Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.08 KB, 10 trang )

BIỂU MẪU 1
STT Yêu cầu, câu hỏi Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời
1. Số hồ sơ
2. Tên Cơ quan thống kê Sở Kế hoạch và Đầu tư
3.
Tên thủ tục hành chính
(TTHC)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty TNHH một thành
viên
4. Lĩnh vực thống kê Kế hoạch và Đầu tư
5. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế theo qui định của pháp luật
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD - Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP.Cần Thơ (số 61/21 Lý Tự Trọng, P.An
Phú, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).
- Doanh nghiệp nộp 1 bộ hồ sơ theo qui định
- Cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét tính hợp lệ, ghi
giấy biên nhận trao cho người nộp
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ - 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Doanh nghiệp đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Cần Thơ
- Cán bộ công chức trả giấy chứng nhận và ghi biên lai thu
tiền phí, lệ phí
- Người đại diện theo pháp luật ký vào giấy chứng nhận,
phiếu trả kết quả theo mẫu và nộp lệ phí theo qui định
- Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ - 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ các ngày làm việc trong tuần.


6. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
7. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (Theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (của
chủ sở hữu công ty là cá nhân);
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương
đương khác (của chủ sở hữu công ty là tổ chức, trừ trường hợp
chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền kèm bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện
theo uỷ quyền (Đối với cơ cấu tổ chức quản lý theo quy định tại
khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp năm 2005) (Theo
mẫu);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của
người đại diện theo uỷ quyền (Đối với cơ cấu tổ chức quản lý
theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp năm
2005);
1
- Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền
(Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức)
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền (Đối với công ty kinh doanh ngành, nghề yêu cầu
phải có vốn pháp định);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (Đối với công ty kinh
doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề);
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
8. Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

9.
Cơ quan thực hiện
TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Cần Thơ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Cần Thơ
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế TP.Cần Thơ
10.
Đối tượng thực hiện
TTHC
Cá nhân
Tổ chức
12. TTHC này có yêu cầu
phải hoàn thành mẫu
đơn, mẫu tờ khai không?

Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (trong ô dưới đây) và đính
kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Nêu rõ tên, số, ký hiệu
văn bản ban hành mẫu
đơn, mẫu tờ khai (trong ô
dưới đây) và đính kèm
văn bản đó.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1,2:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
công ty TNHH một thành viên

(Phụ lục I-4)
Danh sách người đại diện theo uỷ
quyền của công ty TNHH một
thành viên (đối với chủ sở hữu là
tổ chức) (Phụ lục II-4)
- Thông tư số
03/2006/TT-BKH ngày
19 tháng 10 năm 2006
của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký kinh
doanh theo qui định tại
Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về đăng ký
kinh doanh
2
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3:
Bảng kê khai thông tin đăng ký
thuế
- Thông tư liên tịch
05/2008/TTLT/BKH-
BTC-BCA ngày 29 tháng
07 năm 2008 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư- Bộ tài
chính- Bộ Công an
Hướng dẫn cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan giải

quyết đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế và
đăng ký con dấu đối với
doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật
doanh nghiệp
15. Phí, lệ phí

Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ
phí (trong ô dưới đây).
Nêu rõ tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm của văn
bản quy định về phí, lệ
phí (trong ô dưới đây) và
đính kèm văn bản đó.
Tên và mức phí, lệ phí 1:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh công ty trách nhiệm
hữu hạn: 200.000 đồng/1 lần cấp
- Quyết định số
40/2007/QĐ-UBND ngày
10/12/2007 của UBND
thành phố Cần Thơ về lệ
phí cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
18.
Kết quả của việc thực
hiện TTHC
giấy phép
giấy chứng nhận

giấy đăng ký
chứng chỉ hành nghề
thẻ
phê duyệt
chứng chỉ
văn bản xác nhận
quyết định hành chính
giấy xác nhận
bản cam kết
biển hiệu
văn bản chấp thuận
bằng
loại khác:
ghi rõ
________________
19. Có
3
Ngoài quy định về thủ
tục, có yêu cầu hoặc
điều kiện nào để được
cấp một trong các loại
giấy nêu tại câu hỏi 13
hay không?
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều
kiện (trong ô dưới đây).
Nêu rõ tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm của văn
bản pháp luật quy định về
các yêu cầu hoặc điều
kiện (trong ô dưới đây)

và đính kèm văn bản đó.
Yêu cầu hoặc điều kiện 1
Quyền thành lập doanh nghiệp:
1. Tất cả các tổ chức là pháp nhân,
gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam, không
phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở
chính và mọi cá nhân, không phân
biệt nơi cư trú và quốc tịch, nếu
không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh
nghiệp, đều có quyền thành lập,
tham gia thành lập doanh nghiệp tại
Việt Nam theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
2.Cá nhân chủ sở hữu doanh
nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh
cá thể hoặc cá nhân thành viên hợp
danh có quyền thành lập, tham gia
thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
- Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày
05 tháng 09 năm 2007
của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết thi hành một số
điều của Luật Doanh
nghiệp;
4
* Đối với ngành, nghề kinh

doanh phải có vốn pháp định:
Đối với doanh nghiệp đăng
ký kinh doanh ngành, nghề phải có
vốn pháp định thì việc đăng ký
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh
phải có thêm xác nhận của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền xác nhận
vốn pháp định, trừ trường hợp vốn
chủ sở hữu được ghi trong bảng
tổng kết tài sản của doanh nghiệp
tại thời điểm gần nhất lớn hơn hoặc
bằng mức vốn pháp định theo quy
định.
* Đối với ngành, nghề kinh
doanh phải có chứng chỉ hành
nghề:
Đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề phải có chứng
chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật thì việc đăng ký kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh đó
phải thực hiện theo quy định dưới
đây:
1. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà pháp luật
yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp
hoặc người đứng đầu cơ sở kinh
doanh phải có chứng chỉ hành nghề
thì Giám đốc của doanh nghiệp
hoặc người đứng đầu cơ sở kinh

doanh đó phải có chứng chỉ hành
nghề.
2. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà pháp luật
yêu cầu Giám đốc và người khác
phải có chứng chỉ hành nghề thì
Giám đốc của doanh nghiệp đó và
ít nhất một cán bộ chuyên môn
theo quy định của pháp luật chuyên
ngành đó phải có chứng chỉ hành
nghề.
3. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà pháp luật
không yêu cầu Giám đốc hoặc
người đứng đầu cơ sở kinh doanh
phải có chứng chỉ hành nghề thì ít
nhất một cán bộ chuyên môn theo
quy định của pháp luật chuyên
ngành đó phải có chứng chỉ hành
nghề.
5
Yêu cầu hoặc điều kiện 2
*Tiêu chuẩn và điều kiện Giám
đốc (Tổng giám đốc) công ty
TNHH một thành viên là tổ
chức:
1.Giám đốc (Tổng giám đốc) công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là tổ chức phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có đủ năng lực hành vi dân sự
và không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp
quy định tại khoản 2 Điều 13 của
Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm thực tế tương ứng trong
quản trị kinh doanh hoặc trong các
ngành, nghề kinh doanh chủ yếu
của công ty, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác;
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty
là cơ quan nhà nước hoặc doanh
nghiệp có hơn 50% sở hữu nhà
nước thì ngoài các tiêu chuẩn và
điều kiện quy định tại các điểm a
và b khoản này, Giám đốc (Tổng
giám đốc) không được là vợ hoặc
chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi hoặc anh, chị, em
ruột của người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu cơ quan nhà
nước và người đại diện phần vốn
nhà nước tại công ty đó.
24. Căn cứ pháp lý của
TTHC Loại văn bản pháp luật
Tên, số, ký hiệu, ngày
ban hành, ngày có hiệu
lực:
Luật của Quốc hội

Luật Doanh nghiệp 2005
(Số 60/2005/QH11)
Nghị quyết của Quốc hội
Pháp lệnh của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội
6
Nghị định của Chính phủ
- Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 08 năm 2006 của
chính phủ về đăng ký
kinh doanh;
- Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày
05 tháng 09 năm 2007
của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết thi hành một số
điều của Luật Doanh
nghiệp;
Nghị quyết của Chính phủ
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ
Quyt đnh ca B trư"ng
Chỉ th ca B trư"ng
Thông tư ca B trư"ng
- Thông tư số

03/2006/TT-BKH ngày
19 tháng 10 năm 2006
của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số nội
dung về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký kinh
doanh theo qui định tại
Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về đăng ký
kinh doanh;
Thông tư liên tch ca các B - Thông tư liên tịch
05/2008/TTLT/BKH-
BTC-BCA ngày 29 tháng
07 năm 2008 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư- Bộ tài
chính- Bộ Công an
Hướng dẫn cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan giải
quyết đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế và
đăng ký con dấu đối với
doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật
doanh nghiệp
7
Ngh quyt ca HĐND cấp
Quyt đnh ca UBND cấp
Chỉ th ca UBND cấp

Văn bản khác
40. Thông tin liên hệ
- Họ tên: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Cần Thơ
- Địa chỉ cơ quan: 61/21 Lý Tự Trọng, P.An Phú, Q.Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ
- Số điện thoại cơ quan: 07103.831627
- Địa chỉ email:
8
9
10

×