do gì đó khiến VG bị bất hoạt (ví dụ hư
flow sensor), máy sẽ thơng khí với trị số Pinsp sau
cùng và ếp tục cho đến khi vấn đề được điều chỉnh.


Cài đặt VG trong mode PSV
• Máy tự động điều chỉnh PPSV cần thiết để duy trì VT
mục tiêu.
• Nếu BN ngưng thở máy chuyển sang chế độ thở
backup ventilation với tần số và Pbackup đặt trước.
• Nếu BN tự thở lại, chế độ backup ventilation chấm
dứt, BN thở PSV trở lại.
• Thời gian chờ từ khi BN ngưng thở đến khi bắt đầu
chế độ backup = cài đặt Apnea time trong alarm limit

screen.
• Nếu Apnea time = OFF, máy sẽ sử dụng E-Time


Cài đặt VG trong mode PSV









I-Flow
: 8 L/phút
E-Flow : 8 L/phút
Rate
: 30 – 40 lần/phút. Là nhịp thở backup.
I-Time
: 0,3 – 0,4 giây.
Pbackup = Pinsp : 16 – 18 cmH2O trong backup.
PPSV
: 16 – 18 cmH2O.
PEEP
: 4 – 5 cmH2O.
PEEP + 2  PPSV  Pinsp


Cài đặt VG trong mode PSV




×