Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu xác định doping nhóm chẹn beta trong nước tiểu sử dụng kỹ thuật chiết pha rắn phân tán bằng LC MS MS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
______________________

NGUYỄN THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DOPING NHÓM CHẸN BETA TRONG NƢỚC
TIỂU SỬ DỤNG KỸ THUẬT CHIẾT PHA RẮN PHÂN TÁN BẰNG
LC/MS/MS

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2017

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
______________________

NGUYỄN THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DOPING NHÓM CHẸN BETA TRONG NƢỚC
TIỂU SỬ DỤNG KỸ THUẬT CHIẾT PHA RẮN PHÂN TÁN BẰNG LC/MS/MS

Chun ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


Hướng dẫn 1

: PGS.TS. Từ Bình Minh

Hướng dẫn 2

: TS. Nguyễn Thành Đồng

Hà Nội - 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Từ Bình Minh đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thành Đồng - Viện
Công Nghệ Môi Trường - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em được học tập và nghiên cứu trong môi trường hiện
đại.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cơ giáo giảng dạy tại khoa
Hóa, đặc biệt là các thầy cơ trong bộ mơn Hóa Phân tích, đã cho em những kiến
thức quý giá trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn các anh chị, bạn bè của tập thể lớp cao học hóa
k25, đặc biệt là những người bạn trong nhóm hóa phân tích k25 đã giúp đỡ, chia sẻ
những khó khăn trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã ln động viên,
chia sẻ mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Thị Thảo

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN .....................................................................................2
1.1. Giới thiệu chung về doping................................................................................. 2
1.1.1. Định nghĩa về doping.................................................................................2
1.1.2. Các hình thức sử dụng doping ...................................................................2
1.1.3. Các chất cấm trong doping theo quy định của WADA .............................4
1.2. Giới thiệu về chất phân tích ................................................................................ 6
1.2.1. Giới thiệu về nhóm chẹn beta ....................................................................6
1.2.2. Một số tác dụng và ảnh hưởng của chất chẹn beta ...................................8
1.3. Tổng quan về phương pháp phân tích nhóm chẹn beta trong nước tiểu............. 9
1.3.1. Phương pháp xử lý mẫu trong phân tích nhóm chẹn beta .........................9
1.3.2. Phương pháp phân tích các chất nhóm chẹn beta trên LC/MS/MS.........11
CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................13
2.1. Đối tượng, mục tiêu và nội dung nghiên cứu..................................................... 13
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................13
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................13
2.1.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................13
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 13

2.2.1. Phương pháp chiết pha rắn phân tán .......................................................13
2.2.2. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (bổ sung tài liệu) ......................14
2.2.3. Định lượng nhóm chẹn beta bằng LC/MS/MS ........................................17
2.3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất ................................................................................. 19
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ ...................................................................................19
2.3.2. Hóa chất ....................................................................................................19
2.3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn ........................................................................20
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................21
3.1. Nghiên cứu, lựa chọn các điều kiện vận hành trên hệ thiết bị LC/MS/MS. 21
3.1.1 Nghiên cứu, lựa chọn các điều kiện phần khối phổ (MS/MS) ......................... 21

TIEU LUAN MOI download :


3.1.1.1. Lựa chọn thế phân tách mảnh cho các chất nghiên cứu .......................21
3.1.1.2. Lựa chọn ion chính (Mother ion) cho từng chất nghiên cứu ................23
3.1.1.3. Lựa chọn ion chuyển hóa hóa (MRM) ..................................................24
3.1.1.4 . Lựa chọn năng lượng bắn phá (Collision energy) cho các ion chuyển
hóa……………………..........................................................................................34
3.1.2. Nghiên cứu, lựa chọn điều kiện cho phần LC ................................................. 35
3.1.2.1. Lựa chọn pha động ................................................................................35
3.1.2.2. Lựa chọn điều kiện nhiệt độ ..................................................................39
3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của quá trình chuẩn bị mẫu .................................... 42
3.2.1. Dự kiến các bước tiến hành chuẩn bị mẫu ...............................................42
3.2.2. Ảnh hưởng của quá trình thủy phân bằng enzyme ...................................42
3.2.3. Lựa chọn dung môi chiết ..........................................................................44
3.2.4. Ảnh hưởng của pH tới quá trình chiết tách ..............................................45
3.2.5. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích mẫu ......................................................47
3.2.6. Khảo sát ảnh hưởng của chất làm sạch ....................................................48
3.3. Xây dựng quy trình phân tích ......................................................................... 50

3.3.1. Quy trình chuẩn bị mẫu ............................................................................50
3.3.2. Tổng kết quy trình phân tích trên thiết bị .................................................51
3.4. Xác nhận giá trị sử dụng của phƣơng pháp .................................................. 52
3.4.1. Khoảng tuyến tính/đường chuẩn ..............................................................52
3.4.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp ..................53
3.4.3. Độ thu hồi và độ lệch chuẩn tương đối ....................................................54
3.5. Ứng dụng thử nghiệm phƣơng pháp cho phân tích mẫu nƣớc tiểu của các
vận động viên đội tuyển Taekwondo trong một số giải thi đấu. ......................... 55
KẾT LUẬN ..............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
PHỤ LỤC .................................................................................................................61

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh mục các chất nhóm chẹn beta ..............................................................7
Bảng 2. Điều kiện xử lý mẫu cho phân tích các chất nhóm chẹn beta .......................9
Bảng 3. Điều kiện phân tích nhóm chẹn beta trên LC/MS/MS ................................11
Bảng 4: Một số detector thông dụng dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao...............16
Bảng 5. Điều kiện máy xác định thế phân tách mảnh của các chất nghiên cứu .......21
Bảng 6. Thế phân tách mảnh thích hợp cho các chất nhóm chẹn beta .....................23
Bảng 7. Lựa chọn ion chính thích hợp cho các chất nhóm chẹn beta .......................23
Bảng 8. Lựa chọn ion chuyển hố thích hợp cho các chất nhóm chẹn beta .............33
Bảng 9. Năng lượng bắn phá thích hợp cho nhóm chẹn beta ...................................34
Bảng 10. Các điều kiện cho phần MS .......................................................................35
Bảng 11. Các chương trình gradient thí nghiệm .......................................................36
Bảng 12. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới độ phân giải nhóm chẹn beta ........................39
Bảng 13: Độ thu hồi khi sử dụng các enzyme trong quá trình thuỷ phân.................43
Bảng 14. Độ thu hồi, độ lệch chuẩn của các chất nhóm chẹn beta theo các dung môi

chiết khác nhau ..........................................................................................................44
Bảng 15. Độ thu hồi với các giá trị pH khác nhau ....................................................46
Bảng 16. Độ thu hồi với các thể tích mẫu khác nhau ...............................................47
Bảng 17. Độ thu hồi khi sử dụng các chất hấp thụ cho công tác chiết mẫu .............49
Bảng 18. Các điều kiện cho phần MS của các chất nghiên cứu ...............................52
Bảng 19. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của nhóm chẹn beta ...............53
Bảng 20. Độ thu hồi và độ lệch chuẩn tương đối của các chất nhóm chẹn beta.......54
Bảng 21. Danh sách tên các vận động viên đội tuyển Taekwondo ...........................55
Bảng 22. Kết quả nhóm chẹn beta trong các mẫu nước tiểu của vận động viên ......56

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ thiết bị HPLC .....................................................................................17
Hình 2. Hệ thống MSMS (Q1, Q3 : mass spectrometer ; q2: collision cell) ............18
Hình 3. Thế phân tách mảnh cho Acebutalol ............................................................22
Hình 4. Ion chuyển hố cho Acebutalol ....................................................................24
Hình 5 . Ion chuyển hố cho Alprenolol ...................................................................25
Hình 6. Ion chuyển hố cho Atenolol .......................................................................26
Hình 7 . Ion chuyển hố cho Betaxolol .....................................................................27
Hình 8. Ion chuyển hố cho Celiprolol .....................................................................28
Hình 9. Ion chuyển hố cho Esmolol ........................................................................29
Hình 10. Ion chuyển hố cho Labetolol ....................................................................30
Hình 11. Ion chuyển hố cho Labetolol ....................................................................31
Hình 12. Ion chuyển hố cho Metoprolol .................................................................32
Hình 13. Ion chuyển hố cho Propranolol ...............................................................33
Hình 14. Năng lượng bắn phá cho Acebutalol (0 – 30) ............................................34

Hình 15. Sắc đồ phân tách 10 chất chẹn beta............................................................38
Hình 16. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cường độ tín hiệu của nhóm chẹn beta .........41
Hình 17. Ảnh hưởng của độ pH tới độ thu hồi các chất nhóm chẹn beta .................46
Hình 18. Ảnh hưởng của thể tích mẫu tới độ thu hồi các nhóm chẹn beta ...............48
Hình 19. Ví dụ đường chuẩn của (a) Metoprolol và (b) Propranolol .......................53

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAS
Dispersive SPE
ESI
EtOAc
EPO
FBE
FID
FLD
FPD
GC
GC/MS
HPLC
LC
LC/MS
LC/MS/MS
LLE

LOD
LOQ
MeOH
MeCN
MRM
MSD
MSPD
PSA
SPE
SPME
WADA
PEPA
TBME

Anabolic Androgenic Steroids
Dispersive Solid Phase Extraction
ElectroSpray Ionization
Ethylacetate
Erythroprotein
Fluidized-bed extraction
Flame Ionization Detector
Fluorescence Detector
Flame Photometric Detector
Gas Chromatography
Gas Chromatography Mass Spectrometry
High Performance Liquid Chromatography
Liquid Chromatography
Liquid Chromatography/Mass Spectometry
Liquid Chromatography Tandem Mass Spectometry
Liquid-Liquid Extraction

Limit of Detection
Limit of Quantification
Methanol
Acetonitrile
Multi Reaction Monitoring
Mass Spectrometry Detector
Matrix Solid Phase Dispersion
Primary Secondary Amine
Solid Phase Extraction
Solid Phase Micro Extraction
World Anti-Doping Agency
Pentafluoropropionic anhydride
Methyl tertiary-butyl ether

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

MỞ ĐẦU
Doping là tên gọi chung của các chất kích thích bị cấm trong thi đấu thể thao.
Các chất này nhìn chung đều có tác dụng đẩy nhanh tốc độ tuần hoàn máu, tăng
cường khối lượng máu chảy về tim, làm tăng thể lực cùng sự tập trung cho các vận
động viên. Do đó, làm mất tính cơng bằng trong thi đấu thể thao, mặt khác cũng ảnh
hưởng đến sức khỏe của vận động viên do các tác dụng phụ. Năm 1999, tổ chức
chống doping thế giới được thành lập (gọi tắt là WADA- World Anti-Doping
Agency) và thực hiện nhiệm vụ này. Việc kiểm tra doping trước và sau khi thi đấu
đã trở thành một điều kiện bắt buộc đối với các giải thi đấu thể thao. Theo danh mục

chất cấm 2016 của WADA, nhóm chẹn beta cũng nằm trong nhóm chất bị cấm
trong khi thi đấu của một số môn.
Trong khuôn khổ để chuẩn bị đăng cai ASIAD 2019 tại Việt Nam. Bộ Khoa
học Công nghệ đã giao cho Viện Công Nghệ Môi Trường – Viện Hàn Lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam thực hiện đề tài độc lập cấp Nhà nước: “Nghiên cứu
xây dựng một số phương pháp phát hiện doping nhóm beta blocker và steroid trong
nước tiểu”. Công việc trong luận văn này là một phần trong đề tài được giao nói
trên.
Đề tài: “Nghiên cứu xác định doping nhóm chẹn beta trong nước tiểu sử
dụng kỹ thuật chiết pha rắn phân tán bằng LC/MS/MS” bước đầu đặt nền móng
cho cơng tác nghiên cứu, phân tích doping tại Việt Nam.

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

1

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về doping
1.1.1. Định nghĩa về doping
Hội thảo châu Âu đầu tiên về doping (Uriage, 1963) đã đưa ra định nghĩa:
"Doping - đó là việc sử dụng những chất và những biện pháp nhằm tăng một cách
nhân tạo thành tích thể thao, làm tổn hại đến tinh thần thể thao chân chính và đến sự
lành mạnh về thể chất, tâm lý đạo đức của vận động viên."
Ủy ban Olympic Mỹ (USOC) cũng đưa ra định nghĩa về doping: “Việc một
vận động viên thi đấu, uống, hoặc dùng bất cứ chất gì lạ đối với cơ thể, hoặc bất cứ

chất sinh lý gì (physiological substance) với liều lượng khơng bình thường, hoặc
dùng bằng con đường khơng bình thường để đưa vào cơ thể với ý định duy nhất là
làm tăng một cách giả tạo và khơng ngay thẳng thành tích thi đấu của vận động
viên." (MOA/USOC và NGB, 1985).
Theo Tổ chức chống doping thế giới (WADA- World Anti-Doping Agency)
định nghĩa doping là thuật ngữ trong thể thao chỉ các vận động viên sử dụng các
phương pháp để nâng cao thành tích một cách khơng trung thực, đó là đưa các chất
hóa học vào cơ thể. Điều đó gây ra thành tích của các vận động viên có sự khác biệt
giữa người có và khơng sử dụng doping. Sử dụng doping để nâng cao thành tích cá
nhân, tập thể đã diễn ra từ rất lâu trên thế giới. Tuy nhiên, những nghiên cứu về
doping trên thế giới chỉ bắt đầu được tiến hành nhỏ lẻ từ những năm 1970. Chỉ tới
khi tổ chức chống doping quốc tế (WADA) ra đời năm 1999 việc nghiên cứu chống
sử dụng doping trong thể thao mới được đẩy mạnh.
1.1.2. Các hình thức sử dụng doping
Có nhiều hình thức, cách thức sử dụng doping, tuy nhiên, các hình thức sử
dụng doping được biết đến hiện nay cơ bản như sau.

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

2

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

1.1.2.1.

Doping bằng sử dụng thuốc theo đƣờng uống


Hầu hết các chất làm tăng cường thể lực được sử dụng bằng đường uống.
Chúng nằm trong các dược phẩm từ các thuốc cảm cúm, giảm đau, trợ tim mạch,
các loại nước uống có chứa cồn..
1.1.2.2.

Doping máu

Doping máu là các kỹ thuật được sử dụng để tăng lượng tế bào hồng cầu vận
chuyển ôxy của con người từ đó tăng cường khả năng của các vận động viên. Loại
doping máu được sử dụng phổ biến nhất là liều tiêm erythroprotein (EPO) – mũi
tiêm có chứa các chất hố học tổng hợp mang ơxy, và hình thức truyền máu, EPO
được cơ thể sản xuất tự nhiên. Hocmon này do thận giải phóng đồng thời khiến tuỷ
xương của cơ thể sản xuất tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu chuyên chở ôxy trong
máu của con người, nên khi số lượng hồng cầu tăng lên có thể tăng cường lượng
ơxy mà máu vận chuyển đến cơ trong cơ thể. Kết quả cuối cùng là tăng sức bền.
Theo Michael Joyner – chuyên gia gây tê thuộc Bệnh viên chuyên khoa Mayo tại
bang Minnesota – cho biết: “Doping máu làm giảm mệt mỏi bằng cách tăng lượng
cung cấp ơxy cho cơ bắp đang vận hành. Nó khơng làm tăng lực tối đa mà cơ có thể
sản sinh nhưng nó cho phép cơ bắp thực hiện được nhiều hoạt động hơn trong thời
gian lâu hơn” [13].
Phương pháp khác về doping máu là truyền máu bao gồm việc rút máu của
chính mình rồi lưu trữ trong vài tháng trong khi cơ thể tự sản xuất bổ sung tế bào
hồng cầu. Sau đó, trước khi thi đấu, vận động viên sẽ tiêm lại lượng máu lấy ra vào
cơ thể, kết quả cũng tương tự như EPO – tăng tế bào hồng cầu. WADA thơng báo
gần đây có sự gia tăng sử dụng hình thức truyền máu sau khi phương pháp phát hiện
EPO mới xuất hiện vào sau những năm 2000, ví dụ được thế giới biết đến đối với
hình thức sử dụng doping loại này đã được vận động viên đua xe đạp Amstrong
từng nhiều lần vô địch giải đua xe đạp Tour de France thú nhận.
1.1.2.3.


Doping gen

Các vận động viên tầm cỡ thế giới ngày nay vốn là những người có bộ gen
đặc biệt, tạo cho họ khả năng bẩm sinh giỏi hơn người khác. Những khả năng đó

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

3

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

được mài dũa bằng luyện tập vất vả. Tuy nhiên, ngành cơng nghệ chuyển đổi gen có
thể cải thiện khả năng của vận động viên lên 100, 200, 500 và thậm chí 1.000 lần.
Thơng qua kỹ thuật chuyển đổi gen, chẳng hạn vận động viên có thể yêu cầu bác sĩ
tiêm ADN của động vật vào cơ thể để trở nên nhanh nhẹn và sung sức hơn so với
bình thường. "Không cần tập tạ và chạy 10km để xây dựng sức bền. Chuyển đổi gen
sẽ thay thế và làm những chuyện ấy trở nên tầm thường và lỗi thời, nó có thể biến
một người khơng có chút tố chất thể thao nào thành nhà vô địch" Peter Weyand,
giáo viên môn nghiên cứu cơ và chuyển động của người tại Đại học Rice, giải thích.
Giới thể thao bắt đầu quan tâm mạnh tới doping gen kể từ tháng 3/2004 khi
H. Lee Sweeney thuộc Đại học Pennsylvania phát hiện cơ của chuột biến đổi gen đã
tăng trưởng 50%. Những con chuột này được bổ sung một gien kích thích tăng
trưởng. Khi kỹ thuật được kết hợp với luyện tập, sức mạnh của chuột bị biến đổi
gien theo cách tương tự tăng 35%. Nếu cơ chế này áp dụng cho người như thí
nghiệm trên chuột “mượn cơ co nhanh của chuột có thể làm con người chạy siêu
nhanh”. "Quả là đáng sợ khi khả năng này xảy ra." - H. Lee Sweeney phát biểu. Lo
ngại khả năng này có thể xảy ra, WADA đã tuyên bố dùng gen để nâng cao thành

tích hay doping gen là bất hợp pháp. WADA cho biết đã tới lúc kiểm soát vấn đề
này và hối thúc các nhà khoa học tìm cách phát hiện doping gen. Kể từ khi công bố
kết quả nghiên cứu, H. Lee Sweeney đã nhận được rất nhiều yêu cầu xin thông tin
từ các huấn luyện viên cũng như vận động viên. Mặc dù vài năm nữa, H. Lee
Sweeney mới thử nghiệm ở người song nghiên cứu trên cho thấy những người khác
có thể tiến hành công việc để hưởng lợi. Nhà đạo đức sinh học Andy Miah là người
đã xuất bản cuốn sách vận động viên chuyển đổi gien: “Đạo đức y sinh, doping gien
và thể thao” vào tháng 8/2004. Andy Miah cho biết: "Hiện đã tồn tại công nghệ để
vận động viên sử dụng. Họ có nguy cơ lớn khi làm điều đó song họ vẫn có thể thử"
1.1.3. Các chất cấm trong doping theo quy định của WADA
1.1.3.1.
-

Các chất bị cấm mọi thời điểm
S1). Nhóm chất đồng hóa (Anabolic agents):

(S1)-1: Nhóm steroid đồng hóa loại hormone sinh dục nam (Anabolic

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

4

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

Androgenic Steroids-AAS);
(S1)-1-a: Nhóm steroid đồng hóa loại hormone sinh dục nam mà cơ thể
không thể tự sinh ra được bao gồm 47 steroids;

(S1)-1-b: Nhóm steroid đồng hóa loại hormone sinh dục nam mà cơ thể có
thể tự sinh ra và có thể bổ sung vào cơ thể bao gồm 23 steroids và các chuyển hóa,
đồng phân;
(S1)-2: Các nhóm chất đồng hóa khác.
- (S2). Các peptide hormones, các chất tăng trưởng và các chất liên quan:
(S2)-1: Các nhóm chất kích thích tăng trưởng hồng cầu (ErythropoiesisStimulating Agents);
(S2)-2: Chorionic Gonadotrophin (Hormone hướng buồng trứng)-CG và
Luteinizing Hormone-LH ở nam vận động viên;
(S2)-3: Insulins;
(S2)-4: Corticotrophins (Hormone hướng thượng thận);
(S2)-5: Hormone tăng trưởng (Growth hormone), Insulin-like Growth
Factor-1 (IGF-1), Mechano Growth Factors (MGFs), Platelet-Derived Growth
Factor (PDGF), Fibroblast Growth Factors (FGFs), Vascular-Endothelial Growth
Factor (VEGF), và Hepatocyte Growth Factor (HGF) cũng như các chất tăng trưởng
ảnh hưởng tới cơ bắp, gân hoặc suy giảm cũng như sản xuất protein dây chằng,
mạch máu, tăng cường năng lượng, tái tạo hoặc chuyển đổi thớ cơ;
(S2)-6: Các thuốc tổng hợp Platelet (Platelet-derived preparations).
- (S3). Nhóm beta-2 agonists: gồm tất cả nhóm beta-2 agonist ngoại trừ
Salbutamol (có qui định riêng).
- (S4). Hormone antagonists và modulators:
(S4)-1: Các chất ức chế Aromatase (Aromatase inhibitors);
(S4)-2: Selective estrogen receptor modulators (SERMs);
(S4)-3: Các chất anti-estrogenic khác;
(S4)-4: Các tác nhân thay đổi chức năng myostatin (Agents modifying
myostatin functions).

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

5


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

- (S5). Các chất lợi tiểu và các chất che khác.
1.1.3.2.

Các chất bị cấm trong thi đấu

Các chất bị cấm trong thi đấu: bao gồm các loại ở phần (S1) đến (S5) và
(M1) đến (M3). Ngồi ra cịn các loại sau đây bị cấm khi thi đấu:
(S6). Các chất gây kích thích hưng phấn (stimulants): Tất cả các chất gây
kích thích hưng phấn và đồng phân đối quang của chúng đều bị cấm (ngoại trừ một
số chất đang trong quá trình theo dõi và giám sát của năm 2013, ví dụ như caffein):
(S6)-1: Các chất gây kích thích hưng phấn khơng xác định;
(S6)-2: Các chất gây kích thích hưng phấn xác định.
(S7). Các loại thuốc mê (narcotics).
(S8). Các cannabinoids.
(S9). Glucocorticosteroids
1.1.3.3. Các chất bị cấm trong một số môn thể thao xác định
P1). Rượu: rượu bị cấm khi thi đấu trong một số môn thể thao như karate,
đua xe…
(P2). Thuốc trợ tim mạch (beta-blocker): nếu khơng có chỉ dẫn đặc biệt nào
khác, thuốc trợ tim mạch bị cấm khi thi đấu của một số môn thể thao như đánh gôn,
vật tự do, võ thuật…
1.2. Giới thiệu về chất phân tích
1.2.1. Giới thiệu về nhóm chẹn beta
Nhóm chẹn beta là một loại thuốc được sử dụng cho nhiều mục đích. Trong
đó chủ yếu nhất là được sử dụng để chữa trị và phòng ngừa các bệnh liên quan đến

hệ tim mạch, cao huyết áp, đột quị. Cơ chế hoat động của nhóm chẹn beta là nó làm
hạn chế sự hoạt động của epinephrine và một số hooc-môn khác. [11]
Theo danh mục chất cấm 2016 của WADA, nhóm chẹn beta cũng nằm trong
nhóm chất bị cấm trong khi thi đấu của một số môn. Dựa theo số liệu thống kê thu
được của WADA, nhóm chẹn beta chủ yếu được tìm thấy trong các môn thi đấu đối
kháng như võ thuật, bắn súng, vật.. và đây cũng là các môn thế mạnh của thể thao
nước ta. Vì vậy, nhóm chẹn beta đã được lựa chọn cho nghiên cứu này.

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

6

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

Danh mục nhóm chẹn beta được liệt kê trong bảng 1 dưới đây

Stt

Bảng 1. Danh mục các chất nhóm chẹn beta
Cơng thức
Số CAS
Cơng thức cấu tạo
hóa học

Tên

1


Acebutolol

37517-30-9

C18H28N2O4

2

Alprenolol

13655-52-2

C15H23NO2

3

Atenolol

29122-68-7

C14H22N2O3

4

Betaxolol

63659-18-7

C18H29NO3


5

Celiprolol

56980-93-9

C20H33N3O4

6

Esmolol

103598-03-4

C16H25NO4

7

Labetolol

36894-69-6

C19H24N2O3

8

Levobunolol

47141-42-4


C17H25NO3

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

7

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

Stt

Tên

Số CAS

Cơng thức
hóa học

9

Metoprolol

51384-51-1

C15H25NO3

10


Propranolol

525-66-6

C16H21NO2

Cơng thức cấu tạo

1.2.2. Một số tác dụng và ảnh hƣởng của chất chẹn beta [11]
Trong y học : Tác dụng của các thuốc chẹn beta trong điều trị cao huyết áp
bao gồm tác dụng làm giảm nhịp tim cả khi nghỉ ngơi lẫn sau tập luyện; tác dụng
giảm co cơ làm giảm dần tuyến giao cảm từ hệ thần kinh trung ương; và ức chế giải
phóng renin từ thận. Như vậy, các thuốc chẹn beta ảnh hưởng lên huyết áp qua
nhiều cơ chế. Ngoài ra làm giảm thiếu máu cục bộ cơ tim. Các thuốc chẹn beta có
thể hạn chế độ nặng và tái phát nhồi máu cũng như làm giảm tử vong do nhồi máu
cơ tim. Ngoài làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, các thuốc chẹn beta cũng có tác
dụng chống loạn nhịp tim ở nút của kiểm soát điều nhịp. Mặc dù các chất chẹn beta
có tác dụng khi được sử dụng trong vòng vài ngày sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp,
đặc biệt trong nhóm có nguy cơ cao nhất, nhưng việc giảm số lần nhồi máu do sử
dụng các chất chẹn beta đạt được từ 10-30% mỗi nǎm. Do vậy các thuốc chẹn beta
cần được coi là liệu pháp chuẩn để ngǎn ngừa tái nhồi máu thứ phát và giảm tử
vong sau đó cho tất cả những bệnh nhân khơng có chống chỉ định dùng thuốc chẹn
beta.
Trong thể thao: Vận động viên có khả năng dùng chất chẹn beta với những
mơn khơng địi hỏi bỏ nhiều sức lực. Các nhà thiện xạ, người chơi golf, vận động
viên bắn cung, bắn súng, võ thuật…dùng thuốc này để làm cho tay vững và ổn định
tâm lý thi đấu.

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS


8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

1.3. Tổng quan về phƣơng pháp phân tích nhóm chẹn beta trong nƣớc tiểu
1.3.1. Phƣơng pháp xử lý mẫu trong phân tích nhóm chẹn beta
Q trình chuẩn bị mẫu nhằm mục đích tách các chất cần phân tích và loại
bỏ tối đa các tạp chất khỏi nền mẫu. Sẽ càng phức tạp hơn nếu các chất cần phân
tích có tính chất hóa học khác nhau (các nhóm khác nhau) trong quá trình xử lý mẫu
để tách và làm sạch chúng chúng khỏi nền mẫu. Một số kĩ thuật chuẩn bị mẫu
thường được sử dụng trong quá trình chuẩn bị mẫu cho chất phân tích doping như
kỹ thuật chiết lỏng lỏng, chiết pha rắn, vi chiết pha rắn, chiết MSPD, chiết siêu tới
hạn, chiết pha rắn phân tán.
Điều kiện xử lý mẫu nước tiểu cho phân tích các chất nhóm chẹn beta tham
khảo trong một số tài liệu được đưa ra trong bảng 2 dưới đây:
TL
20

Bảng 2. Điều kiện xử lý mẫu cho phân tích các chất nhóm chẹn beta
Các chất phân tích
Điều kiện chiết tách và làm sạch
Penbutolol, Alprenolol, Mẫu nước tiểu được thêm nội chuẩn penbutolol
oxprenolol, bisoprolol, 250 ng/ml. Sau đó pha lỗng bằng methanol với tỉ
Esmolol,

Propranolol, lệ 1:5, lắc và ly tâm trong 5 phút. Phần dung dịch


Celipprolol,

phía trên được lọc và sau đó phần lọc sẽ được bơm

Acebutolol, Nebivolol, trực tiếp vào hệ thống.
Pindolol,

sotalol,

Atenolol, Nadolol
12

Alprenolol,
betaxolol,
butofilolol,

atenolol, - Thủy phân enzym: Lấy 2,5-10ml nước tiểu,
bupranolol, điều chỉnh pH tới 5,2 bằng dung dịch acetate. Thêm
nadolol, 20µl β-glucuronidase giữ ở 50oC với dung dịch

oxprenolol, penbutolol, đệm cacbonat, thêm 3 g NaCl. Sau đó chỉnh
timolol

pH=9,5 bằng dung dịch cacbonnat. Thêm 3g NaCl.
- Chiết lỏng lỏng: bằng 10ml Et2O:t-BuOH
(10:1). Sau đó ly tâm trong 5 phút với tốc độ 3500
vòng.
- Làm giàu và hoạt hóa mẫu: Cơ mẫu về 1-2 ml


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

9

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

bằng N2 ; Thêm nội chuẩn (3-OH-4-methoxyphenethylamine). Tiếp tục cô mẫu bằng N2 đến cịn
muối ẩm. Hoạt hóa bằng PFPA

ở 70oC trong

khoảng 40 phút.
15

Acebutanol,

talinolol, - Xử lý mẫu: 2ml mẫu nước tiểu thêm 500ng nội

propranolol

và chuẩn bupranolol, thủy phân bằng enzyme β-

carvedilol

Glucuronidase-aryl sulphatese. Sau đó chiết lỏng
lỏng ở pH =9,6 bằng butyl metheyl.
-


Phân tích: Cột C18 (4,6 x 55 mm) sử dụng các
dung môi (A) 5mM amoni acetate (chứa 0,1% acid
acetic) và (B) acetonitrile.

10

Nhóm chẹn beta

- 2ml mẫu nước tiểu được thêm 20µl/ml
mefruside. Tiếp theo thêm 1 ml natri axetat (pH=
5,2). Quá trình chiết lỏng lỏng thực hiện bằng cách
lắc trong 20 phút với 4 ml ethyl acetate, sau đó ly
tâm 1200 vịng. Lớp hữu cơ phía trên được chuyển
vào ống mới. Phần nước tiểu còn lại bổ sung thêm
250mg Kali cacbonat, 4 ml ethyl acetate và lặp lại
quá trình chiết. Thu toàn bộ phần hữu cơ sau 2 lần
chiết, bay hơi mẫu ở 40oC dưới dịng khí nitơ.

9

Nhóm doping

- 2-4 mL mẫu nước tiểu, thêm nội chuẩn. (17-α
methyl testosterone). Thêm 1mL đệm photphat
0,2M pH=7,0; 50μl β-glucuronidase sau đó trộn
đều và ủ ở 600C trong 60 phút. Làm lạnh và thêm
250 µl dung dịch K2CO3 pH 9-10. Thêm 4 ml
TBME
- Lắc hỗn hợp trong 10 phút, tách lớp hữu cơ vào

1 ống mới. Phần nước còn lại thêm HCl 6N để duy
trì pH 2-3. Thêm 4 mL ethyl acetate. Sau đó lắc và

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

10

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

tiến hành tách lớp hữu cơ. Gộp phần hữu cơ sau 2
lần tách và làm khơ dưới dịng khí N2.
16

Nhóm

chẹn

flavonoid,

beta,

- Thủy phân enzym: 1ml mẫu thêm nội chuẩn,

izoflavone sau đó được ủ với 100 µl dung dịch natri axetat

và một số chất chuyển (pH=4,6), 100 µl axit ascorbic 0,1M và 50 µl βhóa trong nước tiểu


glucuronidase / sulfatase trong 18 giờ ở 37oC. Mẫu
nước tiểu bị thủy phân được pha loãng với 0,5 ml
đệm photphat (pH 2,4)
- Chiết mẫu: Sử dụng kỹ thuật chiết pha rắn với
hỗn hợp dung môi ete tert-butyl methyl ether:
methanol: axit formic (4,5:4,5:1,v/v/v).

1.3.2. Phƣơng pháp phân tích các chất nhóm chẹn beta trên LC/MS/MS
Điều kiện phân tích các chất nhóm chẹn beta trên LS/MS/MS được tham
khảo một số tài liệu được đưa ra trong bảng 3 sau:
TL

Bảng 3. Điều kiện phân tích nhóm chẹn beta trên LC/MS/MS
Chất phân
Điều kiện chạy trên LC/MS/MS
Kết quả
tích

10

13 chất nhóm - LC: Cột C18 (3 mm x 100 mm, 5 µm) và - -Độ thu hồi
chẹn beta

cột bảo vệ (10 x 2mm)

của 13 chất đạt

- Pha động gồm: 1% axit axetic (dung dịch 42,8-98,4%
A) và acetonitril (dung dịch B). Tốc độ dịng với n=6
chảy 0,3ml/phút.


- -

Giới

hạn

- Chương trình chạy: 85% A trong 2 phút, phát hiện của
giảm từ 85% A đến 45% trong 10 phút, tiếp 13 chất nhóm
tục giảm từ 45%A đến 35% trong 8 phút, chẹn beta từ 5sau đó tăng lên 85% với thời gian cân bằng 50 ng/ml.
là 10 phút trước khi bơm. Tổng thời gian
chạy: 30 phút
- MS: Nhiệt độ mao quản: 3000C, điện áp

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

11

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

nguồn ion 5000V, và khí nitơ đặt ở 80 đơn
vị. Thế mao quản 10V.
9

Nhóm

chẹn -LC: Cột C-18 ODS Inertsil, 50 x 4.6 x 3.5 -Phương pháp


beta

trong µm; tốc độ dịng 0,7 mL/phút; thể tích bơm cho độ thu hồi

nước tiểu

mẫu 10 µl. Pha động gồm: 1% axit formic, dao động trong
Acetonitril

khoảng 57 -

Chương trình gradient: 0-5 phút B 15%, 5-6 114%. - Giới
phút B 60%, 6-7 phút B 100%, 7-7,10 phút hạn phát hiện
B 15%, 7,10-11 phút B 15%.

từ

0,5



5

- MS: Chế độ MRM; nguồn ion ESI; ng/ml.
Nebulizing gas 3; Curtain gas 10; Nhiệt độ
nguồn 550oC.
15

Metformol và -LC: Cột C18 (50mm x 3mm x 3 µm), tốc Giới hạn phát

metoprolol
trong

độ dịng 1 ml/phút; pha động gồm: dung hiện

huyết dịch đệm amoni focmat 10 mM; thể tích phương

tương người

bơm mẫu 20 µl; tổng thời gian chạy 5 phút.

của
pháp

từ 1-5 ng/ml

MS: Curtain gas 10 psi; Ion spray voltage
550 V; Source gas temperature 500oC. Ion
source gas 1: 30psi; Ion source gas 2: 60psi;
Collision associated dissociation 6

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

12

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS


CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng, mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là mẫu nước tiểu của các vận động viên
2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định 10 chất thuộc nhóm chẹn beta trong nước
tiểu của các vận động viên sử dụng kỹ thuật chiết pha rắn phân tán bằng
LC/MS/MS.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo sát một
cách hệ thống các vấn đề sau:
 Xây dựng quy trình phân tích trên LC/MS/MS
- Nghiên cứu, lựa chọn các điều kiện cho phần khối phổ
 Lựa chọn thế phân tách mảnh (Fracmentor voltage)
 Lựa chọn ion chính (Mother ion)
 Lựa chọn ion chuyển hóa (MRM)
 Lựa chọn năng lượng bắn phá (Collision energy) cho các ion chuyển hóa
- Nghiên cứu, lựa chọn các điều kiện cho phần LC
 Lựa chọn pha động
 Lựa chọn điều kiện nhiệt độ
 Xây dựng quy trình chuẩn bị mẫu
 Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
- Khoảng tuyến tính
- Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ)
- Độ thu hồi, độ lệch chuẩn tương đối (RSD)
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp chiết pha rắn phân tán
Đối tượng mẫu phân tích trong luận văn là mẫu nước tiểu của các vận động
viên, quá trình chuẩn bị mẫu nhằm mục đích tách các chất cần phân tích và loại bỏ


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

13

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

tối đa các tạp chất ra khỏi nền mẫu. Do đó, cần có phương pháp tách chiết mẫu
thích hợp để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, tránh làm bẩn detector và tăng khả năng
phát hiện. Một số kỹ thuật chuẩn bị mẫu thông dụng như: kỹ thuật chiết lỏng lỏng,
kỹ thuật chiết pha rắn, kỹ thuật vi chiết pha rắn đang được sử dụng rộng rãi trong
nhiều phịng thí nghiệm. Bên cạnh đó, kỹ thuật chiết pha rắn phân tán gần đây đã
được áp dụng thành công trong công tác chuẩn bị mẫu cho phân tích các hóa chất
BVTV và dư lượng kháng sinh trong nhiều thành phần mẫu khác nhau.
Chiết mẫu: Mẫu được chiết với 10 ml dung môi Acetonitril bằng cách lắc
trên máy lắc (votexer). 1g NaCl, 4g MgSO4 được bổ sung trực tiếp vào trong công
đoạn chiết mẫu. Sau đó, áp dụng phương pháp trọng lực để q trình phân lớp được
hồn. Pha rắn và nước sẽ nằm bên dưới, pha hữu cơ và chất cần phân tích sẽ nằm ở
trên.
Sau khi tách được chất phân tích ra khỏi nền mẫu, công đọan tiếp theo là làm
sạch mẫu, tùy thuộc các chất ảnh hưởng mà có thể thêm các chất hấp thụ với thành
phần khác nhau (ví dụ như nếu mẫu nhiều chlorophyll – màu xanh trong thực vật,
có thể dùng graphite carbon black với 1 lượng thích hợp để loại bỏ; hoặc nếu mẫu
nhiều chất béo, có thể dùng premary secondary amine (PSA) để loại bỏ các chất ảnh
hưởng này. Phương pháp d-SPE đã được khoa Hóa, Đại học quốc gia Chungnam Hàn quốc phối hợp với Viện Công nghệ môi trường, Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam nghiên cứu phát triển thành công trong một số đối tượng thực phẩm [17]
[18].
Kỹ thuật chiết pha rắn phân tán là kỹ thuật được phát triển gần đây, điểm

mạnh của kỹ thuật này là sử dụng ít dung môi, tiến hành dễ dàng, thời gian tiến
hành nhanh, có thể tách chiết cùng lúc nhiều cấu tử có độ phân cực từ yếu đến
mạnh.
2.2.2. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
2.2.2.1. Khái niệm
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao là phương pháp chia tách trong đó
pha động là chất lỏng còn pha tĩnh chứa trong cột là chất rắn đã được phân chia

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

14

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

dưới dạng tiểu phân hoặc một chất lỏng đã phủ lên một chất mang rắn hay là một
chất mang đã được biến đổi bằng liên kết hóa học với các nhóm chức hữu cơ. Q
trình sắc kí lỏng dựa trên cơ chế hấp phụ, phân bố, trao đổi ion hay phân loại theo
kích cỡ.
Tùy thuộc vào trạng thái hay bản chất của pha tĩnh, người ta chia thành:
+ Sắc kí lỏng – lỏng (LLC): pha tĩnh và pha động đều là chất lỏng
+ Sắc kí lỏng – rắn (LSC): pha tĩnh là chất rắn, pha động là chất lỏng
Phương pháp cho độ nhạy cao, hiệu suất tách cao và tốn ít thời gian cũng
như tốn ít mẫu, giới hạn phát hiện cua phương pháp có thể phát hiện được lượng
mẫu nhỏ đến 200pg
2.2.2.2. Nguyên tắc hoạt động
Hỗn hợp cần phân tích được hịa tan trong một dung mơi thích hợp, tiêm một
thể tích chính xác vào bộ phận tiêm mẫu và được mang vào cột bởi một dòng chảy

liên tục của cùng dung mơi (pha động) trong đó mẫu được hịa tan. Sự tách diễn ra
trong cột có chứa những hạt xốp có diện tích bề mặt lớn (pha tĩnh). Các cấu tử trong
mẫu liên tục tương tác với pha tĩnh. Pha động (còn gọi là chất rửa giải) được bơm
qua cột được nhồi chặt các hạt sắc ký. Với việc chọn pha động và vật liệu nhồi cột
thích hợp, các cấu tử trong mẫu sẽ di chuyển dọc trên cột với những tốc độ khác
nhau. Khi những cấu tử lần lượt thoát ra khỏi cột và đi vào detector thích hợp, ở đây
tín hiệu được ghi lại, xử lí và chuyển ra ngồi một sắc kí đồ, cho biết sự hiện diện
của mỗi cấu tử dưới dạng một pic. Khi đó lượng cấu tử có trong mẫu được tính tốn
dựa vào chiều cao hoặc diện tích của pic của nó.
2.2.2.3. Cấu tạo của hệ thống HPLC [2]
Các bộ phận cơ bản của một máy HPLC được mô tả trong sơ đồ nguyên tắc
chung (hình 1). Hai bộ phận quan trọng nhất của hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao
là cột sắc ký và detector.
a) Cột sắc ký lỏng hiệu năng cao
Cột tách là bộ phận chứa pha tĩnh, nó là một yếu tố quyết định hiệu quả sự
tách sắc ký của một hỗn hợp chất mẫu. Các cột sử dụng trong HPLC được làm bằng

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

vật liệu thép không rỉ (thép Cr-Ni-Mo) với mặt trong của cột được làm nhẵn. Kích
thước phổ biến của một cột là đường kính ngồi bằng 6,35 mm (1/4 in.), 4.6 mm
đường kính trong, và chiều dài thường từ 15 đến 25 cm. Cột được nhồi các hạt có
cỡ đường kính 3, 4, 5, 10 µm. Chất nhồi trong cột thường là silicagen hoặc silicagen

có bọc hoặc gắn hóa học một màng mỏng chất hữu cơ. Ngoài ra, người ta còn dùng
Al2O3, hạt polime xốp, hạt chất trao đổi ion.
b) Detector
Detector có nhiệm vụ phát hiện và định lượng chất cần phân tích. Tùy vào
mỗi loại chất phân tích mà chọn loại detector nào cho phù hợp để đạt được độ nhạy
cao. Dựa theo tính chất của chất cần phân tích, một số detector thơng dụng thường
dùng được liệt kê trong bảng 4 sau:
Bảng 4: Một số detector thông dụng dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao
Kiểu detector
Giới hạn phát hiện (g/cm3)
UV-VIS

10-8

Huỳnh quang

10-12

Đo độ dẫn

10-7

Đo chỉ số khúc xạ

10-6

Ngoài ra còn một số bộ phận khác như bơm cao áp, bộ van tiêm mẫu và các
trang thiết bị ghi và hiển thị kết quả.

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS


16

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

Hình 1. Sơ đồ thiết bị HPLC
2.2.3. Định lượng nhóm chẹn beta bằng LC/MS/MS
Là một kỹ thuật tiên tiến mới được phát triển mạnh mẽ trong những năm gần
đây trên thế giới và đã, đang và sẽ được áp dụng trong lĩnh vực phân tích chuyên
sâu, đặc biệt cho các phép phân tích địi hỏi độ nhạy và độ chính xác cao.
Cơ chế hoạt động của kỹ thuật này được giải thích cơ bản như sau:
Hệ thống sắc kí LC/MS/MS bao gồm một hệ thống sắc kí lỏng được ghép
nối với các detector khối phổ. Trong đó, chức năng của hệ thống sắc kí lỏng giống
như các hệ thống sắc kí cổ điển khác là giúp tách các chất cần phân tích riêng biệt.
Sau khi các chất cần phân tích được tách từ hệ thống sắc kí lỏng sẽ được chuyển
sang hệ thống khối phổ. Mẫu tại hệ thống khối phổ trước sẽ được mù hóa (spray)
tạo thành các hạt nhỏ và tiếp theo sẽ chuyển tới hệ khối phổ đầu tiên (hình 2). Tại
hệ thống khối phổ thứ nhất (MS1), chất cần phân tích sẽ được cung cấp năng lượng
(Fracmentor voltage) bắn phá để tạo ra Precusor ion (Mother ion +1, +2,...). Sau khi
được phân mảnh, Precusor ion này của chất cần phân tích sẽ đi vào hệ thống
Collision cell. Tại Collision cell, Precusor ion của chất cần phân tích sẽ bị bắn phá

(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS(LUAN.van.THAC.si).nghien.cuu.xac.dinh.doping.nhom.chen.beta.trong.nuoc.tieu.su.dung.ky.thuat.chiet.pha.ran.phan.tan.bang.LC.MS.MS

17

TIEU LUAN MOI download :



×