Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kế toán tăng giảm TSCĐ vô hình pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.36 KB, 3 trang )

Kế toán tăng giảm TSCĐ vô
hình

Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi tới quý bạn đọc các
Phương pháp kế toán đối với nghiệp vụ tăng giảm tài sản cố
định vô hình trong doanh nghiệp.
A. Tài khoản sử dụng :

TK 213 – TSCĐ vô hình: Tài khoản này phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động giá trị về các loại TSCĐ vô hình
của đơn vị theo NG.

Nội dung và kết cấu TK 213 – TSCĐ vô hình như sau:

Bên Nợ : Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng

Bên Có : Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm

Số dư bên Nợ : Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có

TK 213 không quy định tài khoản cấp 2.

Một số quy định hạch toán vào tài khoản 213:

- Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan tới TSCĐ
vô hình, trong quá trình hình thành, trước hết được tập hợp vào
tài khoản 241 – XDCB dở dang. Khi kết thúc quá trình đầu tư
phải xác định tổng chi phí thực tế đầu tư theo từng đối tư
ợng tập
hợp chi phí (nguyên giá từng TSCĐ vô hình) ghi tăng nguyên
giá TSCĐ vô hình trên TK 213.



- TSCĐ vô hình cũng như TSCĐ hữu hình được theo d
õi
chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ.

B. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
phát sinh.

* TSCĐ vô hình mua ngoài dùng cho hoạt động HCSN.

- Khi mua TSCĐ về, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan,
ghi

Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 111, 112 – Cho mua trực tiếp
Có TK 461, 462 – Rút hạn mức kinh phí
mua.

Đồng thời ghi Có TK 008 hoặc 009

- Căn cứ vào nguồn kinh phí mua sắm TSCĐ để ghi tăng
nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Nợ TK 661 – Chi hoạt động (bằng nguồn kinh
phí hoạt động)
Nợ TK 662 – Chi dự án (bằng nguồn kinh phí dự
án)
Nợ TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 431 – Quỹ cơ quan
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình

thành TSCĐ

* Đối với TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động SXKD,
hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thuế thì giá trị TSCĐ mua vào là giá mua không có thuế, kế
toán ghi.

Nợ TK 213 - (TSCĐ dùng vào hoạt động
SXKD)
Nợ TK 3113 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 – (Tổng giá thanh toán)

- Nếu TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động SXKD thuộc
diện không chịu thuế hoặc chịu thuế theo phương pháp tr
ực tiếp,
thì giá trị TSCĐ mua vào là giá mua có thuế, kế toán ghi

Nợ TK 213 – Nguyên giá
Có TK 111, 112, 331 – Tổng giá thanh
toán

- Với cả 2 trường hợp trên đều phải xác định nguồn vốn
mua sắm để ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi

×